Chuyên mục lưu trữ: Tài liệu

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng PDF.DOCx

Khi nhà hàng đi vào hoạt động thì có rất nhiều công việc cần phải thực hiện. Do đó, người quản lý nhà hàng thường sẽ thuê nhân viên phục vụ để chắc chắn rằng khách hàng sẽ được phục vụ một cách tốt nhất. Khi thuê nhân viên phục vụ nhà hàng, các bên sẽ ký kết hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật sẽ gửi tới bạn mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng mới nhất hiện nay và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi.

Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Để tránh hiểu lầm trong quá trình thực hiện hợp đồng mà gây ra những thiệt hại, tranh chấp giữa các bên. Hợp đồng nói chung và hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng phải chặt chẽ và đầy đủ các nội dung cơ bản như: quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, mức lương, công việc cần thực hiện, phạt vi phạm, … Dưới đây là Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng có phải là hợp đồng lao động không?

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Theo đó, nhân viên phục vụ nhà hàng có trách nhiệm thực hiện các công việc được thỏa thuận trong hợp đồng và hưởng lương từ phía nhà hàng. Ngoài ra, hợp đồng này cũng bao gồm các điều khoản về các chế độ phúc lợi, phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp, … theo nhu cầu của các bên. 

Tải mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng PDF.DOCx

Đối chiếu với quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 định nghĩa về hợp đồng lao động như sau: 

“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Như vậy, dù có tên gọi khác nhưng vẫn có nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động nên hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng được xác định là hợp đồng lao động. 

Mức lương tối thiểu của nhân viên phục vụ nhà hàng là bao nhiêu?

Mức lương là vấn đề mà rất nhiều người lao động quan tâm khi giao kết hợp đồng lao động. Đối với mỗi người lao động, họ đều mong muốn được trả một mức lương, thù lao xứng đáng với công sức lao động mà họ bỏ ra. Theo quy định hiện nay, trong quan hệ lao động, tiền lương sẽ do các bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo nguyên tắc được quy định tại Điều 90 như sau: 

“1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.”

Như vậy, tiền lương của nhân viên phục vụ nhà hàng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ. Cụ thể như sau: 

Vùng Mức lương tối thiểu tháng Mức lương tối thiểu giờ
Vùng I 4.680.000 VNĐ 22.500 VNĐ
Vùng II 4.160.000 VNĐ 20.000 VNĐ
Vùng III 3.640.000 VNĐ 17.500 VNĐ
Vùng IV 3.250.000 VNĐ 15.600 VNĐ

Những lưu ý khi soạn hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng cũng như giải quyết các tranh chấp phát sinh. Do đó, khi soạn hợp đồng nhân viên phục vụ, có những lưu ý cần xem xét để đảm bảo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của cả nhân viên và công ty. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

– Nêu cụ thể các công việc, trách nhiệm của nhân viên phục vụ: Hợp đồng nên chỉ ra rõ vai trò và nhiệm vụ của nhân viên phục vụ. Điều này đảm bảo sự hiểu biết rõ ràng về phạm vi công việc và trách nhiệm của nhân viên.

– Thời gian làm việc: Hợp đồng nên xác định rõ thời gian làm việc, bao gồm giờ làm việc, ngày nghỉ và các quy định về giờ làm thêm giờ.

– Lương và phúc lợi: Lưu ý ghi rõ mức lương, cách tính lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm và các phúc lợi khác mà nhân viên sẽ được hưởng.

– Điều kiện công việc: Hợp đồng nên mô tả rõ các điều kiện làm việc như địa điểm làm việc, trang phục, quy định về vệ sinh và an toàn lao động.

– Quyền và nghĩa vụ của nhân viên: Hợp đồng nên chỉ rõ quyền và nghĩa vụ của nhân viên, bao gồm quyền lợi và trách nhiệm, quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin và các quy định về việc chấm dứt hợp đồng.

– Chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng nên đưa ra các điều khoản liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm thời gian thông báo, lý do chấm dứt và các quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng.

– Điều khoản pháp lý khác: Hợp đồng nên tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và được soạn thảo một cách rõ ràng và chính xác.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới độc giả Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng và nội dung tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan. Hy vòng bài viết có thể giúp ích cho bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp: 

Nhân viên phục vụ nhà hàng không trọn thời gian (part – time) có được đóng BHXH không?

Tại Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian như sau: “[…] 3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.”
Như vậy, khi làm nhân viên phục vụ nhà hàng không trọn thời gian, người lao động vẫn được đóng BHXH như người lao động làm việc trọn thời gian.

Thuê nhân viên phục vụ mà không ký hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động có hành vi không giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với người lao động làm công việc có thời hạn từ 01 tháng trở lên thì bị xử phạt hành chính như sau: 
“a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ không lương file word

Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian nghỉ phép không lương. Pháp luật lao động hiện hành không quy định thời gian nghỉ không lương tối đa. Số ngày nghỉ không lương phụ thuộc hoàn toàn vào sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Khi muốn xin nghỉ phép không lương thì cần viết đơn nộp cho người sử dụng lao động. Vậy mẫu đơn xin nghỉ không lương như thế nào? hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ không lương

Hiện nay, việc xin nghỉ phép không lương chưa được quy định bởi các văn bản pháp luật. Thông thường, đơn xin nghỉ phép không lương được mỗi bộ phận hoặc công ty phát hành riêng cho từng công ty. Dưới đây Biểu mẫu luật sẽ cung cấp mẫu đơn xin nghỉ không lương được sử dụng phổ biến hiện nay. Mời bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống để sử dụng:

Mời bạn xem thêm: tải mẫu đơn ly hôn thuận tình được chúng tôi cập nhật mới theo quy định mới hiện nay.

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không hưởng lương:

Trong đơn xin nghỉ phép không lương, bạn phải cung cấp thông tin chi tiết về lý do nghỉ phép, thời gian nghỉ phép dự kiến ​​và xác nhận rằng bạn không muốn nhận lương trong thời gian này. Bạn cũng có thể đề xuất các biện pháp thay thế, ví dụ: Bạn có thể sắp xếp được công việc của bạn hoặc nhờ đồng nghiệp đảm nhận công việc khi bạn đi vắng.

(1) Điền tên công ty nơi người lao động đang làm việc.

(2) Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức, quản lý và quy định của công ty; người lao động điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(3) Điền phòng/ban/bộ phận/tổ/…. nơi người lao động đang làm việc.

(4) Điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(5) Điền cụ thể ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc thời gian xin nghỉ phép không hưởng lương.

(6) Người lao động nên ghi rõ lý do xin nghỉ phép, lý do càng cụ thể, càng hợp lý thì sẽ càng dễ được chấp thuận và phê duyệt. Tuyệt đối tránh ghi những lý do xin nghỉ phép chung chung (như nghỉ vì lý do cá nhân, bận việc gia đình…).

(7) Điền đầy đủ họ tên, chức vụ, phòng/ban của người được bàn giao công việc trong thời gian người lao động xin nghỉ phép.

(8) Điền các công việc mà người lao động bàn giao trong thời gian nghỉ phép, công việc được bàn giao điền càng chi tiết thì người tiếp nhận càng dễ dàng trong việc thực hiện công việc, đồng thời người có thẩm quyền phê duyệt đơn cũng dễ dàng hơn trong việc giám sát.

(9) Người lao động xin nghỉ phép ký và ghi rõ họ tên tại phần này.

Không cho người lao động nghỉ việc riêng sẽ bị xử phạt như thế nào?

Pháp luật luôn bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người lao động không có quan hệ lao động, khuyến khích việc ký kết các thỏa thuận để bảo đảm cho người lao động được hưởng những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật lao động.

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, đối với hành vi không cho người lao động nghỉ việc riêng theo quy định thì người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Mức phạt trên là quy định đối với cá nhân do đó mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền cá nhân.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ không lương″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Người lao động được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?

Tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1.Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2.Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3.Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo đó, người lao động được giải quyết nghỉ không hưởng lương khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Người lao động nghỉ không hưởng lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tại khoản 4 Điều 42 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:
Quản lý đối tượng
Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

Theo đó, nếu người lao động nghỉ không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người sử dụng lao động lẫn người lao động đều không phải đóng bảo hiểm xã hội cho tháng đó.
Ngược lại, nếu tổng thời gian nghỉ không hưởng lương trong tháng của người lao động dưới 14 ngày làm việc thì cả người sử dụng lao động và người lao động đều phải tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin nghỉ không lương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thuê xe du lịch PDF.DOCx (Word)

Thuê xe du lịch không còn là hoạt động hiếm gặp hiện nay. Bởi lẽ, nhu cầu thuê xe du lịch ngày càng tăng, đặc biệt là trong các kỳ nghỉ, đi chơi, đám cưới, hay các chuyến công tác. Việc thuê xe du lịch mang lại nhiều tiện ích, đặc biệt cho những ai không có phương tiện cá nhân hoặc muốn trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp và thoải mái. Khi thuê xe du lịch, các bên thường ký kết hợp đồng thuê xe du lịch để đảm bảo quyền lợi của mỗi bên cũng như hạn chế tranh chấp xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế, có khá nhiều người vẫn còn lúng túng khi soạn hợp đồng thuê xe du lịch vì không biết phải trình bày như thế nào cho hợp lý? Những nội dung cơ bản của hợp đồng là gì? … Hiểu được điều này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch qua bài viết dưới đây. 

Thuê xe du lịch là gì?

Thuê xe du lịch là việc thuê một phương tiện vận chuyển (thường là xe ô tô) để sử dụng trong mục đích du lịch hoặc công việc di chuyển. Việc thuê xe du lịch giúp người dùng có sự linh hoạt trong việc di chuyển, đồng thời tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho quá trình khám phá địa điểm du lịch. Theo đó, người thuê sẽ được sử dụng loại xe du lịch mà mình thuê và phải trả một khoản phí thuê xe dựa trên thời gian thuê và quãng đường di chuyển. Các dịch vụ thuê xe du lịch thường được cung cấp bởi các công ty vận tải hoặc công ty du lịch chuyên về lĩnh vực này.

Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng thuê xe du lịch là loại hợp đồng dịch vụ khá phổ biến hiện nay. Trong nhiều trường hợp và vì nhiều lý do khác nhau mà các cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ cho thuê xe du lịch sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe du lịch sẵn có thay vì tự mình soạn hợp đồng. Bởi lẽ, việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe du lịch vừa có thể tiết kiệm thời gian soạn hợp đồng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ nội dung cơ bản của hợp đồng. 

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe du lịch của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng thuê xe du lịch là sự thỏa thuận giữa bên thuê xe, bên cho thuê xe và các bên có liên quan về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hợp đồng thuê xe du lịch là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng cũng như giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có). Do đó, hợp đồng thuê xe du lịch phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau đây: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thuê xe du lịch

Thứ nhất, bên cho thuê xe:

  • Chỉ định tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ của công ty/đơn vị cho thuê xe.
  • Xác định rõ các loại xe khác nhau và trạng thái của chúng (số lượng, biển số, tình trạng kỹ thuật, đăng kiểm, bảo hiểm, v.v.).
  • Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, và bảo hiểm xe.

Thứ hai, bên thuê xe:

  • Chỉ định tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ của cá nhân/công ty thuê xe.
  • Xác định ngày và thời gian bắt đầu thuê xe, cũng như thời gian trả xe.
  • Xác định nơi nhận và trả xe (nếu khác nhau).
  • Cam kết thanh toán số tiền thuê xe theo hợp đồng.

Thứ ba, phạm vi sử dụng xe:

  • Xác định rõ mục đích thuê xe là du lịch, công việc, hay sự kiện đặc biệt.
  • Xác định các địa điểm cụ thể mà xe sẽ được sử dụng (thành phố, tỉnh/thành,…).

Thứ tư, giá thuê và phương thức thanh toán:

  • Thỏa thuận về giá thuê xe (theo ngày, theo giờ, hoặc theo quãng đường).
  • Xác định các khoản phí bổ sung (nếu có), ví dụ như phí dịch vụ, xăng dầu, lái xe ngoài giờ làm việc, phí xin cấp phép vào khu vực hạn chế, v.v.
  • Xác định phương thức thanh toán và thời gian thanh toán (trước khi thuê, sau khi thuê hoặc theo thỏa thuận).

Thứ năm, bảo hiểm và trách nhiệm:

  • Xác định rõ ràng bên nào chịu trách nhiệm đối với bảo hiểm xe và bảo đảm tài sản trong xe.
  • Quy định về việc bồi thường khi xảy ra tai nạn, hỏng hóc, mất mát, hoặc vi phạm luật giao thông.

Thứ sáu, hiệu lực hợp đồng và phạt vi phạm

  • Quy định về việc thỏa thuận, sửa đổi, hoặc hủy bỏ hợp đồng.
  • Điều khoản về vi phạm hợp đồng và hậu quả của việc vi phạm.

Những lưu ý khi soạn hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng nói chung và hợp đồng thuê xe du lịch nói riêng đóng vai trò như cam kết pháp lý giữa các bên. Hợp đồng mang tính ràng buộc và đảm bảo sự tuân thủ các điều khoản đã được thỏa thuận. Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi của mình trong quan hệ hợp đồng, bạn cần lưu ý những điểm sau đây: 

– Điều khoản và điều kiện: Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng. Đảm bảo bạn công bằng và thỏa thuận các điều khoản phù hợp.

– Loại xe và số lượng: Xác định loại xe và số lượng xe cần thuê để phục vụ nhu cầu của bạn. Đảm bảo rằng loại xe được thuê đáp ứng đủ yêu cầu về chỗ ngồi, chất lượng và phù hợp với hành trình du lịch.

– Thời gian thuê: Xác định rõ thời gian thuê xe, bao gồm cả ngày bắt đầu và kết thúc thuê. Điều này giúp bạn sắp xếp lịch trình du lịch cũng như đảm bảo tính sẵn sàng của xe trong thời gian cần thiết.

– Giá cả: Thương lượng và thỏa thuận với nhà cung cấp về giá cả thuê xe. Đảm bảo rằng giá cả là công bằng và phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp.

– Bảo hiểm: Kiểm tra xem bảo hiểm xe đã được mua và có chứng chỉ hiệu lực. Đảm bảo rằng bạn được bảo hiểm trong quá trình sử dụng xe để tránh bất kỳ rủi ro nào.

– Điều kiện thuê xe: Nắm rõ các yêu cầu và điều kiện thuê xe, bao gồm việc trả xe trong tình trạng như ban đầu, không vi phạm giới hạn km, tuân thủ luật giao thông, và sử dụng xe theo cách an toàn.

– Chất lượng dịch vụ: Đánh giá chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, kỹ thuật xe, tình trạng xe, và các tiện nghi có sẵn. Đảm bảo rằng bạn luôn nhận được sự hỗ trợ và chăm sóc tốt từ nhà cung cấp.

– Thanh toán: Xác định phương thức thanh toán và các khoản phí bổ sung (nếu có). Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ quy trình thanh toán và có đủ nguồn tài chính để đảm bảo thanh toán đúng hạn.

– Điều chỉnh hợp đồng: Trong trường hợp có nhu cầu thay đổi điều khoản hoặc gia hạn hợp đồng, đảm bảo rằng bạn thực hiện các điều chỉnh này theo đúng quy định và lưu giữ các hồ sơ phù hợp.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc liên quan đến vấn đề nêu trên và cần được giải đáp. Hãy liên hệ tới Biểu mẫu luật để được các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình.

Câu hỏi thường gặp:

Hợp đồng thuê xe du lịch có phải công chứng hoặc chứng thực không?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về việc bắt buộc phải công chứng/ chứng thực hợp đồng thuê xe nói chung và thuê xe du lịch nói riêng. Do đó, kể cả trường hợp không công chứng/ chứng thực hợp đồng thuê xe du lịch thì vẫn đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng.

Bên thuê xe du lịch có được cho bên thứ ba thuê lại xe du lịch không?

Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc cho thuê lại tài sản trong quan hệ hợp đồng thuê tài sản như sau: “Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.” 
Theo đó, bên thuê xe du lịch có thể cho bên thứ ba thuê lại nếu được bên cho thuê đồng ý hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê xe du lich.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông PDF.DOCx

Quảng cáo là hoạt động không thể thiếu trong kinh doanh. Quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nhận thức về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ đối với khách hàng. Điều này giúp người tiêu dùng biết đến sự tồn tại và giá trị của thương hiệu. Do đó, hiện nay, để nâng cao hiệu quả của hoạt động quảng cáo, các doanh nghiệp thường có xu hướng hợp tác quảng cáo với bên truyền thông qua hợp đồng quảng cáo. Vậy, quảng cáo truyền thông là gì? Mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông như thế nào? …. Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết “Mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông” của Biểu mẫu luật nhé. 

Quảng cáo truyền thông là gì?

Quảng cáo là một công cụ quan trọng trong marketing và có thể giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra doanh số bán hàng tăng cao. Pháp luật hiện hành đã có quy định giải thích cụ thể thuật ngữ quảng cáo tại Khoản 1 Điều 2 Luật Quảng cáo 2012 như sau: 

“Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.”

Theo đó, quảng cáo truyền thông là hoạt động quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông điệp của một công ty thông qua các phương tiện truyền thông như truyền hình, radio, báo chí, tạp chí, website, mạng xã hội, hoặc các hình thức quảng cáo khác. Mục tiêu của quảng cáo truyền thông là thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng, tạo động lực mua hàng và xây dựng hình ảnh đồng thời thúc đẩy tiếp thị và doanh số bán hàng của một công ty.

Tải mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông PDF.DOCx

Download mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là một hợp đồng giữa một bên là nhà quảng cáo và bên kia là đại diện truyền thông (như công ty truyền thông, cơ quan quảng cáo) để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông điệp của nhà quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông như quảng cáo trên TV, radio, báo chí, trang web, mạng xã hội, hoặc các hình thức khác. 

Dưới đây là mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách soạn hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định rõ các quyền và nghĩa vụ của nhà quảng cáo và nhà cung cấp dịch vụ truyền thông. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và đồng ý với các điều khoản của hợp đồng. Để tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng cần đảm bảo những nội dung sau đây: 

– Thông tin của hai bên: Hợp đồng cần ghi rõ thông tin của nhà quảng cáo (bên thuê) và đối tác quảng cáo (bên được thuê), bao gồm tên, địa chỉ và các thông tin liên hệ.

– Mục tiêu quảng cáo: Hợp đồng cần đề cập rõ mục tiêu mà nhà quảng cáo muốn đạt được thông qua chiến dịch quảng cáo truyền thông. Điều này có thể bao gồm tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số bán hàng, tăng nhận thức thương hiệu và các mục tiêu khác.

– Thời gian chiến dịch: Hợp đồng cần xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của chiến dịch quảng cáo.

-. Ngân sách và thù lao: Hợp đồng cần nêu rõ số tiền mà nhà quảng cáo cam kết chi trả cho chiến dịch quảng cáo truyền thông.

– Kênh quảng cáo: Hợp đồng cần liệt kê các kênh quảng cáo được sử dụng trong chiến dịch, chẳng hạn như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo chí, trực tuyến, mạng xã hội và các hình thức khác.

– Quyền và trách nhiệm của hai bên: Hợp đồng cần xác định rõ quyền và trách nhiệm của cả hai bên liên quan đến việc thực hiện chiến dịch quảng cáo. Điều này bao gồm việc giới hạn việc sử dụng thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân và các điều khoản khác.

– Tiêu chuẩn và tiến độ cung cấp: Hợp đồng nên đặt ra các tiêu chuẩn và tiến độ cung cấp dịch vụ quảng cáo, bao gồm số lượng quảng cáo, thời gian hiển thị, số lần hiển thị và các yêu cầu khác.

– Điều khoản thanh toán: Hợp đồng cần xác định rõ các điều khoản thanh toán, bao gồm phương thức thanh toán, lịch trình thanh toán và các điều khoản về việc hoàn trả hay xử lý khi có sự cố phát sinh.

– Điều khoản chấm dứt: Hợp đồng cần xác định rõ các điều khoản về chấm dứt hợp đồng, bao gồm cả điều kiện và quyền lợi của mỗi bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều kiện quảng cáo theo quy định của Luật Quảng cáo

Mục đích chính của việc quảng cáo là quảng bá rộng rãi về sản phẩm và các thông tin liên quan đến sản phẩm. Do đó, việc kiểm soát và quản lý hoạt động quảng cáo của Nhà nước là vô cùng cần thiết. Điều này giúp đảm bảo về nội dung quảng cáo, chất lượng sản phẩm, … tránh gây thiệt hại cho người tiêu dùng. 

Theo quy định tại Điều 20 Luật Quảng cáo 2012, quảng cáo phải đáp ứng những điều kiện sau đây tùy thuộc vào từng loại sản phẩm và dịch vụ quảng cáo: 

“1. Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;

b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;

c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;

d) Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;

đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;

e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;

g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;

h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;

k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.”

Mời bạn xem thêm: 

Câu hỏi thường gặp: 

Có phải xin giấy phép xây dựng khi treo biển quảng cáo không?

Khoản 2 Điều 31 Luật Quảng cáo 2012 quy định: “2. Việc xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương trong những trường hợp sau đây:
a) Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
b) Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.”
Như vậy, chỉ khi thực hiện quảng cáo thuộc một trong các trường hợp nêu trên mới phải xin giấy phép xây dựng. 

Quy định về việc quảng cáo qua phương tiện điện tử như thế nào?

Khoản 1 Điều 24 Luật Quảng cáo 2012 quy định về việc quảng cáo qua phương tiện điện tử như sau: 
“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được phép gửi tin nhắn và thư điện tử quảng cáo khi có sự đồng ý trước của người nhận;
b) Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông chỉ được phép gửi tin nhắn, thư điện tử có nội dung quảng cáo về các dịch vụ của mình; chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ; không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại, quá ba thư điện tử đến một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận;
c) Tổ chức, cá nhân quảng cáo phải bảo đảm cho người nhận có khả năng từ chối quảng cáo; phải chấm dứt ngay việc gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo nếu người nhận thông báo từ chối quảng cáo và không được thu phí dịch vụ đối với thông báo từ chối của người nhận.”

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí đơn bãi nại cố ý gây thương tích file word

Xin chào Biểu mẫu luật. Tôi có một vấn đề muốn nhờ Biểu mẫu luật tư vấn. Con trai nhà hàng xóm nhà tôi mấy hôm trước có bị mọt nhóm bạn đánh thương tích hơn 11%. Gia đình hàng xóm tôi đã tố giác công an và mấy bạn đánh cháu kia đã bị bắt. Nhưng các gia đình đã đến xin lỗi và bồi thường thỏa đáng, hơn nữa các cháu còn nhỏ, chưa hiểu chuyện nên việc truy cứu trách nhiệm hình sự thì rất ảnh hưởng đến sau này. Các cháu cũng đã nhận thấy hành vi của bản thân là sai và xin lỗi nạn nhân. Do vậy hàng xóm tôi muốn xin bãi nại cho chúng nhưng không biết viết đơn bãi nại cố ý gây thương tích như thế nào? Xin Biểu mẫu luật tư vấn.

Chào bạn, Biểu mẫu luật rất vui khi nhận được câu hỏi từ phía bạn. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn vấn đề của mình nhé.

Mẫu đơn xin bãi nại cố ý gây thương tích

Mẫu đơn xin bại nại cố ý gây thương tích được hiểu là đơn của người bị hại hoặc người đại diện của người bị hại dưới 18 tuổi, người có khuyết tật về tinh thần hoặc thể chất… là nạn nhân trong vụ án gây thương thích soạn thảo trong đó có nội dung hủy yêu cầu khởi kiện, không tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người gây tích nữa

Mời bạn tham khảo mẫu đơn bãi nại dưới đây của chúng tôi.

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn xin bãi nại

(1) Ghi rõ và chính xác tên đối tượng và vụ án hình sự cần xin bãi nại

(2) Phần Kính gửi: Ghi thông tin cơ quan cảnh sát điều tra ,Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân nơi gửi đơn bãi nại

(3) Tôi là…,sinh năm…: Ghi rõ và chính xác họ tên người làm đơn xin bãi nại bằng chữ in hoa có dấu (Ghi theo thông tin trong giấy khai sinh)

(4) Địa chỉ ghi theo nơi ở hiện nay ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

(5) Ghi rõ tên người bị hại trong vụ án hình sự (chính là tên của người thực hiện mẫu đơn xin bãi nại này)

(6), (8), (10) Ghi rõ trên người gây ra hành vi vi phạm với người bị hại

(7) Ghi rõ về tội danh bị truy cứu trách nhiệm hình sự

(9) Trình bày mục đích viết đơn xin bãi nại cho người bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Yêu cầu cần trình bày cụ thể, trung thực lý do bãi nại.

Trường hợp có thể áp dụng mẫu đơn xin bãi

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp người bị hại xin rút lại yêu cầu khởi kiện và muốn bãi nại trong các vụ án hình sự. Mẫu đơn xin bãi là văn bản để việc người bị hại có yêu cầu khởi tố vụ án làm đơn để rút yêu cầu khởi tố đó. Khi có đơn xin bãi nại thì sẽ có một số trường hợp sẽ được đình chỉ vụ án.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 (sửa đổi 2021), chỉ được khởi tố vụ án hình sự về tội phạm quy định tại khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155 và 156 Bộ Luật hình sự khi có yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết.

Do đó, chỉ có những vụ án thuộc các tội sau đây sẽ được đình chỉ khi có đơn bãi nại của người có quyền làm đơn:

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134);

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 135);

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136);

– Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 138);

– Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính (Điều 139);

– Tội hiếp dâm (Điều 141);

– Tội cưỡng dâm (Điều 143);

– Tội làm nhục người khác (Điều 155);

– Tội vu khống (Điều 156).

Mặt khác, trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tùy người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án.

Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại, trừ trường hợp rút yêu cầu do bị ép buộc, cưỡng bức.

(Khoản 2, 3 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 (sửa đổi 2021))

Như vậy, chỉ với những vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại theo các tội danh trên thì khi làm đơn bãi nại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới xem xét đình chỉ vụ án.

Đồng thời, việc yêu cầu bãi nại phải hoàn toàn tự nguyện, không có dấu hiệu ép buộc hay cưỡng chế từ người khác.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn bãi nại cố ý gây thương tích file word“. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp

Gây thương tích 20% bị đi tù bao nhiêu năm?

Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
Có tổ chức;
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
Có tính chất côn đồ;
Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

Có đơn bãi nại nhưng vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

Người phạm tội không thuộc các tội danh quy tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2021) thì đơn bãi nại của người bị hại không có giá trị để đối tượng có hành vi phạm tội tránh được việc bị xử lý hình sự mà trong trường hợp này đơn bãi nại chỉ có thể được xem như một tình tiết giảm nhẹ cho đối tượng phạm tội.
Như vậy, không phải mọi trường hợp có đơn bãi nại đều được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự mà còn cần phải dựa vào căn cứ quy định tại Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2021) trường hợp bị hại rút đơn yêu cầu khởi tố thuộc các tội danh quy định tại Khoản 1 Điều này để xem xét.

✅ Mẫu đơn: 📝 bãi nại cố ý gây thương tích
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi có ý định vay ngân hàng khoảng 05 tỷ đồng để làm ăn. Tuy nhiên, vì tôi đang công tác ở khá xa chưa thể về ngay để làm thủ tục mà lại cần gấp khoản tiền này. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho vợ tôi để thay mặt hai vợ chồng thực hiện thủ tục thế chấp sổ đỏ ở ngân hàng. Vậy, luật sư cho tôi hỏi: Liệu tôi có thể ủy quyền cho vợ mình thực hiện thủ tục thế chấp không? Nếu có thì giấy ủy quyền này viết như thế nào để đảm bảo hiệu lực pháp luật.  Mong Biểu mẫu luật giúp đỡ. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Thế chấp là gì? Thế chấp sổ đỏ là gì?

Thế chấp là một trong những biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài sản. Thông thường, việc thế chấp được thực hiện để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản. Hiểu một cách nôm na, khi dùng tài sản để thế chấp, nếu bên thế chấp không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình thì bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp để khấu trừ vào khoản vay. 

Cụ thể hơn, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thế chấp tài sản như sau: 

Điều 317. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.”

Thế chấp sổ đỏ là một thuật ngữ thường dùng hiện nay. Về bản chất, sổ đỏ là loại giấy tờ, căn cứ ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức. Do đó, giá trị thực về tài sản chính là giá trị quyền sử dụng đất mà không phải là sổ đỏ. Hay nói cách khác, nếu xét về giá trị tài sản, sổ đỏ chỉ có giá trị tương ứng với tờ giấy thông thường mà không thay thế cho quyền sử dụng đất. 

Do đó, thế chấp sổ đỏ thực chất là việc thế chấp quyền sử dụng đất của người đang đứng tên trên sổ đỏ đó. 

Một số vấn đề pháp lý về thế chấp sổ đỏ

Như phần trên đã phân tích, thế chấp sổ đỏ chính là việc thế chấp quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, đây là loại tài sản khá đặc biệt vì là loại tài sản hữu hình. Ngoài ra, quyền sử dụng đất thường gắn liền với quyền sở hữu tài sản trên đất. Do đó, để tránh tranh chấp, pháp luật đã có quy định hướng dẫn cụ thể đối với việc thế chấp sổ đỏ tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 318. Tài sản thế chấp

1. Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

3. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác […]”

Về hiệu lực của hợp đồng thế chấp, Bộ luật này cũng có quy định như sau:

“Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản

1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.”

Đồng thời, tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau: “3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, việc thế chấp sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) phải được đăng ký biến động đất đai theo quy định. Đồng thời, việc thế chấp chỉ có giá trị hiệu lực khi đã được ghi nhận vào sổ địa chính. 

Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ

Việc thế chấp sổ đỏ có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng đất. Bên cạnh đó, các quy định pháp luật điều chỉnh về các giao dịch đất đai nói chung và thế chấp quyền sử dụng đất nói riêng tương đối chặt chẽ. Do đó, việc thực hiện thế chấp sổ đỏ tương đối phức tạp, có thể bị kéo dài thời gian thực hiện. Do đó, để hạn chế những vấn đề phát sinh không đáng có cũng như bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất, trong trường hợp ủy quyền, giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ phải thể hiện sự chặt chẽ, thống nhất về nội dung ủy quyền.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ của Biểu mẫu luật. Bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ

Bằng Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ mà Biểu mẫu luật cung cấp ở phần trên. Bạn đọc có thể dễ dàng hoàn thiện thông tin và điều chỉnh, bổ sung nội dung sao cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình. Tuy nhiên, khi viết giấy ủy quyền này, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Ghi rõ thông tin của các bên: Trong giấy ủy quyền, cần ghi rõ thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ và số CCCD/CMND/Hộ chiếu.

– Mục đích của giấy ủy quyền: Nêu rõ mục đích cụ thể của ủy quyền, trong trường hợp này là để thực hiện các thủ tục thế chấp sổ đỏ. Điều này giúp tránh hiểu lầm hoặc lạm dụng ủy quyền.

– Sổ đỏ và tài sản cụ thể: Xác định rõ sổ đỏ và các tài sản cụ thể mà người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục thế chấp.

– Thời hạn và phạm vi ủy quyền: Xác định rõ thời hạn và phạm vi ủy quyền. Nếu muốn ủy quyền chỉ trong một khoảng thời gian nhất định, hãy định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc ủy quyền.

– Ký tên và xác nhận: Người cho ủy quyền phải ký tên trên giấy ủy quyền và ghi rõ ngày tháng năm. Ngoài ra, cần có sự xác nhận và chứng thực bằng chữ ký của hai người đứng tên là người cho ủy quyền và người được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.   

Câu hỏi thường gặp: 

Thế chấp sổ đỏ không làm hợp đồng mà chỉ giao sổ đỏ có được không?

Như nội dung bài viết đã phân tích, việc thế chấp sổ đỏ chính là thế chấp quyền sử dụng đất. Trong khi đó, Khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai 2013 quy định như sau: 
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”
Vì vậy, việc thế chấp sổ đỏ chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và có công chứng/ chứng thực. Do đó, trong trường hợp không lập hợp đồng công chứng/ chứng thực mà chỉ giao sổ đỏ cho bên nhận thế chấp thì việc thế chấp không có giá trị pháp luật. 

Cá nhân có được nhận thế chấp sổ đỏ không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về việc hạn chế cá nhân nhận thế chấp sổ đỏ. Ngoài ra, tại điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân có quyền:
“Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật”
Do đó, cá nhân vẫn được nhận thế chấp sổ đỏ. Bên cạnh đó, để giao dịch thế chấp có hiệu lực thì cần tuân thủ các yêu cầu có điều kiện của việc thế chấp. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất

Mẫu đơn kiến nghị tập thể là văn bản quan trọng giúp tập thể thể hiện ý kiến, đề xuất chung đối với một vấn đề cụ thể đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Mẫu đơn này cần bao gồm đầy đủ thông tin về mục tiêu của kiến nghị, những yếu tố ảnh hưởng, cùng với các đề xuất cụ thể và các bằng chứng hỗ trợ để làm nổi bật ý kiến và đề xuất của nhóm. Vậy “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu đơn kiến nghị tập thể

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin nghỉ việc riêng được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn viết mẫu đơn kiến nghị tập thể

Viết mẫu đơn kiến nghị tập thể yêu cầu sự rõ ràng để trình bày ý kiến, đề xuất của một nhóm người đối với một vấn đề cụ thể. Mẫu đơn này là phương tiện để thể hiện sự đồng thuận và sự nhất quán trong các ý kiến và yêu cầu của một tập thể. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn kiến nghị tập thể như sau:

Khi viết đơn kiến nghị tập thể cần lưu ý các nội dung sau:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin cá nhân, tập thể hay người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể như: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ.

– Về nội dung cần kiến nghị và yêu cầu giải quyết trong đơn: Cần trình bày xúc tích, ngắn gọn mà rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề cá nhân, tập thể cần cơ quan nhà nước xem xét và đưa ra hướng xử lý, đề xuất phù hợp với tình hình thực tế.

– Tài liệu có kèm theo đơn kiến nghị: Để đơn kiến nghị có tính thuyết phục cao thì cá nhân, tập thể cần chuẩn bị kỹ tài liệu cũng như những bằng chứng cụ thể phải phản ánh đúng sự việc đang diễn ra.

Tài liệu đính kèm nên thể hiện bằng chứng văn bản, hình ảnh cụ thể.

– Cam kết của bản thân: Cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật.

Thế nào là kiến nghị?

Việc kiến nghị đóng vai trò trong việc cải thiện các lĩnh vực của xã hội. Đây không chỉ là cách để các tổ chức, cá nhân có được thông tin quan trọng mà còn là phương tiện để đề xuất những giải pháp hiệu quả, góp phần hoàn thiện các chính sách và chương trình hành động. Điều này giúp tạo ra môi trường cho sự thay đổi tích cực và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế, xã hội cho đến giáo dục và y tế.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật tiếp công dân 2013 quy định về khái niệm kiến nghị cụ thể như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó.”

Những nội dung cơ bản trong đơn kiến nghị tập thể

Trong một đơn kiến nghị tập thể, việc trình bày các nội dung cơ bản nhằm thể hiện những ý kiến, đề xuất về một vấn đề hay sự kiện cụ thể . Các nội dung cơ bản này thường bao gồm mục tiêu hoặc vấn đề cần giải quyết, các yếu tố ảnh hưởng, các ý kiến, đề xuất cụ thể và thông tin hỗ trợ để chứng minh cho các đề xuất của nhóm. Việc trình bày những nội dung này một cách rõ ràng chi tiết là yếu tố quan trọng để làm cho đơn kiến nghị trở nên thuyết phục hiệu quả hơn.

Thông tin cơ quan nhà nước nơi bạn gửi đơn: địa chỉ, thuộc huyện nào, tỉnh nào, địa chỉ nơi cơ quan đó đang làm việc

– Thông tin người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại.

– Nội dung cần giải quyết trong đơn: nên trình bày rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề bạn cần cơ quan nhà nước. Nguyên nhân dẫn đến vụ việc, lý do viết đơn

– Yêu cầu cụ thể: nêu những yêu cầu của bản thân cũng như tập thể của mình mong muốn được giải quyết như thế nào, hướng giải quyết ra sao.

– Tài liệu có kèm theo: bằng chứng văn bản, hình ảnh, thông tin những cá nhân trong tập thể cùng đồng ý làm đơn kiến nghị cũng như những giấy tờ kèm theo

– Cam kết của bản thân: cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật. Có chữ ký cá nhân.

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị bao gồm quyền được thể hiện ý kiến, yêu cầu về các vấn đề cụ thể, cũng như yêu cầu xem xét công bằng từ phía cơ quan nhận kiến nghị. Ngoài ra, người kiến nghị cũng có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và chi tiết để tạo lập nên bản kiến nghị thuyết phục và có giá trị, đáp ứng theo quy định của pháp luật.

Người kiến nghị có thể được coi là một chủ thể trong mối quan hệ pháp luật, người kiến nghị có những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định hiện hành. Theo Điều 7 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh như sau:

“Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

1. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các quyền sau đây:

a) Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

b) Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình;

c) Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;

d) Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

đ) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có);

b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân;

c) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công dân ghi chép lại;

d) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy tiếp công dân và hướng dẫn của người tiếp công dân;

đ) Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.”

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Những điều cần chú ý khi thực hiện đơn kiến nghị

Về mục đích làm đơn bạn cần hiểu chính xác mục đích của tập thể , cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vấn đề của mình đúng với quyết định hành chính, hành vi hành chính đã ban hành trước đó ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể của bạn. Hạn chế những rủi ro khi đơn không hợp lệ, bị trả lại. Hoặc những quyết định, hành vi hành chính đã được ban hành nhưng có cá nhân, tập thể không thực hiện đúng như với quyết định của cơ quan có nhà nước ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể.
Tìm hiểu về cá nhân, tập thể mà bạn muốn làm đơn kiến nghị để họ làm đúng với quyết định hành chính, quy định của pháp luật không làm ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể khác.
Hiểu được ưu điểm, nhược điểm cũng như khả năng thắng kiện của cá nhân hoặc cơ quan của mình khi gửi đơn đến các cơ quan có thẩm quyền. Đối với những cá nhân muốn thưa kiện nhưng không có những hiểu biết nhất định về luật pháp, thông tư thì có thuê những đơn vị luật sư để làm người đại diện cho mình để chắc chắn thắng kiện. Còn những tổ chức, cơ quan gửi kiện nếu có những người đại diện bên pháp luật rồi thì có thể ủy quyền cho đơn vị này giải quyết những vấn đề trên cũng như giao tiếp, trình bày với pháp luật.

Mẫu đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể có được chấp nhận không?

Bản chất: Quyền khiếu nại, quyền kiến nghị là quyền của công dân được ghi nhận trong Luật Khiếu nại, Luật tố cáo. Khiếu nại, kiến nghị có thể về một văn bản (Quyết định, Biên bản, Chỉ thị, Thông báo,….) của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Khiếu nại, kiến nghị về hành vi hành chính của một đơn vị, một cá nhân. Nên đối tượng bị ảnh hưởng, đối tượng hướng tới của các văn bản có thể là cá nhân cũng có thể là tập thể, tổ chức hoặc cơ quan.
Vì vậy, đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể vẫn có thể được chấp nhận. Nếu những người làm đơn đó nêu ra và chứng minh được những kiến nghị, khiếu nại đó là đúng với thực tế. Do đó, chỉ cần có căn cứ để chứng minh là đúng với thực tế, khiếu nại, kiến nghị đúng với trình tự, thủ tục của Luật quy định thì những mẫu đơn này sẽ được chấp nhận.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn kiến nghị tập thể
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị PDF.DOCx

Sau khi hoàn thiện phần cấu trúc của công trình xây dựng, việc tiếp theo cần phải làm để công trình đi vào hoạt động là tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. Việc thi công lắp đặt các thiết bị thường khá phức tạp, nhất là đối với các công trình xây dựng lớn như trường học, siêu thị , chung cư, … Điều này đòi hỏi người lắp đặt cần có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Do đó, trong trường hợp này, chủ công trình hoặc nhà thầu thường lựa chọn một đơn vị chuyên thi công lắp đặt thiết bị để tiến hành thi công cho công trình. Để đảm bảo quá trình thực hiện, các bên sẽ giao kết hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị. Vậy, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì? Và Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì?

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là một thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên, thường là giữa chủ đầu tư và nhà thầu, để quy định các điều kiện, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thi công và lắp đặt các thiết bị trong một dự án xây dựng. Hợp đồng này gồm các thông tin quan trọng như phạm vi công việc, tiến độ, chất lượng, giá cả, bảo hành và các điều khoản khác để đảm bảo việc thi công và lắp đặt được thực hiện theo đúng yêu cầu và mong đợi của chủ đầu tư.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại

Việc xác định hợp đồng nói chung và hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị thuộc loại hợp đồng nào có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn giữa các bên trong hợp đồng. Bởi lẽ, việc này giúp xác định chính xác được các quy định pháp luật điều chỉnh vấn đề này. Để xác định hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại thì cần hiểu rõ khái niệm hai loại hợp đồng này.

Đối với hợp đồng dân sự, Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa như sau: 

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Đối với hợp đồng thương mại, Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định: 

“1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

2. Hàng hóa bao gồm:

a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;

b) Những vật gắn liền với đất đai.

3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.”

Theo đó, hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Như vậy, tùy thuộc vào chủ thể và mục đích của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị cụ thể thì mới có thể xác định được hợp đồng này là hợp đồng dịch vụ hay hợp đồng thương mại. Trên thực tế, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị chủ yếu là hợp đồng thương mại. 

Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là loại hợp đồng khá phổ biến, hợp đồng này thường được giao kết giữa cá nhân, tổ chức với các đơn vị cung cấp dịch vụ thi công lắp đặt thiết bị hoặc đơn vị cung cấp thiết bị. Dưới đây là Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là căn cứ pháp lý quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, đây là chứng cứ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên khi xảy ra tranh chấp. Để đảm bảo tính chặt chẽ của hợp đồng thi công thì hợp đồng cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản như sau: 

– Bên thầu và bên nhận thi công: Xác định danh tính, thông tin liên lạc và quyền và nghĩa vụ của cả hai bên tham gia hợp đồng.

– Mô tả dự án: Bao gồm các thông tin liên quan đến dự án như địa điểm, phạm vi công việc, các yêu cầu kỹ thuật về thiết bị, thời gian thi công và hoàn thành.

– Giá cả và thanh toán: Quy định giá trị hợp đồng, các phương thức và khoảng thời gian thanh toán, cũng như các điều kiện liên quan đến thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của bên thầu và bên nhận thi công, bao gồm việc cung cấp và lắp đặt thiết bị, tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công việc, bảo hành và bồi thường.

– Thời gian thi công và hoàn thành: Quy định thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, các mốc thời gian quan trọng, cũng như các điều kiện liên quan đến việc kéo dài hoặc thay đổi thời gian thi công.

– Bảo hành và bảo hiểm: Quy định về các điều khoản bảo hành cho thiết bị và công trình, cũng như yêu cầu về bảo hiểm trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành.

– Chấm dứt hợp đồng: Xác định các điều kiện và cơ chế chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có vi phạm từ bên nào đó hoặc khi có sự thỏa thuận giữa các bên.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Mức phạt vi phạm đối với hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là bao nhiêu?

Trường hợp là hợp đồng dân sự khác, các bên hoàn toàn có thể tự thỏa thuận về mức phạt vi phạm theo tinh thần của Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp là hợp đồng thương mại, mức phạt vi phạm cần tuân thủ theo Điều 301 Luật Thương mại 2005 như sau: 
“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.” 

Có thể vừa thỏa thuận về phạt vi phạm vừa thỏa thuận về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công không?

Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.”
Do đó, các bên có thể thỏa thuận vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới năm 2024

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài là mẫu văn bản để thông báo về việc nghỉ phép, thời gian nghỉ cũng như lý do và tính chất của chuyến đi du lịch Việc sử dụng một mẫu đơn chuẩn giúp tạo sự chính xác và chuyên nghiệp trong việc gửi đơn xin nghỉ phép công ty. Vậy “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Download mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất

Tải bản DOCx (Word)

Tải bản PDF

Hướng dẫn cách soạn mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Việc soạn mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài cần phải trình bày rõ ràng, nêu rõ thời gian nghỉ, lý do, và cách tiếp cận công việc trong thời gian vắng mặt. Điều này yêu cầu có sự hiểu biết rõ về quy trình và thủ tục của tổ chức, đồng thời cần có thông tin chính xác và chi tiết về thời gian nghỉ, lý do và kế hoạch khi trở lại công việc. Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài bao gồm những nội dung cơ bản sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần không thể thiếu trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch;

– Tên đơn được trình bày bằng chữ in hoa có giấu và căn chính giữa của trang giấy, cụ thể ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP ĐI DU LỊCH;

– Phần kính gửi: Trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch cần phần kính gửi sẽ gồm có ban giám đốc công ty, trưởng phòng tổ chức lao động, trưởng bộ phận;

– Thông tin của người viết đơn bao gồm họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, số năm là việc, số điện thoại để liên lạc;

– Nêu cụ thể lý do viết đơn, ví dụ: xin nghỉ phép để đi du lịch;

– Thời gian nghỉ cần ghi rõ bắt đầu nghỉ từ ngày tháng năm đến hết ngày tháng năm…; tổng cộng thời gian nghỉ;

– Nơi đi du lịch: ghi đầy đủ tên địa danh, tỉnh, thành phố hoặc quốc gia mà người lao động đi du lịch;

– Trong thời gian nghỉ đi du lịch đã bàn giao công việc cho ai, ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ của người đó;

– Hứa chấp hành đúng thời gian nghỉ phép, các quy định của đại phương, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về con người, tài sản, đi lại…trong thời gian đi du lịch.

– Sau đó người viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch sẽ ký tên và gửi đơn đến các bộ phần có thẩm quyền để xem xét giải quyết.

Cần lưu ý khi viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch là phải đáp ứng đúng các yêu cầu về thể thức của văn bản; trong nội dung đơn xin nghỉ phép cần phải trình bày ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin về địa chỉ mà người lao động đi du lịch.

Trong đơn cần có xác nhận đầy đủ của những bộ phận có thẩm quyền giải quyết như là ban giám đốc, trưởng bộ phận, tổ chức lao động theo quy định

Quy trình thực hiện việc xin nghỉ phép để đi du lịch

Quy trình xin nghỉ phép để đi du lịch thường bao gồm việc viết đơn xin nghỉ phép, thông báo cho các bên liên quan và đảm bảo rằng công việc sẽ được xử lý một cách nhanh chóng trong thời gian vắng mặt tại công ty. Điều này đòi hỏi tính tổ chức, thời gian linh hoạt và trách nhiệm đối với cả công việc và việc sắp xếp kế hoạch du lịch. Mỗi đơn vị, doanh nghiệp sẽ có những quy định khác nhau về việc tuân thủ các yêu cầu để đơn xin nghỉ phép được chấp nhận. Có những công ty chỉ cần gửi đơn xin nghỉ phép trước 3 ngày, có những công ty thì lại yêu cầu đơn nghỉ phép phải được nộp trước một tháng.

Quy trình xin nghỉ phép đi du lịch sẽ được thực hiện theo các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch

Tùy theo yêu cầu của mỗi công ty, có những công ty sẽ có mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch riêng và người lao động sẽ chỉ cần xin mẫu và điền đầy đủ các thông tin theo quy định.

Đối với những công ty không có mẫu thì người lao động sẽ cần phải tự viết đơn xin nghỉ phép để đi du lịch.

Bước 2: Chuyển đơn xin nghỉ phép tới người có thẩm quyền giải quyết

Sau khi đã hoàn thành việc viết đơn thì người viết đơn sẽ chuyển tới bộ phận quản lý trực tiếp để xin ý kiến của người quản lý; thường sẽ là trưởng bộ phận.

Tùy theo chức vụ và quyền hạn của người viết đơn thì đơn có thể được phê duyệt ngay hoặc là sẽ được gửi đến cấp cao hơn có thẩm quyền xem xét để ký xác nhận về việc cho nghỉ.

Cuối cùng đơn xin nghỉ phép để đi du lịch sẽ được trình lên giám đốc là người có quyết định cuối cùng để ký xác nhận và chấp thuận đơn xin nghỉ phép.

Bước 3: Sau khi đơn xin nghỉ phép đi du lịch đã được chấp nhận thì cần tiến hành nộp đơn tại phòng hành chính nhân sự của công ty. Nếu không thực hiện bước này thì có thể là đơn xin nghỉ phép đã được phê duyệt nhưng vẫn bị tính là nghỉ việc không có lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, chúng tôi với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là gì?

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là một bản đơn viết tay hoặc bản đơn được viết bằng máy tính, trong đó người lao động xin nghỉ phép để có thể đi du lịch hoặc đi nghỉ ngơi trong một thời gian nhất định. Đơn này được gửi đến nhà quản lý hoặc nhà chủ của công ty, tổ chức, hoặc nơi làm việc của người lao động.

Nghỉ phép là gì?

Ngày nghỉ phép năm là ngày NLĐ được hưởng nguyên lương (100% lương) theo HĐLĐ; do đó, tiền lương của ngày này sẽ thuộc diện chịu thuế TNCN như những ngày làm việc bình thường khác trong tháng.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài
✅ Định dạng: 📄 File Word/PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công hàng hóa PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi là chủ của một hộ kinh doanh chuyên sản xuất và bán hàng hóa về may mặc. Hiện tại, do số lượng đơn đặt hàng quá lớn, tôi muốn hợp tác với một đơn vị để gia công hàng hóa với số lượng nhất định. Tuy nhiên, tôi vẫn khá băn khoăn về một số vấn đề pháp lý liên quan đến việc gia công hàng hóa trong thương mại và nội dung của hợp đồng gia công. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp những vấn đề nêu trên. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công hàng hóa và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công hàng hóa là gì?

Hợp đồng gia công hàng hóa là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên được thuê để sản xuất hoặc gia công hàng hóa cho bên thuê. Bên thuê thường cung cấp nguyên liệu, thông tin thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cho bên gia công. Trong hợp đồng này, các điều khoản về chất lượng, số lượng, thời gian sản xuất, giá cả và các điều kiện khác liên quan đến quá trình gia công sẽ được đưa ra để đảm bảo đúng như mong đợi của bên thuê. Hợp đồng gia công hàng hóa thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất, để tăng năng suất và tiết kiệm chi phí.

Quy định pháp luật về gia công trong thương mại

Hiện nay, hợp đồng gia công được điều chỉnh với 02 ngành luật chính là ngành luật dân sự và ngành luật thương mại. Trên thực tế, các hợp đồng gia công chủ yếu là hợp đồng thương mại. Tức là, một trong các bên của hợp đồng là thương nhân. Vì vậy, Biểu mẫu luật sẽ chủ yếu tập trung phân tích về các quy định pháp luật liên quan đến gia công trong thương mại. 

Đối với vấn đề này, Luật Thương mại 2005 quy định như sau: 

Điều 178. Gia công trong thương mại

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Điều 179. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Điều 180. Hàng hóa gia công

1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa

Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia công hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào nội dung thỏa thuận của các bên. Vì vậy, hợp đồng cần phải thể hiện đầy đủ nội dung và đảm bảo tính chặt chẽ. Nếu không sẽ rất dễ dẫn đến tranh chấp hoặc một bên sẽ lợi dụng những “lỗ hổng” tại các điều khoản trong hợp đồng để xâm phạm quyền lợi của bên còn lại.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công hàng hóa

Việc soạn thảo một hợp đồng với đầy đủ nội dung và có các điều khoản chặt chẽ sẽ giúp ích rất nhiều trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên nếu có. Khi soạn thảo hợp đồng gia công hàng hóa, bạn đọc cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Mục đích và phạm vi: Rõ ràng xác định mục tiêu và phạm vi của hợp đồng, bao gồm các thông tin chi tiết về hàng hóa cần gia công và dịch vụ liên quan.

– Thời gian và điều kiện: Định rõ thời gian hoàn thành, giao nhận hàng, địa điểm và điều kiện chi tiết liên quan đến việc gia công hàng hóa.

– Quy định về chất lượng: Xác định các yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình kiểm tra để đảm bảo rằng hàng hóa được gia công đạt đúng tiêu chuẩn.

– Bảo mật thông tin: Đặt ra các điều khoản về bảo mật thông tin, đảm bảo các thông tin liên quan đến sản phẩm và dự án không bị rò rỉ hoặc sử dụng sai mục đích.

– Trách nhiệm pháp lý: Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp xảy ra các vấn đề pháp lý, vi phạm hợp đồng, hay sự thiếu hụt về chất lượng hàng hóa.

– Thanh toán: Quy định rõ các phương thức thanh toán, tiến độ thanh toán và điều kiện liên quan đến việc thanh toán sau khi gia công thành công.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp và tìm hiểu về các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp, bao gồm trọng tài và/hoặc tòa án.

– Điều khoản chấm dứt: Bao gồm các điều khoản về chấm dứt hợp đồng hoặc sự thay đổi của nó, cũng như điều kiện và thông báo đối với việc chấm dứt hợp đồng.

Mời bạn xem thêm: 

  1. Mẫu hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng
  2. Mẫu hợp đồng gia công mới nhất
  3. Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ tiếng Anh

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Điều kiện nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài?

Việc nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần tuân thủ các quy định tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau: 
“1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.”

Có bắt buộc phải trả thù lao gia công hàng hóa bằng tiền không?

Theo Điều 183 Luật Thương mại 2005, đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng thương mại thì thù lao gia công được trả như sau: 
“1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.”
Đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng dân sự (các bên giao kết không phải thương nhận) thì thù lao phải được trả bằng tiền theo Điều 552 Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post