Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu hợp đồng

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện PDF.DOCx

Nộp đơn khởi kiện là quá trình mà một bên (người khởi kiện) chính thức gửi văn bản yêu cầu tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết một tranh chấp pháp lý hoặc một vụ việc cụ thể. Đây là bước quan trọng trong việc áp dụng quyền pháp và giải quyết tranh chấp pháp lý giữa các bên. Quá trình này thường cần sự hỗ trợ từ luật sư hoặc những người có kiến thức về luật pháp để đảm bảo rằng các quy trình pháp lý được tuân thủ đúng cách. Nếu không thể tự mình nộp đơn khởi thì có thể nhờ người khác nộp thay. Sau đây, Bieumauluat sẽ hưỡng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách viết Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện chuẩn quy định nhé.

Tải mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện PDF.DOCx

Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là gì?

Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một văn bản pháp lý mà một cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc nộp đơn khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Văn bản này được lập ra nhằm giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể trực tiếp thực hiện việc nộp đơn khởi kiện do bận rộn công việc, sức khỏe, hoặc các lý do khác.

Ủy quyền nộp đơn khởi kiện như thế nào thì hợp pháp?

Ủy quyền nộp đơn khởi kiện là quá trình mà một cá nhân hoặc tổ chức (người ủy quyền) trao quyền cho người khác (người được ủy quyền) để thay mặt mình thực hiện việc nộp đơn khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Quá trình này cần tuân thủ một số bước và quy định pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của việc ủy quyền. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin

Trước khi lập giấy ủy quyền, bạn cần chuẩn bị các thông tin sau:

  • Thông tin của người ủy quyền (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại).
  • Thông tin của người được ủy quyền (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại).
  • Thông tin về vụ việc khởi kiện (nội dung vụ kiện, bên bị kiện, tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ nộp đơn khởi kiện).

Bước 2: Soạn thảo giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền cần được soạn thảo một cách chi tiết và rõ ràng.

Bước 3: Chứng thực giấy ủy quyền

  • Xác nhận của cơ quan chức năng: Trong nhiều trường hợp, giấy ủy quyền cần được chứng thực tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường để đảm bảo tính hợp pháp.
  • Chuẩn bị giấy tờ: Mang theo giấy ủy quyền đã điền đầy đủ thông tin, CMND/CCCD của cả người ủy quyền và người được ủy quyền để thực hiện việc chứng thực.

Bước 4: Thực hiện việc nộp đơn khởi kiện

  • Người được ủy quyền: Sau khi có giấy ủy quyền hợp lệ, người được ủy quyền sẽ thay mặt người ủy quyền đến tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền để nộp đơn khởi kiện.
  • Mang theo giấy ủy quyền: Khi đi nộp đơn, người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền cùng với các giấy tờ liên quan đến vụ việc khởi kiện để tòa án hoặc cơ quan chức năng kiểm tra và xác nhận.

Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện

Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một công cụ pháp lý hữu ích giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể tự mình thực hiện. Lưu ý rằng văn bản này cần phải cụ thể hóa nội dung ủy quyền để tránh hiểu lầm và đảm bảo rằng người được ủy quyền có đủ thẩm quyền để thực hiện các công việc liên quan. Bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện tại đây nhé:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện

Ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một công cụ pháp lý hữu ích giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể tự mình thực hiện. Khi viết giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện, cần chú ý đến một số điểm quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của văn bản. Dưới đây là những lưu ý cụ thể:

1. Đảm bảo mọi thông tin trong giấy ủy quyền được điền đầy đủ và chính xác để tránh những vấn đề pháp lý sau này:

– Người ủy quyền: Ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ.

– Người được ủy quyền: Ghi rõ họ tên, số CMND hoặc CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ.

2. Nội dung ủy quyền cần nêu rõ các vấn đề sau:

– Mục đích ủy quyền: Nêu rõ người được ủy quyền có nhiệm vụ nộp đơn khởi kiện liên quan đến vụ việc gì và tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền nào.

– Phạm vi ủy quyền: Ghi rõ phạm vi quyền hạn của người được ủy quyền, chẳng hạn chỉ nộp đơn khởi kiện hoặc bao gồm cả việc theo dõi và nhận kết quả từ tòa án.

– Thời hạn ủy quyền: Ghi rõ thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền, từ ngày nào đến ngày nào. Điều này giúp tránh các tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý phát sinh sau này.

3. Chữ ký và xác nhận:

– Chữ ký của cả hai bên: Người ủy quyền và người được ủy quyền đều phải ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền.

– Chứng thực giấy ủy quyền: Tùy theo yêu cầu của từng địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền, giấy ủy quyền cần được chứng thực tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường để đảm bảo tính hợp pháp.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Ủy quyền cho người khác ký đơn khởi kiện thay mình được không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015, để có thể kiện anh Bình, bạn cần phải làm đơn khởi kiện. Việc làm đơn khởi kiện được thực hiện theo các quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
“2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:
a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
Trong trường hợp này, bạn là người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự theo quy định tại điểm a, nên bạn có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Do đó, theo như câu hỏi lúc đầu, bạn phải tự mình ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn khởi kiện, không thể ủy quyền cho người khác ký.

Nhờ người khác nộp đơn ly hôn được không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
“Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện
1. Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.
Như vậy theo quy định không cấm cá nhân ủy quyền, nộp đơn ly hôn nên cá nhân có thể nhờ người khác nộp giúp đơn ly hôn theo 3 cách: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trực tuyến.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCx

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, việc sử dụng Mẫu giấy xác nhận thông tin ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng hơn trong cuộc sống hàng ngày. Đây không chỉ là một cách để xác nhận những thông tin quan trọng của cá nhân, tổ chức mà còn là biểu hiện của sự chuyên nghiệp và đảm bảo về tính chính xác của thông tin mà mình cung cấp. Qua bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy xác nhận thông tin và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé. 

Tải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCxTải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCx

Giấy xác nhận thông tin là gì? Giá trị của giấy xác nhận thông tin?

Giấy xác nhận thông tin là một tài liệu pháp lý chứng nhận về việc một thông tin cụ thể được xác nhận chính xác và có giá trị. Điển hình, giấy xác nhận thông tin thường được sử dụng trong các giao dịch quan trọng như mua bán, chuyển nhượng tài sản hoặc đối tác kinh doanh. 

Giá trị của giấy xác nhận thông tin là tạo ra sự tin cậy và sự chắc chắn khi tham gia vào các hoạt động pháp lý, giúp bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia. Ngoài ra, việc có giấy xác nhận thông tin còn giúp tránh được các tranh chấp sau này và tăng tính minh bạch trong quá trình thực hiện các giao dịch. Đó chính là lý do tại sao giấy xác nhận thông tin luôn được coi trọng và có giá trị quan trọng trong xã hội hiện nay.

Những loại giấy xác nhận thông tin hiện nay

Giấy xác nhận thông tin là loại tài liệu được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của mỗi cá nhân thì giấy xác nhận thông tin có nội dung và giá trị khác nhau. Hiện nay, có những loại giấy xác nhận thông tin phổ biến như sau: 

  • Giấy xác nhận thông tin cá nhân
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú
  • Giấy xác nhận công tác, việc làm, mức lương, …
  • Giấy xác nhận bảng điểm, học bạ, …
  • ….

Tải mẫu giấy xác nhận thông tin

Giấy tờ này không chỉ là một bằng chứng về sự đúng đắn của một thông tin mà còn là một cách thức để tạo ra sự tin tưởng giữa các bên tham gia. Nhờ vào giấy xác nhận thông tin, mọi vấn đề phức tạp, tranh cãi có thể được giải quyết nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận thông tin của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy xác nhận thông tin

Giấy xác nhận thông tin cũng là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý, giao dịch kinh tế, hay thậm chí là trong việc xác định quyền lợi của người dân. Vì vậy, việc duy trì tính chính xác và minh bạch của giấy xác nhận thông tin là điều cực kỳ cần thiết để đảm bảo sự công bằng và hòa hợp trong xã hội hiện nay. 

Khi viết giấy xác nhận thông tin, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

1. Đảm bảo thông tin trên giấy xác nhận chính xác và đầy đủ, không có sai sót.

2. Ghi rõ thông tin cá nhân của người cần xác nhận (họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số CMND/CCCD).

3. Nêu rõ mục đích xác nhận thông tin.

4. Để lại thông tin liên hệ để người cần xác nhận có thể liên lạc khi cần.

5. Ký và đóng dấu của người ra giấy xác nhận để tạo tính chính thức.

6. Kiểm tra kỹ trước khi cung cấp giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy xác nhận thông tin Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Nếu thông tin trên giấy xác nhận không chính xác, làm thế nào để sửa đổi?

Để sửa đổi thông tin trên giấy xác nhận khi nó không chính xác, bạn cần liên hệ với cơ quan hoặc tổ chức đã cấp giấy xác nhận đó. Họ sẽ hướng dẫn bạn về quy trình cần thực hiện để điều chỉnh thông tin sai và cập nhật thông tin mới đúng. Đồng thời, khi yêu cầu sửa đổi thông tin, bạn cần cung cấp những căn cứ hợp lệ để chứng minh việc cần sửa đổi thông tin.

Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin là bao lâu?

Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin có thể thay đổi tùy theo mục đích và cơ quan cấp phát. Thông thường, thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin có thể là từ một vài tháng đến một năm. Tuy nhiên, để chắc chắn, bạn nên kiểm tra thông tin chi tiết từ tổ chức cung cấp giấy xác nhận thông tin đó.

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hiện nay hoạt động kinh doanh ngày càng được phát triển cả về quy mô và đa dạng về nhiều lĩnh vực, theo đó, việc kinh doanh không chỉ được thực hiện giữa hai bên thông thường mà hiện nay hình thức hợp tác kinh doanh giữa ba bên ngày càng được phổ biến. Để việc hợp tác kinh doanh này diễn ra đảm bảo về tính pháp lý thì việc hợp tác này phải được ghi nhận bằng hợp đồng. vậy thì “mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên” như thế nào?. Hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu ngay nhé.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự hợp tác trên cơ sở tìm kiếm lợi ích chung của các đối tác kinh doanh. Các chủ thể hợp tác trao cho nhau các lợi thế cạnh tranh bền vững, từ đó đạt được sức mạnh so với các chủ thể bên ngoài. Thể hiện sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược, cùng nhau tiếp cận mục tiêu và lợi ích chung. Mang đến thành công, tạo dựng mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Việc hợp tác có thể được thể hiện trong nhân sự, chiến lược, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh,… Tức là các bên có thể tham gia hỗ trợ trong một số khâu hay giai đoạn cụ thể. Bên nào có thế mạnh thì đảm nhận khâu làm việc đó, hướng đến sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp kinh doanh khác.

Hợp tác kinh doanh được thực hiện trong nhiều mô hình kinh doanh. Kể đến như: Tài chính, Công nghệ thông tin, Nhân sự, Pháp lý, Quan hệ đối ngoại,… Do đó mà nhu cầu hợp tác ngày càng được mở rộng, tạo tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp.

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

[…]”

Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được gọi là hợp đồng BCC, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hợp đồng ba bên vẫn mang bản chất của hợp đồng, được xây dựng từ sự thỏa thuận giữa ba bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Hợp đồng ba bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi ba bên liên quan đạt được sự thỏa thuận, trường hợp nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau hợp pháp thì hợp đồng sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên là hợp đồng hợp tác, cung cấp, điều hành và phân chia lợi nhuận với những thỏa thuận dưới đây, các bên cần lưu ý các điều khoản để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Sau đây mời bạn xem và tải về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên mà chúng tôi cung cấp:

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Tương tự hợp đồng hai bên, trong hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên cũng gồm các nội dung cơ bản sau:

– Đối tượng của Hợp đồng;

– Giá trong hợp đồng;

– Phương thức và thời hạn thanh toán;

– Thời điểm giao nhận;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng;

– Một số điều khoản tùy nghi: Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.

Với hợp đồng hợp tác ba bên, nội dung hợp đồng gồm:

– Mục tiêu và phạm vi hợp tác;

– Thời hạn hợp đồng;

– Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;

– Các điều khoản chung khác;

– Hiệu lực hợp đồng…

+ Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng. Để xác định đúng các chủ thể, đối tác ràng buộc tham gia, thực hiện hợp đồng.

+ Các nội dung trong hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận của các bên. Trong đó, điều chỉnh các vấn đề có thể phát sinh trên thực tế để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của các bên cũng như mục đích hợp tác làm việc. Đặc biệt là tự do thỏa thuận phải trên cơ sở quy định pháp luật Dân sự.

+ Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, trình bày rõ quyền, nghĩa vụ, các hệ quả tương đương. Các nội dung phản ánh trong hợp đồng phải được sự chấp thuận, thống nhất của các chủ thể hợp đồng.

Như tên gọi của nó, có 3 bên tham gia hợp đồng. Với mỗi bên, cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

Nếu là pháp nhân:

  • Tên pháp nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp. Giấy phép hoạt động nếu không phải là doanh nghiệp: Cần ghi rõ số giấy chứng nhận, ngày cấp và nơi cấp. Nếu là pháp nhân có vốn đầu tư nước ngoài thì cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Địa chỉ trụ sở
  • Số điện thoại, email…
  • Người đại diện theo pháp luật. Lưu ý Không phải cứ là Giám đốc hay Phó Giám đốc đều là người đại diện theo pháp luật mà người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều lệ công ty. Nếu người đại diện trong hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật của công ty thì cần có giấy ủy quyền. Nếu người đại diện ký hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật và ký hợp đồng không theo ủy quyền thì hợp đồng sẽ vô hiệu

Nếu là cá nhân

  • Họ tên đầy đủ
  • CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu. Số ngày cấp, nơi cấp. Lưu ý. Đây là thông tin quan trọng phải có trên hợp đồng. Nếu xảy ra tranh chấp, kiện tụng, tố cáo thì dựa vào thông tin này để tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết. Khi hai bên ký kết hợp đồng, cần kiểm tra, đối chiếu với giấy tờ nhân thân.

Về hình thức của hợp đồng:

Đây là hợp đồng có giá trị pháp lý, có sự chuyên nghiệp của các chủ thể xác lập. Do đó phải đảm bảo hình thức, cấu trúc triển khai của một hợp đồng thông thường. Trong đó, tùy thuộc vào việc làm được thỏa thuận hợp tác thực hiện để quy định quyền, nghĩa vụ, lợi ích chi tiết.

Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính. Như bố cục triển khai về:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng.

+ Phần nội dung của hợp đồng. Trong đó, hợp đồng hợp tác có sự tham gia của Bên A và Bên B.

+ Chữ ký của các bên nhằm xác lập thỏa thuận hợp tác.

Câu hỏi thường gặp:

Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên thế nào?

Giá trị pháp lý của hợp đồng là một trong những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Theo đó, điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên như sau:
– Các bên khi tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
– Các bên khi tham gia ký kết, xác lập xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện.
– Hợp đồng ba bên ký kết phải đáp ứng các điều kiện về cả mặt nội dung, lẫn mặt hình thức theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
Trong trường hợp một trong 3 bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải đúng với thẩm quyền được giao.
– Nội dung trong hợp đồng không được vi phạm quy định pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội.

Hợp đồng vô hiệuBảo lưu quyền và trách nhiệm trong hợp đồng 3 bên ra sao?

Hợp Đồng Vô Hiệu
Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.
Bảo Lưu Quyền Và Trách Nhiệm
Việc chấm dứt Hợp Đồng này vì bất cứ lí do gì cũng không miễn trừ các Bên khỏi bất cứ trách nhiệm nào mà tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng đã thuộc về mình hoặc sau đó thuộc về mình liên quan đến việc thực hiện hoặc từ bỏ trước khi chấm dứt Hợp Đồng, và không ảnh hưởng đến việc bảo lưu quyền và trách nhiệm của Các Bên được ấn định hoàn toàn hay rõ ràng trong Hợp Đồng này để bảo lưu khi chấm dứt Hợp Đồng.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Hợp tác kinh doanh 3 bên
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty.DOCx (word)

Có thể nói, hợp đồng là văn bản thông dụng nhất và có giá trị pháp lý nhất định. Hiện nay có nhiều hợp đồng cần ký kết, ví dụ hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng mua xe, hợp đồng mua căn hộ, hợp đồng kinh doanh với nhau. Mỗi hợp đồng có một mẫu khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật sẽ chia sẻ với bạn đọc một ví dụ về Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty để bạn có thể nắm được nội dung cơ bản về hợp đồng bảo vệ nhé.

Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ là gì?

Hợp đồng nhân viên bảo vệ hay còn gọi là hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ đây là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận lại sự thỏa thuận về công việc nghĩa vụ và quyền lợi của bên thuê bảo vệ và bên làm bảo vệ . Bên bảo vệ có nghĩa vụ thực hiện việc bảo vệ sự an toàn, an ninh tại một hoặc một số địa điểm nhất định trong một khoảng thời gian xác định theo yêu cầu của bên thuê bảo vệ. Bên thuê bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi chính đáng cho bên bảo vệ bao gồm cả nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên bảo vệ.

Nội dung hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty cần phải đáp ứng về một số nội dung nhất định theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.

Về quyền và nghĩa vụ của các bên:

  • Căn cứ vào các điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết.

Thông thường, đối với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó.

Thời hạn hợp đồng:

  • Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế.
  • Các bên nên thỏa thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực hiện hợp đồng; Thời điểm kết thúc hợp đồng.

Tải xuống mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Điều đầu tiên đó là thông tin về nhân thân các bên: Hai bên cần cung cấp đầy đủ thông tin về bản thân như: Tên, số điện thoại, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, mã số thuế, trụ sở văn phòng…..

Xác định loại hợp đồng để giao kết thì có thể lựa chọn Hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn; Nếu chọn Hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn Hợp đồng;

Về địa điểm làm việc: Phải ghi rõ ràng địa điểm làm việc. Ghi rõ một số thông tin như địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh ….

Thỏa thuận về lương, thưởng giữa hai bên giao kết hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ thì theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019:

  • Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
  • Hoặc hai bên ký hợp đồng có thỏa thuận khác

Về quyền và nghĩa vụ: Hai bên sẽ có quyền và nghĩa vụ tương ứng nhau. Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia.

Về thời hạn hợp đồng: hai bên có thể tự do lựa chọn thời hạn hợp đồng

Bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp các thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty”. Tất cả những nội dung tư vấn trên đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về bất kỳ chủ đề nào ở trên hoặc liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Bảo vệ ký hợp đồng lao động thời hạn 12 tháng thì có được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn?

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Theo đó, người lao động không phân biệt là ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn hay không xác định thời hạn đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu thỏa các quy định bên trên.
Trong trường hợp của bạn, bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu báo trước 30 ngày.

Nhân viên bảo vệ có thể nghỉ việc mà không cần báo trước khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Nhân viên bảo vệ công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng PDF .DOCx

Hiện nay, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có rất nhiều nhà xưởng, kho bãi của các công ty để phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhưng có không ít các nhà xưởng cần cải tạo, nâng cấp, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu xuất công việc. Khi tìm được nhà cung cấp dịch vụ thi công sửa chữa nhà xưởng thì hai bên cần có hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng để ghi rõ sự thỏa thuận hai bên. Bài viết dưới đây Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu cho bạn đọc về mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng bao gồm những nội dung gì nhé.

Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng

Khái niệm

Hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng là hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng được ký kết giữa đơn vị thi công và chủ nhà xưởng (cá nhân hoặc tổ chức). Tùy thuộc vào dự án sửa chữa, các chi tiết về vật liệu được sử dụng, công việc sẽ được thực hiện, bản vẽ đính kèm và cấu trúc xây dựng được thêm vào hợp đồng. Cấu trúc của hợp đồng xây dựng thi công sửa chữa nhà xưởng tương đối giống với cấu trúc của hợp đồng xây dựng, tuy nhiên, dự án xây dựng dựa trên các công việc có thể được sửa chữa và tân trang lại khi cần thiết, theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc khi phù hợp với người sử dụng nhà xưởng. Vì vậy, các điều khoản trong hợp đồng phải ghi rõ những nội dung này để tránh xảy ra tranh chấp, rủi ro giữa hai bên.

Hiện nay, pháp luật chưa quy định mẫu chung của Hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng, các bên có thể sử dụng mẫu có sẵn hoặc tự soạn thảo hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung sau:

– Thông tin của các bên ký hợp đồng;

– Nội dung công việc cụ thể;

– Thời gian thực hiện;

– Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

– Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật;

– Nghiệm thu và bàn giao nhà ở;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

Download/Tải xuống

💢💢💢💢💢 Xem thêm Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng .DOCx (word)

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng

Khi soạn thảo Hợp đồng sửa chữa nhà ở, cần lưu ý:

– Nêu rõ thông tin của các bên trong hợp đồng:

  • Họ và tên chủ nhà, người đại diện.
  • Địa chỉ thường trú.
  • Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân.

– Thông tin bên nhận sửa nhà:

  • Tên đơn vị, người đại diện nhận sửa nhà.
  • Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ liên hệ
  • Mã số doanh nghiệp, mã số thuế.
  • Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email, fax…
  • Số tài khoản ngân hàng.
  • Người đại diện cho đơn vị, nhóm người, chức danh, địa chỉ cư trú.

– Phương thức thanh toán cần nêu rõ là tiền mặt hay chuyển khoản? Thanh toán chia nhỏ thành các đợt hay thanh toán 1 lần?….

– Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sửa chữa.

– Nghiệm thu và bàn giao nhà ở đã sửa chữa xong: Các bên tiến hành thỏa thuận về việc nghiệm thu và bàn giao nhà ở, theo đó bên chủ nhà sẽ theo dõi, giám sát, kiểm tra chất lượng sau khi thực hiện xong toàn bộ công đoạn sửa chữa hay một phần công đoạn nào đó.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên như:

  • Bên A cung cấp đủ tài liệu, nội dung sửa chữa, kế hoạch, mục tiêu sửa chữa.
  • Yêu cầu bên B sửa lại cho phù hợp nội dung như đã thỏa thuận.
  • Thanh toán đủ số tiền cho bên B như đã thỏa thuận khi hoàn thành công việc .….
  • Bên B đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ….

– Khối lượng công việc, chi phí phát sinh khi thực hiện sửa chữa nhà ở: Nêu rõ khối lượng công việc cụ thể; thỏa thuận rõ về việc bên B phải trả thêm chi phí trong trường hợp nào?

– Tiến độ thực hiện: Nêu rõ thời gian cụ thể để thực hiện sửa chữa; thời gian hoàn thiện công việc…

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng:

  • + Sau khi hoàn thành xong công việc đã thỏa thuận;
  • + Đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm bồi thường (nếu có)

– Các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão lũ,… mà không thể tiến hành được công việc như đúng thời hạn đã thỏa thuận.

– Hiệu lực hợp đồng: Nêu rõ ngày có hiệu lực của hợp đồng.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐ Bài liên quan Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng .DOCx (word)

Câu hỏi thường gặp

Khi nào sửa chữa, cải tạo nhà xưởng phải xin giấy phép?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, khi sửa chữa, cải tạo công trình (bao gồm nhà ở riêng lẻ) phải có giấy phép sửa chữa, cải tạo, trừ trường hợp:
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

Hồ sơ xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở

Căn cứ Điều 46, 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01.
Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật
Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
– Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ:
Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 thi công sửa chữa nhà xưởng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất PDF .DOCx

Đất đai ngày càng có giá trong thời buổi hiện nay. Chính vì vậy, các cá nhân, tổ chức hành nghề định giá đất càng trở nên phổ biến trong xã hội. Tuy nhiên, vì tính chất công việc định giá đất đòi hỏi cá nhân hành nghề phải có kiến thức, có trình độ chuyên môn nhất định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ định giá đất. Nhiều độc giả thắc mắc không biết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Nếu như bạn có nguyện vọng cấp chứng chỉ định giá đất để hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc các công việc liên quan, bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất file word

Download Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Thẩm định giá đất sẽ giúp xác định giá trị bằng tiền các mẫu đất theo quy định của Bộ Luật Dân sự tại một thời điểm, địa điểm nhất định để phục vụ có một mục đích yêu cầu đến giá trị chính xác của đất. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất là văn bản do cá nhân có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ định giá đất gửi cho Bộ tài nguyên và môi trường với nội dung đề nghị Bộ tài nguyên và môi trường cấp chứng chỉ định giá đất. Trong đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất, bạn cần trình bày đầy đủ những thông tin liên quan đến cá nhân và kèm theo các loại chứng chỉ chuyên môn theo yêu cầu.

Hướng dẫn lập đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất như sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ

+ Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

+ Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ định giá đất

– Người viết đơn cần ghi rõ thông tin cá nhân của mình: tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ, trình độ chuyên môn.

– Nội dung đề nghị. Nội dung đơn cần ghi rõ hồ sơ đính kèm những văn bản nào, phương thức đăng ký và nhận kết quả. Cam kết chịu trách nhiệm về nội dung của đơn và cam kết hành nghề tư vấn xác định giá đất.

+ Tóm tắt nội dung thông tin vụ việc cần đề nghị.

+ Nội dung đề nghị cụ thể.

– Có kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan.

– Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):….

– Đảm bảo phải có phần cam kết, chữ ký của người viết phía cuối đơn.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Định giá đất là hoạt động tư vấn, xác định giá trị của lô đất cụ thể tại một thời điểm xác định. Cá nhân muốn hoạt động về mảng định giá đất phải có chứng chỉ định giá đất do Bộ tài nguyên và môi trường cấp thì mới có thể hoạt động. Với nhu cầu của người viết đơn, đáp ứng các điều kiện về việc cấp chứng chỉ định giá đất, người viết đơn gửi đơn đến Bộ tài nguyên môi trường với mục đích đề nghị Bộ tài nguyên và môi trường cấp chứng chỉ định giá đất.

Khi làm đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất, người viết đơn cần lưu ý;

– Ở phần thông tin của người làm Đơn đề nghị:

+ Với cá nhân: Ghi rõ họ và tên của cá nhân người đề nghị; số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu cũng như ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch…

+ Với tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức, thông tin của người đại diện.

Thông tin cá nhân, tổ chức làm đơn cần chính xác, trùng khớp với các thông tin trong giấy tờ tùy thân của người đó.

– Tóm tắt nội dung đề nghị: Tùy thuộc vào mục đích người làm Đơn đề nghị để cung cấp thông tin liên quan đến nội dung đề nghị.

– Yêu cầu đề nghị: Ghi rõ nội dung đề nghị (nội dung đề nghị cần hợp lý, có căn cứ).

– Liệt kê các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có).

– Ở phần cuối đơn, người làm Đơn đề nghị cần cam kết các thông tin trình bày trong đơn là đúng sự thật, sau đó ký và ghi rõ họ tên.

Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp hồ sơ đến cơ quan nào?

Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa – Bộ Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành hoặc chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;
d) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
đ) Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Hai (02) ảnh màu cỡ 4×6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản này là bản sao có chứng thực; trường hợp không có chứng thực thì người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng một cửa).

✅ Mẫu đơn: 📝 Đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Ngày nay, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, các giao dịch như thuê nhân viên, người lao động thông thường sẽ phải lập thành hợp đồng. Trong hợp đồng này sẽ ghi nhận về các chế độ lương thưởng mà người lao động được hưởng, những quyền và nghĩa vụ của đôi bên để tránh xảy ra tranh chấp về sau. Đối với hợp đồng thuê nhân vien spa cũng tương tự. Vậy làm thế nào để soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa hợp pháp và chuẩn xác? Bài viết sau đây của Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách viết biểu mẫu này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Nếu còn đang lúng túng không biết phải viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như thế nào thì có thể tham khảo và tải về biểu mẫu sau đây của chúng tôi:

Tải về/Download

Download Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa file word

Download Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Hợp đồng nhân viên Spa chính là một dạng hợp đồng lao động, thuê nhân viên thông thường. Trong đó quy định những điều khoản như chế độ làm việc, tiền lương, nghỉ phép, nghỉ lễ,… Những điều khoản này phải được thỏa thuận một cách tự nguyên giữa hai bên là chủ thuê lao động và người lao động. Ở lĩnh vực Spa, thẩm mỹ viện, sau quá trình sát hạch ban đầu, người lao động được tuyển vào làm việc tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ làm đẹp. Bộ phận nhân sự Spa sẽ mời họ lên phòng Hành chính Nhân để nói rõ về hợp đồng lao động và cùng thực hiện việc ký kết, nhằm đảm bảo lợi ích cho đôi bên.

Cách viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như sau:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc;

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

– Ngoài ra, Hợp đồng thuê nhân viên Spa còn có các điều khoản khác: Điều kiện ký kết hợp đồng; điều khoản về trách nhiệm của các bên với bên thứ 3 hoặc hành vi đã thực hiện …..

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm download Mẫu hợp đồng đào tạo nghề spa file word

Những lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Hợp đồng nhân viên Spa là nền tảng giúp cơ quan nhà nước tạo dựng, quản lý và phát triển thị trường lao động lĩnh vực làm đẹp. Thông qua đó, nhà nước cũng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, doanh nghiệp, thúc đẩy môi trường kinh doanh lành mạnh. Khi xảy ra tranh chấp giữa các bên, đây cũng là cơ sở để nhà nước giải quyết sao cho công bằng và hợp lý. Trước khi ký kết hợp đồng tuyển nhân viên Spa, người chủ phải nắm vững luật lao động hiện hành, từ đó tránh những sai sót không đáng có trong quá trình thực hiện.

Những lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như sau:

  • Ngày tháng năm, địa điểm: Đây là phần đầu của mẫu hợp đồng thuê nhân viên Spa, phải nêu rõ địa điểm ngày, tháng, năm ký kết, ví dụ “Hải Phòng, ngày 20 tháng 3 năm 2023”. Nhờ đó, bạn mới có thể quyết định một số yếu tố khác như thời hạn có hiệu lực, thời điểm hết hiệu lực,…
  • Thông tin phân loại hợp đồng: Phần này bao gồm số hiệu hợp đồng, số liệu nội bộ, ví dụ “Số:………/HĐTPTN -……….”
  • Các căn cứ pháp luật: Để hợp đồng có hiệu lực, bạn phải ký kết dựa trên căn cứ pháp luật. Một số căn cứ luật phổ biến đối với hợp đồng nhân viên Spa là Luật Lao động, Luật Dân dự, Luật Bảo hiểm xã hội,…
  • Thông tin các bên ký kết: Hợp đồng nhân viên spa phải có những thông tin cơ bản của 2 bên ký kết, như tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế hoặc số CMND/CCCD. 
  • Nội dung chính hợp đồng: Hợp đồng nhân viên Spa phải có những điều khoản tối thiểu quy định để điều chỉnh quan hệ lao động. Ví dụ, điều khoản về đối tượng hợp đồng, thời gian thực hiện, quyền và nghĩa vụ 2 bên, thanh toán, chấm dứt, bồi thường vi phạm,… 
  • Chữ ký của hai bên: Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải ký ở cuối văn bản, cụ thể là phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”. 

Trước khi ký kết Hợp đồng thuê nhân viên spa, các bên cần lưu ý tới những điều khoản và thoả thuận sau, nếu thấy thiếu cần yêu cầu bổ sung ngay bởi đây là những điều khoản dễ nảy sinh mâu thuẫn và giúp cụ thể thoả thuận:

  • Trình độ, học vấn, khả năng, độ tuổi của nhân viên;
  • Vị trí làm việc, mức lương, cách trả lương;
  • Thời gian thử việc, ứng lương;
  • Yêu cầu đối với công việc, cơ sở vật chất, điều kiện làm việc;…

Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thử việc trong Hợp đồng thuê nhân viên spa là bao lâu?

Thông thường hiện nay, tại các spa thường áp dụng thời gian thử việc là 1 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, thậm chí có những cơ sở áp dụng thời gian đào tạo và thử việc là 2-3 tháng tuỳ theo chương trình đào tạo và quy định của spa.
Chúng tôi khuyến nghị các bên linh hoạt trong việc áp dụng thời gian thử việc, không để thời gian thử việc quá dài và có mức thoả thuận hợp lý đối với các chi phí phụ cấp trong quá trình thử việc

Spa không có hợp đồng thuê nhân viên sẽ bị phạt bao nhiêu?

Hằng năm sẽ có từ 2 tới 3 đợt thanh tra của địa phương hay Sở Y tế nhằm tiến hành lập danh sách, rà soát hoạt động của những cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, spa, làm đẹp.
Tại thời điểm thanh tra, nếu Spa không cung cấp được các Hồ sơ, căn cứ, Giấy phép, Danh sách nhân viên, Hợp đồng lao động của nhân viên, tình hình thực hiện quy định Luật Bảo hiểm và Luật Lao động thì tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm sẽ bị xử lý xử phạt hành chính từ 5.000.000đ cho tới 50.000.000đ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Thuê nhân viên spa
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1800

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình.DOCx

Khi hoàn thành xong công trình, để kiểm tra chất lượng của công trình thì hai bên cần lập một biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để tránh xảy ra tranh chấp pháp lý nếu có sai sót xảy ra. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình cần có những thông tin cụ thể để chủ đầu tư có thể nắm bắt và đánh giá được kết quả nghiệm thu. Nếu bạn đang tìm kiếm Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đầy đủ, chi tiết, hãy tham khảo và tải xuống Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình

Khái niệm

Biên bản nghiệm thu công trình được hiểu là là biên bản dùng để thẩm định, thu nhận hoặc xác nhận việc đã kiểm tra chất lượng công trình hoặc các hạng mục thi công lắp đặt tại các công trình/dự án xây dựng.

Dựa vào kết quả nghiệm thu này mà cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp và cá nhân có thể biết để nắm được công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để có thể được đưa vào sử dụng hay không.

Theo đó, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình là biên bản nghiệm thu cuối cùng để được đưa cả công trình vào sử dụng. Trong Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình thường có chi tiết các hạng mục công trình và biên bản đánh giá, nghiệm thu các hạng mục đó.

Tải xuống/download

Nội dung biên bản

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nội dung biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng cụ thể như sau:

– Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;

– Thời gian và địa điểm nghiệm thu công trình;

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu công trình;

– Đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều này và sự phù hợp của hạng mục công trình, công trình đã được thi công xây dựng so với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;

– Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);

– Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;

– Phụ lục kèm theo (nếu có).

Thành phần ký biên bản nghiệm thu công trình xây dựng tại Khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:

– Người đại diện pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;

– Người đại diện pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;

– Người đại diện pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;

– Người đại diện pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;

– Người đại diện pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Trình tự kiểm tra

Tại khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình như sau:

Bước 1: Chủ đầu tư cần gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu tới cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thời hạn trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung như:

– Sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;

– Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

Ra văn bản chấp thuận kết quả được nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả được nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó có nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục.

Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng là không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.

Lưu ý: Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.

Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp để tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.

Trên đây là “mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình“. Hy vọng biểu mẫu giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Khi nào công trình xây dựng được kiểm tra công tác nghiệm thu?

Tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng như sau:
Công trình xây dựng phải được cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 45 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 bao gồm:
– Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
– Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công;
– Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

Bàn giao công trình chưa được nghiệm thu, bị phạt bao nhiêu?

Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải thực hiện nghiệm thu sau đó mới được bàn giao nhà, công trình. Trường hợp bàn giao nhà, công trình trước khi nghiệm thu sẽ bị phạt nặng. Cụ thể, theo điểm d khoản 4 Điều 58 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chủ đầu tư bàn giao nhà, công trình chưa hoàn thành nghiệm thu cho khách hàng hoặc chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền đưa công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội vào sử dụng theo quy định sẽ bị phạt nặng từ 800 triệu đồng – 01 tỷ đồng.
Ngoài ra, chủ đầu tư còn buộc phải dừng bàn giao nhà, công trình xây dựng, hoàn thành việc xây dựng hoặc buộc hoàn thành nghiệm thu hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Link tải file Doc: Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện.DOCx (word)

Khi thuê dịch vụ tổ chức sự kiện, để kiểm tra chất lượng công việc thì cần phải lập biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện. Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện cần có đày đủ những nội dung cần thiết để đảm bảo rõ ràng, cụ thể những vấn đề đã hoàn thành hoặc còn tồn tại. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện đầy đủ, chi tiết. Hãy tham khảo Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện

Biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện là gì?

Biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện là biên bản do các đơn vị, tổ chức lập ra nhằm mục đích chứng minh sự kiểm nghiệm và bàn giao giữa 02 bên dựa trên những tiêu chuẩn, thỏa thuận trước đó. Nghĩa là Biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện chỉ được lập ra khi công việc đã hoàn thành một phần hoặc toàn bộ. Nghiệm thu giúp cá nhân, doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi bàn giao, áp dụng cho khách hàng.

Nội dung Biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện thường bao gồm các nội dung sau:

– Tên công việc được nghiệm thu tổ chức sự kiện

– Thời gian và địa điểm nghiệm thu tổ chức sự kiện;

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện;

– Kết luận nghiệm thu tổ chức sự kiện;

– Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện;

– Phụ lục kèm theo (nếu có).

Vai trò của biên bản nghiệm thu

Vai trò của biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện cụ thể như sau:

1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành

Biên bản nghiệm thu hoàn thành được lập ra nhằm để ghi chép việc nghiệm thu sự kiện và đi vào hoạt động, nêu rõ các hạng mục, địa điểm, thành phần tham gia và đánh giá dự án nghiệm thu.

Biên bản cần phải trình bày rõ ràng dự án, kết luận có chấp nhận đưa vào sử dụng hay không. Nếu kết quả nghiệm thu cho rằng dự án không thể hoạt động thì phải nêu rõ yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện để có phương pháp chỉnh sửa kịp thời.

2. Biên bản nghiệm thu khối lượng

Nội dung cũng tương tự với biên bản nghiệm thu hoàn thành, nhưng chủ yếu dùng làm căn cứ đánh giá về chất lượng công việc của người thực hiện.

Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện

Những lưu ý trong mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện

Biên bản nghiệm thu có vai trò hết sức quan trọng trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực xây dựng, thi công công trình, đây được xem như là căn cứ để đánh giá chất lượng của công trình cũng như các công việc hoàn thành công trình và năng lực làm việc, thi công và lắp đặt của đơn vị thi công và nhà thầu xây dựng.

Trong biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện cần lưu ý một số vấn đề như sau:

– Nội dung nghiệm thu cần chính xác, cụ thể

– Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc việc nghiệm thu làm căn cứ xác minh khi cần

– Kết luận sau khi nghiệm thu: trình bày chi tiết lại kết quả của quá trình nghiệm thu

– Ở cuối các mẫu văn bản nghiệm thu cần phải có chữ ký của các bên có tham gia và thẩm quyền chức trách.

Trên đây là “Mẫu biên bản nghiệm thu tổ chức sự kiện“. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng được cấp khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9.4 Điều 9 Phần 3 Phụ lục 4 được ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng như sau:
Việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không được coi là đã hoàn thành nếu Nhà thầu chưa được Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, nêu rõ ngày mà Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo đúng hợp đồng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng trong khoảng thời gian sau ngày hết hạn của Thời hạn thông báo sai sót hoặc ngay sau khi Nhà thầu đã cung cấp tất cả các tài liệu của Nhà thầu và đã hoàn thành và thử nghiệm khi hoàn thành tất cả công trình, hạng mục công trình bao gồm cả việc sửa chữa các sai sót.

Biên bản nghiệm thu cần phải có nhừn nội dung gì?

Mỗi ngành nghề, lĩnh vực nhất định sẽ có những biên bản nghiệm thu khác nhau. Tuy nhiên, Biên bản nghiệm thu nào cũng cần phải có tên doanh nghiệp/người nghiệm thu; thông tin 02 bên; hạng mục nghiệm thu.
Biên bản nghiệm thu sẽ phải có chữ ký của bên nghiệm thu và bên bàn giao để bảo đảm biên bản đó được công nhận.
Ngoài ra, các Biên bản nghiệm thu mang tính kỹ thuật nên cần có nội dung thực hiện thử nghiệm để nghiệm thu hay nội dung tham chiếu các tiêu chí đánh giá thông số kỹ thuật để từ đó đưa ra kết quả nghiệm thu một cách thuyết phục.

✅ Mẫu biên bản: 📝 Nghiệm thu tổ chức sự kiện
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download mẫu biên bản đặt cọc mua bán nhà đất

Nhà đất không chỉ là loại tài sản phổ biến mà còn có giá trị cao trong xã hội. Việc mua bán chuyển nhượng nhà đất sang cho người khác cần diễn ra một cách thận trọng để không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của đôi bên. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều người dân vẫn chưa biết cách soạn thảo biên bản đặt cọc mua bán nhà đất để bảo đảm quyền và lợi ích tối ưu cho mình. Vậy làm thế nào để soạn thảo mẫu biên bản đặt cọc mua bán nhà đất hợp pháp và chuẩn xác? Bài viết sau đây của Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách viết biểu mẫu này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự, việc đặt cọc là cần thiết để đảm bảo các bên sẽ tuân thủ, thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của mình. Nếu còn đang lúng túng không biết phải viết mẫu biên bản đặt cọc mua bán nhà đất như thế nào thì có thể tham khảo và tải về biểu mẫu sau đây của chúng tôi:

Tải về/Download

Download biên bản đặt cọc mua bán nhà đất file word

Download biên bản đặt cọc mua bán nhà đất file pdf

Hướng dẫn cách viết

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là sự thỏa thuận của các bên về việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất. Việc đặt cọc có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: giấy đặt cọc mua bán đất, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…

Quý bạn đọc điền các thông tin cần thiết trong giấy biên nhận tiền đặt cọc thì tham khảo và thực hiện theo như hướng dẫn dưới đây: 

Thứ nhất, tại phần nội dung bên đặt cọc: Trong giấy biên nhận tiền cọc mua nhà đất thì bên đặt cọc thực chất chính là bên mua nhà đất. Do đó, quý bạn đọc phải chú ý điền đầy đủ các thông tin bên mua bao gồm:

– Họ và tên, năm sinh; 

– Căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu,… kèm ngày cấp, nơi cấp;

– Hộ khẩu thường trú. 

– Chỗ ở hiện tại,….

Lưu ý: Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và các bên nên kiểm tra thông tin của nhau trước khi điền vào biểu mẫu để tránh sai sót xảy ra. 

Thứ hai, tại phần nội dung bên nhận đặt cọc: Trong gấy biên nhận tiền cọc mua nhà đất thì bên nhận đặt cọc thực chất là bên bán đồng thời là chủ sở hữu ngôi nhà trong hợp đồng mua bán nhà đất. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và các bên nên kiểm tra thông tin của nhau trước khi điền vào biểu mẫu để tránh sai sót xảy ra. 

Thứ ba, tại mục nội dung số tiền: Mục nội dung số tiền trong trong giấy biên nhận tiền mua đất chính mục quan trọng nhất mà hai bên giao dịch cần phải thỏa thuận và tiến hành ghi vào giấy biên nhận tiền mua nhà đất.  Theo đó, số tiền mua nhà đất phải được ghi một cách cụ thể bao gồm bằng số và bằng chữ. Ví dụ, đối với số tiền là 900.000.000 VNĐ (Bằng chữ: chín trăm triệu đồng). 

Ngoài ra, quý bạn đọc cũng cần thỏa thuận với bên kia về việc xử lý số tiền đặt cọc mua nhà đất.

– Trong trường hợp nếu một trong hai bên không thực hiện hợp đồng thì xử lý như thế nào. Đây là những điều cần rõ ràng để giải quyết nếu tranh chấp xảy ra. 

– Trong trường hợp hai bên thực hiện đúng việc chuyển nhượng đất đai thì tiền cọc sẽ được trừ vào tiền mua bán nhà đất theo duy định.

Thứ tư, tại mục nội dung lý do đặt cọc: Tại mục nội dung lý do đặt cọc thì giấy biên nhận tiền đặt cọc trong mua bán nhà đất thì cần phải nên rõ lý do đặt cọc mua nhà đất là để nhận chuyển nhượng nhà đất vào ngày, tháng, năm, các địa điểm rõ ràng. Đối với mục nội dung này, quý bạn đọc hoàn toàn có thể nêu những thông tin sơ qua về nhà đất mà hai bên dự định thực hiện hợp đồng mua bán. 

Thứ năm, Điền mục thời hạn đặt cọc: Trong giấy biên nhận tiền đặt cọc mua nhà đất thì thời hạn đặt cọc cũng là mục quan trọng trong giấy biên nhận tiền cọc. Thời hạn đặt cọc phải là thời gian cụ thể, rõ ràng về ngày, tháng, năm. Thông thường thì thời hạn đặt cọc bao gồm hai thời điểm là thời điểm bắt đầu đặt cọc và thời điểm kết thúc việc đặt cọc

Những lưu ý khi viết

Hiện nay, mẫu giấy biên nhận tiền viết tay vẫn đảm bảo giá trị pháp lý, là căn cứ xác định, chứng minh việc giao dịch tiền giữa hai bên và dùng để xử lý khi xảy ra tranh chấp.  Với mục đích nhằm đảm bảo việc thực hiện hợp đồng, nghĩa là người mua chắc chắn mua nhà đất, theo đó mọi giấy tờ đều được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực. Một trong các giấy tờ chính giấy biên nhận tiền đặt cọc mua nhà đất. Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua nhà đất chính là một biểu mẫu quan trọng khi các bên thực hiện hợp đồng mua bán nhà, mua bán đất đai. 

Quý bạn đọc cần chú ý một số nội dung cơ bản, quan trọng trong giấy biên nhận tiền đặt cọc mua nhà đất sau đây:

– Quốc hiệu và tiêu ngữ;

– Tên văn bản: Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua nhà đất;

– Thông tin của bên giao và nhận tiền, thông tin của bên làm chứng (nếu có): Họ và tên, số căn cước công dân/CMND/hộ chiếu, địa chỉ, SĐT,…

– Thời gian, địa điểm giao nhận tiền cọc;

– Nội dung giao nhận tiền cọc;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Chữ ký của các bên tham gia.

Lưu ý: Cần ghi cụ thể thời gian thực hiện giao dịch và thông tin cụ thể của nhà ở cũng như tài sản đặt cọc, thỏa thuận rõ các khoản phí, thuế hay đền cọc.

Ghi rõ ràng số tiền đặt cọc cùng đơn vị là tiền Việt Nam hay ngoại tệ.

Nếu đối tượng của hợp đồng đặt cọc mua nhà là tiền thì cần phân biệt rõ tiền trả trước và tiền đặt cọc.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu biên bản đặt cọc mua bán nhà đất “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay có được không?

Theo quy định của pháp luật không quy định rằng hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải lập thành văn bản.
Các bên hoàn toàn sử dụng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay cho giao dịch đặt cọc của mình.
Tuy nhiên, phải lưu ý rằng hợp đồng viết tay đó phải đáp ứng được các điều kiện về nội dung, hình thức theo quy định của Bộ luật dân sự.

Có bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 không quy định hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực
Pháp luật hiện hành chỉ quy định một số loại hợp đồng liên quan tới bất động sản mới bắt buộc công chứng, chứng thực, điển hình như: hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

✅ Mẫu biên bản: 📝 Đặt cọc mua bán nhà đất
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post