Chuyên mục lưu trữ: Tài liệu

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word năm 2023

Để trình báo, tố giác một số hành vi vi phạm pháp luật tới công an xã thì cá nhân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan công an xã. Trong đơn trình báo công an xã cần có những nội dung cần thiết và phải được trình bày một cách rõ ràng để cơ quan công an có thể nắm bắt và giải quyết. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn trình báo công an xã file word, hãy tải xuống tại bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn trình báo được dùng để làm gì?

Trên thực tế, người dân có thể rơi vào trường hợp bị xâm phạm đến quyền lợi hoặc phát hiện ra các hành vi vi phạm pháp luật. Lúc này, người dân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Vậy, đơn trình báo được dùng để làm gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về đơn trình báo tại nội dung dưới đây nhé.

Đơn trình báo được hiểu là văn bản trình bày và báo cáo của người dân lên cơ quan có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của công dân và xã hội cần được kịp thời can thiệp để chấm dứt.

Tuy pháp luật hiện hành không quy định một khuôn mẫu đơn trình báo cụ thể nhưng khi soạn thảo một đơn trình báo, cần phải nêu được nội dung chủ yếu là trình báo về sự việc gì, sự việc diễn ra như thế nào và hậu quả ra sao.

Hiện nay đơn trình báo gửi Công an xã phải đảm bảo dược những nội dung quan trọng sau đây:

  • Tên Cơ quan công an tiến nhận và xử lý thông tin trình báo
  • Các thông tin nhân thân của người trình báo
  • Thông tin nhân thân của người bị tố giác
  • Nội dung chính của sự việc
  • Lý do dẫn đến việc làm đơn
  • Cam kết về những điều bản thân trình bày là đúng sự thật

Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word

Hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã

Để công an xã có thể nắm bước được sự việc cũng giải quyết vụ việc trình báo nhanh chóng thì đơn trình báo cần phải có các thông tin cần thiết. Nếu bạn chưa biết cách viết đơn trình báo công an xã như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã dưới đây của chúng tôi nhé.

(1) Công an quận/huyện/xã/phường theo nơi xảy ra hành vi vi phạm pháp luật

(2), (3), (4), (5) Họ tên, Số điện thoại, Số CMND/CCCD, địa chỉ hộ khẩu và nơi ở của người làm đơn trình báo

(6) Miêu tả chi tiết hành vi vi phạm, các mốc thời gian liên quan đến vi phạm, tên, địa chỉ người vi phạm (nếu có)

(7) Những yêu cầu của người trình báo với cơ quan công an. Chẳng hạn:

– Đề nghị xem xét hành vi vi phạm pháp luật của….

– Đề nghị xác minh người thực hiện hành vi vi phạm…

(8) Những chứng cứ kèm theo mà người trình báo có được như hình ảnh vi phạm, hợp đồng, cam kết…

Lưu ý:

– Thông tin ghi trong đơn trình báo cần chi tiết, chính xác, mạch lạc, rõ ràng thì quá trình giải quyết vụ việc sẽ diễn ra nhanh hơn và thuận lợi hơn.

– Nội dung sự việc trình báo nên trình bày theo trình tự thời gian.

– Cung cấp chi tiết thông tin người trình báo để cơ quan công an liên hệ lại dễ dàng khi cần.

– Người trình báo nên nộp đơn trực tiếp tại cơ quan công an để được thụ lý vụ việc sớm nhất, tránh thất lạc.

Có được rút đơn trình báo công an không?

Trên thực tế, một số trường hợp trình báo nhưng 02 bên đã tự giải quyết được với nhau, hoặc do có nhầm lẫn trong việc trình báo nên người dân có nhu cầu rút đơn trình báo. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể rút đơn trình báo mà người vi phạm không bị truy tố. Vậy, có được rút đơn trình báo công an không? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Nếu vụ việc trình báo có dấu hiệu hình sự thì theo Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định việc khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại như sau:

“1. Chỉ được khởi tố vụ án hình sự về tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự khi có yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết.

2. Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tuy người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án.

3. Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại, trừ trường hợp rút yêu cầu do bị ép buộc, cưỡng bức.”

Như vậy, chỉ các tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự 2015 thì người trình báo mới được rút đơn. Các tội phạm hình sự khác dù rút đơn trình báo thì cơ quan điều tra vẫn khởi tố vụ án hình sự.

Thông tin liên hệ

Vấn đề Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm?

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của người bị hại hoặc người thân thích của người bị hại được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Thông tư 28/2014/TT-BCA như sau:
– Trường hợp người bị hại hoặc người thân thích của họ trực tiếp đến Công an cấp xã, đồn, trạm Công an để trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại (xảy ra trên địa bàn Công an cấp xã, đồn, trạm Công an quản lý) thì hướng dẫn họ làm đơn trình báo, lập biên bản tiếp nhận đơn trình báo, tiến hành ngay hoạt động kiểm tra, xác minh ban đầu, nếu xác định đó là tố giác về tội phạm thì chuyển ngay tố giác về tội phạm cùng các tài liệu có liên quan cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện.
– Khi nhận được trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại của người dân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý thì Công an cấp xã phải hướng dẫn người dân làm đơn trình báo theo quy định của pháp luật, tiếp nhận trình báo, nhanh chóng tiến hành các hoạt động điều tra, xác minh ban đầu về hành vi được trình báo. Trong quá trình kiểm tra xác minh, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì nhanh chóng chuyển ngay tố giác về tội phạm và các tài liệu liên quan trực tiếp đến việc giải quyết cho Cơ quan điều tra Công an cấp huyện xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
– Trường hợp xét thấy cần ngăn chặn ngay người có hành vi phạm tội bỏ trốn, tiêu hủy chứng cứ hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm thì giải ngay người đó về trụ sở cơ quan, vẽ sơ đồ hoặc bảo vệ hiện trường, lập biên bản, lấy lời khai, thu giữ, tạm giữ và bảo quản vật chứng có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết.

Những việc công an xã không được làm khi tiếp nhận tố giác về tội phạm

Theo Thông tư 126/2020/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong hoạt động điều tra của lực lượng Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an khi tiến hành tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm không được làm những việc sau đây:
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm;
2. Nhận đơn, thư và giải quyết công việc cho công dân tại nhà riêng hoặc bất cứ nơi nào ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp cấp bách công dân đến báo tin về tội phạm; đồng thời phải báo cáo ngay với lãnh đạo trực tiếp biết;
3. Sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người tham gia tố tụng, người thân thích của họ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
4. Tư vấn cho người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trái pháp luật;
5. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc;
6. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn trình báo công an xã
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay

Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thường được sử dụng khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động một cách đồng thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Việc sử dụng mẫu này giúp quy định rõ ràng những điều khoản, điều kiện cụ thể, và các thủ tục liên quan đến việc chấm hợp đồng theo quy định và tránh xung đột hoặc tranh chấp sau này giữa hai bên. Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn bao gồm các điều khoản về lý do chấm dứt, thời gian thông báo, các quyền lợi sau khi chấm dứt, và các trách nhiệm cụ thể của mỗi bên trong quá trình này. Vậy “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản

Hợp đồng lao động được chấm dứt trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động có thể chấm dứt trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể được thực hiện từ cả hai bên: người lao động hoặc người sử dụng lao động. Tùy từng trường hợp cụ thể mà hợp đồng lao động có thể được chấm dứt, bao gồm việc thỏa thuận chấm dứt, hết thời hạn hợp đồng, vi phạm điều khoản trong hợp đồng, nghỉ hưu, hoặc theo quy định của pháp luật lao động. Hãy cùng tìm hiểu về những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây.

Căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần tuân theo một số điều kiện và quy định cụ thể, bao gồm quy định trong luật lao động, điều khoản trong hợp đồng, và một số điều kiện khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Việc hiểu rõ những điều kiện này là để đảm bảo quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý có thể phát sinh.

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do nhưng cần đáp ứng các điều kiện về thời gian báo trước như sau:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, có 07 trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước theo Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 khi:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; 

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. 

Sau khi xem xét và đáp ứng được những điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động tiến hành những thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Chúng tôi luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là gì?

Khi người lao động vì một lý do nào đó mà có nhu cầu nghỉ việc, không muốn tiếp tục thực hiện công việc với người sử dụng lao động thì họ có thể làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo đó, đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là văn bản khi người lao động có mong muốn được chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Trong đó, mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động phải đảm bảo những nội dung chính như: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên mẫu đơn, nội dung của mẫu đơn, lý do chấm dứt hợp đồng lao động, chữ ký,…
Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quan hệ lao động và tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng lao động một cách bừa bãi, thì việc chấm dứt hợp đồng lao động cần phải có lý do đồng thời phải tuân theo những thủ tục pháp lý nhất định. 

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật lao động người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ tuy nhiên sẽ phải báo trước. Thời gian báo trước như sau:
Báo trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Báo trước ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt người lao động không cần phải báo trước như: Bị quấy rối tình dục nơi làm việc; bị nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm; không được bố trí công việc như thỏa thuận; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn…

✅ Mẫu đơn: 📝 chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải xuống/ Download Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục

Hiện nay, quấy rối tình dục nói chung và quấy rối tình dục tại nơi làm việc nói riêng là một vấn nạn của xã hội, việc này đòi hỏi sự chung tay của các công ty, tổ chức để giải quyết tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Khi phát hiện có hành vi quấy rối tình dục tại nơi là việc thì có thể làm đơn tố cáo hành vi này. Bài viết dưới đây Biểu mẫu luật sẽ tư vấn và cung cấp về mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Mời bạn đọc cùng tham khảo nhé

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc là gì?

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể hiểu là mẫu đơn mà cá nhân gửi cho cơ quan có thẩm quyền nhằm tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. quấy rối tình dục của cá nhân khác, hành vi này gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:  Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Quấy rối tình dục quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động có thể xảy ra dưới dạng trao đổi như đề nghị, yêu cầu, gợi ý, đe dọa, ép buộc đổi quan hệ tình dục lấy bất kỳ lợi ích nào liên quan đến công việc; hoặc những hành vi có tính chất tình dục không nhằm mục đích trao đổi, nhưng khiến môi trường làm việc trở nên khó chịu và bất an, gây tổn hại về thể chất, tinh thần, hiệu quả công việc và cuộc sống của người bị quấy rối.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bao gồm:

  • Hành vi mang tính thể chất gồm hành động, cử chỉ, tiếp xúc, tác động vào cơ thể mang tính tình dục hoặc gợi ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục bằng lời nói gồm lời nói trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử có nội dung tình dục hoặc có ngụ ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục phi lời nói gồm ngôn ngữ cơ thể; trưng bày, miêu tả tài liệu trực quan về tình dục hoặc liên quan đến hoạt động tình dục trực tiếp hoặc qua phương tiện điện tử.

– Nơi làm việc quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động là bất cứ địa điểm nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động, bao gồm cả những địa điểm hay không gian có liên quan đến công việc như các hoạt động xã hội, hội thảo, tập huấn, chuyến đi công tác chính thức, bữa ăn, hội thoại trên điện thoại, các hoạt động giao tiếp qua phương tiện điện tử, phương tiện đi lại do người sử dụng lao động bố trí từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, nơi ở do người sử dụng lao động cung cấp và địa điểm khác do người sử dụng lao động quy định.

Quy định về bảo vệ quấy rối tình dục tại nơi làm việc 

Trong xã hội ngày nay, quấy rối tình dục không chỉ xảy ra qua tiếp xúc cơ thể, cử chỉ mà còn qua lời nói mang tính chất tình dục. Hành vi này là bất hợp pháp bởi nó đặt nạn nhân vào tình thế dễ bị tổn thương, khiến họ phải chịu những điều kiện làm việc không thuận lợi hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của họ tại nơi làm việc.

Theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:

– Quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục trong nội quy lao động hoặc bằng phụ lục ban hành kèm theo nội quy lao động, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
  • Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;
  • Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
  • Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Trong đơn tố cáo quấy rối tại nơi làm việc thì phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm tố cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
  • Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
  • Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.

Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Mời bạn tham khảo và có thể tải xuống bản word Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc của chúng tôi dưới đây nhé

Hướng dẫn cách viết đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Cũng tương tự như các mẫu đơn khác thì đơn tố cáo quấy rối tình dục cũng phải đảm bảo về mặt hình thức như phải có Quốc hiệu, tiêu ngữ , Tên Đơn tố cáo( về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc). Sau đó phần kính gửi thì sẽ ghi tên người đứng đầu cơ quan mà người quấy rối làm việc hoặc người quản lý.

Sau đó trình bày về thông tin cá nhân của mình như họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc (nội dung này có thể không viết cũng được)

Trình bày về thông tin người bị tố cáo: Cũng trình bày họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc.

Tiếp theo về nội dung tố cáo: Trình bày rõ hành vi quấy rối tình dục của người bị tố cáo như thế nào? ở đâu? tại thời điểm nào> Ảnh hưởng như thế nào đến người tố cáo. (trình bày càng chi tiết càng tốt)

Hãy đảm bảo rằng thông tin mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết về điều đó

Cuối cùng là ký tên vào đơn

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Bạn có thể tham khảo các mẫu đơn khác của chúng tôi như mẫu đơn xin thôi việc mới nhất, mẫu đơn xin tạm nghỉ, mẫu đơn khiếu nại,… tại trang chủ. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết tố cáo bao lâu?

Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018 như sau:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bị xử lý như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Như vậy, đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể bị phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoài ra nếu có hành vi xúc phạm người khác thì Căn cứ Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) có thể truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn tố cáo quấy rối
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Đất đai là một trong những yếu tố có ý nghĩa, có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống thực tế của mỗi người. Nó có tác động rất lớn đến đời sống người dân và sự phát triển của đất nước. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến đất đai. Một trong số đó là việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Sau đây Biểu mẫu luật gửi tới bạn Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp, cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Giới thiệu với bạn đọc một trang web về chăm sóc cây trồng được hướng dẫn chi tiết, https://wikifarm.vn/cay sẽ hướng dẫn bạn từ cách trồng cây hoa, cách trồng rau và đến những cách trồng trái cây.

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp là mẫu đơn mà cá nhân, tổ chức soạn thảo nhằm gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Hiện nay không có mẫu đơn sử dụng chung mà tùy vào từng trường hợp chủ thể có nhu cầu sẽ viết nội dung để xin phép làm nhà tạm trên đất nông nghiệp.

Điều kiện xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Nhà tạm là những ngôi nhà, công trình, công trình được xây dựng tạm thời trên đất nông nghiệp với mục đích thường là đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp chỉ được phép xây dựng trong thời gian ngắn, không được phép xây dựng theo giai đoạn, dự án.

Muốn được xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, cá nhân, tổ chức sử dụng đất phải tuân thủ đảm bảo những điều kiện nhất định sau đây: 

– Thứ nhất, công trình xây dựng nhà tạm đó phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

– Thứ hai, công trình xây dựng nhà tạm phải phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục đích đầu tư.

– Thứ ba, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo an toàn cho công trình, và các công trình lân cận.

– Thứ tư, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật, phải có hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,…

– Thứ năm, hồ sơ thiết kế của công trình nhà tạm phải đáp ứng quy định.

– Thứ sáu, việc xây dựng nhà tạm phải phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Thứ bảy, chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh.

– Thứ tám, đối với giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và dự án.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mục đích của việc xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp là nhằm bảo vệ các nguyên tắc của nhà nước và pháp luật về sử dụng đất đai hợp lý. Bởi nếu xây dựng bừa bãi, sai đất sẽ gây mất ổn định trong việc sử dụng đất của các cơ quan nhà nước; Đồng thời, còn góp phần làm mất ổn định trật tự xã hội.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải đảm tuân thủ theo quy trình gồm các bước cụ thể sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Đối với những nơi chưa có bộ phận 1 cửa, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường.

Bước 3: Các cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của người có yêu cầu. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và trao phiếu nhận cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì các bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ trong vòng không quá 3 ngày làm việc.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân sẽ thực hiện đóng thuế theo quy định của Nhà nước.

Bước 5: Trả kết quả

Trong vòng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; các cơ quan chức có thẩm quyền sẽ trả kết quả cho người dân. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian trả kết quả không quá 25 ngày.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại họcChúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xây nhà trái phép trên đất nông nghiệp xử phạt như thế nào?

Trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp thì sẽ xử phạt đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép hay hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng? Vì hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp chắc chắn sẽ không thể có giấy phép xây dựng được. Tại khoản 11 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng có nêu đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì tùy theo đất nông nghiệp cụ thể là loại gì như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm… và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ có mức phạt khác nhau như hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) hay hành vi Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

Làm sao để xây nhà để ở trên đất nông nghiệp?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Theo những gì đã phân tích, để xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp, trước hết phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Như vậy, để có thể xây dựng nhà trên diện tích đất nông nghiệp hiện tại, gia đình bạn cần nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, thực hiện các trách nhiệm tài chính liên quan sau đó mới được phép xây dựng nhà ở.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ PDF/DOCx

Ngày nay, nhiều dịch vụ vệ sinh phát triển nên nếu các công ty không có nhân viên vệ sinh cố định thì phải thuê người dọn dẹp, dọn dẹp theo giờ để văn phòng, nơi làm việc luôn sạch sẽ. Và khi các công ty, tổ chức có nhu cầu thuê dịch vụ dọn phòng, họ sẽ ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ lao công tạp vụ. Vậy hiện nay mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ có nội dung như thế nào? Cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì?

Tìm hiểu mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì? Hợp đồng thuê lao công tạp vụ là hợp đồng sử dụng khi công ty có nhu cầu dọn dẹp vệ sinh hay các công việc tạp vụ khác một cách thường xuyên và liên tục. Khi thuê lao công, tạp vụ thì cần được đảm bảo bằng một văn bản thỏa thuận để ràng buộc các bên về quyền và trách nhiệm của mình.

Ký hợp đồng đó là ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên về việc cung cấp dịch vụ lao công, vệ sinh. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ còn là văn bản có tính ràng buộc về mặt pháp lý, bảo đảm quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nên thiết lập hợp đồng thuê lao công tạp vụ một cách chi tiết và chuẩn chỉnh. Trong hợp đồng cần ghi rõ tất cả nội dung liên quan tới quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên để dựa vào đó để thực hiện. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ cũng cần ghi rõ phương thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp xảy ra để có thể dễ dàng xử lý.

Mẫu hợp đồng lao công tạp vụ được thiết lập nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia. Dựa vào những điều khoản ghi trong hợp đồng, các bên tham gia sẽ được yên tâm hơn trong quá trình hợp tác, giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay. Khi mọi người bận rộn hơn ở nơi làm việc, họ muốn thuê dịch vụ dọn dẹp để tiết kiệm nhiều thời gian hơn. Để có được hợp đồng thuê dịch vụ vệ sinh đầy đủ và chi tiết cần có nội dung chủ yếu sau:

Nội dung chính của hợp đồng thuê lao công tạp vụ bao gồm:

– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng

– Nội dung công việc trong hợp đồng

– Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

– Điều khoản về thanh toán dịch vụ trong hợp đồng

Vấn đề vềMẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thuê lao công tạp vụ có thỏa thuận bằng lời nói được không?

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một loại hình thức cung cấp dịch vụ, loại hợp đồng này thì lập ra nhằm ghi lại thỏa thuận của các bên cung cấp dịch vụ ăn uống và bên nhận thuê dịch vụ nhằm đảm bảo quyền và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình hợp tác. Đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ dọn dẹp, pháp luật không bắt buộc các Bên lập thành văn bản, cụ thể tại Điều 74 Luật Thương mại 2005 quy định rằng “Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó” 
Theo đó thì pháp luật để các bên tự do lựa chọn hình thức văn bản có thể bằng lời nói, văn bản, hành vi pháp lý cụ thể. Tuy nhiên thì để đảm bảo quyền lợi của các bên thì hợp đồng cần được lập thành văn bản và được ghi nhận một cách rõ ràng.

Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần lý do chỉ cần đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước sau đây (trừ 01 số trường hợp không cần báo trước theo luật định):
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
Bị NSDLĐ ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
NSDLĐ cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Thuê lao công tạp vụ
✅ Định dạng: 📄 File PDF/File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023

Pháp luật quy định một số đối tượng sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu thuộc các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Nếu bạn có nhu cầu xin miễn nghĩa vụ quân sự có thể nộp đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự gửi đến cơ quan thẩm quyền. Có thể nhiều người hiện nay chưa biết viết đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi viết mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự

Thực hiện nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân được miẽn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Cá nhân chỉ được miễn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp mà pháp luật quy định. Vậy, trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng được miễn đi nghĩa vụ quân sự bao gồm:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.”

Theo đó, công dân thuộc 05 trường hợp sau đây sẽ được miễn gọi nhập ngũ:

– Công dân là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Công dân là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Bên cạnh đó, những công dân được miễn nghĩa vụ nên trên nếu tình nguyện tham gia thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Một số bài viết liên quan

Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì cần được cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự cho công dân. Pháp luật có quy định về cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019).

Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự

Thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự và gửi lên cơ quan có thẩm quyền. Việc quyết định miễn nghĩa vụ quân sự phải được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tham khảo thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự dưới đây nhé.

Để được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự, công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự.

Công dân tiến hành nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện để giải quyết. UBND cấp huyện sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự hay không.

Sau đó, Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ tiến hành thông báo kết quả hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự với công dân.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết liên quan:

Tải ngay mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Câu hỏi thường gặp

Công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự mà có mong muốn được tham gia thì có được không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.
Theo đó, công dân thuộc diện được xin miễn nghĩa vụ quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Khi nào đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì đi nghĩa vụ quân sự là việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
Theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.
Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.
Như vậy, có thể xác định thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 sẽ diễn ra vào khoảng tháng 2/2024 hoặc tháng 3/2024.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy xác nhận cổ phần PDF/DOCx

Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, vốn được thể hiện thông quá các cổ phần, người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông. Đối với từng loại cổ phần và số lượng cổ phần mà mình nắm giữ, cổ đông có những quyền và nghĩa vụ nhất định đối với công ty. Để đảm bảo quyền lợi của cổ đông, công ty cổ phần có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty. Vậy, Mẫu giấy xác nhận cổ phần có giá trị gì? Nội dung cơ bản của giấy xác nhận cổ phần là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” của Biểu mẫu luật dưới đây nhé.

Mẫu giấy xác nhận cổ phần

Cổ phần là gì?

Cổ phần là gì? Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan chưa có quy định giải thích về khái niệm cổ phần. Theo cách hiểu của đại đa số mọi người, cổ phần là thuật ngữ nhằm biểu thị số vốn của công ty cổ phần. Tức là, vốn của công ty cổ phần sẽ được chia thành các cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị nhất định (theo quy định của Điều lệ công ty). Số vốn mà cổ đông góp vào công ty sẽ được quy đổi thành cổ phần. 

Tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 đề cập đến cổ phần như sau: 

“1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.”

Giấy xác nhận cổ phần là gì?

Giấy xác nhận cổ phần là gì? Giấy xác nhận cổ phần hay Giấy xác nhận phần vốn góp trong công ty cổ phần. Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu chứng nhận việc bạn sở hữu một số lượng cổ phần trong một công ty. Nó xác nhận rằng bạn là cổ đông của công ty đó và có quyền tham gia vào các quyết định và lợi ích tài chính của công ty. Giấy xác nhận cổ phần thông thường gồm có thông tin về tên và địa chỉ của cổ đông, số lượng và loại cổ phần mà họ sở hữu và thông tin về công ty cổ phần.

Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực tài chính và doanh nghiệp. Nó có giá trị và vai trò quan trọng như sau:

– Chứng nhận sở hữu cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần là bằng chứng về việc người sở hữu giấy này đang sở hữu một phần tài sản và quyền lợi trong một công ty. Nó chứng minh định danh và số lượng cổ phần mà chủ sở hữu nắm giữ.

– Bảo vệ quyền lợi của cổ đông: Giấy xác nhận cổ phần là một công cụ để bảo vệ quyền lợi của cổ đông. Nó cho phép cổ đông tham gia vào các quyết định lớn của công ty, như bỏ phiếu trên các vấn đề quan trọng, nhận cổ tức và chia sẻ trong lợi nhuận công ty.

– Đánh giá giá trị cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cung cấp thông tin về số lượng cổ phần và giá trị của công ty mà người sở hữu chiếm một phần. Điều này cho phép cổ đông đánh giá giá trị tài sản của họ và theo dõi tăng giảm giá trị cổ phần theo thời gian.

– Giao dịch cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cũng chứng minh rằng người sở hữu có quyền chuyển nhượng, bán hoặc mua cổ phần trong công ty. Nó tạo điều kiện cho cổ đông tham gia vào thị trường chứng khoán và thực hiện các giao dịch mua bán cổ phần.

– Tài chính và pháp lý: Giấy xác nhận cổ phần cũng có giá trị từ góc độ tài chính và pháp lý. Nó cung cấp thông tin quan trọng khi thực hiện các thủ tục tài chính như vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phần. Đồng thời, nó cũng là bằng chứng quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp pháp lý liên quan đến quyền sở hữu cổ phần.

Mẫu giấy xác nhận cổ phần

Có thể thấy, giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong quản lý cổ đông và hoạt động của công ty. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích của cổ đông và hỗ trợ các hoạt động tài chính và pháp lý liên quan đến cổ phần. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận cổ phần cơ bản của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải xuống và sử dụng: 

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cổ phần

Giấy xác nhận cổ đông là loại văn bản mà doanh nghiệp cấp cho cổ đông về việc công nhận phần vốn góp của cổ đông trong công ty cổ phần. Do đó, không chỉ đảm bảo về mặt nội dung, giấy xác nhận cổ phần phải được trình bày khoa học, chặt chẽ thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty. Trong quá trình soạn thảo mẫu chứng nhận góp vốn thì các chủ thể sẽ cần chú ý một số nội dung cơ bản như sau:

– Thông tin về tên công ty, số hiệu phải ghi đầy đủ, chính xác rõ ràng.

– Nội dung biểu mẫu phải ghi rõ giấy chứng nhận góp vốn cấp lần mấy.

– Căn cứ cụ thể vào đâu để cấp giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần.

– Cần phải điền đầy đủ tên thành viên góp vốn bao gồm các thông tin về họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại và một số các thông tin cơ bản khác.

– Mục thành viên công ty phải thể hiện rõ công ty nào, đã góp bao nhiêu, tương ứng với phần trăm bao nhiêu trên tổng vốn điều lệ…

– Hình thức góp vốn của các chủ thể cụ thể là gì, thời điểm góp vốn cụ thể ngày bao nhiêu?…

Mời bạn xem thêm: 

Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ với Biểu mẫu Luật. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp:  

Doanh nghiệp có buộc phải cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty không?

Theo quy định tại Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đối với hành vi “Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty”.
Như vậy, doanh nghiệp phải có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty. 

Cổ phần có phải cổ phiếu không?

Cổ phần là số vốn của công ty cổ phần được chia ra thành nhiều phần bằng nhau; cổ phần có nhiều loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Như vậy, cổ phiếu không phải là cổ phần mà cổ phiếu được hiểu như một chứng từ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Có những loại cổ phần nào trong công ty cổ phần?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay, công ty cổ phần có 04 loại cổ phần cơ bản là: 
– Cổ phần phổ thông
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết
– Cổ phần ưu đãi cổ tức 
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Ngoài ra, có thể có một số cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ PDF.DOCx

Việc tạp vụ là thuật ngữ chỉ những công việc như quét dọn, lau chùi, đánh bóng và sắp xếp đồ đạc. Người làm việc tạp vụ thường làm trong các tòa nhà văn phòng, khách sạn, trung tâm mua sắm hoặc các cơ sở công cộng khác. Hiện nay, nhiều đơn vị, tổ chức sẽ không thuê một hoặc một vài người lao động cố định để thực hiện công việc này mà sẽ giao kết hợp đồng khoán việc tạp vụ theo nhu cầu của đơn vị, tổ chức để giảm thiểu chi phí. Vậy, hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Biểu mẫu Luật nhé. 

Khoán việc là gì? Hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì?

Khoán việc là gì? Khoán việc là hình thức thực hiện công việc dựa trên thỏa thuận giữa người giao việc (chủ sở hữu) và người làm việc (khách khoán). Trong đó, người làm việc thường được trả tiền theo dự án hoặc theo sản phẩm hoàn thành, thay vì theo lương tháng. Điều này giúp các bên thỏa thuận và quản lý công việc một cách linh hoạt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho những người chuyên gia hoặc người tự làm chủ sở hữu kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng được định nghĩa như sau: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì? Hợp đồng khoán việc tạp vụ là một loại hợp đồng lao động giữa một công ty hoặc tổ chức với một cá nhân hoặc tổ chức khác, trong đó người lao động được thuê để thực hiện các công việc tạp vụ, thường là các công việc không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao hoặc có tính chất tạm thời. Hợp đồng này thường không kéo dài lâu dài và có thể có thời hạn ngắn, linh hoạt theo nhu cầu của công ty. 

Đối tượng của hợp đồng khoán việc tạp vụ

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 cũng như những văn bản hướng dẫn khác đều không có quy định điều chỉnh về quan hệ hợp đồng khoán việc nói chung và hợp đồng khoán việc tạp vụ nói riêng. Trên thực tế, hợp đồng khoán việc tạp vụ vẫn được sử dụng khá phổ biến hiện nay và được pháp luật thừa nhận. Theo đó, bên nhận khoán có trách nhiệm thực hiện các công việc theo như hợp đồng mà hai bên đã giao kết. Đồng thời, bên giao khoán thanh toán tiền thù lao, tiền công cho bên nhận khoán việc tạp vụ. 

Như vậy, có thể xác định đối tượng của hợp đồng khoán việc: Đối tượng của hợp đồng khoán việc là công việc mang tính chất thời vụ, ngắn hạn phải thực hiện theo thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là loại hợp đồng được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều giao kết hợp đồng thông qua lời nói hoặc thông qua tin nhắn điện tử. Việc giao kết hợp đồng thông qua phương thức này khá đơn giản, dễ thực hiện nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro về quyền lợi của cả hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, hợp đồng khoán việc tạp vụ nên được thể hiện dưới dạng văn bản, thể hiện rõ các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng. Dưới đây là mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo và sử dụng: 

Cách soạn hợp đồng khoán việc tạp vụ

Mặc dù mọi người đều biết rằng, nội dung chủ yếu của hợp đồng khoán việc tạp vụ là các điều khoản quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Tuy nhiên, khi bắt tay soạn hợp đồng, đa phần mọi người đều tỏ ra khá lúng túng vì không biết những nhiều khoản cơ bản của hợp đồng là gì? Trình bày các điều khoản như thế nào cho hợp lý?… Và đôi khi còn bỏ sót một hoặc một vài nội dung quan trọng. 

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết, nếu có vướng mắc hay liên hệ tới Biểu mẫu luật để được hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp: 

Hợp đồng khoán việc tạp vụ có phải là hợp đồng lao động không?

Hợp đồng khoán việc là hợp đồng có đối tượng là công việc cần phải thực hiện. Theo đó, bên nhận khoán sẽ thực hiện công việc và được hưởng thù lao từ người giao khoán. Thông thường, hợp đồng khoán việc tạp vụ thường có thời hạn ngắn, không mang tính chất thường xuyên. Vì vậy, không được coi là hợp đồng lao động. 
Tuy nhiên, trong trường hợp, hợp đồng khoán việc tạp vụ có những nội dung thỏa thuận theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 như sau thì được xác định là hợp đồng lao động: 
“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Có mấy loại hợp đồng khoán việc tạp vụ?

Hiện nay, có 02 loại hợp đồng khoán việc tạp vụ phổ biến là Hợp đồng khoán việc toàn bộ và Hợp đồng khoán việc từng phần. Cụ thể như sau: 
– Hợp đồng khoán việc toàn bộ: Bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc.
Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.
– Hợp đồng khoán việc từng phần: Người nhận khoán chỉ thực hiện một hoặc một vài giai đoạn của công việc. Trong trường hợp này, thông thường, người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.

Link tải file Doc: Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà chi tiết năm 2023?

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi thường xuyên theo dõi trang biểu mẫu luật về thấy Biểu mẫu luật hay tư vấn về các mẫu đơn do nay tôi mong muốn được tư vấn một vấn đề. Tôi quê ở Nam Định nhưng đang sinh sống và làm việc tại Hà Giang. Sắp tới tôi có lệnh điều chuyển công tác về gần nhà. Tôi cũng là một Đảng viên nên phải chuyển cả sinh hoạt đảng nữa. Biểu mẫu luật có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà được không? Rất mong nhận được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé

Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà

Hiện nay việc chuyển sinh hoạt đảng là điều rất bình thường, chẳng hạn khi công chức thay đổi công việc hoặc chuyển đến nơi ở mới. Mẫu đơn xin thuyên chuyển sinh hoạt đảng được dùng để thuận tiện cho việc quản lý đảng viên khi cần thay đổi nơi cư trú, địa điểm làm việc

Mời bạn xem thêm về: mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày được chúng tôi cập nhật mới theo quy định hiện nay.

Cách điền mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt đảng như sau:

  • Thông tin Đảng bộ, chi bộ phải ghi ở bên trái của văn bản
  • Chữ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM sẽ được ghi ở bên góc phải của văn bản đó cùng với ngày tháng năm viết đơn
  • Kính gửi: phần này sẽ là kính gửi đảng ủy và kính gửi chi bộ đảng nơi bạn đang công tác
  • Ghi rõ đầy đủ họ và tên người làm đơn
  • Ghi rõ ngày tháng năm sinh, quê quán của người làm đơn theo giấy khai sinh
  • Ghi cụ thể tên của chi bộ nơi Đảng viên đang sinh hoạt
  • Hiện đang sinh hoạt tại: ghi rõ nơi sinh hoạt đảng hiện tại của người làm đơn khi chưa xin chuyển
  • Để thuận tiện cho việc công tác và sinh hoạt Đảng, nay tôi là đơn này kính đề nghị Chi bộ ………………………. và Đảng ủy………………………….cho phép tôi được chuyển đến sinh hoạt Đảng tại Chi bộ…………………….thuộc Đảng ủy………………………………….: ghi rõ tên Đảng ủy, Chi bộ cũ và tên Đảng ủy, Chi bộ mới nơi sắp chuyển tới
  • Tiếp đó, người viết đơn xin miễn sinh hoạt đảng sẽ ký và ghi rõ họ và tên của mình.

Thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng chính thức như thế nào?

Khi đảng viên muốn thay đổi nơi hoạt động Đảng của mình thì phải có quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu rõ lý do thay đổi công tác trước khi thay đổi nơi hoạt động đảng của bản thân. Ngoài ra, đảng viên phải lưu giữ hồ sơ chuyển hoạt động đảng, khi mất giấy chuyển giao, hồ sơ sinh hoạt đảng phải báo cáo để xem xét và lập lại hồ sơ.

Khi thực hiện chuyển sinh hoạt đảng sang chi bộ khác hoặc về nơi cư trú thì cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đảng viên có quyết định chuyển công tác hoặc chuyển nơi cư trú lâu dài thì phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quyết định chuyển công tác có hiệu lực hoặc thay đối nơi cư trú;

Trường hợp đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra ngoài đảng bộ huyện, tỉnh thì cấp ủy huyện nơi có đảng viên chuyển đi phải làm thủ tục giới thiệu sinh hoạt đảng.

Trường hợp đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở trực thuộc tỉnh uỷ khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức thì ban tổ chức tỉnh uỷ làm thủ tục giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng.

Bước 2: Đảng viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi uỷ nơi chuyển đến trong vòng 30 ngày kể từ ngày giới thiệu chuyển đi;

Cấp ủy nơi đảng viên đang sinh hoạt và công tác làm đầy đủ thủ tục, niêm phong hồ sơ, giao cho đảng viên trực tiếp mang theo để báo cáo với tổ chức đảng làm thủ tục giới thiệu và tiếp nhận sinh hoạt đảng khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên.

Không chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên đang trong thời gian bị thanh tra, kiểm tra hoặc đang xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Ngoài ra còn có thể chuyển sinh hoạt Đảng tạm thời

Theo Mục 6.3 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng về chuyển sinh hoạt Đảng như sau:

Khi đảng viên thay đổi nơi cư trú, nơi công tác trong thời gian từ 3 tháng đến dưới 1 năm; khi được cử đi học tập trung ở các cơ sở đào tạo trong nước từ 3 tháng đến 2 năm, sau đó lại trở về đơn vị cũ thì phải làm thủ tục giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời từ đảng bộ, chi bộ nơi đảng viên đang sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ, chi bộ nơi công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới. Trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư quy định.

Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời có nhiệm vụ và quyền hạn:

  • Ở nơi sinh hoạt chính thức thì thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Điều lệ Đảng; ở nơi sinh hoạt tạm thời thì trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử.
  • Nếu cần kéo dài thời hạn sinh hoạt đảng tạm thời thì đảng viên phải báo cáo với cấp uỷ đảng nơi đảng viên đang sinh hoạt tạm thời để xin gia hạn, đồng thời báo cáo với tổ chức đảng nơi sinh hoạt chính thức.
    c) Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời không tính vào đảng số của đảng bộ nơi sinh hoạt tạm thời mà tính vào đảng số của đảng bộ nơi sinh hoạt chính thức; đóng đảng phí ở chi bộ nơi sinh hoạt đảng tạm thời.
    Cấp uỷ viên khi chuyển sinh hoạt tạm thời thì vẫn là cấp uỷ viên nơi sinh hoạt chính thức.
    d) Nếu có từ 3 đảng viên chính thức trở lên chuyển đến sinh hoạt đảng tạm thời để học theo lớp, theo khoá ở cơ sở đào tạo hoặc đến công tác biệt phái trong một đơn vị trực thuộc đơn vị cơ sở, thì đảng uỷ nơi tiếp nhận đảng viên ra quyết định thành lập chi bộ sinh hoạt tạm thời và chỉ định chi uỷ, bí thư, phó bí thư của chi bộ đó.
    Nhiệm vụ của chi bộ sinh hoạt tạm thời là lãnh đạo đảng viên trong chi bộ thực hiện nghị quyết của cấp uỷ cấp trên, quản lý đảng viên, thu nộp đảng phí và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do cấp uỷ cấp trên giao.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý, soạn thảo mẫu đơn… Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Chuyển sinh hoạt đảng chính thức được thực hiện trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Tiểu mục 6.3 Mục 6 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021, việc chuyển sinh hoạt đảng chính thức được thực hiện trong các trường hợp như sau:
Đảng viên được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển công tác sang đơn vị mới.
Đảng viên được nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thôi việc, phục viên.
Đảng viên thay đổi nơi cư trú lâu dài.
Bên cạnh đó, trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày quyết định có hiệu lực hoặc thay đổi nơi cư trú, đảng viên phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức.

Đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng trong thời hạn quy định bị xử lý như thế nào?

Đảng viên khi chuyển sinh hoạt đảng phải có trách nhiệm nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng cho cấp ủy cơ sở nơi có đảng viên chuyển đến kiểm tra trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được phiếu báo chuyển sinh hoạt hoặc từ ngày đảng viên nhận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng.
Trường hợp đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng thì cấp ủy cơ sở nơi có đảng viên chuyển đến làm văn bản báo cáo cấp ủy có thẩm quyền. Theo đó, cấp ủy có thẩm quyền nơi có đảng viên chuyển đến ra quyết định xóa tên đảng viên đó với lý do “tự ý bỏ sinh hoạt đảng”.
Việc xóa tên đảng viên được gửi thông báo đến chi bộ và cấp ủy cấp trên trực tiếp của chi bộ nơi đảng viên chuyển đi.
Như vậy, đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng thì xe bị xóa tên khỏi đảng. Hình thức xử lý này cũng được áp dụng đối với nộp chậm hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng quá thời gian quy định.

✅ Mẫu đơn: 📝 chuyển sinh hoạt đảng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn ly hôn đơn phương file word chi tiết

Xin chào biểu mẫu luật, tôi thấy biểu mẫu luật thường hay tư vấn về các mẫu đơn, do vậy tôi có vấn đề muốn nhờ Biểu mẫu luật tư vấn. Tôi đã kết hôn được 5 năm, mới đầu chúng tôi có cuộc sống vợ chồng vô cùng hạnh phúc nhưng một năm trở lại đây chồng tôi thường xuyên rượu chè và có đánh đập tôi. Tôi không thể tiếp tục cuộc hôn nhân nay và muốn đơn phương ly hôn. Biểu mẫu luật có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn ly hôn đơn phương file word được không? Mong nhận được tư vấn

Chào bạn cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé

Quy định về đơn phương ly hôn

Hiện nay, pháp luật cho phép vợ chồng ly hôn theo yêu cầu của một trong hai bên. Tuy nhiên, việc ly hôn này phải được chấp nhận vì có căn cứ cho thấy một bên đã vi phạm nghiêm trọng trong cuộc sống hôn nhân. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên được thực hiện trong những trường hợp sau:

Điều kiện để đơn phương ly hôn

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Hồ sơ ly đơn phương ly hôn gồm các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương ( theo mẫu của Tòa án);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản chính);

– CMND/ Căn cước công dân của vợ và chồng;

– Giấy khai sinh của con;

– Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trường hợp có tài sản chung;

– Căn cứ chứng minh vi phạm hôn nhân theo Điều 56 của Bộ luật này.

– Án phí dân sự sơ thẩm: 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản (theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

– Nếu có tranh chấp thì án phí phải đóng như sau:

1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương file word

Trong xã hội hiện đại, việc ly hôn không còn là điều xa lạ, đáng sợ mà đã trở thành chuyện thường tình, đặc biệt là đối với các cặp vợ chồng trẻ. Khi hôn nhân không còn ý nghĩa và việc chung sống không thể kéo dài lâu, nhiều người lựa chọn ly hôn nhưng một bên không đồng ý. Trong trường hợp này chúng ta có thể lựa chọn đơn phương ly hôn. Một trong những giấy tờ cần thiết đó là mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin nghỉ việc được chúng tôi cập nhật mới theo quy định hiện nay.

Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu trên được hướng dẫn tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP như sau:

Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện

Mục (2) Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:

  • Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
  • Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào

Mục (3) Ghi họ tên người khởi kiện. Đối với trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Mục (4) Ghi đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện,

Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (3).

Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (4).

Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự, ví dụ:

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Bản sao Giấy khai sinh của con

Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

Mục (16) Người khởi kiện phải ký tên và điểm chỉ vào đơn khởi kiện.

Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn ly hôn đơn phương file word“. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Nộp đơn đơn phương ly hôn ở đâu?

Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án đơn phương ly hôn. Tòa án có thẩm quyền xét xử những vụ án ly hôn là Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi thường trú hoặc làm việc của bị đơn.

Phân chia tài sản thế nào khi đơn phương ly hôn?

Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn sẽ được giải quyết cùng với yêu cầu ly hôn hoặc được tách ra giải quyết ở một vụ án riêng. Pháp luật luôn công nhận việc thỏa thuận phân chia tài sản giữa vợ và chồng, khi hai bên không thỏa thuận được, Tòa án sẽ giải quyết việc phân chia. Việc giải quyết tài sản khi ly hôn sẽ được Tòa án giải quyết dựa trên các nguyên tắc của Luật Hôn nhân và gia đình cũng như Bộ luật dân sự. Theo quy định của pháp luật, việc phân chia tài sản như sau:
-Tài sản riêng: Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Tài sản chung: Về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh của gia đình của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; và lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Trong quá trình phân chia tài sản, pháp luật bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

✅ Mẫu đơn: 📝 Ly hôn đơn phương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500