Chuyên mục lưu trữ: Tài liệu

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày PDF/DOCx

Trong quá trình làm việc tại bất kỳ công ty, tổ chức, đơn vị nào cũng không có để bắt gặp việc người lao động nghỉ việc. Khi nghỉ việc, người lao động sẽ báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian hợp lý (đã được Bộ luật Lao động 2019 ấn định trong từng trường hợp cụ thể) để người sử dụng lao động có thời gian sắp xếp công việc, bố trí người lao động thay thế. Vậy, trong trường hợp nào, người lao động phải báo trước 45 ngày khi nghỉ việc? Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Nghỉ việc là gì?

Nghỉ việc là gì? Nghỉ việc được hiểu là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động (công ty, đơn vị, tổ chức, cá nhân,…). Theo đó, nghỉ việc là hành động của người lao động chấm dứt công việc hoặc ngừng làm việc cho người sử dụng lao động. Việc người lao động nghỉ việc có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: muốn tìm một cơ hội mới, thay đổi ngành nghề, hoặc để nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc đủ.

Thông thường, khi người lao động nghỉ việc sẽ làm đơn xin nghỉ việc trình  lên cấp trên có thẩm quyền giải quyết. Bên cạnh đó, việc nộp đơn nghỉ việc phải tuân thủ về thời hạn báo trước theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. 

Trường hợp nào cần gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Như trên đã phân tích, nghỉ việc là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc trong bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho phía công ty, tránh trường hợp người lao động nghỉ đột xuất, bừa bãi làm ảnh hưởng đến hệ thống nhân sự và năng suất làm việc của công ty. Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một khoảng thời gian như sau: 

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì khi nghỉ việc phải gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày.

Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Đơn xin nghỉ việc nói chung và đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày là một trong những loại văn bản khá thông dụng. Đơn xin nghỉ việc không chỉ thể hiện lý do muốn nghỉ việc mà còn đánh giá về mặt trách nhiệm, sự chuyên nghiệp của người lao động. Vì thế, trong bất kỳ hoàn cảnh nào và bất cứ lý do nào, trước khi nghỉ việc bạn cũng nên viết đơn xin nghỉ việc. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo và sử dụng: 

Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Giống như những loại đơn hành chính khác, đơn xin nghỉ việc tại công ty cũng phải có cấu trúc 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Bên cạnh đó, đơn xin nghỉ việc tại công ty phải thể hiện được những nội dung cơ bản như: ngày làm đơn, người nhận đơn, người làm đơn và cuối cùng là lý do xin nghỉ việc. Cách viết đơn xin nghỉ việc như sau: 

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin nghỉ việc: 

– Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Địa điểm và thời gian viết đơn.

– Cuối cùng là tên của văn bản ghi “ ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin nghỉ việc

Đây là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:

– Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. 

– Thông tin về bản thân: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, chức vụ và bộ phận đang làm việc. 

– Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;

– Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;

– Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;

– Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;

– Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.

Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.

Thứ ba, phần kết của đơn xin nghỉ việc: 

Phần cuối cùng để hoàn thiện đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).

Mời bạn xem thêm:

Bằng bài viết này, Biểu mẫu luật đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Câu hỏi thường gặp: 

Công ty có được cho người lao động nghỉ việc khi chưa hết thời hạn báo trước không?

Khi chưa hết thời hạn báo trước, nếu công ty muốn cho người lao động nghỉ việc thì phải thỏa thuận với người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động không đồng ý, nếu công ty cho người lao động nghỉ việc thì được xác định là công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. Bởi lẽ, khi chưa hết thời hạn báo trước, hợp đồng lao động giữa hai bên vẫn đang được thực hiện và chưa bị chấm dứt. 
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật, công ty có trách nhiệm bồi thường và chi trả những khoản tiền trợ cấp, chi phí khác theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động 2019.

Người lao động nghỉ việc không báo trước có phải bồi thường không?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần báo trước cho người sử dụng lao động một thời gian theo quy định (trừ những trường hợp không phải báo trước). Do đó, theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nghỉ việc không báo trước mà không thuộc trường hợp không phải báo trước thì bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. 
Theo đó, người lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 như sau: 
Không được trợ cấp thôi việc.
Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật Lao động 2019.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Gần đây, tôi có ý định mở một xưởng gỗ. Do nhân lực không đủ, vì vậy những sản phẩm có kích cỡ lớn bên tôi sẽ thuê một bên khác gia công theo thiết kế mà bên tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về nội dung của hợp đồng gia công đồ gỗ và chưa biết phải soạn như thế nào cho phù hợp và chặt chẽ. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công đồ gỗ là gì?

Hợp đồng gia công đồ gỗ là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên (đơn vị gia công) đồng ý sản xuất hoặc gia công các sản phẩm từ gỗ cho bên kia (đơn vị đặt hàng). Thông qua hợp đồng này, các điều khoản và điều kiện về sản phẩm, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng, giá cả, và các yêu cầu khác có thể được xác định rõ ràng. Điều này giúp đảm bảo sự đồng nhất và hiệu quả trong quá trình sản xuất đồ gỗ và thỏa mãn nhu cầu của bên đặt hàng.

Quy định về hình thức của hợp đồng gia công

Hiện nay, pháp luật quy định rất cụ thể và chi tiết một số loại hợp đồng thông dụng hiện nay như: hợp đồng vay tài sản, hợp đồng mua bán, … Đối với nhiều loại hợp đồng, pháp luật đã đặt ra những điều kiện về hình thức để đảm bảo giá trị hiệu lực của hợp đồng. Hay nói cách khác, hợp đồng phải tuân thủ điều kiện về hình thức mới có giá trị pháp lý. 

Đối với hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng, Bộ luật Dân sự và Luật thương mại Hiện hành quy định như sau: 

Điều 179 Luật Thương mại 2005 điều chỉnh hợp đồng gia công trong lĩnh vực thương mại: “Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”

Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 điều chỉnh về hợp đồng gia công trong lĩnh vực dân sự như sau: “Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

Như vậy, hợp đồng gia công phải đảm bảo hình thức bằng văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương như các loại văn bản điện tử. 

Download mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ

Hợp đồng gia công là văn bản chứa đựng các điều khoản và điều kiện về giao nhận sản phẩm, thời gian hoàn thành, và giá trị hợp đồng. Điều này giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình và đảm bảo rằng nhà gia công hoàn thành công việc theo yêu cầu.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng gia công đồ gỗ

Như trên đã phân tích, hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng cần phải thể hiện bằng hình thức văn bản. Hợp đồng gia công này cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau đây để hạn chế rủi ro pháp lý cũng như ảnh hưởng đến quyền lợi của mỗi bên. 

– Thông tin về hai bên: Bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của khách hàng và nhà cung cấp.

– Mô tả công việc gia công: Xác định rõ các yêu cầu về sản phẩm gỗ cần được gia công, gồm mô tả chi tiết về kích thước, kiểu dáng, chất liệu và các yêu cầu kỹ thuật khác.

– Thời gian và địa điểm thực hiện: Quy định thời gian đặt hàng, thời gian hoàn thành sản phẩm và địa điểm giao nhận. Cũng cần xác định rõ các điều khoản về tiến độ công việc và các trường hợp bất khả kháng có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện.

– Điều khoản về giá cả và thanh toán: Nêu rõ giá trị đơn hàng, các khoản phí phát sinh (nếu có) và cách thức thanh toán. Cần xác định rõ lịch trình và cách thức thanh toán (trả trước, trả sau hoặc theo phần trăm tiến độ).

– Quyền sở hữu trí tuệ: Đảm bảo rằng các bên đã có sự thỏa thuận về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm gia công.

– Điều khoản về chất lượng: Đưa ra các yêu cầu về chất lượng sản phẩm gỗ gia công, bao gồm các tiêu chuẩn về độ chính xác, mẫu mã và độ bền.

– Các điều khoản khác: Bao gồm các điều khoản về trách nhiệm, bảo hành, quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp, và các điều khoản pháp lý khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Bên nhận gia công có quyền nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình không?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể hướng dẫn vấn đề này. Tuy nhiên, theo tinh thần tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 định nghĩa về hợp đồng gia công thì bên nhận gia công là bên trực tiếp thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. 
Do đó, bên nhận gia công không được nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình khi chưa có sự đồng ý của bên đặt gia công.

Loại sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 180 Luật Thương mại, sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện sau: 
“1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Hiện nay, ly hôn không còn là vấn đề hiếm gặp. Theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi hôn nhân không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được hoặc không thể kéo dài đời sống chung và những nguyên nhân khác khiến tình trạng hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng. Khi giải quyết ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết 03 vấn đề chính: quan hệ hôn nhân, tài sản và con chung. Trong trường hợp không có yêu cầu giải quyết tài sản hoặc không có tài sản chung, vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung. Tuy nhiên, trên thực tế, có khá nhiều cặp vợ chồng vẫn còn khá lúng túng khi soạn đơn ly hôn không có tài sản chung. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn ly hôn không có tài sản chung hiện nay.

Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Ly hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Ly hôn là gì? Theo cách hiểu phổ biến nhất, ly hôn là việc chấm dứt thời kỳ hôn nhân của vợ chồng. Hay nói cách khác, việc ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ. Theo đó, khi ly hôn, mỗi bên không còn quyền và nghĩa vụ của vợ/ chồng đối với bên còn lại, bao gồm các quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản. Ví dụ như: quyền bình đẳng giữa vợ và chồng, quyền định đoạt, sử dụng tài sản chung, nghĩa vụ chung thủy giữa vợ và chồng, …

Về mặt pháp lý, Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 định nghĩa về ly hôn như sau: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”. Như vậy, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp lý khi có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc giải quyết ly hôn.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, những người sau đây có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn: 

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”

Ai có quyền yêu cầu ly hôn? Có thể thấy, ngoài vợ, chồng thì những người thân thích khác của vợ, chồng cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi thuộc trường hợp nêu trên. 

Mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần nộp đơn xin ly hôn và các giấy tờ, tài liệu kèm theo. Trong khi đó, Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình hiện hành, Tòa án có thể giải quyết ly hôn theo yêu cầu của cả hai bên vợ chồng (thuận tình ly hôn) hoặc giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ/ chồng (đơn phương ly hôn). Dưới đây là hai mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung trong hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. 

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình không có tài sản chung

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương không có tài sản chung

Hướng dẫn viết đơn ly xin hôn không có tài sản chung

Ở phần trên, Biểu mẫu luật đã cung cấp 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay. Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể thay đổi thông tin sao cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi viết đơn ly hôn, bạn cần lưu ý những điểm cơ bản sau để tránh trường hợp sai sót mà Tòa án không thụ lý đơn ly hôn, gây kéo dài thời gian giải quyết ly hôn:

– Phần kính gửi: Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

– Phần thông tin người yêu cầu ly hôn/người bị ly hôn (bị đơn): Ghi rõ nhưng thông tin nhân thân cơ bản bao gồm: Họ và tên, năm sinh, số giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu), nơi cư trú và liên hệ.

– Phần nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết: 

  • Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
  • Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
  • Đối với tài sản: Trong trường hợp không có tài sản chung hoặc vợ chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản chung thì không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Về nợ chung: Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu?

Như phần trên đã phân tích, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp luật khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc giải quyết ly hôn. Hay nói cách khác, theo quy định pháp luật hiện hành, chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Do đó, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng cần nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. 

Thứ nhất, thẩm quyền của Tòa án các cấp:

Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp huyện trong việc giải quyết ly hôn như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

[…]

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;

[…]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Đồng thời, tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.”

Thứ hai, về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:

Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau: 

“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

[…]

2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn […]”

Như vậy, Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu? về cơ bản, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng sẽ nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng (đối với trường hợp thuận tình ly hôn) hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) cư trú (đối với trường hợp đơn phương ly hôn).  Trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay và những nội dung tư vấn xoay quanh vấn đề xin ly hôn không có tài sản chung. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Khi xin ly hôn có bắt buộc phải thông qua thủ tục hòa giải tại Tòa án không?

Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc hòa giải tại Tòa án như sau: 
“Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
Như vậy, hòa giải tại Tòa án khi yêu cầu ly hôn là thủ tục bắt buộc trước khi Tòa án giải quyết việc ly hôn. 

Xin ly hôn không có tài sản có phải nộp án phí không?

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu án phí được quy định như sau: 
– Án phí trong vụ án ly hôn đơn phương: Được tính theo hai hình thức có giá ngạch (có phân chia tài sản) và không có giá ngạch (không có phân chia tài sản, chỉ chấm dứt quan hệ hôn nhân…)
– Lệ phí trong ly hôn thuận tình: Là mức phí vợ, chồng phải nộp khi yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình.
Căn cứ Điều 24 Nghị quyết 326, nếu chỉ yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không có yêu cầu phân chia tài sản là dù ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương, vợ, chồng cũng chỉ mất án phí/lệ phí Tòa án là 300.000 đồng.
Riêng các vụ án có giá ngạch (có phân chia tài sản chung vợ chồng) thì án phí sẽ căn cứ vào giá trị của tài sản đó với mức thấp nhất là 5% giá trị tài sản; mức cao nhất là 112 triệu đồng và 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Như vậy, nếu bạn ly hôn nhưng không có tài sản chung thì mức án phí bạn phải chịu chỉ là 300.000 đồng dù bạn chọn ly hôn đơn phương hay thuận tình.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công sơn nước PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Tôi đang có ý định mở một cửa hàng bán sơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa chi phí, tôi muốn nhờ một đơn vị gia công nước sơn cho cửa hàng của tôi theo đúng công thức pha, phối màu mà tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về những nội dung của hợp đồng gia công nước sơn. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi trong việc soạn hợp đồng này. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công nước sơn và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công nước sơn là gì?

Hợp đồng gia công nước sơn là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên là nhà cung cấp dịch vụ gia công nước sơn (thường là một công ty hoặc cá nhân có chuyên môn và trang thiết bị phù hợp) và bên kia là người cung cấp vật liệu và có nhu cầu sử dụng dịch vụ gia công nước sơn. 

Thông qua hợp đồng này, hai bên sẽ thỏa thuận về các khía cạnh liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, mục đích và phạm vi công việc gia công nước sơn, thời gian, giá trị và điều kiện thanh toán, bảo đảm chất lượng công việc, tài sản và bảo mật thông tin, và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng. Mục tiêu cuối cùng của hợp đồng gia công nước sơn là để đảm bảo việc thực hiện dịch vụ gia công nước sơn đạt chất lượng và đáp ứng yêu cầu của bên cung ứng.

Khi nào hợp đồng gia công là hợp đồng thương mại

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định giải thích cụ thể về thuật ngữ hợp đồng thương mại. Hiểu theo cách của đại đa số mọi người thì hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Trong đó, thuật ngữ hoạt động thương mại được quy định tại Điều 3 Luật Thương mại 2005 như sau: 

“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”

Và khái niệm thương nhân được định nghĩa tại Điều 6 Luật thương mại 2005 như sau: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”

Như vậy, hợp đồng gia công nước sơn được coi là hợp đồng thương mại khi đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong trường hợp không phải là hợp đồng thương mại thì hợp đồng gia công nước sơn sẽ được xác định là hợp đồng dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 cùng những văn bản hướng dẫn thi hành

Mẫu hợp đồng gia công nước sơn

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật thương mại 2005 thì hợp đồng gia công nước sơn phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. Hay nói cách khác, để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng gia công nước sơn, hợp đồng này cần phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. 

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công nước sơn của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công nước sơn

Bằng mẫu hợp đồng gia công nước sơn mà Biểu mẫu luật cung cấp tại phần trên, bạn đọc hoàn toàn có thể dễ dàng hoàn thiện và điều chỉnh, bổ sung nội dung của hợp đồng để phù hợp với yêu cầu và điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi soạn hợp đồng gia công nước sơn, bạn cần lưu ý những nội dung sau đây: 

– Xác định rõ các thông tin cần thiết: Bao gồm địa chỉ, tên các bên liên quan, mục đích và phạm vi của hợp đồng, thời hạn, tiêu chuẩn chất lượng, giá cả, điều kiện thanh toán, v.v…

– Ghi rõ các cam kết về chất lượng: Để đảm bảo sự đồng nhất và chất lượng sản phẩm sơn, hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thông tin chi tiết về các loại sơn được sử dụng, công nghệ sơn, qui trình kiểm tra chất lượng, v.v…

– Quyết định về bảo mật thông tin: Đảm bảo rằng hợp đồng bảo mật thông tin về công nghệ, quy trình sản xuất và bất kỳ dữ liệu quan trọng nào liên quan để bảo vệ quyền lợi của bạn và không để rò rỉ thông tin.

– Điều khoản về vi phạm và xử phạt: Thỏa thuận các điều khoản trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bao gồm các quy định về mức phạt và hơn thế nữa.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp trong trường hợp có mâu thuẫn xảy ra giữa các bên và cách thức xử lý các tranh chấp đó.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng gia công sơn nước và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp: 

Một trong hai bên của hợp đồng không thực hiện theo đúng nội dung của hợp đồng thì phải làm như thế nào?

Trong trường hợp này, bên còn lại có thể yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo nội dung thỏa thuận của hợp đồng. 
Nếu bên vi phạm không hợp tác thực hiện thì có thể khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tại (nếu các bên có thỏa thuận).

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại được quy định tại Luật Thương mại 2005 như sau:
“Điều 318. Thời hạn khiếu nại
Trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 237 của Luật này, thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận, nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được quy định như sau:
1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá;
2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành;
3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế PDF.DOCx

Trong quá trình công tác, việc chuyển công tác là không hiếm gặp, bao gồm trong ngành y tế. Hiểu một cách nôm na, chuyển công tác là việc chuyển địa điểm, nơi làm việc. Việc chuyển công tác có thể xuất phát từ nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Khi chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần có đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế để xin ý kiến từ Ban lãnh đạo của cơ quan, đơn vị công tác. Mặc dù là mẫu đơn khá thông dụng nhưng khi bắt tay vào viết đơn, phần lớn mọi người đều khá lúng túng và chưa biết trình bày như thế nào cho hợp lý. Vì vậy, Biểu mẫu luật xin gửi tới các bạn Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế hiện nay. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì? Hiểu một cách đơn giản, chuyển công tác là quá trình di chuyển từ một vị trí làm việc hiện tại đến một vị trí làm việc mới. Thông thường việc chuyển công tác chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của ban lãnh đạo của nơi làm việc hiện tại và nơi chuyển đến công tác. Quyết định chuyển công tác có thể do chính cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất đưa ra hoặc do mong muốn và nhu cầu cá nhân của người chuyển công tác. Trên thực tế, chuyển công tác có thể mang lại cơ hội phát triển và thăng tiến nghề nghiệp, nhưng cũng có thể gây ra khó khăn trong việc thích nghi với môi trường và cuộc sống mới.

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là một tài liệu hoặc biểu mẫu được sử dụng để đăng ký và yêu cầu việc chuyển đổi vị trí làm việc trong lĩnh vực y tế. Người sử dụng mẫu đơn này là những người đang công tác trong ngành y tế và đang có mong muốn, nhu cầu được chuyển địa điểm, đơn vị công tác  khác. 

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế thường được sử dụng để yêu cầu chuyển công tác giữa các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế hoặc các đơn vị khác trong hệ thống chăm sóc sức khỏe. Quá trình chuyển công tác có thể liên quan đến thủ tục phê duyệt, sắp xếp lịch trình, đào tạo mới và các yêu cầu khác liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác là loại giấy tờ, tài liệu không thể thiếu khi bạn có nhu cầu chuyển công tác nói chung và chuyển công tác trong ngành y tế nói riêng. Do đó, bạn cần phải xây dựng một lá đơn có tổng thể bố cục chính xác, hợp lý và khoa học, tránh sự rườm rà, dài dòng không cần thiết. Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế của Biểu mẫu luận. Bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Để chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần phải viết đơn xin chuyển công tác gửi đến ban lãnh đạo đơn vị, cơ quan đang công tác và cơ quan, đơn vị sẽ chuyển đến công tác để xin sự chấp thuận. Do đó, đơn xin chuyển công tác phải được thể hiện rõ ràng và hợp lý, bạn có thể gửi thông điệp một cách chuyên nghiệp, đồng thời tạo ấn tượng tốt với ban lãnh đạo. Giống như những đơn hành chính khác, đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cũng bao gồm 03 phần cơ bản: phần mở đầu, phần nội dung và vần kết đơn. Cụ thể như sau:  

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần mở đầu của mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế sẽ cần phải có các thông tin để đảm bảo được cấu trúc của đơn. Đây đều là những thông tin giúp bạn trong việc hoàn thành nội dung phần mở đầu một cách chính xác nhất. 

Trong phần mở đầu của đơn, bạn cần phải thể hiện các nội dung bao gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm và ngày tháng viết đơn. Cuối cùng là tên đơn: “ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC”.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Đối với nội dung chính trong mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn sẽ phải đề cập đến những thông tin như sau:

– Phần “Kính gửi”, đây là phần mà bạn cần phải viết tên người mà bạn muốn gửi đơn để bày tỏ mong muốn được chuyển công tác. Trong nội dung này bạn cần phải ghi rõ về tên của Giám đốc đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn chuyển đến.

– Phần thông tin nhân thân: Bạn cần trình bày những mục thông tin cá nhân của mình bao gồm: Tên tôi là, Quê quán, Giới tính, Chỗ ở hiện nay. Đây đều là những thông tin cá nhân mà bạn cần phải ghi đầy đủ và ghi một cách thật chính xác.

Tiếp đến bạn cần phải ghi đơn vị công tác của mình đang công tác cùng với các thông tin về Chức vụ trong ngành y tế, Trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học), Tốt nghiệp loại (Khá, Giỏi), Ghi các thông tin về thời gian vào ngành và thời gian công tác tại đơn vị, hệ số lương và mã ngạch và tên đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn được chuyển đến.

– Phần lý do chuyển công tác: Ở phần này, bạn cần trình bày lý do mong muốn được chuyển công tác của mình. Nhưng cần lưu ý, lý do xin chuyển công tác phải có sự hợp lý và có sức thuyết phục thì lá đơn của bạn mới được chấp nhận.

Thứ ba, phần kết đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần kết của đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn cần phải đưa ra được cam kết về việc thực hiện các công việc và nhiệm vụ của mình tại đơn vị mà mong muốn chuyển đến. Đồng thời bàn giao lại đầy đủ công việc tại đơn vị mà mình đang công tác.

Cuối cùng là gửi một lời cảm ơn trân thành đến người nhận đơn sau đó ghi đầy đủ thông tin về tên và chữ ký trong đơn. Bạn bắt buộc phải ghi thông tin này vì đây hoàn toàn là những thông tin quan trọng ở trong phần kết. Thông tin về cam kết giúp cho lá đơn của bạn thể hiện được đầy đủ cấu trúc của một lá đơn. Đồng thời, thông tin về tên và chữ ký để đảm bảo được sự xác thực cho những nội dung đã được trình bày ở bên trên là hoàn toàn đúng với sự thật.

Lý do xin chuyển công tác trong ngành y tế?

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế được sử dụng khi bạn có nhu cầu, mong muốn được chuyển địa điểm làm việc. Có thể chuyển sang một đơn vị, cơ quan hoặc tổ chức khác. Như trên đã phân tích, khi chuyển công tác cần phải có sự đồng ý/ chấp thuận từ phía cơ quan, cá nhân có thẩm quyền. Vì vậy, khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần đưa ra một hoặc một số lý do hợp lý để cơ quan, cá nhân có thẩm quyền chấp thuận. Bởi ý lo xin chuyển là mục quan trọng không thể thiếu trong đơn xin chuyển đơn vị công tác. Vì thế, bạn cần tham khảo những lý do hợp lý, dễ được phê duyệt dưới đây:

  • Cán bộ y tế và công chức y tế muốn chuyển đến đơn vị công tác gần nhà
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác nhằm nâng cao năng lực và học hỏi thêm
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác vì vị trí hiện tại chưa phù hợp với chuyên môn của mình (nghĩa là bạn đánh giá năng lực bản thân có thể được làm ở một vị trí cao hơn hoặc một bộ phận khác phù hợp hơn).

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế”. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp: 

Hồ sơ xin chuyển công tác ngành y tế gồm những gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế có chữ ký phê duyệt của người có thẩm quyền
Sơ yếu lý lịch có đầy đủ ảnh và xác nhận của địa phương hoặc cơ quan
Văn bản đồng ý tiếp nhận nhân sự của nơi bạn được chuyển đến
Bản sao giấy hộ khẩu
Bản sao quyết định bổ nhiệm
Bản sao hệ số lương hoặc quyết định nâng lương
Bản sao các chứng chỉ, văn bằng có liên quan đến công việc

Khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cần lưu ý những gì?

Chuyển đơn vị công tác là một việc quan trọng, bạn cần phải chỉn chu trong đơn từ, không được phép mắc bất kỳ lỗi chính tả hay lỗi soạn thảo thiếu nội dung nào
Ngôn từ chính xác, văn phong phù hợp với đơn vị công tác
Thái độ lịch sự, hòa nhã
Thông tin cá nhân được cung cấp trong đơn phải chính xác tuyệt đối
Thể hiện rõ ràng mong muốn và lý do chính đáng để dễ dàng được xét duyệt chuyển đơn vị công tác hơn
Trình bày mẫu đơn phải rõ ràng, đẹp mắt, gọn gàng.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Sắp tới, tôi có dự định mở rộng kinh doanh. Do chưa có đủ vốn, tôi quyết định sẽ vay tín dụng tại Ngân hàng M. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về các nội dung trong hợp đồng tín dụng cá nhân cũng như những điều mà tôi cần lưu ý khi ký hợp đồng tín dụng cá nhân để bảo đảm quyền lợi của mình. Mong được Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi trân trọng cảm ơn!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân hiện nay và một số vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Hợp đồng tín dụng cá nhân là gì?

Hợp đồng tín dụng cá nhân là một thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác, trong đó người vay được cung cấp một khoản vay tiền để sử dụng cho mục đích cá nhân. Hợp đồng này xác định các điều kiện về số tiền vay, lãi suất, thời gian trả nợ, các khoản phí phát sinh và các điều khoản khác liên quan. Người vay phải tuân thủ các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng để trả nợ theo đúng yêu cầu.

Điều kiện để cá nhân vay tín dụng

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện cá nhân có thể được ngân hàng và các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay tín dụng. Thay vào đó, mỗi ngân hàng sẽ có những quy định riêng về điều kiện để cá nhân vay tín dụng tại ngân hàng đó tùy thuộc vào mục đích vay, số tiền vay, … của cá nhân. Thông thường, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Điểm tín dụng: Ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ xem xét điểm tín dụng của người vay để đánh giá khả năng trả nợ.
  • Năng lực tài chính: Bao gồm tài sản, tài sản đảm bảo, tiền gửi… để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ.
  • Hồ sơ và giấy tờ: Người vay cần chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ lương, giấy chứng nhận kinh doanh (nếu có).

Lưu ý rằng các yêu cầu cụ thể và tiêu chí đánh giá có thể khác nhau tùy thuộc vào từng ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Để biết thông tin chi tiết hơn, bạn nên liên hệ với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể mà bạn quan tâm.

Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân

Hợp đồng tín dụng cá nhân thường sẽ được ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp cho người vay tín dụng. Dưới đây là Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân phổ biến hiện nay, bạn đọc có thể tham khảo để hiểu rõ các nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng cá nhân của ngân hàng: 

Những điều cần lưu ý trước khi ký hợp đồng vay tín dụng

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp người vay không đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản của hợp đồng vay tín dụng nên khó có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi có tranh chấp. Vì vậy, người vay nên lưu ý một số vấn đề như sau trước khi đặt bút ký hợp đồng vay tín dụng để bảo đảm quyền lợi của chính mình. 

– Hiểu rõ điều kiện vay: Đọc kỹ các điều khoản vay, bao gồm mức lãi suất, thời hạn trả nợ và các khoản phí liên quan. Hiểu rõ mức độ trách nhiệm và nghĩa vụ của bạn đối với việc trả nợ.

– Xem xét khả năng tài chính: Đánh giá khả năng của bạn trong việc trả tiền lãi và gốc. Đảm bảo rằng bạn có đủ thu nhập và dư nợ không quá cao để có thể thực hiện cam kết với ngân hàng.

– Kiểm tra và so sánh lãi suất: Tìm hiểu các lãi suất được cung cấp bởi các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác nhau. So sánh các lãi suất và điều kiện vay để chọn lựa giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

– Đọc và hiểu điều khoản và điều kiện: Chú ý đến các điều khoản và điều kiện quan trọng trong hợp đồng vay. Nếu có bất kỳ điều khoản nào mà bạn không hiểu, hãy yêu cầu sự giải thích từ ngân hàng hoặc chuyên gia tài chính.

– Xem xét tác động của việc vay lên tình hình tài chính cá nhân: Xem xét tình hình tài chính tổng thể của bạn và sự tác động của việc vay tiền lên nó. Đảm bảo rằng việc vay không gây áp lực quá lớn cho tài chính cá nhân của bạn.

– Xác minh danh tiếng và đáng tin cậy của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: Trước khi ký kết hợp đồng, kiểm tra xem ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có danh tiếng tốt và đáng tin cậy không. Tìm hiểu về lịch sử hoạt động và phản hồi từ khách hàng trước.

– Hỏi về các khoản phí: Rõ ràng về các khoản phí và chi phí đi kèm trong quá trình vay. Điều này bao gồm các phí xử lý, phí thủ tục, phí trễ hạn và các chi phí khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Hợp đồng tín dụng có phải công chứng không?

Về bản chất, hợp đồng tín dụng là hợp đồng vay tài sản. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có yêu cầu thì hợp đồng tín dụng vẫn có thể được công chứng theo thủ tục quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014.

Lãi suất của hợp đồng tín dụng có được vượt quá lãi suất của hợp đồng vay dân sự không?

Bộ luật Dân sự 2015 hạn chế lãi suất cho vay theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Trong khi đó,lãi suất cho vay được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN (Thông tư 39) theo đó tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa trong một số lĩnh vực phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Như vậy, đối với hợp đồng vay mà một bên là tổ chức tín dụng thì lãi suất của Hợp đồng tín dụng được thực hiện theo thoả thuận mà không bị giới hạn mức trần 20%/năm theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty PDF.DOCx (Word)

Trong mỗi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hay một tổ chức bất kỳ, việc người lao động nghỉ việc không còn là vấn đề hiếm gặp. Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, nghỉ việc hay đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là một trong những quyền cơ bản của người lao động. Trên thực tế, trong công ty, khi có mong muốn, nhu cầu nghỉ việc, người lao động thường sẽ gửi đơn xin nghỉ việc đến ban quản lý công ty. Vậy, mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty hiện nay như thế nào? Hãy cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu nhé.

Đơn xin nghỉ việc tại công ty là gì?

Đơn xin nghỉ việc tại công ty là gì? Nghỉ việc là hành động của một người chấm dứt công việc hoặc ngừng làm việc cho một công ty hoặc tổ chức nào đó. Về mặt pháp lý, nghỉ việc được hiểu là việc người lao động đơn phương chấm dứt chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Người lao động nghỉ việc tại công ty có thể xuất phát từ nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau như: người lao động muốn tìm một cơ hội mới, thay đổi ngành nghề, hoặc để nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc đủ. Thông thường, trong các công ty, khi người lao động nghỉ việc sẽ thông báo cho công ty bằng cách đệ trình đơn xin nghỉ việc hoặc thông qua cuộc trò chuyện với nhà quản lý.

Như vậy, đơn xin nghỉ việc là một tài liệu mà nhân viên gửi đến công ty để thông báo về ý định nghỉ việc. Đơn này thường gồm các thông tin như tên, chức vụ, ngày nghỉ việc dự kiến, lý do nghỉ việc, và bất kỳ thông tin khác mà công ty yêu cầu. 

Tải mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty PDF.DOCx (Word)

Mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty

Đơn xin nghỉ việc là một phần quan trọng trong quá trình chấm dứt một công việc. Đây là cách bạn thông báo cho nhà tuyển dụng, người quản lý, và các cơ quan liên quan rằng bạn muốn chấm dứt quan hệ lao động giữa bạn và công ty. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều người lao động vẫn còn lúng túng khi đặt bút viết đơn xin nghỉ việc tại công ty vì nhiều lý do khác nhau như: chưa biết bắt đầu từ đâu, chưa biết trình bày như thế nào để lá đơn có cấu trúc rõ ràng, khoa học, …. Do đó, bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty dưới đây của Biểu mẫu luật: 

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ việc

Giống như những loại đơn hành chính khác, đơn xin nghỉ việc tại công ty cũng phải có cấu trúc 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Bên cạnh đó, đơn xin nghỉ việc tại công ty phải thể hiện được những nội dung cơ bản như: ngày làm đơn, người nhận đơn, người làm đơn và cuối cùng là lý do xin nghỉ việc. Cách viết đơn xin nghỉ việc như sau: 

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin nghỉ việc: 

– Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Địa điểm và thời gian viết đơn.

– Cuối cùng là tên của văn bản ghi “ ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin nghỉ việc

Đây là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:

– Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. 

– Thông tin về bản thân: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, chức vụ và bộ phận đang làm việc. 

– Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;

– Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;

– Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;

– Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;

– Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.

Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.

Thứ ba, phần kết của đơn xin nghỉ việc: 

Phần cuối cùng để hoàn thiện đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).

Người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước bao lâu?

Như trên đã phân tích, nghỉ việc là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc trong bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho phía công ty, tránh trường hợp người lao động nghỉ đột xuất, bừa bãi làm ảnh hưởng đến hệ thống nhân sự và năng suất làm việc của công ty. Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một khoảng thời gian như sau: 

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là giải đáp của Biểu mẫu luật về “Mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty” . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Trường hợp nào người lao động không cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một thời gian quy định?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
“a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”

Khi xin nghỉ việc, người lao động có được hưởng trợ cấp thôi việc không?

Theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019, khi người lao động xin nghỉ việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động) theo quy định pháp luật (tuân thủ thời hạn báo trước khi nghỉ việc) thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thôi việc nếu đáp ứng đủ các điều kiện về thời gian làm việc thường xuyên, thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019. 

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế

Thiết kế cũng đòi hỏi việc kết hợp các yếu tố như thẩm mỹ, cấu trúc, tương tác người dùng và khả năng sử dụng để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh và hấp dẫn cho người dùng. Do đó, đối với những dự án lớn, cá nhân, công ty thường lựa chọn liên danh tư vấn thiết kế để đảm bảo những yêu cầu về thiết kế đối với dự án đó. Trong trường hợp này, các bên sẽ ký kết hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế để đảm bảo sự ràng buộc pháp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế và những vấn đề pháp lý liên quan.

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế là gì?

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế là một loại hợp đồng giữa hai hay nhiều cá nhân hoặc tổ chức tư vấn thiết kế để cùng nhau thực hiện một dự án thiết kế cụ thể. Thông qua việc hợp tác với nhau, các bên trong liên danh đóng vai trò công tác tư vấn, góp ý và cung cấp kiến thức chuyên môn liên quan để hoàn thiện dự án.

Trên cơ sở hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế, các bên sẽ thống nhất các điều khoản về phân công công việc, chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi, xác định phương thức thanh toán, và mọi quy định khác liên quan đến dự án. Mục tiêu của hợp đồng liên danh là đảm bảo sự hợp tác và chia sẻ trách nhiệm trong quá trình thiết kế, từ đó mang lại kết quả tốt nhất cho dự án.

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế thường được sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc, kiến trúc công nghiệp, thiết kế nội thất và các dự án xây dựng khác.

Tải mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế

Những nội dung cơ bản của hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế là một hợp đồng được ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên nhằm cùng tham gia vào một dự án thiết kế. Trên thực tế hiện nay, hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế gồm những nội dung cơ bản như sau:

– Định nghĩa dự án: Hợp đồng sẽ mô tả rõ ràng về dự án thiết kế, bao gồm mục tiêu, phạm vi, yêu cầu kỹ thuật, và các điều kiện cần thiết khác.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng phải xác định rõ về quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia vào liên danh. Điều này gồm cả việc xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng bên trong quá trình thiết kế.

– Thời gian và kế hoạch làm việc: Hợp đồng sẽ xác định thời gian bắt đầu và kết thúc dự án, cũng như các mốc thời gian quan trọng và lịch làm việc chi tiết của từng bên.

– Bảo mật thông tin: Hợp đồng thường bao gồm các điều khoản liên quan đến bảo mật thông tin, đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin liên quan đến dự án không được tiết lộ cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý.

– Chia sẻ lợi ích và chi phí: Hợp đồng sẽ xác định cách thức chia sẻ lợi ích và chi phí của dự án giữa các bên liên danh. Điều này bao gồm cả việc xác định về việc chia sẻ doanh thu từ dự án và việc chịu trách nhiệm về chi phí phát sinh.

– Giải quyết tranh chấp: Hợp đồng sẽ chứa các điều khoản về giải quyết tranh chấp, bao gồm cách thức xử lý khi có mâu thuẫn hay bất đồng quan điểm giữa các bên.

Đây chỉ là những nội dung cơ bản, hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế có thể được điều chỉnh và bổ sung thêm tùy theo từng trường hợp cụ thể và yêu cầu của dự án.

Tải mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc tư vấn thiết kế đối với một vấn đề nào đó. Vì vậy, hợp đồng này cần đảm bảo các nội dung chủ yếu như: thông tin của các bên, quyền và nghĩa vụ của các bên, nội dung công việc, … Dưới đây là mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo:

Những lưu ý khi soạn hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế

Hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ với nhau trong quá trình hợp tác liên danh. Vì vậy, khi soạn hợp đồng cũng như ký hợp đồng, các bên cần lưu ý những vấn đề như sau để bảo đảm quyền lợi của mình. 

– Xác định rõ các bên tham gia: Hợp đồng cần xác định rõ các bên liên danh và vị trí, trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình tư vấn thiết kế.

– Mô tả dịch vụ: Hợp đồng nên chi tiết mô tả các dịch vụ tư vấn thiết kế được yêu cầu, bao gồm phạm vi công việc, tiến độ, kỹ thuật, chất lượng, và số lượng sản phẩm của dự án.

– Các điều khoản về bảo mật thông tin: Đảm bảo rằng hợp đồng có các điều khoản về bảo mật thông tin, bảo vệ quyền lợi của khách hàng và bảo mật các thông tin nhạy cảm liên quan đến dự án.

– Điều khoản về bồi thường: Hợp đồng nên quy định rõ về trách nhiệm và bồi thường khi có sự cố xảy ra hoặc vi phạm các điều khoản hợp đồng.

– Thời gian và tiến độ: Hợp đồng nên ghi rõ thời gian thực hiện dự án và các tiến độ cụ thể, đảm bảo rằng công việc được hoàn thành đúng hẹn.

– Chi phí và thanh toán: Điều chỉnh các chi phí tư vấn thiết kế và cách thức thanh toán rõ ràng trong hợp đồng. Bao gồm các điều khoản về việc đảm bảo thanh toán đúng hạn và cách thức xử lý các vấn đề liên quan đến thanh toán.

– Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Xác định rõ các điều khoản và điều kiện để chấm dứt hợp đồng, bao gồm việc thông báo trước và quyền từ chối tiếp tục hợp tác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Liên danh là gì?

Liên danh là một thuật ngữ kinh doanh được sử dụng để chỉ một hợp tác giữa hai hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức trong một dự án cụ thể. Liên danh được hình thành khi các bên cùng nhau làm việc với mục tiêu chung nhằm tận dụng mối quan hệ, kỹ năng và tài nguyên của mỗi bên để đạt được lợi ích kinh tế và/hoặc phi tài chính. Liên danh thường được thiết lập thông qua việc ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên để quy định các điều khoản và điều kiện của việc hợp tác.

Hình thức của hợp đồng liên danh tư vấn thiết kế?

Căn cứ Khoản 3 Điều 5 Luật Đấu Thầu năm 2013 pháp luật :
“Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận hợp tác giữa những thành viên, trong đó lao lý rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và nghĩa vụ và trách nhiệm chung, nghĩa vụ và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.”
Đồng thời tại khoản 1, Điều 71 Luật Đấu Thầu năm 2013 pháp luật :
“Đối với nhà đầu tư liên danh, tổng thể những ngành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu ( nếu có ) vào văn bản hợp đồng. Hợp đồng ký kết giữa những bên phải tuân thủ những lao lý của Luật này và pháp luật khác của pháp lý có tương quan.”
Như vậy khi triển khai liên danh để đấu thầu gói thầu tư vấn thiết kế, hợp đồng liên danh giữa những nhà thầu phải được lập thành văn bản, những bên tham gia phải thực thi ký tên, đóng dấu vào hợp đồng .

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin chuyển lớp đại học PDF.DOCx

Trong quá trình học tập tại các trường đại học, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau mà nhiều sinh viên có mong muốn được chuyển lớp để phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân hơn. Việc chuyển lớp đại học phải thực hiện theo trình tự thủ tục mà nhà trường quy định. Trong đó, bước đầu tiên là nộp đơn xin chuyển lớp đại học. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu đơn xin chuyển lớp đại học và những vấn đề liên quan. Mời bạn theo dõi nhé. 

Thủ tục và quy trình chuyển lớp đại học

Việc sinh viên chuyển lớp đại học là vấn đề khá phổ biến hiện nay. Hầu hết, mỗi trường đại học đều có các quy định riêng về trình tự thủ tục cũng như điều kiện để sinh viên được chuyển lớp. Tuy nhiên, thủ tục và quy định chuyển lớp đại học đều gồm 04 bước cơ bản như sau: 

– Sinh viên cần soạn đơn xin chuyển lớp, có chữ ký của phụ huynh hoặc người giám hộ

– Sinh viên hoặc phụ huynh nộp Đơn xin chuyển lớp tại phòng công tác sinh viên của nhà trường và đợi kết quả.

– Hiệu trưởng nhà trường tiếp nhận Đơn xin chuyển lớp và phê duyệt

– Nếu được sự đồng ý của Hiệu trưởng, sinh viên nhận giấy vào lớp tại phòng công tác sinh viên.

Lý do chuyển lớp đại học

Việc chuyển lớp đại học xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau tùy vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. Khi viết đơn chuyển lớp đại học, bạn cần đưa ra lý do phù hợp để ban giám hiệu nhà trường chấp thuận mong muốn của bạn. Dưới đây là một số lý do chuyển lớp đại học: 

– Ngành học không phù hợp: Sinh viên có thể thấy mình không phù hợp với ngành học hiện tại và muốn thử sức ở một ngành khác.

– Không hài lòng với chương trình học: Có thể sinh viên không hài lòng với cách giảng dạy, nội dung chương trình hoặc môi trường học tập ở lớp hiện tại.

– Định hướng sự nghiệp mới: Sinh viên có thể đã có những thay đổi trong định hướng sự nghiệp và muốn chuyển sang lớp học phù hợp với mục tiêu mới của mình.

– Vấn đề cá nhân: Có thể sinh viên gặp phải những vấn đề cá nhân như sức khỏe, gia đình hoặc tài chính, khiến họ cảm thấy cần phải chuyển lớp để giải quyết vấn đề đó.

Mẫu đơn xin chuyển lớp đại học

Đơn xin chuyển lớp đại học là loại tài liệu cần phải có để thực hiện việc chuyển lớp của sinh viên. Căn cứ vào đơn này, nhà trường sẽ tiếp nhận mong muốn, yêu cầu của sinh viên và xem xét chấp thuận. Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển lớp đại học của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết đơn xin chuyển lớp đại học

Khi viết đơn xin chuyển lớp đại học, bạn ko những phải chú ý về hình thức của lá đơn mà còn phải chú ý về nội dung của đơn. Bởi lẽ, lá đơn này sẽ được gửi đến ban giám hiệu nhà trường để được xem xét chấp thuận. Vì vậy, khi đặt bút viết đơn, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Để biết chính sách chuyển lớp của trường và thủ tục cần thiết.

– Chỉ ra lý do bạn muốn chuyển lớp một cách rõ ràng và chân thành.

– Nêu rõ lợi ích của việc chuyển lớp đối với bạn và ngành học bạn đang theo.

– Kể cả các kết quả học tập, hoạt động ngoại khóa hoặc kinh nghiệm làm việc liên quan.

– Khi viết đơn, hãy lịch sự, chính xác và triệt để để tạo ấn tượng tốt.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu đơn xin chuyển lớp đại học Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Nộp đơn chuyển lớp đại học ở đâu?

Thông thường, sinh viên sẽ nộp đơn chuyển lớp đại học đến phòng công tác sinh viên, ban giám hiệu nhà trường hoặc bộ phận có thẩm quyền tiếp nhận đơn. Để biết rõ hơn, bạn có thể tìm hiểu quy định của trường học hoặc nhờ sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. 

Sinh viên có những quyền và trách nhiệm gì?

Theo quy định tại Điều 49 Quyết định 70/2014/QĐ-TTg thì sinh viên có những quyền và trách nhiệm như sau:
“Người học có nhiệm vụ và quyền theo quy định tại Điều 60 Luật Giáo dục đại học và các nhiệm vụ, quyền cụ thể sau đây:
1. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường. Tôn trọng các giá trị văn hóa, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
2. Nộp học phí và lệ phí theo quy định.
3. Người học được hưởng học bổng và chi phí đào tạo từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với nhà nước Việt Nam mà không chấp hành sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.
4. Được tham gia các hoạt động đoàn thể, Hội sinh viên và tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng PDF/DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau mong được hỗ trợ: Tôi là nhân viên kế toán của công ty tại Hà Nội. Hiện tại, tôi đang mang thai tháng thứ 7 nên muốn về sớm một tiếng. Vậy, trường hợp của tôi có được cắt giảm 01 giờ làm việc theo quy định của Bộ luật lao động không. Nếu có tôi phải viết đơn như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây:

Trường hợp nào lao động nữ mang thai được về sớm 1 tiếng

Việc cho lao động nữ mang thai được về sớm 1 tiếng là một trong những chế độ của nhà nước trong việc bảo vệ thai sản, bảo vệ sức khỏe của lao động nữ. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019 thì lao động nữ mang thai thuộc một trong những trường hợp dưới đây sẽ được cắt giảm 01 giờ làm việc. Tức là, họ có thể được về sớm 01 tiếng so với người lao động thông thường mà không bị cắt giảm tiền lương. 

“Lao động nữ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Ngoài ra, tại Khoản 4 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định: “4. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút, trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.”

Nếu không thuộc trường hợp được giảm bớt 01 giờ làm việc, bạn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc được về sớm 01 tiếng để đảm bảo sức khỏe. Tuy nhiên, trong trường hợp thỏa thuận, thì chế độ tiền lương khi về sớm 01 tiếng sẽ do hai bên tự đàm phán và đưa ra quyết định. 

Một số chế độ bảo vệ thai sản khác theo quy định pháp luật lao động

Ngoài chế độ nghỉ ngơi và được cắt giảm 01 giờ làm việc như phần trên đã phân tích, người lao động nữ khi mang thai hoặc có con nhỏ còn được hưởng một số các chế độ khác theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 (ngoài chế độ thai sản của BHXH). Cụ thể như sau: 

– Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp sau đây:

  •  Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
  •  Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.

– Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Trường hợp hợp đồng lao động hết hạn trong thời gian lao động nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì được ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới.

Mẫu đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng

Như phần thứ nhất đã phân tích, khi lao động nữ thuộc trường hợp được cắt giảm 01 giờ làm việc theo quy định thì cần phải thông báo với người sử dụng lao động về việc mình đang mang thai để người sử dụng lao động sắp xếp công việc. Dưới đây là mẫu đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng

Khi viết đơn chế độ thai sản về sớm một tiếng, người lao động cần phải chú ý về cả hình thức và nội dung đơn. Đồng thời, lá đơn phải truyền tải được nội dung mình đang mang thai và có mong muốn được về sớm 01 tiếng để đảm bảo sức khỏe. Dưới đây là một số lưu ý khi viết đơn chế độ thai sản về sớm 01 tiếng: 

– Xác định rõ lí do viết đơn: Trước khi viết đơn, bạn cần xác định nguyên nhân chính khiến bạn muốn nghỉ việc sớm 1 tiếng để bảo vệ quyền lợi của mình.

– Nêu rõ thông tin cá nhân: Đơn chế độ thai sản cần cung cấp thông tin cá nhân đầy đủ và chính xác để giúp quản lý nhân sự xác nhận thông tin.

– Kèm theo giấy tờ liên quan: Đối với trường hợp cần chứng minh thêm, bạn cần kèm theo các giấy tờ hợp lệ để minh chứng cho lý do nghỉ thai sản sớm 1 tiếng.

– Sắp xếp và trình bày đơn đúng cách: Đảm bảo viết đơn với ngôn ngữ lịch sự, chính xác và rõ ràng. Nêu cụ thể yêu cầu và mong muốn của bạn một cách rành mạch.

– Gửi đơn đúng cách: Sau khi hoàn thiện, hãy gửi đơn tới bộ phận nhân sự theo quy trình quy định để đảm bảo việc xử lý đơn được nhanh chóng và hiệu quả.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu đơn chế độ thai sản về sớm 1 tiếng và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Những đối tượng nào được hưởng chế độ bảo vệ thai sản theo pháp luật lao động?

Theo quy định tại Điều 137 Bộ luật lao động 2019 thì lao động nữ thuộc một trong những trường hợp sau sẽ được hưởng một hoặc một số chế độ bảo vệ thai sản: 
– Lao động nữ (đến kỳ hành kinh)
– Lao động nữ mang thai
– Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Lao động nữ được giảm bớt 1 giờ làm việc do hưởng thai sản nhưng không nghỉ sớm mà vẫn tiếp tục làm việc thì tính lương như thế nào?

Tại Mục 3 Công văn số 308/CV-PC quy định về trường hợp này như sau: “Về mức tiền được trả trong thời gian làm việc của 01 giờ làm việc hằng ngày được giảm bớt: Để bảo đảm việc áp dụng chính sách đối với lao động nữ được thống nhất, trường hợp này cần được thực hiện tương tự như chính sách quy định tại khoản 4 Điều 137 BLLĐ; điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 80 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Theo đó, trường hợp lao động nữ không có nhu cầu nghỉ và được NSDLĐ đồng ý để NLĐ làm việc thì ngoài tiền lương được hưởng theo HĐLĐ, NLĐ được trả thêm tiền lương theo công việc mà NLĐ đã làm trong thời gian được nghỉ.”

Đánh giá bài viết post