Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu Đơn

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn PDF.DOCx

Ô nhiễm tiếng ồn là tình trạng âm thanh vượt quá mức cho phép gây ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của con người. Nguyên nhân của ô nhiễm tiếng ồn thường xuất phát từ các hoạt động của con người. Ví dụ như: reo hò, la hét, cãi vã, …. Việc gây ô nhiễm tiếng ồn là hành vi vi phạm quy định pháp luật và phải chịu chế tài pháp luật. Do đó, khi gặp tình huống này, nhiều người dân thường làm đơn khiếu nại tiếng ồn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý hành vi vi phạm. 

Tải mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn PDF.DOCxTải mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn PDF.DOCx

Qua bài viết sau đây, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc tham khảo. 

Đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn là gì?

Đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn là một loại đơn hành chính. Để tìm hiểu về khái niệm của thuật ngữ “Đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn”, trước tiên cần hiểu thế nào là khiếu nại. Tại Khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 giải thích về khái niệm khiếu nại như sau: 

“1. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.”

Như vậy, đối tượng của khiếu nại là quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước. Trong khi đó, gây ô nhiễm tiếng ồn không phải là hành vi hành chính.
Do đó, thuật ngữ khiếu nại hành chính ở đây là cách gọi thông dụng của người dân về việc trình báo, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn của một hoặc một vài cá nhân nào đó để kịp thời ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm. 

Vì vậy, dùng thuật ngữ khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn trong trường hợp này là chưa chính xác. Thay vào đó có thể sử dụng thuật ngữ: đơn trình báo về việc gây ô nhiễm tiếng ồn, đơn kiến nghị/ đề nghị về việc xử lý hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn. 

Tuy nhiên, để đảm bảo sự thống nhất trong bài viết, Biểu mẫu luật vẫn sử dụng thuật ngữ “đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn” theo cách hiểu thông dụng trên thực tế. 

Gửi đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn đến cơ quan nào?

Sau khi soạn đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn, rất nhiều người dân băn khoăn vì chưa biết gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, cá nhân nào cho đúng quy định. Theo quy định tại 45/2022/NĐ-CP, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc về rất nhiều cơ quan, cá nhân như: Chủ tịch UBND các cấp, Công an nhân dân, Thanh tra quốc phòng, … tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi. Tuy nhiên, để người dân xác định chính xác mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm mà gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền là điều rất khó. 

Do đó, sau khi hoàn thiện đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn, bạn có thể gửi đơn đến các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. Bởi lẽ, lập biên bản vi phạm hành chính là bước đầu để xử phạt hành chính hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn. 

Tại Điều 71 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau: 

“2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đang thi hành công vụ;

b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường; cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường, cơ quan được giao chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Công chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành mình quản lý thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ;

d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý;

đ) Nhân viên trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường tại các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

e) Công chức, viên chức thuộc Ban quản lý rừng, Ban quản lý các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường.”

Như vậy, đơn giản nhất, bạn có thể gửi đơn này đến UBND cấp xã để được giải quyết

Mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn

Đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn là đơn hành chính. Do đó, đơn này cần trình bài theo cấu trúc của đơn hành chính thông thường gồm 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Ngoài ra, phần nội dung của đơn cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung như: người làm đơn, yêu cầu/ đề nghị của người làm đơn và quan trọng nhất là phần trình bày về hành vi vi phạm. 

Dưới đây là Mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm môi thường của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn

Đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn được gửi đến cơ quan, cá nhân có thẩm quyền với mục đích thông báo và yêu cầu ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm, bảo vệ quyền và lợi ích của cá nhân mình và những người xung quanh. Để đảm bảo hiệu quả, khi viết đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Mô tả chi tiết về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn mà bạn đã chứng kiến, bao gồm thời gian, địa điểm và tần số của tiếng ồn.

– Nêu rõ hậu quả mà tiếng ồn đã gây ra cho cộng đồng, như ảnh hưởng đến sức khỏe, giấc ngủ, hoặc sinh hoạt hàng ngày.

– Đề xuất các giải pháp để giảm thiểu hoặc ngăn chặn hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn, như áp dụng biện pháp phòng vệ cá nhân hoặc tăng cường quản lý hành vi này.

– Đề nghị cơ quan chức năng can thiệp và xử lý tình hình ô nhiễm tiếng ồn một cách nghiêm túc và hiệu quả.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu đơn khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Các hành vi được coi là gây ô nhiễm tiếng ồn?

Hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có thể xuất phát từ một trong những nguyên nhân sau đây: 
– Bật nhạc to: Bật nhạc to trong nhà, quán ăn, quán cà phê, hoặc nơi công cộng.
– Sử dụng các thiết bị gây tiếng ồn lớn: Sử dụng máy móc, thiết bị gây tiếng ồn lớn như máy cắt, máy khoan, loa phóng thanh,… mà không có biện pháp giảm âm.
– La hét, cãi vã: La hét, cãi vã ồn ào, đặc biệt là vào ban đêm.
– Sử dụng còi xe bừa bãi: Bấm còi xe liên tục, không đúng quy định.
– Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí gây tiếng ồn: Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, hội hè đình đám có âm thanh lớn, đặc biệt là vào ban đêm.

Hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có thể bị xử phạt hành chính như sau: 
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân, cùng hành vi vi phạm nhưng tổ chức sẽ chịu mức phạt cao hơn gấp 02 lần
Ngoài ra, có các hình thức xử phạt bổ sung sau:
– Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 30 dBA.
– Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm tiếng ồn từ 30 dBA đến 40 dBA trở lên.
Có các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
– Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm
– Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Trước đây tôi có đặt cọc để mua một căn hộ chung cư. Tuy nhiên, sau đó, vì nhiều lý do mà người nhận cọc (chủ căn hộ) không chịu giao giấy tờ căn hộ cho tôi. Hiện nay, đã quá thời hạn bàn giao nhà và giấy tờ nên tôi có gọi cho người đó để yêu cầu trả cọc và phạt cọc. Nhưng người đó lại không chịu trả. Vậy bây giờ tôi có khởi kiện được không? Nếu có thì viết đơn như thế nào? Nộp đơn khởi kiện ở đâu? Tôi chân thành cảm ơn!

Tải mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc PDF.DOCxTải mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc PDF.DOCx

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, chúng tôi xin gửi tới bạn Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây. 

Quy định pháp luật về đặt cọc

Đặt cọc là một trong những giao dịch dân sự phổ biến hiện nay. Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Trên thực tế, giao dịch đặt cọc thường được thực hiện khi mua nhà, đất, thuê nhà, trọ, …

Tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau: 

“Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm theo như thỏa thuận, cam kết thì chịu mất tiền cọc. Nếu bên nhận cọc vi phạm nghĩa vụ thì phải hoàn trả cho bên đặt cọc tiền cọc và một khoản tiền bằng đúng tiền cọc. 

Nếu các bên có tranh chấp thì có thể khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. 

Nộp đơn khởi kiện đặt cọc ở đâu?

Theo quy định của VBHN Bộ luật Tố tụng Dân sự 2020, Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp dân sự. Do đó, tranh chấp về đặt cọc – tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Vì vậy, khi có yêu cầu khởi kiện đòi tiền cọc, người khởi kiện cần nộp đơn khởi kiện tại Tòa án. Cụ thể như sau: 

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này […]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này […]”

Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này

[…]

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện”

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.”

Như vậy, về cơ bản, người khởi kiện đòi tiền cọc sẽ nộp đơn khởi kiện tại: 

  • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú
  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú (nếu vụ án có yếu tố nước ngoài).

Mẫu đơn khởi kiện đòi cọc

Hiện nay, đơn khởi kiện được trình bày theo mẫu chung: Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Do đó, đơn khởi kiện đặt cọc cũng được viết theo mẫu này. 

Dưới đây là Mẫu đơn khởi kiện theo quy định hiện nay, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Hướng dẫn viết đơn khởi kiện

Tại Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện và những lưu ý khi viết đơn khởi kiện cụ thể như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp:

Những tài liệu cần có khi nộp đơn khởi kiện đòi tiền cọc

Theo quy định, người khởi kiện có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình. Trong trường hợp khởi kiện đòi tiền cọc, người khởi kiện cần nộp những tài liệu sau đây: 
– Đơn khởi kiện
– Các tài liệu có liên quan đến việc đặt cọc. Ví dụ: hợp đồng đặt đọc, giấy biên nhận tiền, biên lai chuyển khoản, tin nhắn trao đổi, …
– Các tài liệu chứng minh bên nhận cọc vi phạm nghĩa vụ: tin nhắn trao đổi giữa các bên, …
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người khởi kiện: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu. 

Án phí khi khởi kiện đòi cọc là bao nhiêu? Ai phải nộp?

Khi khởi kiện, người khởi kiện sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí (bằng 50% mức án phí theo quy định) để Tòa án thụ lý yêu cầu giải quyết. Sau khi giải quyết vụ án, trách nhiệm nộp án phí tùy thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện không. 
Ví dụ: Trong trường hợp Tòa án chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện (toàn bộ số tiền yêu cầu bị đơn trả và những yêu cầu khác) thì người khởi kiện sẽ được trả lại tiền án phí, bị đơn là người phải nộp. 
Ngược lại, người khởi kiện sẽ phải chịu toàn bộ tiền án phí và được khấu trừ cho tiền tạm ứng trước đó. 
Đối với trường hợp khởi kiện đòi tiền cọc, đây được xác định là vụ án có giá ngạch, mức án phí được thực hiện theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau mong được hỗ trợ: Mấy tháng trước, tôi có cho người bạn mượn một chiếc xe máy. Tuy nhiên, sau vài ngày, tôi có liên hệ lại thì người đó tắt máy, chặn liên lạc của tôi. Không những thế, khi tôi đến nhà nhiều lần thì bạn này không có ở nhà mà ở nhà chỉ có bố mẹ của người bạn đó. Tôi nghĩ mình đã bị lừa nên muốn viết đơn tố cáo người này ra cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn trong việc viết đơn vì chưa biết phải trình bày như thế nào cho hợp lý. Mong Biểu mẫu luật giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Tải mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả PDF.DOCxTải mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả PDF.DOCx

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây:

Đơn tố cáo mượn xe không trả bao gồm những nội dung gì?

Mượn xe mà cố tình không trả là hành vi có dấu hiệu tội phạm, nạn nhân – người cho mượn xe hoàn toàn có thể trình báo với cơ quan có thẩm quyền để điều tra, ngăn chặn và xử lý hành vi này. Đơn tố cáo mượn xe không trả là một trong những phương thức mà người dân trình báo với cơ quan công an về hành vi vi phạm này. 

Trên thực tế, đơn tố cáo trong trường hợp này chính là đơn tố giác tội phạm. Bởi lẽ, theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự, đối với hành vi có dấu hiệu tội phạm, người dân có nghĩa vụ tố giác đến cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đơn tố giác. Trong đó, đơn tố giác cần đảm bảo những nội dung sau đây: 

  • Địa điểm và thời điểm làm đơn
  • Thông tin của người làm đơn, gồm: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD/CMND/Hộ chiếu, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, …
  • Thông tin người bị tố giác. Bao gồm những thông tin mà bạn có được về người bị tố giác
  • Trình bày rõ ràng nội dung sự việc
  • Lời cam đoan và chữ ký của người làm đơn

Mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả

Tố giác, tố cáo hành vi có dấu hiệu phạm tội vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân. Trong đó, viết đơn tố cáo nói chung và đơn tố cáo mượn xe không trả nói riêng là một trong những phương thức mà công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, khi đặt bút viết đơn, nhiều người dân vẫn còn khá băn khoăn về hình thức và nội dung đơn. 

Chính vì vậy, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả, mời các bạn tham khảo: 

Những lưu ý khi viết đơn tố cáo mượn xe không trả

Khi viết đơn tố cáo mượn xe không trả, ngoài việc đáp ứng các yêu cầu về hình thức của đơn bạn cần phải chú trọng đến nội dung đơn. Lá đơn cần phải thể hiện được các nội dung cơ bản mà chúng tôi đã phân tích tại phần thứ nhất. Ngoài ra, khi viết đơn bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau: 

– Trình bày đầy đủ thông tin về bản thân người viết đơn, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại.

– Nêu rõ thông tin của người mượn xe, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại nếu có.

– Mô tả chi tiết về việc mượn xe và hành vi không trả xe như thời gian, địa điểm, xe mượn là loại gì, etc.

– Đính kèm các bằng chứng liên quan như hợp đồng mượn xe, tin nhắn hoặc cuộc gọi liên quan đến vấn đề mượn xe không trả.

– Ký tên và ghi rõ ngày tháng viết đơn.

Nộp đơn tố cáo mượn xe không trả ở đâu?

Sau khi hoàn thiện đơn tố cáo mượn xe không trả thì nộp đơn ở đâu? là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Trên thực tế, mọi người có xu hướng nộp đơn tại cơ quan công an tại địa phương – Công an xã. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Tố tụng hình sự thì người dân có thể nộp đơn tố giác ở bất cứ cơ quan nhà nước nào. Cụ thể như sau: 

Điều 145. Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

1. Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:

a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;

b) Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.

3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố:

a) Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;

b) Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;

c) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục.

4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố có trách nhiệm thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.”

Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, hạn chế việc chuyển đơn giữa các cơ quan nhà nước thì bạn có thể nộp đơn tố giác tại Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an huyện, nơi xảy ra hành vi phạm tội. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu đơn tố cáo mượn xe không trả Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Mượn xe ko trả có thể bị truy cứu về tội gì?

Hành vi mượn xe không trả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc những tội danh khác tùy thuộc vào tính chất của hành vi và từng trường hợp cụ thể. 

Gửi đơn tố cáo bằng những hình thức nào?

Bạn có thể gửi đơn tố cáo thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc gửi trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo như phân tích tại phần trên. 
Nếu không làm đơn, bạn hoàn toàn có thể trình báo trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền. 

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn .Docx (word)

Hiện nay tỉ lệ ly hôn tại nước ta ngày càng cao, đặc biệt là đối với các độ tuổi trẻ. Khi tiến hành ly hôn thì vấn đề về việc chia tài sản chung, con chung là những vấn đề gây rất nhiều tranh chấp giữa hai bên. Pháp luật hiện hành đã đưa ra nhiều quy định về việc phân chia tài sản chung của hai vợ chồng khi ly hôn để nhằm giải quyết tình trạng tranh chấp giữa hai bên. Tuy nhiên nhiều người dân vẫn chưa nắm được các quy định liên quan đến vấn đề này cũng như chưa biết cách soạn thảo “Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn” ra sao?. Để tìm câu trả lời cho các vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Biểu mẫu Luật ngay nhé.

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Quy định về chia tài sản chung khi ly hôn

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để giải quyết.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

+ Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn được hiểu là văn bản hành chính do cá nhân có tranh chấp về tài sản sau khi ly hôn gửi đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu giải quyết. Nội dung chủ yếu của mẫu đơn này sẽ ghi nhận những thông tin của bên khởi kiện và bên bị kiện cùng những nội dung yêu cầu được Tòa án giải quyết. Đây chính là căn cứ để Tòa án xem xét giải quyết tranh chấp về tài sản sau khi ly hôn của các đương sự.

Nội dung của Đơn khởi kiện nhu yếu về chia tài sản chung sau ly hôn sẽ được viết tựa như theo Mẫu số 23 phát hành kèm theo theo Nghị quyết số 01/2017 / NQ-HĐTP đơn cử gồm có như sau :

Hướng dẫn viết Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Về địa điểm làm đơn khởi kiện: Ghi chính xác địa điểm cũng như thời gian làm đơn khởi kiện tranh chấp về tài sản. Ví dụ như Hà Nội, ngày…. tháng…. năm…. Đây được coi là phần hình thức và xác định tính hợp lệ của đơn nên cần chú ý, tránh trường hợp người làm đơn chỉ chú trọng nội dung và bỏ qua phần này.

Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Đối với mục thẩm quyền giải quyết của Tòa án, tùy theo quy mô và tính chất vụ việc của mình, người làm đơn sẽ ghi thẩm quyền của Tòa án đó. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thường xác định cho vụ án trong nước. Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì sẽ thuộc trường hợp vụ án có yếu tố nước ngoài.

Về thông tin người khởi kiện và người bị kiện: Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi rõ họ tên. Đối với trường hợp người khởi kiện bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự,… thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó. Ngoài ra, về thông tin người khởi kiện cần ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn. Ghi rõ thông tin của người bị kiện, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, CMND/ CCCD. Bên cạnh đó cần có địa chỉ cư trú hiện tại đối với trường hợp vợ hoặc chồng đang không chung sống với nhau.

Về nội dung yêu cầu giải quyết: Người nộp đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn nêu rõ nội dung, số tài sản chung giữa hai người. Đồng thời, nêu rõ mong muốn, nhu cầu của mình khi nộp đơn đến Tòa.

Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng

Theo quy định tại điều 33, 43 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về việc xác định tài sản chung và tài sản riêng như sau:

Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng

Tài sản riêng của vợ chồng được bao gồm các tài sản:

+ Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn: Căn cứ vào ngày đăng ký kết hôn nếu tài sản đó có trước ngày đó thì về nguyên tắc nó là tài sản riêng của bên đứng tên quyền sở hữu tài sản đó.

Ví dụ: Anh A kết hôn với chị B ngày 01/01/2022. Anh A có một mảnh đất được cấp ngày 10/10/2021, Chị B có một chiếc ô tô đăng ký tên mình cấp ngày 09/09/2021. Vậy, ngôi nhà là tài sản riêng của Anh A, chiếc xe ô tô là tài sản riêng của chị B.

+ Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân: Căn cứ vào hình thức được thừa kế riêng, tặng cho riêng để xác định tài sản riêng.

+ Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng (theo các điều 38, 39 và 40 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014).

+ Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

+ Hoa lợi, lợi tích hình thành từ tài sản riêng của ai là tài sản riêng người đó.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn ly hôn

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng

Quy định tại điều 33, luật hôn nhân gia đình năm 2014, cụ thể tài sản chung bao gồm:

+ Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân

+ Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

+ Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

+ Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

+ Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Tóm lại, với quy định này thì về nguyên tắc các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ ngày kết hôn đến ngày ly hôn hoặc khi một trong hai bên chết) đều coi là tài sản chung nếu không thể chứng minh đó là tài sản riêng. Và dựa theo các nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn để giải quyết nếu hai vợ chồng không thể thỏa thuận phân chia với nhau.

Câu hỏi thường gặp:

Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình thế nào?

– Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì, phát triển khối tài sản chung cũng như vào đời sống chung của gia đình. Việc chia một phần trong khối tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận với gia đình; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Có những loại tài sản không phải chia khi ly hôn?

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có thể có tài sản chung hoặc có tài sản riêng. Khi ly hôn, việc phân chia tài sản dựa theo thỏa thuận của hai người. Theo đó, có 02 loại tài sản sau đây không phải chia khi hai vợ chồng ly hôn:
– Tài sản được thỏa thuận không phân chia. Nguyên tắc khi giải quyết ly hôn theo Điều 59 Luật HN&GĐ là tự nguyện và thỏa thuận. Do đó, nếu vợ chồng thỏa thuận về tài sản chung thì Tòa án công nhận việc thỏa thuận đó;
– Tài sản riêng của vợ, chồng: Theo Điều 11 Nghị định 126 năm 2014 của Chính phủ, các tài sản sau đây sẽ được coi là tài sản riêng: Quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ; Tài sản có trước khi kết hôn; Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân…
Với những tài sản riêng này, vì không có sự đóng góp của người còn lại nên người này không được yêu cầu Tòa án phân chia.

✅ Mẫu đơn: 📝 Khởi kiện chia tài sản sau ly hôn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Cán bộ công chức là những đối tượng người lao động làm việc tại các cơ quan tổ chức của nhà nước, đây là những đối tượng được hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước. Cũng giống như người lao động bình thường, khi cán bộ công chức muốn xin thôi việc thì cần phải có đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc cho phép cán bộ công chức được thôi việc hay không. Vậy thì “Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước” được soạn thảo như thế nào?. Hãy cùng  Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Cán bộ công chức là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức theo đó:

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức theo đó:

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Quy định về thôi việc đối với công chức

– Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Do sắp xếp tổ chức;

+ Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

+ Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.

– Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

– Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Công chức được hưởng chế độ thôi việc quy định tại Nghị định này trong các trường hợp sau:

– Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.

– Do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.

sản để tự nuôi mình.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin thôi việc của viên chức

Thủ tục giải quyết thôi việc

Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:

– Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;

– Các lý do không giải quyết thôi việc:

+ Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;

+ Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.

Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Theo quy định của pháp luật thì công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Khi làm đơn xin nghỉ việc ở cơ quan nhà nước, nếu cơ quan đó áp dụng mẫu nghỉ việc chung thì cá nhân thường sử dụng mẫu đó. Đối với những cơ quan không áp dụng mẫu văn bản hành chính cho đơn xin nghỉ việc thì cá nhân viết đơn xin nghỉ việc giống như mẫu đơn xin nghỉ việc thông thường.

Sau đây mời bạn xem và tham khảo về mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước:

Hướng dẫn cách viết Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức cũng giống như các mẫu đơn xin nghỉ việc thông thường, Các bạn cần trình bày rõ các thông tin cá nhân, lý do xin nghỉ việc, thời gian xin nghỉ việc chính thức cùng các nội dung cam đoan về việc bàn giao tài sản, công việc và dụng cụ làm việc cho cơ quan để nhận được sự đồng ý của cấp trên.

Nội dung của mẫu đơn cần đảm bảo đầy đủ các phần từ nội dung đến thể thức theo quy định của văn bản hành chính. Những nội dung cần phải có trong mẫu đơn xin nghỉ việc của cơ quan nhà nước như sau:

– Phần mở đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn, tên đơn.

– Phần nội dung gồm

+ Các thông tin cá nhân: họ và tên cá nhân, chức vụ đang nắm giữ, địa chỉ cơ quan đang làm việc hiện tại

+ Lý do xin nghỉ việc là phần quan trọng nên cần được trình bày rõ ràng, ngắn gọn, rành mạch, dễ hiểu. Một số lý do có thể sử dụng và được lãnh đạo chấp thuận như bản thân không được bố trí công việc đúng chuyên môn, nghiệp vụ; Năng lực còn yếu kém không đáp ứng được công việc được giao; Cần tập trung vào việc học, nâng cao kiến thức, trình độ.

+ Thời gian xin nghỉ: người làm đơn cần ghi chính xác thời gian muốn xin nghỉ chính thức của mình để cơ quan nắm được và có sự thay thế nhân sự cho phù hợp.

+ Nội dung bàn giao công việc: cần ghi rõ ràng những công việc, tài sản của cơ sở tại nơi mình làm việc để tránh những khúc mắc sau này.

⭐⭐⭐⭐⭐ Cùng tìm hiểu thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc trước thời hạn

Câu hỏi thường gặp:

Đặc trưng của cán bộ, công chức là gì?

So với các đối tượng lao động khác, cán bộ, công chức có những đặc trưng cơ bản là: 
– Cán bộ, công chức phải là công dân Việt Nam thiết lập quan hệ lao động với Nhà nước thông qua chế độ tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu hay cử. Họ làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. 
– Cán bộ, công chức bao giờ cũng là người thực hiện một công vụ, nhiệm vụ nào đó của Nhà nước. Họ phải gánh vác một nghĩa vụ nhất định đối với Nhà nước và do vậy họ cũng được trao những quyền hạn nhất định để hoàn thành nghĩa vụ của mình. Trong quá trình thực hiện công vụ, nhiệm vụ, cán bộ, công chức chỉ được hành động trong phạm vi quyền hạn được giao. 
– Hoạt động thi hành công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất mà đó là những hoạt động để thực hiện chức năng quản lý nhà nước nói chung. 
– Cán bộ, công chức là đối tượng lao động đặc biệt. Họ thực thi quyền lực nhà nước trên ba mặt: lập pháp, hành pháp và tư pháp. Do đó, quy chế pháp lý điều chỉnh đối với cán bộ, công chức được xác định theo Luật Hành chính. 
– Cán bộ, công chức được hưởng lương và các chế độ đãi ngộ khác do ngân sách nhà nước chi trả. 
Như vậy, cán bộ, công chức là những người có quan hệ lao động với Nhà nước. 

 Trợ cấp thôi việc khi cán bộ công chức nhà nước nghỉ việc được quy định ra sao?

Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.
Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc
Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:
– Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;
– Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
– Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
– Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
– Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
– Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
– Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
– Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
– Thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.
Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
– Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
– Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
– Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân PDF .DOCx (word)

Giao dịch vay tài sản là một trong những giao dịch diễn ra phổ biến trong đời sống thường nhật của người dân. Khi cần một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh, mua đất đai, thông thường cá nhân sẽ đi vay tiền tại các chỗ thân quen trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên, trên thực tiễn cho thấy có không ít trường hợp cho vay tiền nhưng không trả, khi đó người cho vay có quyền khởi kiện ra tòa án để đòi tài sản. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân hiện nay như thế nào? Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo chi tiết thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Khi cho người khác vay tiền nhưng đến hạn mà người đó không có tiền trả, có tiền nhưng cố tình không trả thì người cho vay có thể khởi kiện ra Tòa án để đòi nợ. Mời quý độc giả hãy cùng tham khảo mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân sau đây của chúng tôi để nắm rõ cách viết hơn nhé:

Tải về/Download

Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân file word

Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Trong giao dịch dân sự, khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình đã và đang bị xâm hại thì chủ thể đó có quyền làm đơn khởi kiện gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Một trong các giao dịch dân sự, mà các chủ thể thường xuyên bị xâm hại nhiều nhất đó là giao dịch cho vay tài sản. Quyền đòi nợ là quyền yêu cầu trả nợ và được phép chuyển giao theo quy định của pháp luật. Cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.

(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

⭐⭐⭐⭐⭐ Có thể bạn đang cần Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Trong hợp đồng vay các bên đã thỏa thuận về thời hạn trả tiền vay. Tuy nhiên đến thời hạn hoặc thậm chí quá thời hạn nhưng bên vay vẫn không chịu trả, thậm chí bên cho vay đã nhiều lần liên hệ để yêu cầu trả nhưng bên vay vẫn nhất quyết không trả. Chính vì vậy, trong trường hợp nay bên cho vay bắt buộc phải tiến hành thủ tục khởi kiện để yêu cầu bên vay trả tiền cho họ.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân như sau:

  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐ Có thể bạn quan tâm Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ công ty

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ khởi kiện đòi nợ gồm những giấy tờ gì?

Vì đây là Đơn khởi kiện đòi nợ, do đó, hồ sơ khởi kiện phải nộp cho Tòa án bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Đơn khởi kiện
– Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền…
– Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân: CMND, hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…
– Các tài liệu, chứng cứ khác

Có mấy cách thức nộp đơn khởi kiện đến Tòa?

Có 3 cách để người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa gồm:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

✅ Mẫu đơn: 📝 Khởi kiện đòi nợ cá nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin thôi việc công ty PDF .DOCx (word)

Cũng giống như khi nhân viên ứng tuyển vào một vị trí tại công ty hay cơ quan/tổ chức, ứng viên phải nộp đơn xin việc cho nhà tuyển dụng cùng với hồ sơ của ứng viên. Nếu một nhân viên muốn chấm dứt mối quan hệ lao động, bước đầu tiên là nộp đơn xin nghỉ việc. Đơn xin nghỉ việc là cơ sở mà nhà tuyển dụng cần nghiên cứu và đánh giá trước khi đưa ra quyết định. Đồng ý hay không đồng ý với việc chấm dứt hợp đồng lao động của nhân viên. Một lá đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp và thuyết phục có thể giúp nhân viên tạo ấn tượng tốt với công ty và đồng nghiệp, đồng thời giúp việc chấm dứt hợp đồng dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhân viên có nhiều lựa chọn để rời khỏi công ty. Nếu bạn không muốn xin nghỉ việc thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp nghỉ bình thường (khi việc chuyển sang công việc mới dễ dàng và không có tranh cãi, mâu thuẫn với người sử dụng lao động) thì người lao động nên lựa chọn xin việc mới. Vậy Mẫu đơn xin thôi việc công ty có nội dung như thế nào? Cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu nhé.

Mẫu đơn xin thôi việc công ty chuyên nghiệp, ngắn gọn

Mẫu đơn xin thôi việc công ty

Đơn xin nghỉ việc là thông báo của NLĐ gửi tới NSDLĐ khi NLĐ muốn chấm dứt quan hệ lao động với NSDLĐ, đơn xin nghỉ việc chính là bước đầu trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) và đây cũng là căn cứ để hoàn thiện các thủ tục nghỉ việc đúng quy định của luật lao động. mẫu đơn xin thôi việc công ty

Download/Tải xuống

Mời bạn đọc tham khảo mẫu đơn xin thôi việc công ty chuyên nghiệp, ngắn gọn bản word và bản pdf của chúng tôi dưới đây nhé

Bản Word

Bản PDF

Những lưu ý

Khi viết đơn xin nghỉ việc, người muốn xin nghỉ việc cần chú ý những nội dung sau cần có như sau:

– Về thông tin của người xin nghỉ việc: Trong đơn xin nghỉ việc tại công ty thì người lao động cần ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ làm việc của mình.

– Về lý do xin nghỉ việc tại công ty: Đây sẽ là phần nội dung rất quan trọng mà người xin nghỉ việc cần cân nhắc kỹ để trình bày một cách ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn phải rõ ràng và đầy đủ ý muốn biểu đạt.

Chúng tôi sẽ liệt kê 1 số lý do xin nghỉ việc tại công ty để các bạn tham khảo và sử dụng khi cần thiết như:

Lý do xin nghỉ phải chính đáng, những lý do phù hợp theo hoàn cảnh thực tế và dễ để được người sử dụng lao động đồng ý cho người lao động được nghỉ việc.

  • Mong muốn thay đổi môi trường làm việc để năng động hơn, làm mới mình;
  • Định hướng phát triển của công ty có sự thay đổi và không phù hợp với chuyên môn được học.
  • Thay đổi địa chỉ nơi ở sang tỉnh/thành phố khác, không thuận tiện đi lại và làm việc tại công ty.
  • Chế độ đãi ngộ của công ty không tương xứng với công sức bỏ ra và cần tìm một nơi mới để cải thiện thu nhập ổn định cuộc sống;
  • Không có cơ hội thăng tiến trong công việc dẫn đến mất động lực trong công việc;
  • Mâu thuẫn với cấp trên không thể hòa giải.
  • Cần thời gian đi học để nâng cao trình độ chuyên môn và không thể tập trung cho công việc.

 Chi tiết thời gian xin nghỉ: Người làm đơn cần ghi chính xác thời gian muốn xin nghỉ việc chính thức của mình để công ty có thể nắm được và có sự thay thế nhân sự cho phù hợp.

– Nội dung bàn giao công việc: Các bạn cần ghi rõ các công việc đã thực hiện bàn giao, người nào là người nhận bàn giao.

– Đề xuất: Người lao động có thể đề xuất 1 số vấn đề khi nghỉ việc như mong muốn nhận được tiền lương vào ngày bàn giao công việc, sớm nhận được quyết định nghỉ việc…vv.

Trên đây là những thông tin của chúng tôi cung cấp liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin thôi việc công ty chuyên nghiệp, ngắn gọn“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Người lao động nghỉ việc trái pháp luật chịu hậu quả pháp lý như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật lao động thì người lao động nghỉ việc trái pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm như sau:
– Không được trợ cấp thôi việc;
– Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
– Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
– Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định.

Đơn xin nghỉ việc viết tay hay đánh máy?

Nhân viên không bắt buộc phải viết tay hoặc đánh máy đơn xin thôi việc. Nếu bạn là người “đẹp chữ viết” và muốn thể hiện sự tôn trọng tối đa với người quản lý của mình, bạn có thể “viết tay” đơn xin nghỉ việc. Ngoài ra, bạn có thể viết một lá thư từ chức một cách nhanh chóng. Ngoài ra, một số công ty yêu cầu nhân viên có thể gửi email thông báo từ chức khi họ rời công ty mà không cần đánh máy hoặc viết tay.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin thôi việc công ty chuyên nghiệp, ngắn gọn
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Mẫu đơn tố cáo mua hàng không trả tiền PDF .DOCx (Word)

Trong thời gian qua, số vụ việc cá nhân lừa đảo chiếm đoạt tài sản do vay mượn, lợi dụng lòng tin, hay mua hàng không trả tiền xảy ra ngày càng nhiều. Vì vậy, nếu phát hiện bên vay có hành vi chiếm đoạt tài sản, bên cho vay có thể làm đơn tố cáo và chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền là lợi ích chính đáng của mình. Dưới đây là bài viết về Mẫu đơn tố cáo mua hàng không trả tiền, mời bạn đọc cùng tham khảo nhé

Mẫu đơn tố cáo mua hàng không trả tiền

Quy định của pháp luật về nghĩa vụ trả tiền

Theo quy định tại Điều 440 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ trả tiền như sau:

Nghĩa vụ trả tiền

1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thời hạn, địa điểm và mức tiền được quy định trong hợp đồng.

2. Trường hợp các bên chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản thì thời hạn thanh toán tiền cũng được xác định tương ứng với thời hạn giao tài sản. Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản và thời hạn thanh toán tiền thì bên mua phải thanh toán tiền tại thời điểm nhận tài sản.

3. Trường hợp bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này.

Nội dung của đơn tố cáo

 Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

Tiếp nhận tố cáo

1. Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

Theo như quy định trên thì đơn tố cáo sẽ phải có những nội dung cơ bản sau đây:

– Ngày, tháng, năm tố cáo

– Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;

– Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;

– Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.

– Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Mẫu đơn tố cáo mua hàng không trả tiền

Hướng dẫn viết đơn tố cáo mua hàng không trả tiền

Việc tố cáo về hành vi mua hàng không trả tiền dưới hình thức văn bản được xác định là loại văn bản hành chính thông thường do công dân soạn thảo. Theo đó, khi làm đơn tố cáo về việc vay tiền không trả thì người làm đơn cần lưu ý những nội dung sau:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ;

– Địa điểm, thời gian làm đơn tố cáo;

– Kính gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết (thông thường đơn tố cáo về hành vi mua hàng không trả tiền sẽ gửi đến cơ quan cảnh sát điều tra thuộc cơ quan Công an cấp quận/ huyện nơi người vay tiền đang cư trú, làm việc);

– Thông tin cá nhân của người làm đơn tố cáo như: họ và tên, năm sinh, số căn cước công dân, số điện thoại và địa chỉ liên hệ;

– Thông tin cá nhân của người bị tố cáo như: họ và tên, năm sinh, số căn cước công dân, số điện thoại và địa chỉ thường trú/ tạm trú/ địa chỉ nơi làm việc,…;

– Nội dung tố cáo (trình bày cụ thể chi tiết nội dung tố cáo như ngày tháng năm cho mua hàng nhưng sau đó bên vay không chịu trả tiền, bên vay có hành vi bỏ trốn, gọi điện không nghe máy,…);

– Mong muốn của người làm đơn (trình bày cụ thể những yêu cầu cần được cơ quan công an giải quyết như: xác minh nội dung tố cáo để điều tra, truy tố, đưa ra xét xử và đòi lại số tiền mà bên cho vay bị bên vay chiếm đoạt);

– Lời cam kết về nội dung tố cáo là đúng sự thật với cơ quan công can;

– Tài liệu, chứng cứ đính kèm với đơn tố cáo;

– Chữ ký của người làm đơn.

⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm Mẫu đơn khởi kiện đòi tài sản

Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;

b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;

c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;

đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Theo như quy định trên hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Biểu mẫu luật đã thông tin đến bạn đọc liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn tố cáo mua hàng không trả tiền “. Hy vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Nộp đơn kiện khách hàng không trả nợ lên Tòa án bằng cách nào?

Khi khách hàng không trả nợ một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm đó là nộp đơn khởi kiện lên Tòa án bằng cách nào? Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Mua hàng không trả tiền phạm tội gì?

Trường hợp người mua cố tình dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để không phải trả số tiền từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; Tội cưỡng đoạt tài sản; Tội cướp giật tài sản; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; Tội trộm cắp tài sản thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.

✅ Mẫu đơn tố cáo: 📝 Mua hàng không trả tiền
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc PDF .DOCx

Đơn đề nghị là một trong những loại văn bản được các cá nhân, tổ chức trong nhiều lĩnh vực sử dụng khi cần hỗ trợ, báo cáo lên cơ quan cấp trên. Do tính chất quan trọng nên hồ sơ phải đáp ứng những yêu cầu nghiêm ngặt về mặt hình thức đã được quy định. Đơn yêu cầu giải quyết công việc là văn bản của một cá nhân, hay tập thể, tổ chức gửi lên cá nhân, tập thể, tổ chức, cơ quan hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc

Download/tải xuống

Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị giải quyết công việc

Khi viết đơn đề nghị, người viết cần lưu ý những vấn đề sau:

– Phần Quốc hiệu, tiêu ngữ: Viết đúng theo quy định sau:

+ Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

+ Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Phần thông tin của người làm đơn: Cần phải ghi đầy đủ và chính xác như trong giấy tờ tùy thân.

– Nội dung đề nghị: Viết tùy thuộc vào mục đích của người làm đơn, tuy nhiên phải đảm bảo đúng, chính xác và đảm bảo phải có lý do viết đơn.

– Đảm bảo phải có phần cam kết, chữ ký của người viết phía cuối đơn.

⭐⭐⭐⭐⭐ Bạn đang cần Mẫu giấy xác nhận quan hệ huyết thống PDF .DOCx (Word)

Xử lý các loại đơn theo quy trình như thế nào hiện nay

Quy trình xử lý, rà soát, phân loại vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng và kéo dài.

– Quy định về phối hợp trong xử lý vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn động, kéo dài và rà soát, phân loại, xử lý loại vụ việc cụ thể: Cơ quan thi hành án Dân sự, Cơ quan quản lý thi hành án Dân sự phối hợp với các cơ quan chức năng cùng cấp trong giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài.

– Khiếu nại, tố cáo phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn xã hội ở địa phương, thì thủ trưởng cơ quan thi hành án Dân sự cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để được chỉ đạo giải quyết theo quy định tại khoản 1 – Điều 173 – Luật Thi hành án Dân sự.

– Bên cạnh đó, tổ chức rà soát đơn khiếu nại, tố cáo, phân loại vụ việc khiếu nại, tố cáo để giải quyết theo quy định.

Xử lý kiến nghị của người bị tố cáo

– Thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo. Nếu người bị tố cáo không đồng ý có quyền kiến nghị bằng văn bản đến cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo.

– Trường hợp người tố cáo xin rút một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ đối với nội dung tố cáo đó. Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản. Trong tình huống hành vi vi phạm pháp luật chưa được phát hiện và xử lý hoặc có căn cứ cho rằng việc rút tố cáo do người tố cáo bị đe dọa, ép buộc hay uy hiếp thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.

 Xử lý đề nghị, kiến nghị và phản ánh

– Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, công chức phải đề xuất người có thẩm quyền xử lý, cụ thể:

+ Trong trường hợp đề nghị, kiến nghị, phản ánh đã được chuyển, hướng dẫn, trả lời theo quy định của phép luật nhưng đương sự vẫn tiếp tục có đơn cùng nội dung; đơn đề nghị gửi cơ quan, trong đó có để cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì lưu đơn.

+ Trường hợp đề nghị, kiến nghị, phản ánh không liên quan đến lĩnh vực thi hành án Dân sự, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác thì chuyển đơn cùng các tài liệu kèm theo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật và trả lời, hướng dẫn cho người đề nghị, kiên nghị, phản ánh.

+ Trường hợp đề nghị, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền thì có văn bản trả lời người có đề nghị, kiến nghị, phản ánh.

Câu hỏi thường gặp

Đơn đề nghị có phải văn bản hành chính không?

Theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Căn cứ quy định trên thì đơn đề nghị không phải văn bản hành chính.

Có những lưu ý gì khi soạn đơn đề nghị?

Một số lưu ý khi tiến hành soạn thảo đơn đề nghị
– Phải xác định cụ thể các trường hợp nên soạn thảo đơn đề nghị giải quyết vụ việc theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi tốt nhất.
– Phải lựa chọn soạn thảo đúng loại văn bản như đơn khiếu nại, kiến nghị, đề nghị thay vì cứ soạn thảo đơn đề nghị nhằm bảo vệ tốt nhất quyền lợi của bản thân cũng như tránh mất thời gian.
– Phân tích rõ ràng những ưu – nhược điểm của từng loại văn bản tương ứng trong trường hợp cụ thể của bản thân để có những lựa chọn chính xác, phù hợp.

✅ Mẫu đơn: 📝 Đề nghị giải quyết công việc
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân PDF .DOCx

Để nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thì theo quy định của pháp luật hiện hành cho phép người lao động được xin nghỉ việc mà không cần phải có lý do, nhưng người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật. Một trong những hủ tục không thể thiếu khi muốn xin nghỉ việc đó chính là viết và nộp đơn xin nghỉ việc cho người sử dụng lao động. vậy thì “Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân” được viết như thế nào?. Hãy cùng Biểu mẫu Luật tìm hiểu ngay nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân

Quy định về việc nghỉ việc đối với người lao động

Người lao động có quyền xin nghỉ việc không lương hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo những quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

Nghỉ việc là hành động nhằm kết thúc sự hợp tác giữa người lao động và người sử dụng lao động. Theo đó, người lao động dựa trên:

  • Quy định của pháp luật lao động nước sở tại
  • Đánh giá môi trường làm việc và các chính sách làm việc tại doanh nghiệp
  • Nhu cầu tìm kiếm việc làm của cá nhân

Theo đó, người lao động sẽ đưa ra thông báo quyết định nghỉ việc đến người sử dụng lao động trong khoảng thời gian theo luật định. Thời gian nghỉ việc sẽ do đôi bên thỏa thuận, có thể ngắn hạn, dài hạn hoặc kết thúc hẳn.

Nghỉ việc cần báo trước bao nhiêu ngày

Để xin nghỉ làm trước thời hạn của hợp đồng lao động, người lao động cần phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trong một khoảng thời gian nhất định. Bộ luật Lao động không quy định hình thức báo trước khi nghỉ việc nên người lao động có thể chủ động gọi điện, nhắn tin, gửi email, viết đơn xin nghỉ,… để thông báo đến bộ phận phụ trách của doanh nghiệp.

Căn cứ quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

(1) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì phải báo trước ít nhất 45 ngày;

(2) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì phải báo trước ít nhất 30 ngày.

(3) Nếu làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.

(4) Nếu người lao động làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

(5) Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ngay mà không cần phải báo trước:

– Người lao động không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận (trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Người lao động bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật lao động 2019;

– người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ..

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc trong thời gian thử việc

Download/Tải xuống

Đơn xin nghỉ việc hay còn gọi là đơn xin thôi việc. Đây là một phần bắt buộc cần có trong thủ tục xin nghỉ việc để giúp các bạn trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc với cấp trên. Đơn xin nghỉ việc được gửi đến trưởng bộ phận. Sau đó lãnh đạo của bạn sẽ duyệt đơn sau khi người nộp đơn đã bàn giao xong các công việc.

Sau đây là Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân:

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân file word:

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân file PDF:

Hướng dẫn viết Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân

– Trong đơn xin nghỉ việc phải trình bày rõ lý do xin nghỉ của mình, Mức độ công việc bàn giao, các công việc đã được bàn giao để người sử dụng lao động có thể nắm được tình hình cụ thể. Dựa vào đó họ mới có thể đưa ra quyết định có cho bạn nghỉ việc theo như yêu cầu của bạn không

– Nội dung dung trong đơn không trình bày rườm rà, quanh co. Các nội dung cần rõ ràng, ngắn gọn, súc tích, đầy đủ các thông tin mà mẫu đơn này yêu cầu

– Đơn xin nghỉ việc phải được trình bày khoa học, đúng cách để người đọc có thể dễ dàng theo dõi hơn.

Để kết thúc quá trình làm việc tại doanh nghiệp, người lao động cần chuẩn bị đơn xin nghỉ việc trang trọng và chuyên nghiệp. Một tờ đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp cần thể hiện đầy đủ nội dung và tránh việc bộc lộ cảm xúc tiêu cực. Các thành phần cơ bản của đơn xin việc bao gồm:

– Ngày, tháng, năm.

– Kính gửi: Đối tượng là đại diện bộ phận nhân sự và người quản lý.

– Thể hiện mong muốn xin được chấp nhận đơn xin nghỉ việc.

– Đưa ra thời gian chính xác về ngày nghỉ việc.

– Thể hiện sự trân trọng những điều đã đạt được tại công ty cùng lời cảm ơn.

– Bày tỏ mong muốn được biết thêm về quy trình chuyển giao công việc.

– Kết thúc và ký tay.

Tuyệt đối không đưa lời phàn nàn, nhận xét tiêu cực về công việc hoặc người có liên quan. Bạn nên giữ thái độ tích cực trong mẫu đơn cũng như suốt quy trình nghỉ việc.

Quy trình xin nghỉ việc

Quy trình nghỉ việc tại công ty bao gồm các bước sau:

Bước 1. Viết đơn xin nghỉ việc

  • Người xin nghỉ việc viết đơn xin nghỉ việc và chuyển đơn cho Quản lý xem xét.
  • Mẫu được lấy trực tiếp tại khu vực phòng NS.
  • Người xin nghỉ việc phải đảm bảo đúng thời hạn báo trước. Nếu không đảm bảo đúng thời hạn báo trước, người xin nghỉ việc phải bồi thường tiền lương cho những ngày không báo trước và không được thưởng năng suất và các khoản thưởng cho những thời gian chưa được tính lương.
  • Đối với các quy định về nghỉ việc không có trong quy trình này hoặc các quy định khác của công ty thì thực hiện theo bộ luật lao động và các văn bản pháp luật lao động liên quan.

Thời hạn báo trước cụ thể:

  • Đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng: 30 ngày
  • Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng: 03 ngày làm việc
  • Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 45 ngày

Bước 2. Quản lý xem xét

  • Thẩm quyền và trách nhiệm xem xét bao gồm: Trưởng các phòng ban.
  • Đối với nhân viên các bộ phận có cấp tổ trường thì trước khi chuyển cho quản lý thì phải chuyển qua cấp tổ trưởng xác nhận.
  • Đối với các quản lý, nhân viên do Giám đốc trực tiếp quản lý thì sau khi viết đơn, người xin nghỉ việc chuyển trực tiếp cho phòng Nhân sự theo bước 3.
  • Quản lý có thẩm quyền xem xét phải xác định các tâm tư nguyện vọng của nhân viên. Nếu vượt ra ngoài khả năng, thì Quản lý phối hợp với phòng Nhân sự để xem xét giải quyết. Trường hợp không thể giải quyết được thì ký xác nhận vào đơn xin nghỉ việc và chuyển trả lại đơn cho người xin nghỉ việc.
  • Quản lý có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn cho người xin nghỉ việc không quá 2 ngày làm việc.

Bước 3: Xác nhận của phòng nhân sự

  • Người xin việc chuyển lại đơn cho Phòng Nhân sự.
  • Phòng Nhân sự có trách nhiệm trao đổi với quản lý các bộ phận để xác định tâm tư nguyện vọng của NV.
  • Thời gian giải quyết không quá 3 ngày kể từ ngày nhận đơn.

Bước 4: Duyệt cho nghỉ việc

  • Với trường hợp xác định cho nghỉ việc, Phòng Nhân sự chuyển đơn xin nghỉ việc cho GD duyệt kèm theo phương án thay thế.
  • Thời gian chuyển đơn cho giám đốc không quá 4 ngày kể từ khi nhận được đơn.

Bước 5: Thanh lý hợp đồng

– Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh lý hợp đồng với CNV.

– Việc thanh lý gồm các nội dung:

  • Hoàn thành các công việc cần thực hiện trước khi nghỉ việc theo biên bản bàn giao công việc.
  • Biên bản bàn giao các công cụ dụng cụ cho Quản lý bộ phận.
  • Biên bản bàn giao hồ sơ theo mẫu đính kèm quy trình này.
  • Bản cam kết nghỉ việc.

Bước 6: Quyết định cho nghỉ việc

  • Sau khi hoàn thành việc thanh lý công việc, Phòng NS lập biên bản thanh lý nghỉ việc, thảo quyết định nghỉ việc trình GD ký (kèm theo các biên bản thanh lý).
  • Quyết định nghỉ việc được chuyển cho người xin nghỉ việc, quản lý bộ phận, Phòng NS lưu 1 bản (và kèm theo các chứng từ thanh lý bản chính) và 1 bản chuyển cho Phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ thanh toán cho người nghỉ việc (phải kèm theo các biên bản thanh lý, bảng chấm công, biên bản đánh giá…).

Bước 7: Thanh toán các chế độ còn lại

  • Phòng Tài chính – Kế toán có trách nhiệm phối hợp Phòng Nhân sự để lập bảng thanh toán cho người xin nghỉ việc và trình GD duyệt. Phòng Tài chính – Kế toán chỉ thanh toán cho người nghỉ việc khi đã có đầy đủ hồ sơ xác nhận từ Phòng NS chuyển sang.
  • Phòng Tài chính – Kế toán trực tiếp liên hệ với người xin nghỉ việc để làm thủ tục thanh toán.
  • Đối với các trường hợp người lao động còn thắc mắc, khiếu nại thì Phòng Nhân sự có trách nhiệm giải quyết và gửi báo cáo cho Giám đốc theo báo cáo hàng tuần.

Câu hỏi thường gặp:

Nghỉ việc có bắt buộc phải bàn giao công việc không?

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động 2019 về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động thì không bắt buộc người lao động phải thực hiện việc bàn giao. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 5 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.
Như vậy, nếu như trong hợp đồng lao động hoặc giữa doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận về việc bàn giao công việc trước khi nghỉ việc thì người lao động phải có trách nhiệm bàn giao công việc theo quy định trên.

Khi nghỉ việc có được nhận trợ cấp thôi việc không?

Căn cứ Điều 46 Bộ luật lao động 2019, trợ cấp thôi việc được chi trả cho người lao động đáp ứng đủ điều kiện sau:
– Nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động theo trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.
– Đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên.
Theo đó, nếu đủ điều kiện thì mỗi năm làm việc, người lao động sẽ được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian đã làm việc thực tế trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.

Khi nghỉ việc nhận tiền trợ cấp thất nghiệp ra sao?

Tiền trợ cấp thất nghiệp sẽ do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả, chứ không phải người sử dụng lao động. Tuy nhiên để được hưởng khoản tiền này, người lao động cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013.
Mức hưởng hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Trong đó:
+ Với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
+ Với người lao độngĐ thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định (ngoài nhà nước) thì mức hưởng hằng tháng tối đa không qua 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ.
– Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
+ Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng BHTN: Được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.
+ Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc dành cho công nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500