Baccarat Ultimate – Trải Nghiệm Card Game Thú Vị Và Đỉnh Cao

Baccarat Ultimate là một phiên bản độc đáo và mới lạ của trò chơi thẻ bài Baccarat, đem lại cho người chơi trải nghiệm thú vị và đỉnh cao không thể bỏ qua.

Baccarat Ultimate không chỉ là một trò chơi thẻ bài thông thường mà còn là biểu tượng của sự đổi mới và sự đa dạng trong thế giới của card game trực tuyến với trải nghiệm đầy hấp dẫn và đỉnh cao.

Khám phá phiên bản độc đáo mới lạ Baccarat Ultimate

Việc khám phá phiên bản mới lạ của Baccarat Ultimate mang lại cho người chơi cơ hội trải nghiệm một trò chơi hoàn toàn khác biệt và độc đáo. Từ các quy tắc chơi đến cách thức tính điểm, phiên bản này đem lại những trải nghiệm mới lạ và thú vị mà người chơi chưa từng trải qua ở các phiên bản trước đó của trò chơi này.

Baccarat Ultimate không chỉ mang lại sự mới mẻ trong cách chơi mà còn trong cách trải nghiệm. Với giao diện thiết kế tinh tế và hiện đại, cùng với đồ họa sắc nét và âm thanh sống động, người chơi sẽ được đắm chìm vào không gian chơi game sống động và sinh động.

Mỗi phiên bản mới của Baccarat Ultimate mang lại những thách thức mới và cơ hội chiến thắng khác nhau cho người chơi.

Quy luật chơi Baccarat Ultimate cho người mới bắt đầu

Baccarat Ultimate là một phiên bản độc đáo của trò chơi Baccarat, được thiết kế đặc biệt cho người mới bắt đầu với quy luật đơn giản và dễ hiểu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từ 789club về quy luật chơi Baccarat Ultimate để người mới có thể nắm bắt nhanh chóng và bắt đầu trải nghiệm trò chơi này.

Quy tắc cơ bản của Baccarat Ultimate

Trong Baccarat Ultimate, có hai bên tham gia chơi là người chơi và người chia bài. Mỗi lá bài trong Baccarat Ultimate có giá trị điểm tương ứng. Bài 2 đến 9 giữ nguyên giá trị, trong khi các lá bài từ 10 đến K có giá trị là 0, và lá bài Át có giá trị là 1 điểm.

Quy luật chơi Baccarat Ultimate

Trong Baccarat Ultimate, việc tính điểm là tự động và không cần người chơi thực hiện. Hệ thống sẽ tự động tính điểm cho cả hai bên dựa trên quy định cụ thể của trò chơi. Sau đó, họ chỉ cần chờ kết quả và xem liệu cược của mình có thắng hay không.

Với quy luật đơn giản và dễ hiểu, Baccarat Ultimate là lựa chọn lý tưởng cho người mới bắt đầu muốn trải nghiệm trò chơi Baccarat một cách dễ dàng và thú vị. Việc nắm bắt quy luật cơ bản sẽ giúp họ tham gia vào trò chơi một cách tự tin và thoải mái.

Tương tác giao lưu trực tuyến cùng bạn bè Baccarat Ultimate

Baccarat Ultimate không chỉ là một trò chơi may rủi phổ biến mà còn là nơi bạn có thể tương tác và giao lưu trực tuyến cùng bạn bè. Với tính năng tương tác mạnh mẽ, người chơi có thể kết nối với bạn bè, thảo luận về chiến thuật và trải nghiệm không gian chơi thú vị mà trò chơi mang lại.

Tính năng chat trực tiếp tại Baccarat Ultimate

Tính năng chat trong khi chơi game miễn phí Baccarat Ultimate cho phép người chơi tương tác trực tuyến với nhau ngay trong quá trình chơi. Bạn có thể trò chuyện, chia sẻ chiến thuật hoặc đơn giản là gửi những lời chúc tốt đẹp đến bạn bè. Điều này tạo ra một môi trường giao lưu sôi động và thú vị, giúp tăng thêm niềm vui và sự kết nối giữa các người chơi.

Sự hấp dẫn của việc giao lưu trực tuyến

Việc tương tác giao lưu trực tuyến cùng bạn bè trong Baccarat Ultimate không chỉ là cách để kết nối với những người thân và bạn bè mà còn là cơ hội để chia sẻ trải nghiệm và học hỏi từ nhau. Việc giao lưu, thảo luận về chiến thuật và chia sẻ kinh nghiệm chơi có thể giúp mở rộng kiến thức và kỹ năng của mỗi người chơi.

Không chỉ vậy, việc tương tác giao lưu trực tuyến cũng tạo ra một không gian thân thiện và thoải mái, giúp người chơi cảm thấy thoải mái và thư giãn hơn khi tham gia trò chơi.

Link tải file Doc: Download mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân PDF/DOC

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói việc doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện một số công việc nhất định diễn ra rất thường xuyên và phổ biến. Các công việc ủy quyền thường liên quan trực tiếp đến lợi ích của công ty nên để đảm bảo cho giao dịch pháp lý ủy quyền, các bên cần lập văn bản ủy quyền theo đúng chuẩn quy định và ghi đầy đủ nội dung ủy quyền trong văn bản đó. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân hiện nay như thế nào? Để tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này, mời quý đọc giả cùng theo dõi nội dung bài viết sau của Biểu mẫu Luật nhé.

Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Quý bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân sau đây của chúng tôi để hình dung rõ hơn về biểu mẫu này nhé.

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân file word

Download giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

Phần 1: Mở đầu

Trước tiên ghi in hoa các tiêu thức sau:

“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”

+ Tiếp đến là tên mẫu giấy là “GIẤY ỦY QUYỀN”

Phần 2: Nội dung

Giới thiệu thông tin khái quát liên quan đến bên doanh nghiệp ủy quyền và bên cá nhân nhận ủy quyền bao gồm các nội dung cụ thể như sau:

+ Giới thiệu họ và tên cụ thể;

+ Hiện tại đang nắm giữ chức Vụ gì trong công ty;

+ Là người đại diện Pháp luật cho công ty nào nêu rõ:

+ Địa chỉ công ty là gì;

+ Ủy quyền cho ông/bà nào, họ tên là gì, ngày sinh bao nhiêu;

+ Địa chỉ tại đâu;

+ CMND số mấy;

Sau đó điền phạm vi ủy quyền tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Thời hạn ủy quyền là bao lâu.

Lưu ý phạm vi ủy quyền cần căn cứ theo nội dung quy định của pháp luật. Cụ thể, theo Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau:

“Điều 141. Phạm vi đại diện

1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:

a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

b) Điều lệ của pháp nhân;

c) Nội dung ủy quyền;

d) Quy định khác của pháp luật.

2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.”

Cuối cùng ký và ghi rõ họ tên người ủy quyền;

Ghi rõ ngày tháng năm làm đơn ủy quyền.

Xem thêm Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

– Trước tiên cần trình bày đúng tiêu thức của mẫu đơn;

– Sử dụng các ngôn ngữ phù hợp, đơn giản, dễ hiểu;

– Trình bày rõ về phạm vi ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân, lưu ý cần đảm bảo theo quy định của pháp luật;

– Trình bày cụ thể thời hạn ủy quyền là bao lâu vào trong mẫu đơn để tránh xảy ra tranh chấp.

Lưu ý: Người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản theo quy định tại Điều 14 của Luật doanh nghiệp năm 2020 như sau:

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;

c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

Điều 44. Địa điểm công chứng

1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Tham khảo thêm “Download mẫu giấy xác nhận bảng lương DOCx (Word) “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Uỷ quyền hết bao nhiêu tiền?

Công chứng hợp đồng uỷ quyền, người yêu cầu phải nộp:
– Phí công chứng theo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC là 20.000 đồng/trường hợp.
– Thù lao công chứng: Theo thoả thuận của tổ chức hành nghề công chứng với người yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền nhưng không được vượt quá mức trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thù lao công chứng gồm tiền photo, in ấn, tiền phí ký công chứng ngoài trụ sở, ngoài giờ làm việc…

Công chứng uỷ quyền ở đâu?

Để thực hiện công chứng việc uỷ quyền, các bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng và phòng công chứng.
Ngoài ra, căn cứ Điều 44 về địa điểm công chứng và Điều 55 về công chứng hợp đồng uỷ quyền của Luật Công chứng, công chứng hợp đồng uỷ quyền có thể thực hiện tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở nếu người yêu cầu già yếu, không thể đi lại, đang bị tạm giam, tạm giữ; đang bị thi hành án phạt tù…

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Doanh nghiệp cho cá nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOCx

Hiện nay, để doanh nghiệp đi vào hoạt động hợp pháp thì việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp là điều không thể thiếu. Tuy nhiên, vì lý do chủ quan hay khách quan mà nhiều người không thể tự mình trực tiếp làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp nên muốn ủy quyền sang cho cá nhân, tổ chức khác để thực hiện thay. Vậy khi đó, mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu này nhé.

Nếu như bạn muốn ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác đăng ký doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp file word

Download giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Cách viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp như sau:

Trong mẫu đơn cần làm rõ thông tin các bên ủy quyền đăng ký kinh doanh, cụ thể:

Thông tin về bên ủy quyền bao gồm:

+ Họ và tên;

+ Giới tính;

+ Chức danh;

+ Sinh ngày bao nhiêu;

+ Dân tộc, quốc tịch;

+ Đồng thời nêu rõ số giấy tờ chứng thực cá nhân chẳng hạn như CMND/CCCD, nêu rõ ngày cấp, nơi cấp;

+ Địa chỉ liên lạc là tại đâu;

Tương tự, bên được ủy quyền cũng nêu rõ các thông tin như bên ủy quyền bao gồm: Họ và tên; Giới tính; Chức danh; Sinh ngày bao nhiêu;… Đồng thời nêu rõ số giấy tờ chứng thực cá nhân chẳng hạn như CMND/CCCD, nêu rõ ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên lạc,…

Tiếp đến là phần nội dung ủy quyền.

Các bên có thể thỏa thuận thù lao ủy quyền nếu có trong mẫu giấy ủy quyền để hạn chế tranh chấp về sau.

Lưu ý: Để thực hiện đăng ký kinh doanh, cá nhân, tổ chức được ủy quyền phải nộp đơn cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn đăng ký. Căn cứ Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền đăng ký nhãn hiệu

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp như sau:

Trước hết, người làm đơn cần trình bày rõ thông tin về doanh nghiệp cũng như người được ủy quyền;

Mẫu đơn không được tẩy xóa, chữ viết rõ ràng dễ nhìn;

Thỏa thuận đầy đủ về thời hạn có hiệu lực của giấy ủy quyền;

Đồng thời nêu rõ phạm vi ủy quyền và thù lao ủy quyền nếu có.

Lưu ý: Khi được ủy quyền đăng ký doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức cần lưu ý thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Căn cứ Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

  1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
  3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Đọc thêm Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ uỷ quyền gồm những gì?

Hồ sơ cần nộp: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền (nếu có); giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…); giấy tờ về đối tượng được uỷ quyền (Sổ đỏ, sổ tiết kiệm, đăng ký xe…)…
Hồ sơ cần xuất trình: Bản chính các giấy tờ về nhân thân, đối tượng của việc uỷ quyền nêu trong phần hồ sơ cần nộp.

Uỷ quyền có cần công chứng không?

Luật Công chứng hiện hành chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, việc uỷ quyền cũng không bắt buộc phải công chứng mà theo nhu cầu của các bên.
Do đó, có thể khẳng định, giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền không bắt buộc phải công chứng mà được công chứng theo nhu cầu của các bên.
Riêng giấy uỷ quyền không có thù lao, nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì có thể thực hiện chứng thực chữ ký (căn cứ điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Đăng ký doanh nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word, PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp PDF/DOC

Ủy quyền có lẽ không còn là khái niệm xa lạ đối với nhiều người hiện nay. Đặc biệt trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, các giao dịch ủy quyền diễn ra vô cùng phổ biến nhằm thực thi theo phạm vi ủy quyền mà công ty đề ra. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa giao dịch ủy quyền và đảm bảo tính pháp lý của giao dịch này, không phải ai cũng nắm rõ cách soạn thảo mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp hiện nay như thế nào? Đừng lo lắng, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu này thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Độc giả còn đang băn khoăn không biết cách viết giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp sao cho hợp pháp và chuẩn xác thì có thể tham khảo và tải về biểu mẫu của chúng tôi:

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp file word

Download giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Cách viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp như sau:

Phần 1: Mở đầu

+ Trước tiên, cũng như các mẫu giấy khác, cần phải viết tiêu thức hợp lệ in hoa như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

+ Tên tờ đơn viết in hoa là “GIẤY ỦY QUYỀN

+ Sau đó là ghi ngày tháng năm làm đơn;

Phần 2: Giới thiệu thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền:

Thông tin bên ủy quyền gồm:

+ Tên công ty là gì;

+ Mã số thuế;

+ Địa chỉ ở đâu;

+ Người đại diện;..

Thông tin bên được ủy quyền gồm:

+ Họ tên;

+ Địa chỉ;

+ Số CMND, Cấp ngày bao nhiêu, Nơi cấp tại đâu;

+ Quốc tịch.

Sau đó trình bày rõ nội dung ủy quyền.

Phần 3: Cam kết và ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Lưu ý: Để mẫu giấy này có hiệu lực trên thực tiễn thì cần đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự nói chung được quy định tại Điều 117 BLDS 2015:

Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

  1. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

Nên đọc Mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOC

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp như sau:

– Trình bày rõ thông tin cơ bản lien quan bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền để có căn cứ xác định đúng đối tượng nhận ủy quyền;

– Trình bày rõ, chi tiết nội dung ủy quyền nhằm xác định phạm vi ủy quyền;

– Trình bày rõ, chi tiết thời gian ủy quyền là bao lâu nhằm hạn chế việc lạm dụng việc ủy quyền vượt quá thời gian quy định

– Đồng thời, cần thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Lưu ý: Căn cứ Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

  1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
  3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Như vậy, có thể thấy tuy việc công chứng giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp không phải là việc làm bắt buộc nhưng để gia tăng tính pháp lý cho giao dịch ủy quyền cũng như hạn chế xảy ra rủi ro thì xét thấy các bên nên cân nhắc việc ủy quyền tại các tổ chức có thẩm quyền.

Tìm hiểu thêm “Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Khi nào công ty sử dụng Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền?

Giấy ủy quyền dù không được nhắc tới trong luật nhưng lại được sử dụng vô cùng phổ biến trong thực tế. Giấy ủy quyền được hiểu là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.
Nếu như hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng nên nó phải là sự thống nhất ý chí giữa 02 bên thì Giấy ủy quyền thường được lập đơn phương bởi bên ủy quyền.
Trong công ty, Giấy ủy quyền được sử dụng khi “sếp” ủy quyền cho nhân viên thực hiện một công việc hay giao dịch nào đó. Tuy nhiên, bên được ủy quyền có thể thực hiện hay không thực hiện công việc ấy. Đây là điểm khác với hợp đồng ủy quyền, đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý, và vì thế có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc theo thỏa thuận.

Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền là bao lâu?

Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền thường được người ủy quyền tự định đoạt, là thời gian người đó cho là hợp lý để người nhận ủy quyền thực hiện vừa đủ công việc được ủy quyền. Còn trong hợp đồng ùy quyền, thời hạn này phải được 02 bên ngồi lại với nhau, thống nhất để đưa ra một mốc thời gian hợp lý cho cả 02 bên. Nếu 02 bên không thỏa thuận, hợp đồng ủy quyền có giá trị trong vòng 01 năm.

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Dành cho doanh nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1660

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc hay mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân dùng để chính thức chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm từ người ủy quyền (thường là giám đốc hoặc chủ tịch) cho phó giám đốc. Điều này cho phép phó giám đốc có quyền hành động và ra quyết định thay mặt cho người ủy quyền trong một số lĩnh vực xác định. Mẫu giấy ủy quyền công ty giúp định rõ vai trò và trách nhiệm của phó giám đốc. Điều này giúp tạo ra một nền tảng rõ ràng để phó giám đốc thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm được ủy quyền một cách chính xác và đồng nhất. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm mẫu giấy ủy quyền công ty trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Tải xuống mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Nội dung mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Dưới đây là một mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc. Lưu ý rằng đây chỉ là một mẫu tham khảo và bạn nên điều chỉnh nó phù hợp với yêu cầu và quy trình của công ty của bạn.

[Logo công ty]

GIẤY ỦY QUYỀN

Kính gửi: [Tên công ty]

Tôi, [Họ và tên], [Chức vụ] của công ty [Tên công ty], địa chỉ [Địa chỉ công ty], thông qua tài liệu này ủy quyền cho ông/bà [Họ và tên], [Chức vụ] của công ty chúng tôi, để đại diện và hành động thay mặt tôi trong các vấn đề liên quan đến công việc và quyền hạn của [Chức vụ].

Ông/bà [Họ và tên] có đầy đủ quyền hành động và quyền lợi sau đây:

  1. Đại diện cho tôi trong các cuộc họp, buổi gặp gỡ, hội đồng quản trị và các sự kiện liên quan đến công việc của tôi.
  2. Ký kết và thực hiện các hợp đồng, thoả thuận và các tài liệu pháp lý khác liên quan đến công việc và quyền hạn của tôi.
  3. Đại diện và ký tên thay mặt tôi trong các vấn đề liên quan đến quản lý nhân sự, tài chính, phê duyệt chi tiêu và các vấn đề quan trọng khác của công ty.
  4. Thực hiện tất cả các hành động khác cần thiết và liên quan đến chức vụ của tôi, dựa trên quyền hạn được ủy quyền theo quy định của công ty.

Ông/bà [Họ và tên] sẽ giữ bí mật và tuân thủ tất cả các quy định, quy tắc và quyền hạn của công ty trong quá trình đại diện cho tôi. Ông/bà cũng sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các hành động và quyết định được thực hiện trong phạm vi ủy quyền này.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực từ ngày ký và sẽ tiếp tục cho đến khi có thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt ủy quyền này từ phía tôi hoặc công ty.

Trân trọng,

[Họ và tên]
[Chức vụ]
[Ngày tháng năm]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Dưới đây là hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc:

Bước 1: Thông tin đầu mẫu

  • Bắt đầu mẫu giấy ủy quyền bằng việc ghi tên và logo của công ty ở phần đầu.
  • Địa chỉ công ty cũng nên được ghi rõ và chính xác.

Bước 2: Giới thiệu người ủy quyền

  • Đưa ra phần giới thiệu về người ủy quyền bằng cách ghi tên, chức vụ và công ty của bạn.
  • Nêu rõ rằng bạn đang ủy quyền cho phó giám đốc công ty.

Bước 3: Nêu rõ quyền hạn ủy quyền

  • Liệt kê các quyền hạn mà phó giám đốc được ủy quyền thực hiện.
  • Các quyền hạn này có thể bao gồm đại diện trong cuộc họp, ký kết hợp đồng, quản lý nhân sự, tài chính, và các quyết định quan trọng khác.
  • Thể hiện rõ rằng phó giám đốc có đầy đủ quyền hành động và quyền lợi trong phạm vi ủy quyền.

Bước 4: Cam kết và trách nhiệm

  • Yêu cầu phó giám đốc tuân thủ các quy định, quy tắc và quyền hạn của công ty khi thực hiện quyền hạn ủy quyền.
  • Đảm bảo rằng phó giám đốc giữ bí mật và chịu trách nhiệm về các hành động và quyết định trong phạm vi ủy quyền.

Bước 5: Thời gian hiệu lực và chấm dứt ủy quyền

  • Xác định thời gian bắt đầu của ủy quyền, thường là ngày ký.
  • Đưa ra một điều khoản về cách chấm dứt ủy quyền, thông qua việc thông báo bằng văn bản từ người ủy quyền hoặc công ty.

Bước 6: Ký tên và ngày tháng

  • Cuối cùng, để chứng thực mẫu giấy ủy quyền, yêu cầu người ủy quyền ký tên và ghi rõ chức vụ của họ.
  • Ghi lại ngày tháng khi giấy ủy quyền được ký.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty

Khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc, dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Mẫu giấy ủy quyền cần được viết một cách rõ ràng, chính xác và dễ hiểu. Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp và tránh sử dụng các thuật ngữ phức tạp hoặc mơ hồ.
  • Mô tả chi tiết vai trò và quyền hạn mà phó giám đốc được ủy quyền thực hiện. Liệt kê các hoạt động cụ thể mà phó giám đốc có thể thực hiện và đưa ra hạn chế nếu cần thiết.
  • Kiểm tra các quy định và quy trình nội bộ của công ty để đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền tuân thủ đầy đủ các yêu cầu và quy định của công ty.
  • Đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền và phó giám đốc, bao gồm tên, chức vụ và liên hệ.
  • Đưa ra một điều khoản yêu cầu phó giám đốc giữ bí mật về thông tin công ty và tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin.
  • Xác định thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của ủy quyền. Đưa ra một quy định về cách chấm dứt ủy quyền, bằng cách thông báo bằng văn bản từ người ủy quyền hoặc công ty.
  • Mẫu giấy ủy quyền cần có không chỉ chữ ký của người ủy quyền mà còn cả ngày tháng khi giấy ủy quyền được ký.
  • Trước khi sử dụng mẫu giấy ủy quyền, hãy đảm bảo kiểm tra lại để đảm bảo rằng tất cả các thông tin và yêu cầu quan trọng đều được bao gồm và đúng.

Câu hỏi thường gặp:

Mẫu giấy uỷ quyền cho phó giám đốc ký hợp đồng có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền được xác lập theo sự thỏa thuận đôi bên. Vậy nên, phải xác định rõ trường hợp ủy quyền đó chịu sự điều chỉnh của văn bản pháp luật nào, để xác định cụ thể xem trong trường hợp lập giấy ủy quyền có cần công chứng không.

Thời hạn của giấy uỷ quyền công ty cho phó giám đốc là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận; hoặc do pháp luật quy định.
Nếu như không có thỏa thuận; và pháp luật cũng không có quy định thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực là 1 năm, kể từ ngày xác lập ủy quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất PDF/DOCx

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất cho phép người sở hữu nhà đất ủy quyền một người khác, thường là một người đại diện của công ty hoặc tổ chức, để đại diện và thực hiện các thủ tục liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất. Người được ủy quyền (phó giám đốc) có quyền tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị và gửi các biểu mẫu, tham gia vào cuộc họp và đại diện cho người ủy quyền trong các giao dịch liên quan đến nhà đất. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về mẫu giấy uỷ quyền này trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Tải xuống mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Nội dung mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Ngày [ngày], tháng [tháng], năm [năm]

Chúng tôi, công ty [tên công ty], có địa chỉ trụ sở tại [địa chỉ công ty], đại diện bởi ông/bà [tên người ủy quyền], có chức vụ [chức vụ người ủy quyền] (sau đây gọi là “Người ủy quyền”),

Ủy quyền cho ông/bà [tên phó giám đốc], có địa chỉ [địa chỉ phó giám đốc], với chức vụ [chức vụ phó giám đốc] (sau đây gọi là “Phó giám đốc”),

Ủy quyền và ủy thác cho Phó giám đốc thực hiện tất cả các thủ tục và hoạt động liên quan đến việc nộp hồ sơ liên quan đến giao dịch nhà đất (sau đây gọi chung là “Hồ sơ”) như sau:

Tiếp nhận, xác nhận và kiểm tra đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến Hồ sơ.

Chuẩn bị và hoàn thiện các biểu mẫu, báo cáo và tài liệu cần thiết để nộp Hồ sơ.

Đại diện và tham gia vào các cuộc họp, buổi làm việc và giao dịch có liên quan đến Hồ sơ.

Ký tên, đóng dấu và gửi Hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức, và cá nhân có liên quan.

Thực hiện các thủ tục bổ sung và yêu cầu thông tin phụ trong quá trình xử lý Hồ sơ.

Liên lạc và trao đổi thông tin với các bên liên quan để đảm bảo tiến trình nhanh chóng và hiệu quả của Hồ sơ.

Đại diện Người ủy quyền trong mọi tình huống liên quan đến Hồ sơ, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc thương lượng, thay đổi và điều chỉnh các điều khoản, điều kiện và thoả thuận liên quan đến giao dịch nhà đất.

Thực hiện mọi hành động khác cần thiết và liên quan đến nộp Hồ sơ.

Người ủy quyền cam kết tuân thủ và chấp hành mọi quyết định và hành động của Phó giám đốc liên quan đến Hồ sơ.

Thời hạn ủy quyền bắt đầu từ ngày ký và kéo dài cho đến khi Hồ sơ hoàn thành và được chấp thuận.

Trân trọng,

[Chữ ký Người ủy quyền]
[Tên Người ủy quyền]
[Chức vụ Người ủy quyền]

[Chữ ký Phó giám đốc]
[Tên Phó giám đốc]
[Chức vụ Phó giám đốc]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Đây là hướng dẫn để bạn soạn thảo một mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 1: Tiêu đề

Bắt đầu với tiêu đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất”. Đặt tiêu đề này ở đầu trang và làm nổi bật để người đọc dễ dàng nhận biết mục đích của giấy ủy quyền.

Bước 2: Thông tin công ty

Ghi rõ tên công ty, địa chỉ trụ sở chính và thông tin liên hệ của công ty ở phần này. Điều này giúp xác định rõ người đại diện công ty và tạo sự tin tưởng cho người nhận giấy ủy quyền.

Bước 3: Thông tin về người ủy quyền

Ghi rõ tên người ủy quyền, chức vụ và thông tin liên hệ của người ủy quyền. Điều này giúp xác định rõ người đang ủy quyền và có trách nhiệm trong quá trình nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 4: Thông tin về phó giám đốc

Ghi rõ tên phó giám đốc, địa chỉ và thông tin liên hệ của phó giám đốc. Điều này giúp xác định rõ người được ủy quyền và có trách nhiệm thực hiện các thủ tục và hoạt động liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 5: Nội dung ủy quyền

Trình bày chi tiết về quyền hạn và nhiệm vụ được ủy quyền cho phó giám đốc. Điều này có thể bao gồm các hoạt động như tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị biểu mẫu, gửi hồ sơ, tham gia vào cuộc họp và đại diện cho người ủy quyền trong các giao dịch liên quan đến nhà đất. Cố gắng mô tả chi tiết và rõ ràng để tránh hiểu lầm.

Bước 6: Thời hạn ủy quyền

Chỉ định thời gian bắt đầu và kết thúc của ủy quyền. Điều này có thể là một ngày cụ thể hoặc có thể được xác định bằng cách liên kết với sự hoàn thành và chấp thuận của hồ sơ.

Bước 7: Ký tên và ngày tháng

Cuối cùng, yêu cầu người ủy quyền và phó giám đốc ký tên và ghi rõ tên của họ dưới các chữ ký. Đồng thời, ghi lại ngày tháng ký để xác nhận thời điểm ủy quyền.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền

Khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất, dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà bạn nên cân nhắc:

  • Đảm bảo rằng mục đích của giấy ủy quyền được xác định rõ ràng và chi tiết. Chỉ định rõ các hoạt động mà người được ủy quyền được phép thực hiện liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.
  • Chính xác xác định tên, chức vụ và thông tin liên hệ của cả người ủy quyền và phó giám đốc. Điều này giúp người nhận giấy ủy quyền nhận ra và xác định các bên liên quan.
  • Trình bày một cách chi tiết và rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền. Nêu rõ các hoạt động cụ thể mà người được ủy quyền có quyền thực hiện liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.
  • Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của ủy quyền. Điều này có thể là một ngày cụ thể hoặc có thể liên kết với việc hoàn thành và chấp thuận của hồ sơ.
  • Trình bày nội dung giấy ủy quyền một cách rõ ràng và đơn giản để tránh hiểu lầm và tranh cãi về ý nghĩa của các điều khoản và điều kiện.
  • Đảm bảo rằng giấy ủy quyền tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các yêu cầu cụ thể liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất. Nếu cần, hãy tư vấn với một luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp của giấy ủy quyền.
  • Yêu cầu người ủy quyền và phó giám đốc ký tên và ghi rõ tên của họ dưới chữ ký. Ghi lại ngày tháng ký để xác nhận thời điểm ủy quyền.
  • Sau khi hoàn thành, lưu trữ bản gốc của giấy ủy quyền và sao chép cho cả người ủy quyền và phó giám đốc để sử dụng trong trường hợp cần thiết.

Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông

Câu hỏi thường gặp

Thời gian xác định giấy ủy quyền làm sổ đỏ là bao lâu?

Trong giấy ủy quyền, hai bên thương lượng hợp đồng trong một thời hạn nhất định. Nếu cả hai bên không ký kết thỏa thuận hoặc nếu pháp luật không có quy định về thời hạn của thỏa thuận. Nghĩa là mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ này chỉ có giá trị trong vòng 1 năm kể từ ngày bắt đầu ký kết hợp đồng.

Các trường hợp bị chấm dứt thời hạn của giấy ủy quyền là trường hợp nào?

Nếu hợp đồng bao gồm tiền bồi thường thì bên ủy quyền có thể chấm dứt việc ủy ​​quyền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, phải hoàn trả đầy đủ tiền bồi thường cho người được ủy quyền, kèm theo bồi thường thiệt hại do việc chấm dứt hợp đồng gây ra. Nếu hợp đồng không yêu cầu đền bù thì bên được ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, người được ủy quyền phải được thông báo trước về thời gian đủ chính xác. Người được ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba về việc chấm dứt hợp đồng đại lý. Nếu bên thứ ba không được thông báo, Thỏa thuận này sẽ vẫn có hiệu lực. Trừ trường hợp người thứ ba biết và phải biết là phải chấm dứt hợp đồng.

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Nộp hồ sơ nhà đất
✅ Định dạng: 📄 File Word/PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên PDF/DOCx

Trong doanh nghiệp, người giữ vị trí giám đốc thường là những người rất bận rộn vì phải xử lý một khối lượng công việc khổng lồ. Do đó, trường hợp có tình huống phát sinh hoặc những công việc mà giám đốc chưa thể xử lý kịp thời thì giám đốc thường sẽ ủy quyền cho nhân viên để thay mặt giám đốc xử lý công việc. Vậy ủy quyền là gì? Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên bao gồm những nội dung cơ bản nào?… Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Ủy quyền là gì? Quy định pháp luật về quan hệ đại diện theo ủy quyền

Ủy quyền là gì? Hiểu một cách nôm na, ủy quyền là việc một người (người ủy quyền) giao phó quyền của mình cho một người khác (người được ủy quyền) để thay mặt và hành động cho mình. Người được ủy quyền có thể được phép đại diện, ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch, hoặc thực hiện các hành động quy định khác trong phạm vi được ủy quyền.

Về mặt pháp lý, theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ xác lập quyền đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Theo đó, khi thực hiện ủy quyền sẽ phát sinh hậu quả pháp lý của hành vi đại diện theo quy định tại Điều 139 Bộ luật Dân sự 2015:

“1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.

2. Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.

3. Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.”

Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Thông qua giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên, nhân viên có quyền đại diện cho giám đốc thực hiện các giao dịch, công việc được phân công. Giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên không chỉ là căn cứ xác lập quyền đại diện của nhân viên (người nhận ủy quyền) mà còn là giới hạn, phạm vi của ủy quyền. Hay nói cách khác, nhân viên chỉ được thực hiện các giao dịch, công việc được ghi trong giấy ủy quyền. Khi soạn thảo giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên, bạn đọc có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên dưới đây của Biểu mẫu luật:

Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Về mặt pháp lý, khi nhận ủy quyền từ giám đốc, nhân viên sẽ được thay mặt giám đốc thực hiện các công việc được giao. Việc ủy quyền nếu không có sự kiểm soát chặt chẽ, rất dễ dẫn đến tình trạng nhân viên lạm quyền, lợi dụng quyền đại diện để thực hiện các giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền gây thiệt hại về tài sản, uy tín của chính người giám đốc cũng như phía công ty. Chính vì vậy, khi viết giấy ủy quyền cho nhân viên cần phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

– Thông tin nhân thân cơ bản của người ủy quyền và người được ủy quyền: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, thông tin giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu), chức vụ và những thông tin cơ bản khác (nếu có).

– Nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền: Đây là nội dung quan trọng nhất của giấy ủy quyền. Để hạn chế tối đa trường hợp người nhận ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền, người ủy quyền nên nêu rõ ràng, cụ thể nội dung ủy quyền. Ví dụ: liệt kê các công việc/ giao dịch được thực hiện, các lĩnh vực tham gia, …

– Thời hạn ủy quyền: Khi quy định thời hạn, người được ủy quyền sẽ biết chính xác thời gian mà họ có quyền tiếp quản và thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi ủy quyền. Điều này đảm bảo rằng người được ủy quyền chỉ làm việc trong thời gian đã được ủy quyền và sau đó trả lại quyền kiểm soát cho người ủy quyền.

– Ký tên và đóng dấu: Cuối giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thì giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên là bao lâu?

Thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên được hiểu là khoảng thời gian mà nhân viên được đại diện cho giám đốc thực hiện các công việc/ giao dịch được phân phó. Thời hạn ủy quyền ủy quyền cơ sở quan trọng để giám đốc (người ủy quyền) kiểm soát quyền đại diện của nhân viên (người nhận ủy quyền). Theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, về cơ bản, thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên được xác định theo giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên hoặc theo điều lệ của công ty. Hay nói cách các, giám đốc có quyền quyết định thời hạn ủy quyền cho nhân viên và thời hạn này phải được ghi trong giấy ủy quyền.

Trong trường hợp không xác định được thời hạn đại điện thì thời hạn đại diện được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.”

Ngoài ra, tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật này cũng quy định về các trường hợp chấm dứt đại diện theo ủy quyền bao gồm:

  • Theo thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền đã hết;
  • Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
  • Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
  • Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
  • Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật Dân sự 2015.
  • Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

Bằng bài viết này, Biểu mẫu luật đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Trong trường hợp nhân viên thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền của giám đốc thì xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015, trong trường hợp nhân viên thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền thì xử lý như sau:
– Giao dịch dân sự do nhân viên (người nhận ủy quyền) xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của giám đốc (người ủy quyền)  đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền, trừ một trong các trường hợp sau đây:
Người ủy quyền đồng ý;
Người ủy quyền biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;
Người ủy quyền có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.
– Trường hợp giao dịch dân sự do người nhận ủy quyền xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người ủy quyền đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền thì người nhận ủy quyền phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi ủy quyền mà vẫn giao dịch.

Khi nhận ủy quyền của giám đốc, nhân viên có được nhân danh giám đốc thực hiện giao dịch với chính mình không?

Khoản 3 Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:“Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, khi nhận ủy quyền từ giám đốc, nhân viên không được nhân danh giám đốc thực hiện giao dịch với chính mình.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay PDF.DOC (Word)

Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được hiểu là việc cấp trên, thông thường là Giám đốc, Tổng Giám đốc ủy quyền cho Phó Giám đốc thay mặt mình ký trên một hoặc một số văn bản mà chỉ người ủy quyền mới có quyền ký. Có thể là hợp đồng, biên bản, giấy xác nhận, đơn từ hoặc những văn bản khác. Trong doanh nghiệp, giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được sử dụng khá phổ biến. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới các bạn Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay mới nhất hiện nay.  

Ủy quyền ký thay là gì?

Ủy quyền ký thay là gì? Ủy quyền ký thay là được hiểu là việc một người (người ủy quyền) cho phép một người khác (người được ủy quyền) nhân danh mình thực hiện hành vi ký trên các tài liệu hợp pháp và làm các thủ tục pháp lý. Theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ làm phát sinh quan hệ đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể giải thích khái niệm ủy quyền ký thay mà chỉ có quy định gián tiếp thông qua Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015 về quan hệ đại diện như sau: 

“1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.

Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay

Giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay là một trong những loại văn bản thông dụng trong doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, khi nhận ủy quyền, Phó Giám đốc được nhân danh người ủy quyền (có thể là Giám đốc, Tổng giám đốc, …) để thực hiện việc ký trên các văn bản. Mặc dù đem lại nhiều lợi ích nhưng việc ủy quyền cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro người ủy quyền nếu giấy ủy quyền không thể hiện đầy đủ, cụ thể nội dung, thời hạn và phạm vi ủy quyền. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng chúng để đảm bảo những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay:

Khi viết giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay cần lưu ý những nội dung gì?

Giấy ủy quyền nói chung và giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay là căn cứ quan trọng để xác định rõ quyền và trách nhiệm của người nhận ủy quyền, đảm bảo rằng người nhận ủy quyền chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. Do đó, khi viết giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Cách thức trình bày: Đảm bảo rằng nội dung giấy ủy quyền diễn đạt một cách chính xác và rõ ràng các thông tin như tên người ủy quyền, tên người được ủy quyền, mục đích và phạm vi của ủy quyền.

Bên cạnh đó, nên lưu ý viết giấy ủy quyền bằng ngôn ngữ phù hợp, rõ ràng và cụ thể, giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh. Không nên viết mơ hồ hay sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp.

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng phạm vi và quyền hạn mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này giúp tránh những tranh chấp hoặc sự hiểu lầm về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, tránh tình trạng người nhận ủy quyền lạm quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. 

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền chỉ nên có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho các mục đích cụ thể để người ủy quyền có thể kiểm soát được các. Nếu không, người được ủy quyền có thể tiếp tục sử dụng quyền hạn sau khi không còn nhu cầu hoặc sau khi đã vi phạm cam kết ban đầu.

Khi nào cần sử dụng giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay?

Khi nào cần sử dụng giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay?

Giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được sử dụng để Phó Giám đốc thay mặt người ủy quyền ký trên các văn bản mà chỉ có người ủy quyền mới có thẩm quyền ký. Giấy ủy quyền này được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau với nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến trên thực tế: 

– Người ủy quyền (cho Phó Giám đốc ký thay) không thể trực tiếp ký duyệt và ký trên văn bản. Có thể là đi công tác, điều trị bệnh, …

– Người ủy quyền muốn chỉ định người ký thay cho mình những giấy tờ, giải quyết những vấn đề phù hợp, thay vì phải thực hiện toàn bộ, điều này giúp giảm thiểu khối lượng công việc, trong khi vẫn đảm bảo có giám sát và hỗ trợ kịp thời khi cần…

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Biểu mẫu luật xoay quanh vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp vướng mắc của mình. 

Câu hỏi thường gặp

Những giao dịch được thực hiện do vượt quá phạm vi ủy quyền có làm phát sinh quyền và nghĩa vụ đối với người ủy quyền không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
Người được đại diện đồng ý;
Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.

Người ủy quyền có được đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện không?

Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền”
Như vậy, pháp luật cho phép người ủy quyền đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện. Trong trường hợp này, người ủy quyền nên thông báo về việc đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện cho người nhận ủy quyền.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp PDF.DOCx

Giải thể doanh nghiệp là thuật ngữ nhằm chỉ sự chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp. Việc giải thể doanh nghiệp xuất phát từ nhiều lý do khác nhau như: doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, nhu cầu chủ quan từ phía chủ doanh nghiệp, … Theo quy định pháp luật hiện hành, những thủ tục hành chính liên quan đến việc giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn ủy quyền giải thể doanh nghiệp thay vì tự mình thực hiện để tiết kiệm thời gian cũng như các chi phí thực hiện thủ tục. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp thường được lập thành văn bản dưới dạng Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Vậy, giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp gồm những nội dung gì? Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp hiện nay như thế nào? … Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật. 

Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp

Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho phép cá nhân, tổ chức nhận ủy quyền có thể thay mặt doanh nghiệp (bên ủy quyền) thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến vấn để giải thể doanh nghiệp. Ví dụ như: nộp đồ sơ giải thể doanh nghiệp, nhận kết quả giải thể, thực hiện các thủ tục về thuế, … Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cơ bản hiện nay, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Giải thể doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào?

Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có quy định giải thích khái niệm giải thể doanh nghiệp. Giải thể doanh nghiệp là gì? Dựa theo cách hiểu của đại đa số mọi người thì: Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của một doanh nghiệp. Trong quá trình giải thể, tài sản của doanh nghiệp sẽ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp và chia lại cho các bên liên quan (nếu còn tài sản).

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào? Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể khi thuộc một trong những trường hợp sau: 

“a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp?

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp? Ủy quyền giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc doanh nghiệp ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mình thực hiện thủ tục hành chính về việc giải thể doanh nghiệp. Thông thường, các doanh nghiệp thường ủy quyền cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ pháp lý về giải thể doanh nghiệp vì những lý do sau đây: 

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp?

– Chuyên gia pháp lý có kiến thức sâu về quy trình giải thể doanh nghiệp và luật pháp liên quan. Họ có thể cung cấp sự tư vấn và hướng dẫn chính xác, giúp đảm bảo quy trình thực hiện một cách đúng đắn và tuân thủ theo quy định.

– Tiết kiệm thời gian và công sức: Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách chuyển giao phần lớn trách nhiệm quản lý và xử lý thủ tục cho những cá nhân am hiểu các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực doanh nghiệp nói chung và giải thể doanh nghiệp nói riêng.

– Đảm bảo tuân thủ luật pháp: Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp giúp đảm bảo rằng quy trình giải thể của bạn tuân thủ đúng các quy định pháp lý hiện hành. Điều này giúp bạn tránh rủi ro về vi phạm pháp luật hoặc các vấn đề liên quan khác có thể phát sinh sau này.

– Tư vấn về tài chính và thuế: Khi giải thể doanh nghiệp, có thể phát sinh các vấn đề liên quan đến tài chính và thuế. Chuyên gia pháp lý có thể tư vấn về các vấn đề này và giúp bạn đảm bảo việc giải thể được thực hiện một cách hợp lý.

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp

Giấy ủy quyền là văn bản khá thông dụng hiện nay. Mặc dù vậy nhưng còn khá nhiều người khi viết giấy ủy quyền vẫn còn lúng túng dẫn đến việc bỏ sót một hoặc một số nội dung quan trọng của giấy ủy quyền. Dưới đây là một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp:

– Cách thức trình bày: Đảm bảo rằng nội dung giấy ủy quyền diễn đạt một cách chính xác và rõ ràng các thông tin như tên người ủy quyền, tên người được ủy quyền, mục đích và phạm vi của ủy quyền.

Bên cạnh đó, nên lưu ý viết giấy ủy quyền bằng ngôn ngữ phù hợp, rõ ràng và cụ thể, giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh. Không nên viết mơ hồ hay sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp.

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng phạm vi và quyền hạn mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này giúp tránh những tranh chấp hoặc sự hiểu lầm về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, tránh tình trạng người nhận ủy quyền lạm quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. 

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền chỉ nên có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho các mục đích cụ thể để người ủy quyền có thể kiểm soát được các. Nếu không, người được ủy quyền có thể tiếp tục sử dụng quyền hạn sau khi không còn nhu cầu hoặc sau khi đã vi phạm cam kết ban đầu.

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc về nội dung bài viết hoặc các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chung tôi để được hỗ trợ kịp thời. 

Câu hỏi thường gặp

Thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp khi giải thể?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Doanh nghiệp chưa thanh toán hết các khoản nợ có giải thể được không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài […]”
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty PDF.DOCx

Trong mỗi doanh nghiệp, mỗi cá nhân đều có những công việc, nhiệm vụ riêng và phải đảm nhiệm một khối lượng công việc khá lớn, nhất là đối với những người điều hành công ty. Trong nhiều trường hợp, vì nhiều lý do khác nhau mà những cá nhân này không thể trực tiếp điều hành công ty. Trong khi đó, hoạt động của công ty vẫn phải được tiếp diễn nên không thể thiếu người điều hành. Trong trường hợp này, người điều hành công ty thường lựa chọn ủy quyền điều hành công ty cho cá nhân khác.

Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty PDF.DOCx

Qua bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật sẽ cung cấp cho bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc tham khảo. 

Ai có thẩm quyền điều hành công ty?

Điều hành công ty là quy trình quản lý và điều phối các hoạt động của một công ty để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhiệm vụ của người điều hành công ty là lãnh đạo, quản lý nhân viên, xác định chiến lược, đưa ra quyết định quan trọng và giám sát hoạt động hàng ngày của công ty. Công việc điều hành công ty bao gồm cả việc quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất và tiếp thị.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, về cơ bản, Tổng Giám đốc hoặc giám đốc công ty là cá nhân có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, đối với từng loại hình công ty khác nhau thì người có thẩm quyền quản lý công ty là khác nhau. 

Ví dụ: 

  • Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
  • Đối với công ty tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. 

Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty

Giấy ủy quyền điều hành công ty ghi nhận sự ủy thác của người điều hành công ty cho người nhận ủy quyền. Theo đó, người nhận ủy quyền sẽ sử dụng quyền điều hành công ty để thực hiện các công việc, nhiệm vụ được giao tại giấy ủy quyền này. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty, bạn có thể tham khảo và sử dụng:  

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền điều hành công ty

Giấy ủy quyền là một văn bản khá thông dụng trong các doanh nghiệp, bao gồm cả giấy ủy quyền điều hành công ty. Bằng giấy ủy quyền điều hành công ty, người nhận ủy quyền sẽ được sử dụng quyền lực của người điều hành công ty. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền điều hành công ty, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây để tránh những rủi ro về mặt pháp lý:

– Xác định rõ vai trò và phạm vi ủy quyền: Điều này bao gồm mô tả cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền. Phải đảm bảo giấy ủy quyền chỉ rõ rằng người được ủy quyền chỉ có thể làm những điều mà được ủy quyền và không vượt quá phạm vi ủy quyền.

– Ràng buộc về thời hạn: Xác định rõ thời hạn ủy quyền trong giấy tờ. Khi thời hạn kết thúc, giấy tờ sẽ không còn giá trị và người được ủy quyền sẽ không thể đại diện cho công ty nữa.

– Kiểm tra và đảm bảo tính chính xác của thông tin: Trước khi ký, cần kiểm tra và đảm bảo rằng toàn bộ thông tin trong giấy tờ ủy quyền là chính xác và không có sai sót. Điều này giúp tránh các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh sau này.

– Tuân thủ quy định pháp luật: Khi viết giấy ủy quyền, bạn cần xem xét và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc ủy quyền điều hành công ty. Điều này bao gồm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, dân sự và các quyền hạn,  trách nhiệm của người được ủy quyền.

Việc ủy quyền điều hành công ty chấm dứt khi nào?

Ủy quyền điều hành công ty là quan hệ đại diện theo ủy quyền mà Bộ luật Dân sự 2015 quy định. Theo đó, việc ủy quyền điều hành công ty sẽ chấm dứt khi thuộc một trong những trường hợp chấm dứt quan hệ đại diện theo ủy quyền tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau. Cụ thể bao gồm: 

“a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Có thể ủy quyền điều hành công ty cho người không phải nhân viên công ty không?

Việc ủy quyền nói chung và ủy quyền điều hành doanh nghiệp nói riêng được thực hiện dựa trên ý chí tự nguyện của các bên. Do đó, người điều hành công ty hoàn toàn có thể ủy quyền điều hành cho người khác mà không cần thiết phải là nhiên viên công ty. Tuy nhiên, trên thực tế, để đảm bảo hiệu quả của việc điều hành, quản lý công ty cũng như tránh rò rỉ các thông tin nội bộ của doanh nghiệp, các doanh nghiệp sẽ có quy chế riêng về việc ủy quyền điều hành công ty, thường là ủy quyền cho những người có chức danh trong công ty. Ví dụ như: Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng phòng, …

Giấy ủy quyền điều hành công ty có phải đóng dấu doanh nghiệp không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải đóng dấu công ty trên văn bản ủy quyền tại các doanh nghiệp. Do đó, văn bản ủy quyền điều hành công ty không bắt buộc phải đóng dấu mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý, trừ trường hợp điều lệ, quy chế, quy định , … của công ty bắt buộc yêu cầu văn bản của công ty phải đóng dấu. 

Đánh giá bài viết post