Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại mẫu giấy ủy quyền

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau mong được Biểu mẫu luật giải đáp: Tôi năm nay 25 tuổi, cha mẹ tôi mất sớm, tôi là người giám hộ cho em trai (năm nay 11 tuổi). Trong thời gian tới, tôi có thể sẽ đi công tác một thời gian, vì vậy, tôi muốn ủy quyền giám hộ của mình cho ông bà nội. Vậy, liệu tôi có ủy quyền được không? Nếu được thì viết Giấy ủy quyền như thế nào cho phù hợp với quy định pháp luật? Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây. 

Giám hộ là gì?

Hiểu một cách đơn giản, giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân sẽ thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của một cá nhân khác thuộc trường hợp phải có người giám hộ. Ví dụ như: người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, …

Về mặt pháp lý, khái niệm giám hộ được quy định cụ thể tại Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 46. Giám hộ

1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).

2. Trường hợp giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm yêu cầu.

3. Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của người giám hộ.”

Có được ủy quyền giám hộ trẻ em không?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định và phải tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người giám hộ. Do đó, việc giám hộ không thể ủy quyền cho người khác thực hiện. 

Trong trường hợp muốn thay đổi người giám hộ thì phải thực hiện thủ tục thay đổi người giám hộ theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 60. Thay đổi người giám hộ

1. Người giám hộ được thay đổi trong trường hợp sau đây:

a) Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 của Bộ luật này;

b) Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;

c) Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

d) Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.

2. Trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhiên thì những người được quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Bộ luật này là người giám hộ đương nhiên; nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử, chỉ định người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Bộ luật này.

3. Thủ tục thay đổi người giám hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.”

Như vậy, pháp luật hiện hành không cho phép việc ủy quyền giám hộ trẻ em mà chỉ có phép ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền. 

Do đó, trong phạm vi bài viết này, Biểu mẫu luật sẽ sử dụng thuật ngữ “ủy quyền giám hộ trẻ em” để chỉ việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ. 

Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Giấy ủy quyền giám hộ trẻ em là việc người giám hộ (theo quy định pháp luật) ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền để hợp pháp hóa việc giám hộ. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Giấy ủy quyền giám hộ trẻ em là căn cứ quan trọng để người nhận ủy quyền chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp hạn chế những rắc rối trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính. 

Khi viết giấy ủy quyền giám hộ trẻ em, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

  • Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Bao gồm các thông tin nhân thân cơ bản như: họ và tên, số CCCD và địa chỉ
  • Nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền
  • Ký xác nhận giữa các bên

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Người giám hộ đương nhiên của trẻ em là ai?

Theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ đương nhiên của trẻ em (người chưa thành niên) quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 47 của BLDS được xác định theo thứ tự sau đây:
1. Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm người giám hộ.
2. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều này thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ.
3. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

Trường hợp trẻ em không có người giám hộ đương nhiên thì sao?

Theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp trẻ em không có người giám hộ đương nhiên theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ.
Trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho trẻ em từ đủ sáu tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là một văn bản quan trọng ghi nhận nội dung chuyển quyền lợi nhận tiền từ người ủy quyền cho người đại diện (người nhận ủy quyền). Điều này đặc biệt hữu ích trong những trường hợp người nhận không thể hoặc không muốn nhận tiền trực tiếp. Thông thường, việc ủy quyền nhận tiền thay được thiết lập khi có sự tin tưởng và cam kết giữa các bên. Tuy nhiên, việc có một giấy ủy quyền chính thức sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và tránh những tranh cãi sau này. 

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc tham khảo. 

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là gì?

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là một tài liệu pháp lý quan trọng được sử dụng để uỷ quyền cho người khác thực hiện việc nhận tiền hoặc các khoản thanh toán khác mà mình được quyền nhận. Điều này thường được thực hiện trong những trường hợp khi người ủy quyền không thể hoặc không muốn tự đi nhận tiền mặt, và muốn ủy quyền cho người khác thay mặt thực hiện. 

Giấy ủy quyền cần được lập ra một cách chi tiết và chính xác, bao gồm thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, số tiền hoặc mục đích cụ thể của ủy quyền, cũng như chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền. Việc lập và sử dụng giấy ủy quyền nhận tiền thay phải tuân thủ theo quy định của pháp luật để tránh rủi ro pháp lý và tranh chấp sau này.

Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng trong những trường hợp nào?

Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng khá phổ biến hiện nay với mục đích là bên nhận ủy quyền thay mặt cho bên ủy quyền nhận tiền từ cá nhân, tổ chức được chỉ định tại Giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng vào nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, nhu cầu của người ủy quyền. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến

  • Nhận tiền thanh toán, trả nợ, …
  • Nhận tiền lương, trợ cấp, phụ cấp, thưởng, …
  • Nhận tiền bồi thường, tiền bảo hiểm, …
  • Nhận tiền đền bù, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, …

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Việc lập giấy ủy quyền khi ủy quyền nhận tiền thay là điều cần thiết để xác định rõ nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền. Điều này giúp hạn chế những tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh giữa các bên. Đồng thời, đây cũng là tài liệu quan trọng để bên nhận ủy quyền chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện việc nhận tiền. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng. 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nhận tiền thay1111

Việc viết giấy ủy quyền nhận tiền thay là một quá trình quan trọng đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác. Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của giấy ủy quyền cũng như tránh sự hiểu lầm gây ra những tranh chấp không đáng có, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý một số điều sau:

– Xác định rõ thông tin về người được ủy quyền nhận tiền thay, bao gồm tên đầy đủ, số CMND/ CCCD và thông tin liên hệ để tránh nhầm lẫn và xác minh dễ dàng.

– Chính xác và rõ ràng về số tiền cần nhận, nguồn gốc và mục đích của số tiền đó để tránh sự hiểu lầm và tranh chấp sau này.

– Người viết giấy ủy quyền cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm để chứng minh tính chính xác và hợp pháp của văn bản.

– Nếu có bất kỳ điều khoản nào đặc biệt hoặc yêu cầu riêng, cần ghi chú rõ ràng và chi tiết để tránh hiểu sai hoặc gây rối trong quá trình thực hiện.

– Nếu cần, nên tham khảo ý kiến hoặc sự tư vấn của một luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giấy ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp:

Những rủi ro khi ủy quyền nhận tiền thay

Khi ủy quyền nhận tiền thay, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro sau đây: 
– Rủi ro về bảo mật: Thông tin tài chính quan trọng của bạn có thể bị lộ khi ủy quyền cho người khác nhận tiền thay. Điều này có thể dẫn đến mất cắp thông tin cá nhân và tài khoản tiền mặt.
– Rủi ro về trung gian không đáng tin cậy: Nếu bạn ủy quyền cho một người không đáng tin cậy nhận tiền thay, có thể họ sẽ không chuyển tiền cho bạn hoặc sử dụng tiền của bạn một cách không đúng đắn.
– Rủi ro về bị lừa đảo: Có thể có những trường hợp mạo danh hoặc lừa đảo để lấy tiền của bạn thông qua việc ủy quyền nhận tiền thay.
– Rủi ro về mất kiểm soát: Khi ủy quyền cho người khác nhận tiền thay, bạn có thể mất kiểm soát về việc quản lý và sử dụng số tiền đó sau này.
Vì vậy, trước khi quyết định ủy quyền nhận tiền thay, bạn nên xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo rằng bạn tin tưởng hoàn toàn vào người nhận tiền và có biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân và tài chính của mình.

Có thể hủy bỏ hiệu lực của giấy ủy quyền nhận tiền thay không?

Căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, việc đại diện theo ủy quyền sẽ chấm dứt nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt. Như vậy, các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc chấm dứt/ hủy bỏ hiệu lực của giấy ủy quyền nhận tiền thay. 
Việc chấm dứt/ hủy bỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất PDF.DOCx (Word)

Đấu giá đất là một trong những hình thức nhà nước giao đất đai cho cá nhân, tổ chức để sử dụng. Khi nhà nước tổ chức đấu giá, các cá nhân, tổ chức có thể đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trên thực tế phát sinh nhiều trường hợp khiến các cá nhân, tổ chức này không thể trực tiếp tham gia buổi đấu giá. Do đó, việc ủy quyền cho người khác thay mình tham gia đấu giá là lựa chọn tối ưu nhất. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về đấu giá đất? Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đấu giá đất là gì? Các trường hợp được đấu giá đất

Đấu giá đất hay đấu giá quyền sử dụng đất là quá trình Nhà nước tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Qua quá trình đấu giá, quyền sử dụng đất được Nhà nước giao cho bên trả giá cao nhất trong số các người tham gia. Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện để tăng tính minh bạch và công bằng trong việc quản lý đất đai của nhà nước, đồng thời cũng có thể mang lại nguồn lợi tài chính cho quốc gia. 

Theo quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2013, những trường hợp được đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm: 

“1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;

b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;

d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;

g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân;

h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.”

Khi nào cần ủy quyền đấu giá đất?

Việc ủy quyền đấu giá đất được thực hiện theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia đấu giá đất. Thông thường, việc ủy quyền được thực hiện khi cá nhân, tổ chức – người đăng ký tham gia đấu giá đất không thể trực tiếp tham gia buổi đấu giá mà mình đã đăng ký do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau. 

Bằng việc ủy quyền, người nhận ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền tham gia buổi đấu giá đất và thực hiện các công việc khác theo ủy quyền như: đăng ký đấu giá, đặt cọc, ghi giá, …

Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất

Tương tự như những loại giấy ủy quyền khác, giấy ủy quyền đấu giá đất cần thể hiện được những nội dung cơ bản gồm: thông tin của các bên, nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền, … Ngoài ra, giấy ủy quyền này cần đảm bảo các yêu cầu về hình thức của văn bản hành chính. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền đấu giá đất

Giấy ủy quyền đấu giá đất là căn cứ pháp lý để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Đồng thời, đây cũng là cơ sở quan trọng trong việc giải quyết những tranh chấp có thể phát sinh. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền đấu giá đất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Đính kèm thông tin chính xác: Đảm bảo rằng giấy ủy quyền của bạn chứa đựng đầy đủ thông tin về bên được ủy quyền và bên được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ và số chứng minh thư.

– Xác nhận rõ ràng về phạm vi ủy quyền: Chỉ định rõ ràng về mục đích của ủy quyền, trong trường hợp này là tham gia buổi đấu giá quyền sử dụng đất. Cung cấp đầy đủ thông tin về thời hạn và phạm vi ủy quyền.

– Chú thích rõ ràng về quyền hạn: Xác định rõ ràng và chi tiết về quyền hạn của người được ủy quyền. Nêu rõ những hành động cụ thể mà người được ủy quyền có thể thực hiện trong quá trình tham gia buổi đấu giá.

– Ký tên và xác nhận: Khi viết giấy ủy quyền, đảm bảo rằng cả hai bên đều ký tên và ghi rõ ngày tháng. Nếu có sự chứng thực bổ sung, như con dấu hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền, cần chú thích rõ ràng về việc này.

– Kiểm tra quy định pháp luật: Trước khi viết giấy ủy quyền, hãy nghiên cứu và kiểm tra các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo rằng giấy tờ đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý.

– Lưu bản gốc và sao chép: Sau khi hoàn chỉnh viết giấy ủy quyền, hãy lưu giữ bản gốc và sao chép cho riêng bạn và bên được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp: 

Đất trúng đấu giá có được chuyển nhượng không?

Khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, người dân cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì mới có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất trúng đấu giá cho người khác. Vì vậy đối với đất trúng đấu giá nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không được chuyển nhượng trên thực tế.

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với đất trúng đấu giá là bao lâu?

Trước khi tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, UBND các cấp phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Người trúng đấu giá có nghĩa vụ thực hiện nộp tiền sử dụng đất sau khi trúng đấu giá theo thời hạn quy định tại phương án đấu giá hoặc quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.
Trường hợp phương án đấu giá hoặc quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không quy định cụ thể về thời gian phải nộp tiền trúng đấu giá thì thực hiện nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất theo Khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. 
Cụ thể: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Sắp tới, vợ chồng tôi muốn đưa con về ở với ông bà và nhập hộ khẩu tại đó với ông bà để tiện cho việc học hành. Tuy nhiên, do không có thời gian nên vợ chồng tôi sẽ không kịp thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con. Vậy, trong trường hợp này tôi có thể ủy quyền cho ông bà để nhập hộ khẩu cho con không? Giấy ủy quyền này viết như thế nào? Mong Biểu mẫu luật giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con và những vấn đề liên quan qua bài viết dưới đây. 

Nhập hộ khẩu là gì?

Hiện nay, sau khi Luật Cư trú 2020 ra đời, sổ hộ khẩu không còn giá trị pháp luật, đồng thời, thuật ngữ nhập hộ đã không còn được sử dụng, thay vào đó sẽ là đăng ký thường trú. Như vậy, có thể hiểu việc nhập hộ chính là đăng ký thường trú. Tại điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú đối với những cá nhân có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng như sau: 

“1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ […]”

Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con gồm những gì?

Như trên đã phân tích, việc nhập hộ khẩu cho con cần đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Do đó, khi thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con tại Cơ quan đăng ký cư trú, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký thông tin và những tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện nhập khẩu cho con nêu trên (Ví dụ: trong trường hợp con về ở với ông bà thì cần có văn bản đồng ý của cha và mẹ). 

Hồ sơ nhập khẩu cho con (đăng ký thường trú) được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật Cư trú 2020 như sau: 

“2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.”

Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con

Thông thường, việc nhập hộ khẩu cho con (dưới 18 tuổi) thường được thực hiện bởi người đại diện, người giám hộ (có thể là cha, mẹ, ông, bà hoặc những người thân thích khác). Tuy nhiên, trong trường hợp họ không thể trực tiếp thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con thì việc ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện là biện pháp tối ưu nhất. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Khi viết giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con phải lưu ý gì?

Khi viết giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, nên lưu ý một số điều quan trọng. Trước hết, cần ghi rõ thông tin cá nhân của bản thân và người được ủy quyền, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ hiện tại và số điện thoại liên hệ. 

Tiếp theo, nêu rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cụ thể về việc đăng ký thường trú. Đồng thời, cần nêu rõ thời hạn và điều kiện của ủy quyền, đảm bảo rằng người được ủy quyền hiểu rõ trách nhiệm của mình. 

Cuối cùng, không quên ký tên và đóng dấu của bản thân để xác nhận sự đồng ý và chấp nhận của bạn đối với việc ủy quyền này.Đây là những lưu ý quan trọng giúp đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp sau này.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp:

Có thể nhập hộ khẩu cho con bằng hình thức online không?

Hiện nay, bạn có thể hoàn toàn thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia. 
Thời gian giải quyết thủ tục: 07 ngày làm việc – Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con?

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con được thực hiện theo trình tự như sau: 
Bước 1: Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị các giấy tờ được nêu phía trên.
Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố, mẹ hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)
– Thời gian nộp hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.
– Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của trẻ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
– Tối đa 7 ngày làm việc, người đi đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nhận được Thông báo kết quả giải quyết cư trú của công an phường, xã, thị trấn trong đó nêu rõ kết quả trẻ có được nhập khẩu hay không.
– Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội PDF.DOCx

Chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi là người lao động của công ty TNHH S. Tháng trước, tôi đã xin nghỉ việc để điều trị bệnh. Do vấn đề sức khỏe nên tôi không thể trực tiếp đến công ty để nhận lại sổ bảo hiểm. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho em gái của tôi đến công ty nhận sổ bảo hiểm có được không? Nếu được thì tôi cần viết giấy ủy quyền này như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn quan tâm, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội là gì?

Giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội là loại tài liệu ghi nhận việc ủy quyền để nhận sổ bảo hiểm xã hội giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Bằng giấy ủy quyền này, bên ủy quyền không cần trực tiếp đến cơ quan, tổ chức để nhận sổ bảo hiểm mà bên nhận ủy quyền sẽ thực hiện thay. 

Theo quy định hiện hành, việc ủy quyền nhận sổ bảo hiểm không bắt buộc phải lập thành văn bản cũng như bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, các bên nên lập ủy quyền bằng hình thức văn bản để thuận tiện khi người nhận ủy quyền thực hiện công việc. Bởi lẽ, bằng giấy ủy quyền này, người nhận ủy quyền có thể dễ dàng chứng minh tư cách pháp lý của mình (đại diện cho người ủy quyền) khi thực hiện công việc. 

Trường hợp nào cần sử dụng giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Sổ BHXH là tài liệu ghi nhận quá trình tham gia BHXH và là căn cứ để giải quyết chế độ BHXH cho người tham gia theo quy định của pháp luật. Những thông tin trong sổ gồm nhân thân người tham gia, thời gian làm việc, quá trình đóng, mức đóng và hưởng BHXH.

Trên thực tế, việc ủy quyền nhận sổ BHXH được thực hiện khi bên nhận sổ BHXH (người có tên trên sổ BHXH) không thể trực tiếp đến cơ quan, tổ chức để nhận sổ BHXH vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Thông thường, việc nhận sổ BHXH được diễn ra trong hai trường hợp phổ biến sau đây: 

  • Người lao động nghỉ việc, cần phải lấy sổ BHXH từ phía người sử dụng lao động để giải quyết các chế độ BHXH
  • Trước đó, cá nhân làm thủ tục cấp lại, cấp đổi sổ BHXH và nay đến nhận sổ BHXH mới. 

Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Ủy quyền nhận sổ BHXH là lựa chọn tối ưu nhất khi cá nhân không thể trực tiếp đến nhận sổ BHXH. Như trên đã phân tích, việc ủy quyền này không bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng các bên nên lập giấy ủy quyền để tránh những rắc rối trong quá trình thực hiện. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ BHXH của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Khi viết giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội, quý vị cần chú ý một số điều quan trọng để đảm bảo quyền lợi của mình. Trước hết, nên ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh và địa chỉ. Tiếp theo, nêu rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền.

Ngoài ra, không quên đính kèm các giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác để xác minh danh tính của cả hai bên. Cần chuẩn bị sẵn sổ bảo hiểm xã hội cần nhận và các thông tin liên quan để tránh sai sót trong quá trình thực hiện ủy quyền.

Cuối cùng, khi viết giấy ủy quyền, hãy chú ý sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác và tránh sử dụng các từ ngữ mập mờ, mơ hồ có thể tạo hiểu lầm mà phát sinh những tranh chấp không đáng có. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Mất sổ bảo hiểm xã hội có làm lại được không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam:
“Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng
1.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.
Như vậy, khi sổ BHXH bị mất, hỏng bạn cần chuẩn bị Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) để được cấp lại. Hồ sơ trên nộp tại cơ quan BHXH cấp quận/huyện nơi bạn tham gia BHXH. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đã nghỉ việc mà công ty không trả sổ bảo hiểm thì làm thế nào?

Theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 47 Bộ luật Lao động năm 2012 thì: “2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày. 3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động”.
Như vậy, khi chấm dứt hợp đồng lao động, công ty có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho anh (chị). Trường hợp anh (chị) khởi kiện công ty vì những vấn đề khác thì công ty cũng không có quyền giữ sổ bảo hiểm của anh (chị). Trong trường hợp công ty không trả lại sổ bảo hiểm cho anh (chị) trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, anh (chị) có thể làm đơn kiến nghị đến Hòa giải viên lao động cấp quận, huyện nơi công ty đóng trụ sở để yêu cầu được hòa giải hoặc làm đơn khởi kiện đến tòa án nhân dân cấp huyện để được thụ lý giải quyết.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Gia đình tôi có một thửa đất được Nhà nước cấp năm 1990, tất cả thành viên trong hộ gia đình tôi đều đứng tên trên Giấy chứng nhận. Đến nay, gia đình thống nhất tặng cho lại cho người anh cả. Do tôi làm ăn xa nên không thể về làm thủ tục tặng cho được, vì vậy, tôi đã viết giấy ủy quyền cho chị gái để thay tôi làm thủ tục này. Tuy nhiên khi thực hiện thủ tục, UBND cấp xã yêu cầu văn bản ủy quyền đó phải có xác nhận của địa phương. Vậy, việc UBND cấp xã yêu cầu giấy ủy quyền phải có xác nhận của địa phương có đúng hay không? Nếu đúng, giấy ủy quyền này phải viết như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tư vấn cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương và một số vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Xác nhận của địa phương có ý nghĩa gì?

Trên thực tế, chính quyền địa phương là thuật ngữ nhằm chỉ hệ thống cơ quan quyền lực (Hội đồng nhân dân) và cơ quan quản lý hành chính nhà nước (UBND và công an) ở cấp xã, phường, thị trấn. Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định về giá trị pháp lý của xác nhận của địa phương. Theo cách đơn giản nhất, xác nhận của địa phương có thể được hiểu như sau: 

Xác nhận của địa phương có giá trị là một sự xác thực, công nhận thông tin trên một tài liệu nào đó. Mỗi cơ quan tại địa phương sẽ có thẩm quyền xác nhận những thông tin thuộc lĩnh vực mà mình quản lý. 

Ví dụ: 

– Cơ quan Công an địa phương (cấp xã) có thẩm quyền xác nhận những thông tin liên quan đến cư trú, hộ khẩu, quê quán, … của cá nhân

– UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận những thông tin liên quan đến các vấn đề hộ tịch hoặc đơn thuần là lời làm chứng. 

Ngoài ra, thuật ngữ xác nhận của chính quyền địa phương còn đề cập đến thủ tục “Chứng thực”

hiện nay, chưa có bất cứ văn bản pháp luật nào quy định rõ ràng, bao quát khái niệm chứng thực là gì mà chỉ có khái niệm chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng.

Như vậy, tùy từng văn bản chứng thực sẽ có giá trị pháp lý khác nhau. Cụ thể:

– Bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ.

– Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó và là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản.

– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thẩm quyền chứng thực thuộc về: Bộ Tư pháp, Bộ ngoại giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý: Trong phạm vi bài viết, Biểu mẫu luật sử dụng thuật ngữ “xác nhận của địa phương” với nghĩa hẹp hơn là “chứng thực”. 

Những trường hợp ủy quyền cần có xác nhận của địa phương

Theo quy định hiện hành, hầu hết các văn bản ủy quyền không cần thiết phải xin xác nhận của chính quyền địa phương mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý. Đối với những trường hợp này, việc xin xác nhận của chính quyền địa phương sẽ thực hiện theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, có một số trường hợp, để đảm bảo tính trung thực và hợp pháp trong quan hệ ủy quyền, pháp luật buộc cá nhân, tổ chức phải xin xác nhận của địa phương (chứng thực) hoặc công chứng giấy ủy quyền theo quy định. Cụ thể là các trường hợp sau đây: 

Thứ nhất, việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Căn cứ: Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thứ hai, ủy quyền liên quan đến việc mang thai hộ

Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Thứ ba, ủy quyền liên quan đến giao dịch về quyền sử dụng đất

Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Căn cứ: khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT- BTNMT

Thứ tư, ủy quyền liên quan đến tố tụng hành chính

Việc ủy quyền quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015 phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

Căn cứ: Khoản 6, Điều 205 Luật Tố tụng Hành chính 2015

Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Ủy quyền là một trong những biện pháp tối ưu nhất để cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc, thủ tục mà mình không thể trực tiếp thực hiện các công việc, thủ tục đó vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Như trên đã phân tích, trong một số trường hợp, giấy ủy quyền phải có xác nhận của địa phương hoặc được công chứng thì mới đảm bảo giá trị pháp luật.

Dưới đây mà Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Khi viết giấy ủy quyền, cần chú ý các điểm sau để đảm bảo tính hợp lệ và hiệu quả của văn bản. Đầu tiên, cần xác định rõ đối tượng được ủy quyền và quyền hạn cụ thể mà đối tượng đó sẽ được ủy quyền. Điều này giúp tránh những hiểu lầm và tranh chấp sau này. 

Thứ hai, cần ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên đầy đủ, số CMND hoặc hộ chiếu, địa chỉ cụ thể. Đồng thời, viết rõ mục đích và thời hạn của việc ủy quyền để tránh bất kỳ sự hiểu nhầm nào. 

Thứ ba, nên kiểm tra kỹ văn bản trước khi ký kết để đảm bảo không có sai sót nào và nếu có thể, nên tìm sự tư vấn từ luật sư để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của giấy tờ. 

Cuối cùng, hai bên cần đến UBND cấp xã để xin xác nhận theo quy định pháp luật.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp:

Lệ phí xin xác nhận của chính quyền địa phương đối với giấy ủy quyền là bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Quyết định số 1024/QĐ-BTP, trường hợp chứng thực (xác nhận của địa phương) đối với giấy ủy quyền được áp dụng theo biểu phí về “Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)”. Mức phí thu tại UBND cấp xã là 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Lưu ý, trong trường hợp ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và liên quan tới việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất sẽ áp dụng theo biểu phí “Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở”. Mức thu phí tại UBND là 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

Xin xác nhận của địa phương (chứng thực) đối với giấy ủy quyền có bắt buộc hai bên phải có mặt không?

Thủ tục chứng thực chữ ký cũng được áp dụng đối với trường hợp chứng thực Giấy ủy quyền khi hành vi ủy quyền đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Không có thù lao;
– Không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền;
– Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, chứng thực chữ ký là việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là của người yêu cầu chứng thực.
Mà thủ tục chứng thực chữ ký chỉ cần người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình các giấy tờ theo quy định, đồng thời, người này minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi đồng thời việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực thì sẽ được chứng thực chữ ký.
Do vậy:
Trong trường hợp chứng thực Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất sẽ chỉ cần người yêu cầu chứng thực có mặt để ký Giấy ủy quyền là được.
Còn đối với trường hợp chứng thực Giấy ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và liên quan tới việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất sẽ thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch.Trường hợp này sẽ cần cả 2 bên có mặt bởi các bên tham gia hợp đồng phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực theo quy định.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân PDF/DOC

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói việc doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện một số công việc nhất định diễn ra rất thường xuyên và phổ biến. Các công việc ủy quyền thường liên quan trực tiếp đến lợi ích của công ty nên để đảm bảo cho giao dịch pháp lý ủy quyền, các bên cần lập văn bản ủy quyền theo đúng chuẩn quy định và ghi đầy đủ nội dung ủy quyền trong văn bản đó. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân hiện nay như thế nào? Để tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này, mời quý đọc giả cùng theo dõi nội dung bài viết sau của Biểu mẫu Luật nhé.

Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Quý bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân sau đây của chúng tôi để hình dung rõ hơn về biểu mẫu này nhé.

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân file word

Download giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Cách viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

Phần 1: Mở đầu

Trước tiên ghi in hoa các tiêu thức sau:

“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”

+ Tiếp đến là tên mẫu giấy là “GIẤY ỦY QUYỀN”

Phần 2: Nội dung

Giới thiệu thông tin khái quát liên quan đến bên doanh nghiệp ủy quyền và bên cá nhân nhận ủy quyền bao gồm các nội dung cụ thể như sau:

+ Giới thiệu họ và tên cụ thể;

+ Hiện tại đang nắm giữ chức Vụ gì trong công ty;

+ Là người đại diện Pháp luật cho công ty nào nêu rõ:

+ Địa chỉ công ty là gì;

+ Ủy quyền cho ông/bà nào, họ tên là gì, ngày sinh bao nhiêu;

+ Địa chỉ tại đâu;

+ CMND số mấy;

Sau đó điền phạm vi ủy quyền tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Thời hạn ủy quyền là bao lâu.

Lưu ý phạm vi ủy quyền cần căn cứ theo nội dung quy định của pháp luật. Cụ thể, theo Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau:

“Điều 141. Phạm vi đại diện

1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:

a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

b) Điều lệ của pháp nhân;

c) Nội dung ủy quyền;

d) Quy định khác của pháp luật.

2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.”

Cuối cùng ký và ghi rõ họ tên người ủy quyền;

Ghi rõ ngày tháng năm làm đơn ủy quyền.

Xem thêm Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

– Trước tiên cần trình bày đúng tiêu thức của mẫu đơn;

– Sử dụng các ngôn ngữ phù hợp, đơn giản, dễ hiểu;

– Trình bày rõ về phạm vi ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân, lưu ý cần đảm bảo theo quy định của pháp luật;

– Trình bày cụ thể thời hạn ủy quyền là bao lâu vào trong mẫu đơn để tránh xảy ra tranh chấp.

Lưu ý: Người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản theo quy định tại Điều 14 của Luật doanh nghiệp năm 2020 như sau:

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;

c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân như sau:

Điều 44. Địa điểm công chứng

1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Tham khảo thêm “Download mẫu giấy xác nhận bảng lương DOCx (Word) “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Uỷ quyền hết bao nhiêu tiền?

Công chứng hợp đồng uỷ quyền, người yêu cầu phải nộp:
– Phí công chứng theo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC là 20.000 đồng/trường hợp.
– Thù lao công chứng: Theo thoả thuận của tổ chức hành nghề công chứng với người yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền nhưng không được vượt quá mức trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thù lao công chứng gồm tiền photo, in ấn, tiền phí ký công chứng ngoài trụ sở, ngoài giờ làm việc…

Công chứng uỷ quyền ở đâu?

Để thực hiện công chứng việc uỷ quyền, các bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng và phòng công chứng.
Ngoài ra, căn cứ Điều 44 về địa điểm công chứng và Điều 55 về công chứng hợp đồng uỷ quyền của Luật Công chứng, công chứng hợp đồng uỷ quyền có thể thực hiện tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở nếu người yêu cầu già yếu, không thể đi lại, đang bị tạm giam, tạm giữ; đang bị thi hành án phạt tù…

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Doanh nghiệp cho cá nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOCx

Hiện nay, để doanh nghiệp đi vào hoạt động hợp pháp thì việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp là điều không thể thiếu. Tuy nhiên, vì lý do chủ quan hay khách quan mà nhiều người không thể tự mình trực tiếp làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp nên muốn ủy quyền sang cho cá nhân, tổ chức khác để thực hiện thay. Vậy khi đó, mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu này nhé.

Nếu như bạn muốn ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác đăng ký doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp file word

Download giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Cách viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp như sau:

Trong mẫu đơn cần làm rõ thông tin các bên ủy quyền đăng ký kinh doanh, cụ thể:

Thông tin về bên ủy quyền bao gồm:

+ Họ và tên;

+ Giới tính;

+ Chức danh;

+ Sinh ngày bao nhiêu;

+ Dân tộc, quốc tịch;

+ Đồng thời nêu rõ số giấy tờ chứng thực cá nhân chẳng hạn như CMND/CCCD, nêu rõ ngày cấp, nơi cấp;

+ Địa chỉ liên lạc là tại đâu;

Tương tự, bên được ủy quyền cũng nêu rõ các thông tin như bên ủy quyền bao gồm: Họ và tên; Giới tính; Chức danh; Sinh ngày bao nhiêu;… Đồng thời nêu rõ số giấy tờ chứng thực cá nhân chẳng hạn như CMND/CCCD, nêu rõ ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên lạc,…

Tiếp đến là phần nội dung ủy quyền.

Các bên có thể thỏa thuận thù lao ủy quyền nếu có trong mẫu giấy ủy quyền để hạn chế tranh chấp về sau.

Lưu ý: Để thực hiện đăng ký kinh doanh, cá nhân, tổ chức được ủy quyền phải nộp đơn cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn đăng ký. Căn cứ Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền đăng ký nhãn hiệu

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp như sau:

Trước hết, người làm đơn cần trình bày rõ thông tin về doanh nghiệp cũng như người được ủy quyền;

Mẫu đơn không được tẩy xóa, chữ viết rõ ràng dễ nhìn;

Thỏa thuận đầy đủ về thời hạn có hiệu lực của giấy ủy quyền;

Đồng thời nêu rõ phạm vi ủy quyền và thù lao ủy quyền nếu có.

Lưu ý: Khi được ủy quyền đăng ký doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức cần lưu ý thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Căn cứ Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

  1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
  3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Đọc thêm Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ uỷ quyền gồm những gì?

Hồ sơ cần nộp: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền (nếu có); giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…); giấy tờ về đối tượng được uỷ quyền (Sổ đỏ, sổ tiết kiệm, đăng ký xe…)…
Hồ sơ cần xuất trình: Bản chính các giấy tờ về nhân thân, đối tượng của việc uỷ quyền nêu trong phần hồ sơ cần nộp.

Uỷ quyền có cần công chứng không?

Luật Công chứng hiện hành chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, việc uỷ quyền cũng không bắt buộc phải công chứng mà theo nhu cầu của các bên.
Do đó, có thể khẳng định, giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền không bắt buộc phải công chứng mà được công chứng theo nhu cầu của các bên.
Riêng giấy uỷ quyền không có thù lao, nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì có thể thực hiện chứng thực chữ ký (căn cứ điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Đăng ký doanh nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word, PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp PDF/DOC

Ủy quyền có lẽ không còn là khái niệm xa lạ đối với nhiều người hiện nay. Đặc biệt trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, các giao dịch ủy quyền diễn ra vô cùng phổ biến nhằm thực thi theo phạm vi ủy quyền mà công ty đề ra. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa giao dịch ủy quyền và đảm bảo tính pháp lý của giao dịch này, không phải ai cũng nắm rõ cách soạn thảo mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp hiện nay như thế nào? Đừng lo lắng, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu này thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Độc giả còn đang băn khoăn không biết cách viết giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp sao cho hợp pháp và chuẩn xác thì có thể tham khảo và tải về biểu mẫu của chúng tôi:

Tải về/Download

Download giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp file word

Download giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Cách viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp như sau:

Phần 1: Mở đầu

+ Trước tiên, cũng như các mẫu giấy khác, cần phải viết tiêu thức hợp lệ in hoa như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

+ Tên tờ đơn viết in hoa là “GIẤY ỦY QUYỀN

+ Sau đó là ghi ngày tháng năm làm đơn;

Phần 2: Giới thiệu thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền:

Thông tin bên ủy quyền gồm:

+ Tên công ty là gì;

+ Mã số thuế;

+ Địa chỉ ở đâu;

+ Người đại diện;..

Thông tin bên được ủy quyền gồm:

+ Họ tên;

+ Địa chỉ;

+ Số CMND, Cấp ngày bao nhiêu, Nơi cấp tại đâu;

+ Quốc tịch.

Sau đó trình bày rõ nội dung ủy quyền.

Phần 3: Cam kết và ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Lưu ý: Để mẫu giấy này có hiệu lực trên thực tiễn thì cần đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự nói chung được quy định tại Điều 117 BLDS 2015:

Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

  1. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

Nên đọc Mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOC

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp như sau:

– Trình bày rõ thông tin cơ bản lien quan bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền để có căn cứ xác định đúng đối tượng nhận ủy quyền;

– Trình bày rõ, chi tiết nội dung ủy quyền nhằm xác định phạm vi ủy quyền;

– Trình bày rõ, chi tiết thời gian ủy quyền là bao lâu nhằm hạn chế việc lạm dụng việc ủy quyền vượt quá thời gian quy định

– Đồng thời, cần thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Lưu ý: Căn cứ Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

  1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
  3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Như vậy, có thể thấy tuy việc công chứng giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp không phải là việc làm bắt buộc nhưng để gia tăng tính pháp lý cho giao dịch ủy quyền cũng như hạn chế xảy ra rủi ro thì xét thấy các bên nên cân nhắc việc ủy quyền tại các tổ chức có thẩm quyền.

Tìm hiểu thêm “Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Khi nào công ty sử dụng Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền?

Giấy ủy quyền dù không được nhắc tới trong luật nhưng lại được sử dụng vô cùng phổ biến trong thực tế. Giấy ủy quyền được hiểu là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.
Nếu như hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng nên nó phải là sự thống nhất ý chí giữa 02 bên thì Giấy ủy quyền thường được lập đơn phương bởi bên ủy quyền.
Trong công ty, Giấy ủy quyền được sử dụng khi “sếp” ủy quyền cho nhân viên thực hiện một công việc hay giao dịch nào đó. Tuy nhiên, bên được ủy quyền có thể thực hiện hay không thực hiện công việc ấy. Đây là điểm khác với hợp đồng ủy quyền, đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý, và vì thế có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc theo thỏa thuận.

Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền là bao lâu?

Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền thường được người ủy quyền tự định đoạt, là thời gian người đó cho là hợp lý để người nhận ủy quyền thực hiện vừa đủ công việc được ủy quyền. Còn trong hợp đồng ùy quyền, thời hạn này phải được 02 bên ngồi lại với nhau, thống nhất để đưa ra một mốc thời gian hợp lý cho cả 02 bên. Nếu 02 bên không thỏa thuận, hợp đồng ủy quyền có giá trị trong vòng 01 năm.

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Dành cho doanh nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1660

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc hay mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân dùng để chính thức chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm từ người ủy quyền (thường là giám đốc hoặc chủ tịch) cho phó giám đốc. Điều này cho phép phó giám đốc có quyền hành động và ra quyết định thay mặt cho người ủy quyền trong một số lĩnh vực xác định. Mẫu giấy ủy quyền công ty giúp định rõ vai trò và trách nhiệm của phó giám đốc. Điều này giúp tạo ra một nền tảng rõ ràng để phó giám đốc thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm được ủy quyền một cách chính xác và đồng nhất. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm mẫu giấy ủy quyền công ty trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Tải xuống mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Nội dung mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Dưới đây là một mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc. Lưu ý rằng đây chỉ là một mẫu tham khảo và bạn nên điều chỉnh nó phù hợp với yêu cầu và quy trình của công ty của bạn.

[Logo công ty]

GIẤY ỦY QUYỀN

Kính gửi: [Tên công ty]

Tôi, [Họ và tên], [Chức vụ] của công ty [Tên công ty], địa chỉ [Địa chỉ công ty], thông qua tài liệu này ủy quyền cho ông/bà [Họ và tên], [Chức vụ] của công ty chúng tôi, để đại diện và hành động thay mặt tôi trong các vấn đề liên quan đến công việc và quyền hạn của [Chức vụ].

Ông/bà [Họ và tên] có đầy đủ quyền hành động và quyền lợi sau đây:

  1. Đại diện cho tôi trong các cuộc họp, buổi gặp gỡ, hội đồng quản trị và các sự kiện liên quan đến công việc của tôi.
  2. Ký kết và thực hiện các hợp đồng, thoả thuận và các tài liệu pháp lý khác liên quan đến công việc và quyền hạn của tôi.
  3. Đại diện và ký tên thay mặt tôi trong các vấn đề liên quan đến quản lý nhân sự, tài chính, phê duyệt chi tiêu và các vấn đề quan trọng khác của công ty.
  4. Thực hiện tất cả các hành động khác cần thiết và liên quan đến chức vụ của tôi, dựa trên quyền hạn được ủy quyền theo quy định của công ty.

Ông/bà [Họ và tên] sẽ giữ bí mật và tuân thủ tất cả các quy định, quy tắc và quyền hạn của công ty trong quá trình đại diện cho tôi. Ông/bà cũng sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các hành động và quyết định được thực hiện trong phạm vi ủy quyền này.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực từ ngày ký và sẽ tiếp tục cho đến khi có thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt ủy quyền này từ phía tôi hoặc công ty.

Trân trọng,

[Họ và tên]
[Chức vụ]
[Ngày tháng năm]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

Dưới đây là hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc:

Bước 1: Thông tin đầu mẫu

  • Bắt đầu mẫu giấy ủy quyền bằng việc ghi tên và logo của công ty ở phần đầu.
  • Địa chỉ công ty cũng nên được ghi rõ và chính xác.

Bước 2: Giới thiệu người ủy quyền

  • Đưa ra phần giới thiệu về người ủy quyền bằng cách ghi tên, chức vụ và công ty của bạn.
  • Nêu rõ rằng bạn đang ủy quyền cho phó giám đốc công ty.

Bước 3: Nêu rõ quyền hạn ủy quyền

  • Liệt kê các quyền hạn mà phó giám đốc được ủy quyền thực hiện.
  • Các quyền hạn này có thể bao gồm đại diện trong cuộc họp, ký kết hợp đồng, quản lý nhân sự, tài chính, và các quyết định quan trọng khác.
  • Thể hiện rõ rằng phó giám đốc có đầy đủ quyền hành động và quyền lợi trong phạm vi ủy quyền.

Bước 4: Cam kết và trách nhiệm

  • Yêu cầu phó giám đốc tuân thủ các quy định, quy tắc và quyền hạn của công ty khi thực hiện quyền hạn ủy quyền.
  • Đảm bảo rằng phó giám đốc giữ bí mật và chịu trách nhiệm về các hành động và quyết định trong phạm vi ủy quyền.

Bước 5: Thời gian hiệu lực và chấm dứt ủy quyền

  • Xác định thời gian bắt đầu của ủy quyền, thường là ngày ký.
  • Đưa ra một điều khoản về cách chấm dứt ủy quyền, thông qua việc thông báo bằng văn bản từ người ủy quyền hoặc công ty.

Bước 6: Ký tên và ngày tháng

  • Cuối cùng, để chứng thực mẫu giấy ủy quyền, yêu cầu người ủy quyền ký tên và ghi rõ chức vụ của họ.
  • Ghi lại ngày tháng khi giấy ủy quyền được ký.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty

Khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc, dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Mẫu giấy ủy quyền cần được viết một cách rõ ràng, chính xác và dễ hiểu. Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp và tránh sử dụng các thuật ngữ phức tạp hoặc mơ hồ.
  • Mô tả chi tiết vai trò và quyền hạn mà phó giám đốc được ủy quyền thực hiện. Liệt kê các hoạt động cụ thể mà phó giám đốc có thể thực hiện và đưa ra hạn chế nếu cần thiết.
  • Kiểm tra các quy định và quy trình nội bộ của công ty để đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền tuân thủ đầy đủ các yêu cầu và quy định của công ty.
  • Đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền và phó giám đốc, bao gồm tên, chức vụ và liên hệ.
  • Đưa ra một điều khoản yêu cầu phó giám đốc giữ bí mật về thông tin công ty và tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin.
  • Xác định thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của ủy quyền. Đưa ra một quy định về cách chấm dứt ủy quyền, bằng cách thông báo bằng văn bản từ người ủy quyền hoặc công ty.
  • Mẫu giấy ủy quyền cần có không chỉ chữ ký của người ủy quyền mà còn cả ngày tháng khi giấy ủy quyền được ký.
  • Trước khi sử dụng mẫu giấy ủy quyền, hãy đảm bảo kiểm tra lại để đảm bảo rằng tất cả các thông tin và yêu cầu quan trọng đều được bao gồm và đúng.

Câu hỏi thường gặp:

Mẫu giấy uỷ quyền cho phó giám đốc ký hợp đồng có cần công chứng không?

Giấy ủy quyền được xác lập theo sự thỏa thuận đôi bên. Vậy nên, phải xác định rõ trường hợp ủy quyền đó chịu sự điều chỉnh của văn bản pháp luật nào, để xác định cụ thể xem trong trường hợp lập giấy ủy quyền có cần công chứng không.

Thời hạn của giấy uỷ quyền công ty cho phó giám đốc là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận; hoặc do pháp luật quy định.
Nếu như không có thỏa thuận; và pháp luật cũng không có quy định thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực là 1 năm, kể từ ngày xác lập ủy quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000