Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại mẫu giấy ủy quyền

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi đang cần xin lý lịch tư pháp để hoàn thiện một số thủ tục liên quan đến học tập. Tuy nhiên, tôi không đang ở nơi thường trú nên không thể trực tiếp xin lý lịch tư pháp được. Do đó, tôi muốn ủy quyền cho bố tôi để thay mặt tôi xin lý lịch tư pháp cho tôi được không? Nếu có, tôi cần phải viết giấy ủy quyền như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Tải mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp PDF.DOCx

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn quan tâm, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây. 

Lý lịch tư pháp là gì?

Đa số mọi người ít nhiều đều đã nghe đến thuật ngữ “Lý lịch tư pháp” tuy nhiên lại rất ít người hiểu rõ về loại lý lịch này. Tương tự như những loại lý lịch khác, lý lịch tư pháp cũng chứa các thông tin nhân thân cơ bản của cá nhân, tuy nhiên, lý lịch tư pháp sẽ liệt kê các vấn đề pháp lý của cá nhân. Cụ thể, khái niệm lý lịch tư pháp được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: 

“1. Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Lý lịch tư pháp được sử dụng để kiểm tra và xác minh các thông tin tư pháp của một cá nhân. Lý lịch tư pháp được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của cá nhân đó, có thể là học tập, công việc hoặc tố tụng. 

Có được ủy quyền làm lý lịch tư pháp không?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. Trong trường hợp không thể tự mình thực hiện quyền yêu cầu, cá nhân có quyền ủy quyền cho người khác để làm phiếu lý lịch tư pháp cho mình. Việc ủy quyền làm lý lịch tư pháp được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: 

“3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.”

Theo quy định này, cá nhân chỉ được ủy quyền cho người khác để yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đây là loại lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, bao gồm: 

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp

Trong nhiều trường hợp, vì nhiều lý do khách quan mà cá nhân không thể tự mình thực hiện thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp. Trong trường hợp này, cá nhân có thể làm văn bản ủy quyền để ủy thác cho một cá nhân khác thay mình thực hiện thủ tục này. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp của Biểu mẫu luật. Mời bạn đọc tham khảo:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp

Khi viết giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp, có một số điều cần được lưu ý để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả của văn bản. Đầu tiên, cần xác định rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân và thông tin liên hệ. Tiếp theo, nêu rõ mục đích cụ thể của việc ủy quyền lý lịch tư pháp và thời hạn hiệu lực của văn bản.

Đối với nội dung của giấy ủy quyền, cần sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic và không gây hiểu lầm. Thông tin về quyền hạn được ủy quyền cũng cần được mô tả chi tiết và khách quan. Việc ký tên xác nhận của cả người ủy quyền và người được ủy quyền là bước quan trọng để chứng thực tính chính thức của văn bản.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ cá nhân Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cá nhân làm lý lịch tư pháp (xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1) tại:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lý lịch tư pháp có giống với sơ yếu lý lịch không?

Lý lịch tư pháp không giống với sơ yếu lý lịch, bởi lẽ: 
Sơ yếu lý lịch là tờ khai cung cấp thông tin cá nhân, nhân thân, tiểu sử… của ứng viên cho nhà tuyển dụng. Đây là một trong những giấy tờ bắt buộc cần có trong hồ sơ xin việc.
Trong khi đó, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông PDF.DOCx

Việc ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông là một biện pháp hợp pháp và tiện lợi, giúp người vi phạm linh hoạt hơn trong việc xử lý các thủ tục hành chính liên quan. Thay vì phải sắp xếp thời gian để tự mình đi nộp phạt, người vi phạm có thể ủy quyền cho người khác xử lý việc này để đảm bảo việc nộp phạt đúng hạn, giúp tránh các khoản phạt bổ sung hoặc lãi suất phát sinh do chậm nộp. Tuy nhiên, khi lập giấy ủy quyền nộp phạt cần tuân thủ đúng các quy định và hướng dẫn của cơ quan chức năng để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Mời bạn đọc cùng Bieumauluat tìm hiểu cách viết Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông chuẩn pháp lý qua bài viết sau nhé.

Tải mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông PDF.DOCx

Giấy ủy quyền nộp phạt giao thông là gì?

Giấy ủy quyền nộp phạt giao thông là một văn bản pháp lý mà một cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để ủy quyền cho một người khác thay mặt mình thực hiện việc nộp phạt vi phạm giao thông. Văn bản này được sử dụng khi người vi phạm không thể trực tiếp đi nộp phạt do các lý do như bận công việc, ở xa, hoặc vì các lý do cá nhân khác.

Có ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông được không?

Trong nhiều trường hợp, việc ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông là hoàn toàn hợp pháp. Người vi phạm có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc nộp phạt thay mình, đặc biệt khi người vi phạm không thể trực tiếp đến cơ quan chức năng để nộp phạt do lý do cá nhân hoặc công việc. Điều kiện và quy trình ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông:

Thứ nhất, lập giấy ủy quyền:

  • Thông tin chi tiết: Giấy ủy quyền cần nêu rõ thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm họ tên, số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), địa chỉ và số điện thoại.
  • Thông tin vi phạm: Cần ghi rõ số biên bản vi phạm, ngày vi phạm, số tiền phạt và tên cơ quan lập biên bản.
  • Phạm vi ủy quyền: Cụ thể ủy quyền cho người nhận thay mặt đi nộp phạt tại cơ quan chức năng hoặc ngân hàng chỉ định.
  • Thời hạn ủy quyền: Ghi rõ thời hạn ủy quyền để tránh các vấn đề pháp lý phát sinh.

Thứ hai, chứng thực giấy ủy quyền: Tùy theo quy định của địa phương hoặc cơ quan chức năng, giấy ủy quyền có thể cần được chứng thực tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường để đảm bảo tính hợp pháp.

Thứ ba, nộp phạt:

  • Người được ủy quyền khi đi nộp phạt cần mang theo giấy ủy quyền đã được chứng thực, các giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) và bản sao biên bản vi phạm giao thông.
  • Đến đúng địa điểm và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chức năng để nộp phạt.

Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông

Lập giấy ủy quyền nộp phạt giao thông là một biện pháp hữu ích và cần thiết trong nhiều tình huống. Người vi phạm có thể đang bận công việc không thể tự mình đi nộp phạt trong thời gian quy định có thể sử dụng giấy ủy quyền nộp phạt để nhờ người khác nộp thay. Hoặc có thể có các lý do cá nhân khác khiến người vi phạm không thể trực tiếp đi nộp phạt, chẳng hạn như bệnh tật hoặc trách nhiệm gia đình,….

Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông tại đây:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nộp phạt giao thông

Khi viết mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông, bạn cần chú ý đến một số điểm quan trọng để đảm bảo giấy ủy quyền có giá trị pháp lý và được chấp nhận bởi cơ quan chức năng. Dưới đây là những lưu ý cụ thể:

Thứ nhất, nêu rõ thông tin chính xác và đầy đủ:

  • Thông tin người ủy quyền: Ghi đầy đủ và chính xác họ tên, số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại.
  • Thông tin người được ủy quyền: Ghi đầy đủ và chính xác họ tên, số CMND hoặc CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại.
  • Thông tin vi phạm: Ghi rõ số biên bản vi phạm, ngày vi phạm, mô tả vi phạm và số tiền phạt.

Thứ hai, trình bày nội dung ủy quyền rõ ràng:

  • Phạm vi ủy quyền: Cụ thể hóa nội dung ủy quyền để tránh hiểu lầm. Ví dụ: “Thay mặt tôi nộp phạt vi phạm giao thông tại cơ quan chức năng theo biên bản số…”.
  • Thời hạn ủy quyền: Ghi rõ thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền từ ngày nào đến ngày nào để tránh các tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý phát sinh sau này.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh các thuật ngữ pháp lý phức tạp.

Thứ ba, về chữ ký và xác nhận:

  • Chữ ký của cả hai bên: Người ủy quyền và người được ủy quyền đều phải ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền.
  • Xác nhận của cơ quan chức năng hoặc công chứng: Tùy theo quy định của từng địa phương hoặc cơ quan chức năng, giấy ủy quyền có thể cần được xác nhận tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường.

Cuối cùng, kiểm tra là một lần nữa nhằm đảm bảo giấy ủy quyền tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về ủy quyền và nộp phạt vi phạm giao thông. Nếu cần, hãy tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của giấy ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt giao thông“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Nộp phạt vi phạm giao thông muộn có bị phạt tiền thêm không?

Tại khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, đối với trường hợp khi người xử phạt vi phạm đã ra quyết định xử phạt đầy đủ mà người vi phạm nộp phạt vi phạm giao thông muộn sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
Cứ một ngày chậm nộp phạt thì người vi phạm sẽ nộp thêm 0.05% trên tổng số tiền phạt.

Người vi phạm giao thông khó khăn đặc biệt về kinh tế có được hoãn nộp phạt không?

Căn cứ tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, đối với trường hợp người vi phạm giao thông khó khăn đặc biệt về kinh tế được hoãn nộp phạt.
Tuy nhiên phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân nơi người vi phạm cư trú.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan PDF.DOCx

Giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan có vai trò rất quan trọng và cần thiết trong các hoạt động xuất nhập khẩu và hải quan. Văn bản này giúp tăng tính minh bạch và chính xác trong quản lý và thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro về những sai sót và tranh chấp pháp lý có thể xảy ra. Đồng thời, việc sử dụng giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định và chính sách hải quan của từng quốc gia một cách chặt chẽ và hiệu quả. Tại bài viết sau đây, Bieumauluat sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách viết Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan chuẩn quy định pháp luật nhé.

Tải mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan PDF.DOCx

Giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan là gì?

Giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan là một tài liệu pháp lý mà một cá nhân hoặc tổ chức (người ủy quyền) cấp cho người khác (người được ủy quyền) để đại diện và thực hiện các thủ tục liên quan đến hải quan và xuất nhập khẩu hàng hóa. Cụ thể, giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan thường bao gồm các thông tin sau:

– Thông tin về người ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND hoặc CCCD (nếu là cá nhân) hoặc thông tin công ty (nếu là tổ chức).

– Thông tin về người được ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại.

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng các thủ tục hải quan mà người được ủy quyền có thẩm quyền thực hiện thay mặt người ủy quyền.

– Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền.

– Chữ ký xác nhận của người ủy quyền: Để xác nhận tính chính xác và pháp lý của tài liệu.

Thủ tục hải quan có ủy quyền cho người khác làm được không?

Thủ tục hải quan có thể được ủy quyền cho người khác làm thay. Điều này thường được thực hiện thông qua việc cấp giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan, như đã đề cập ở trên.

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý do người có thẩm quyền cấp (người ủy quyền) cấp cho người được ủy quyền để đại diện và thực hiện các thủ tục hải quan. Khi có giấy ủy quyền này, người được ủy quyền có thể đại diện cho người ủy quyền để thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa, hoặc các thủ tục khác liên quan đến hải quan.

Việc ủy quyền cho người khác làm thủ tục hải quan giúp cho các doanh nghiệp, cá nhân có thể thuận tiện hơn trong việc quản lý và vận hành hải quan, đặc biệt khi có nhu cầu cần thực hiện các thủ tục khi không có mặt tại địa điểm thực hiện thủ tục, hoặc khi đang ở nước ngoài.

Tuy nhiên, việc ủy quyền này cần tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý của từng quốc gia, đặc biệt là trong lĩnh vực hải quan có nhiều quy định về an ninh, thuế và chính sách thương mại. Do đó, trước khi ủy quyền, các tổ chức, cá nhân cần phải kiểm tra và tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan.

Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan

Giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan không chỉ là một công cụ pháp lý quan trọng mà còn là một phần không thể thiếu trong quản lý và thực hiện các hoạt động thương mại quốc tế. Người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục hải quan thay mặt cho người ủy quyền, bao gồm khai báo hàng hóa, nộp thuế, xử lý các giấy tờ và thủ tục cần thiết để hoàn thành việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa.

Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan tại đây:

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan

Việc viết mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của văn bản. Việc tuân thủ các quy định pháp luật và quy định của cơ quan hải quan là rất quan trọng để tránh các vấn đề pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Khi viết mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan, bạn cần chú ý các điều sau để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của văn bản:

– Thông tin người ủy quyền (bên gửi ủy quyền) và Thông tin người được ủy quyền (người đại diện làm thủ tục hải quan) cần nêu rõ các nội dung sau:

  • Họ và tên đầy đủ.
  • Địa chỉ chi tiết.
  • Số điện thoại liên hệ.
  • Số CMND hoặc CCCD (nếu là cá nhân) hoặc thông tin đăng ký kinh doanh (nếu là tổ chức).

– Phạm vi ủy quyền:

  • Xác định rõ ràng các thủ tục hải quan mà người được ủy quyền có thẩm quyền thực hiện.
  • Chỉ ra cụ thể loại hàng hóa, số lượng, giá trị dự kiến của hàng hóa nếu cần thiết.

– Thời hạn và hiệu lực của giấy ủy quyền:

  • Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực của giấy ủy quyền.
  • Nếu không có thời hạn cụ thể, nên xác định “vô thời hạn” hoặc “cho đến khi có thông báo thay đổi từ bên gửi ủy quyền”.

– Ngôn ngữ và hình thức:

  • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, tránh sử dụng những thuật ngữ pháp lý phức tạp.
  • Đảm bảo mẫu giấy ủy quyền được viết bằng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng sử dụng và theo quy định của cơ quan hải quan.

– Các yêu cầu pháp lý và chính sách hải quan:

  • Tuân thủ các quy định và chính sách hải quan của từng quốc gia khi viết và sử dụng giấy ủy quyền.
  • Đảm bảo giấy ủy quyền phù hợp với các yêu cầu về an ninh, thuế và quản lý hàng hóa của cơ quan hải quan.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hải quan“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Uỷ quyền cho chi nhánh công ty làm thủ tục hải quan được không?

Căn cứ Khoản 14, Khoản 23 Điều 4 Luật Hải quan 2014, công ty bạn có thể ủy quyền cho chi nhánh công ty để làm thủ tục hải quan và chi nhánh công ty bạn là người khai hải quan thực hiện các công việc với cơ quan hải quan.

Quyền của bên ủy quyền khi làm thủ tục hải quan là gì?

Quyền của bên ủy quyền
– Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ thông tin và tiến độ thực hiện công việc đã ủy quyền.
– Bên được ủy quyền phải giao tài sản hoặc lợi ích thu được khi thực hiện công việc ủy quyền (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
– Được bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân PDF.DOCx

Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận và chứng thực thông tin về tình trạng hôn nhân của cá nhân. Người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân thay mặt cho người ủy quyền. Các thủ tục này có thể bao gồm yêu cầu và thu thập giấy chứng nhận hôn nhân, giấy chứng nhận độc thân từ cơ quan chức năng. Nhằm giúp độc giả nắm được cách viết Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân, Bieumauluat sẽ hướng dẫn chi tiết qua bài viết dưới đây.

Tải mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân PDF.DOCx

Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu pháp lý mà một cá nhân (người ủy quyền) cấp cho một người khác (người được ủy quyền) để đại diện và thực hiện việc xác nhận thông tin về tình trạng hôn nhân của mình.

Thông thường, giấy ủy quyền này được sử dụng khi người ủy quyền không có mặt hoặc không thể tự mình thực hiện thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân. Ví dụ, trong trường hợp cần đến cơ quan chức năng để lấy giấy chứng nhận hôn nhân hoặc giấy chứng nhận độc thân, người ủy quyền sẽ cấp giấy ủy quyền cho người được ủy quyền để đi làm thủ tục thay mình.

Ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có được không?

Ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân là một hành động pháp lý mà một cá nhân (người ủy quyền) giao phó cho một người khác (người được ủy quyền) để đại diện và thực hiện việc xác nhận tình trạng hôn nhân của mình. Tuy nhiên, có một vài điểm cần lưu ý:

– Quy định pháp luật: Quy định về ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có thể khác nhau tùy theo quốc gia và pháp luật nội địa. Một số quốc gia có quy định cụ thể về việc ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân, trong khi đó các quốc gia khác có thể không có quy định tương tự.

– Mục đích của việc ủy quyền: Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có tính riêng tư và nhạy cảm, do đó các quy định pháp lý có thể yêu cầu sự chính xác và xác thực cao khi thực hiện thủ tục này.

– Thông tin cần xác nhận: Thông tin về tình trạng hôn nhân (độc thân, đã kết hôn, ly hôn, vv.) là thông tin cá nhân quan trọng, có thể được xác nhận bởi các cơ quan chính phủ hoặc đơn vị có thẩm quyền.

– Các vấn đề pháp lý và quyền lợi: Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể ảnh hưởng đến quyền lợi pháp lý của cá nhân, ví dụ như quyền thừa kế, quyền nuôi dưỡng con cái, v.v. Do đó, việc ủy quyền để xác nhận tình trạng hôn nhân cần phải được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ đúng các quy định pháp luật.

Vì sự nhạy cảm của thông tin này, việc ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân cần phải được thực hiện theo đúng quy định pháp luật và có sự đồng ý rõ ràng của người được ủy quyền. Để chắc chắn, bạn nên tham khảo với luật sư hoặc cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể và chính xác hơn về vấn đề này.

Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc sử dụng giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân giúp đơn giản hóa quá trình thủ tục và cũng bảo vệ quyền lợi pháp lý của người ủy quyền trong khi không có mặt để thực hiện các thủ tục này. Tuy nhiên, việc viết và sử dụng giấy ủy quyền này cần phải tuân thủ các quy định và chính sách pháp luật của từng quốc gia. Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân tại đây:

Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc viết mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và chính sách của từng quốc gia, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của văn bản để tránh các vấn đề pháp lý trong quá trình sử dụng và xử lý vấn đề tình trạng hôn nhân. Những lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

– Mục đích ủy quyền:

  • Xác định rõ ràng mục đích của việc ủy quyền, tức là xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Thông tin về loại giấy tờ cần xác nhận (ví dụ: giấy chứng nhận hôn nhân, giấy chứng nhận độc thân, v.v.).

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng các thủ tục mà người được ủy quyền có thẩm quyền thực hiện (ví dụ: yêu cầu và lấy giấy chứng nhận hôn nhân từ cơ quan chức năng). Giấy ủy quyền bảo vệ quyền lợi pháp lý của người ủy quyền trong quá trình xác nhận tình trạng hôn nhân, đặc biệt trong các trường hợp pháp lý như quyền thừa kế, quyền nuôi dưỡng con cái, v.v.

– Thời hạn và hiệu lực của giấy ủy quyền:

  • Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực của giấy ủy quyền.
  • Nếu không có thời hạn cụ thể, nên xác định “vô thời hạn” hoặc “cho đến khi có thông báo thay đổi từ bên gửi ủy quyền”.

– Chữ ký và xác nhận:

  • Phải có chữ ký của người gửi ủy quyền (hoặc đại diện pháp luật của tổ chức).
  • Ngày tháng ký để xác nhận tính chính xác và pháp lý của giấy ủy quyền.

Việc sử dụng giấy ủy quyền giúp tăng tính minh bạch và chính xác trong quản lý thông tin về tình trạng hôn nhân của cá nhân, giảm thiểu nguy cơ phát sinh tranh chấp pháp lý liên quan đến tình trạng hôn nhân. Lưu ý rằng, khi viết giấy ủy quyền, chỉ tiết lộ những thông tin cần thiết và có thẩm quyền cho từng mục đích cụ thể để bảo vệ thông tin cá nhân của cả người gửi ủy quyền và người được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Cha đi làm xác nhận độc thân cho con có cần giấy ủy quyền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch, trường hợp cha mẹ đi làm giấy xác nhận độc thân cho còn thì vẫn cần phải có giấy ủy quyền. Tuy nhiên, giấy ủy quyền này không cần phải chứng thực.

Giấy xác nhận độc thân có giá trị trong bao lâu?

Căn cứ theo quy định thì Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Cụ thể hơn tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thì có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng PDF.DOCx

Giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý mà một bên (người ủy quyền) giao phép cho một bên khác (người được ủy quyền) thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng thay mặt cho mình. Trong văn bản này, người ủy quyền ủy thác cho người được ủy quyền quyền hành động, làm thủ tục, và ký kết các văn bản liên quan đến việc xin cấp giấy phép xây dựng. Điều này giúp người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục pháp lý mà người ủy quyền cần thiết để xin được giấy phép xây dựng từ cơ quan chức năng. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng tại bài viết sau

Tải mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng PDF.DOCx

Giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng là gì?

Giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng là một tài liệu chính thức trong lĩnh vực xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc ủy thác quyền lực và trách nhiệm giữa các bên liên quan. Trong thế giới pháp lý, nó đóng vai trò như một bước quan trọng giúp tiến tới việc thu thập giấy tờ và thực hiện các thủ tục cần thiết để có được giấy phép xây dựng từ cơ quan chức năng.

Người ủy quyền, là bên giao phép, chịu trách nhiệm ủy thác cho người được ủy quyền, tức là bên được phép, quyền hành động và làm đại diện trong quá trình xin cấp giấy phép xây dựng. Bằng việc trao đổi và ký kết các văn bản liên quan, như đơn xin phép, biểu mẫu, và các tài liệu khác, người được ủy quyền được ủy thác hoàn thành mọi yêu cầu và thủ tục theo quy định pháp luật.

Mục đích chính của việc lập giấy ủy quyền là tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xin cấp giấy phép xây dựng. Thay vì phải tự mình thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp, người ủy quyền có thể chuyển giao phần nhiệm vụ này cho người được ủy quyền, người đã có kinh nghiệm và hiểu biết về quy trình cũng như yêu cầu của việc xin cấp giấy phép xây dựng.

Với sự hiểu biết và kỹ năng pháp lý, người được ủy quyền có thể tiến hành các thủ tục một cách chính xác và kịp thời, tăng khả năng thành công trong việc đạt được giấy phép xây dựng. Đồng thời, việc này cũng giúp giảm bớt gánh nặng thời gian và công sức cho người ủy quyền, giúp họ tập trung vào các nhiệm vụ khác trong dự án xây dựng của mình.

Mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng

Giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng là một trong những văn bản quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đóng vai trò là một công cụ pháp lý quan trọng để ủy quyền và giao phép giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc xây dựng công trình.

Trong thực tế, việc xin cấp giấy phép xây dựng đòi hỏi nhiều thủ tục phức tạp và yêu cầu kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực pháp luật xây dựng. Do đó, khi một bên muốn ủy quyền cho một bên khác thực hiện các thủ tục này, việc lập và ký kết một giấy ủy quyền là cần thiết.

Hướng dẫn viết Mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng

Khi viết mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của văn bản:

1. Thông tin đầy đủ của hai bên: Phải ghi rõ thông tin cá nhân hoặc thông tin doanh nghiệp của cả người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và số CMND hoặc mã số thuế.

2. Mục đích cụ thể của ủy quyền: Trong văn bản, nên nêu rõ mục đích cụ thể của việc ủy quyền, trong trường hợp này là xin giấy phép xây dựng. Cần chỉ định rõ quyền hành động và phạm vi thực hiện của người được ủy quyền.

3. Thông tin về dự án xây dựng: Đề cập đến thông tin chi tiết về dự án cần xin cấp giấy phép xây dựng, bao gồm địa chỉ, loại hình công trình, diện tích, mục đích sử dụng, và mọi thông tin liên quan.

4. Thời hạn và phạm vi ủy quyền: Xác định rõ thời hạn và phạm vi của ủy quyền, bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc của ủy quyền, cũng như mức độ phạm vi quyền hành động được ủy quyền.

5. Chữ ký và xác nhận: Cả người ủy quyền và người được ủy quyền đều cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm khi ký. Nếu có, có thể có sự chứng thực bằng cách đưa vào các thông tin về cơ quan cấp giấy phép xây dựng và con dấu của hai bên.

6. Ngôn ngữ pháp lý chính xác: Sử dụng ngôn ngữ pháp lý chính xác và rõ ràng, tránh sử dụng các thuật ngữ mơ hồ hoặc không hiểu được. Nếu cần, có thể tham khảo các mẫu văn bản chuẩn hoặc tìm sự tư vấn từ luật sư chuyên nghiệp.

7. Kiểm tra lại thông tin: Trước khi hoàn thành và ký tên, cần kiểm tra lại thông tin trong mẫu giấy ủy quyền để đảm bảo không có sai sót và mọi thông tin đều đúng và đầy đủ.

Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng sẽ trở nên rõ ràng, chính xác và hợp pháp, giúp cho quá trình xin cấp giấy phép diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.

Việc xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở có bắt buộc hay không?

Theo quy định của pháp luật, việc xây dựng công trình phải được tiến hành dưới sự cấp giấy phép xây dựng từ các cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt được miễn cấp giấy phép xây dựng, nhằm đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong quản lý xây dựng, đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu của cộng đồng.

Cụ thể, các công trình thuộc danh mục sau sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng:

1. Công trình bí mật nhà nước và công trình xây dựng khẩn cấp: Đây là những công trình cần được xây dựng ngay lập tức để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, cứu hộ, phòng chống thiên tai hoặc các tình huống khẩn cấp khác.

2. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công của các cơ quan trung ương và địa phương có thẩm quyền: Các dự án này thường được quyết định đầu tư bởi các cơ quan quản lý cấp cao và có sự chấp thuận trực tiếp từ các cơ quan có thẩm quyền, do đó được miễn cấp giấy phép xây dựng.

3. Công trình xây dựng tạm: Các công trình tạm thời, có thời hạn sử dụng ngắn hạn và không yêu cầu một quy trình xin cấp giấy phép xây dựng đầy đủ như các công trình chính thức.

4. Công trình sửa chữa, cải tạo nội thất hoặc bên ngoài không tiếp xúc với mặt đường trong đô thị: Trong trường hợp này, việc sửa chữa hoặc cải tạo không làm thay đổi chức năng sử dụng và không ảnh hưởng đến cấu trúc chịu lực của công trình.

5. Công trình quảng cáo không yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định: Các công trình quảng cáo như biển hiệu, bảng quảng cáo không yêu cầu giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

6. Công trình xây dựng nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc theo tuyến ngoài đô thị: Các công trình này thường được quản lý và kiểm soát bởi các cơ quan cấp cao hơn và không yêu cầu giấy phép xây dựng cụ thể từ các cơ quan địa phương.

7. Công trình đã được chuyên gia kiểm định và thẩm định sau khi hoàn thành thiết kế cơ bản và đáp ứng đầy đủ điều kiện về an toàn và quy hoạch xây dựng.

8. Những loại công trình nhà ở quy mô nhỏ và nhà ở tại các vùng miền núi, hải đảo, không gian không được quy hoạch đô thị: Đây là những công trình có quy mô nhỏ và không đặt ra ảnh hưởng lớn đến quy hoạch và môi trường xung quanh.

Những quy định này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển cộng đồng, đồng thời đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý xây dựng từ các cơ quan chức năng.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền xin giấy phép xây dựng. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Quy định pháp luật về giấy phép xây dựng như thế nào?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Phân loại giấy phép xây dựng ra sao?

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:
– Giấy phép xây dựng mới;
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
– Giấy phép di dời công trình.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng PDF.DOCx

Giấy ủy quyền thi công xây dựng không chỉ là một tài liệu thông thường mà bên chủ đầu tư cung cấp cho các bên thứ ba hay các công ty thi công nhất định, mà còn là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý và thực hiện dự án xây dựng một cách hiệu quả và hợp pháp. Trong mỗi dự án xây dựng, việc quản lý và giám sát là một phần không thể thiếu để đảm bảo rằng các công việc được thực hiện đúng thời hạn, đúng chất lượng và tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật. Tuy nhiên, không phải lúc nào chủ đầu tư cũng có đủ khả năng và nguồn lực để tự mình thực hiện toàn bộ công việc này. Đôi khi, họ cần phải ủy quyền cho các bên thứ ba hoặc các công ty thi công có chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện các công việc cụ thể. Mời bạn đọc tải xuống Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng tại bài viết sau:

Tải mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng PDF.DOCx

Giấy ủy quyền thi công xây dựng là gì?

Giấy ủy quyền thi công xây dựng không chỉ là một tài liệu thông thường mà bên chủ đầu tư cung cấp cho các bên thứ ba hay các công ty thi công nhất định, mà còn là một phần quan trọng trong việc quản lý và thực hiện dự án xây dựng một cách hiệu quả và hợp pháp.

Trong mỗi dự án xây dựng, việc quản lý và giám sát là một phần không thể thiếu để đảm bảo rằng các công việc được thực hiện đúng thời hạn, đúng chất lượng và tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật. Tuy nhiên, không phải lúc nào chủ đầu tư cũng có thể tự mình thực hiện toàn bộ công việc này. Đôi khi, họ cần phải ủy quyền cho các bên thứ ba hoặc các công ty thi công có chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện các công việc cụ thể.

Giấy ủy quyền thi công xây dựng cung cấp cơ sở pháp lý cho bên được ủy quyền, giúp họ có quyền pháp lý để đại diện và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thi công. Điều này bao gồm việc mua vật liệu, thuê lao động, quản lý công trình và tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật. Nhờ vào giấy ủy quyền, bên được ủy quyền có thể hành động thay mặt cho chủ đầu tư, giảm bớt gánh nặng quản lý cho bên chủ đầu tư và tăng tính linh hoạt trong quá trình thi công.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình thi công, giấy ủy quyền cũng cần phải xác định rõ phạm vi và điều kiện của việc ủy quyền. Những thông tin này không chỉ giúp đảm bảo rằng bên được ủy quyền hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình mà còn giúp bên chủ đầu tư có cơ sở pháp lý để giám sát và đánh giá quá trình thi công

Tóm lại, giấy ủy quyền thi công xây dựng không chỉ là một tài liệu pháp lý thông thường mà là công cụ quan trọng giúp đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và hiệu quả trong quá trình thi công xây dựng các dự án.

Những nội dung cần có trong Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng

Giấy ủy quyền thi công xây dựng không chỉ là một tài liệu giấy tờ thông thường mà còn là một công cụ pháp lý quan trọng cung cấp cơ sở pháp lý cho bên được ủy quyền. Điều này giúp bên được ủy quyền có quyền pháp lý để đại diện và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thi công, bao gồm mua vật liệu, thuê lao động, quản lý công trình và tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật. Qua giấy ủy quyền, bên được ủy quyền có thể hành động thay mặt cho chủ đầu tư, giảm bớt gánh nặng quản lý cho bên chủ đầu tư và tăng tính linh hoạt trong quá trình thi công.

Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng cần chứa các thông tin và nội dung cơ bản sau:

1. Thông tin về bên ủy quyền (chủ đầu tư):

   – Tên công ty hoặc tên cá nhân.

   – Địa chỉ đăng ký kinh doanh.

   – Số điện thoại, email liên hệ.

   – Thông tin về đại diện pháp lý của bên ủy quyền (nếu có).

2. Thông tin về bên được ủy quyền (đơn vị thi công):

   – Tên công ty hoặc tên cá nhân.

   – Địa chỉ liên lạc.

   – Số điện thoại, email liên hệ.

   – Thông tin về đại diện pháp lý của bên được ủy quyền (nếu có).

3. Phạm vi ủy quyền:

   – Mô tả chi tiết về các công việc hoặc dự án cụ thể mà bên được ủy quyền sẽ thực hiện.

   – Phạm vi công việc cụ thể, bao gồm các giai đoạn, các công trình cụ thể, và các yêu cầu kỹ thuật.

4. Thời hạn ủy quyền:

   – Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của việc ủy quyền này.

5. Cam kết và điều kiệ:

   – Các cam kết về chất lượng công việc.

   – Các điều kiện và yêu cầu cụ thể mà bên được ủy quyền phải tuân thủ.

6. Chữ ký và đóng dấu:

   – Chữ ký của đại diện pháp lý của cả hai bên.

   – Đóng dấu của cả hai bên (nếu có).

Những thông tin này sẽ giúp đảm bảo rõ ràng và minh bạch trong quá trình thi công xây dựng, đồng thời là căn cứ pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng

Giấy ủy quyền thi công xây dựng không chỉ đơn thuần là một tài liệu pháp lý thông thường mà là một công cụ quan trọng giúp đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và hiệu quả trong quá trình thi công xây dựng các dự án. Đồng thời, nó còn là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý và thực hiện các dự án xây dựng một cách đúng đắn và hợp pháp.

Hướng dẫn viết Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng

Khi viết mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng, có một số lưu ý quan trọng cần xem xét để đảm bảo tính chính xác, minh bạch và pháp lý của tài liệu. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý:

1. Thông tin chính xác và đầy đủ: Đảm bảo rằng thông tin về bên ủy quyền và bên được ủy quyền được cung cấp đầy đủ và chính xác. Điều này bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên hệ và thông tin pháp lý (nếu có).

2. Phạm vi ủy quyền rõ ràng: Mô tả chi tiết về phạm vi của việc ủy quyền, bao gồm các công việc cụ thể mà bên được ủy quyền sẽ thực hiện và các điều kiện đi kèm.

3. Thời hạn ủy quyền: Xác định rõ ràng thời gian bắt đầu và kết thúc của việc ủy quyền. Điều này giúp tránh hiểu lầm hoặc tranh chấp sau này về thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền.

4. Cam kết và điều kiện: Cung cấp các cam kết và điều kiện mà bên được ủy quyền phải tuân thủ trong quá trình thi công. Điều này bao gồm các yêu cầu về chất lượng công việc, tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật, cũng như các điều khoản về bảo mật và bảo hiểm.

5. Chữ ký và đóng dấu: Đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan đều ký tên và đóng dấu trên giấy tờ. Điều này làm cho tài liệu trở nên pháp lý có hiệu lực.

6. Ngôn ngữ pháp lý chính xác: Sử dụng ngôn ngữ pháp lý chính xác và rõ ràng để tránh hiểu lầm và tranh chấp sau này.

7. Tư vấn pháp lý: Nếu cần thiết, tìm kiếm sự tư vấn pháp lý từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của dự án.

Bằng cách chú ý đến những điểm trên, bạn có thể viết một mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng chính xác và pháp lý, giúp đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án xây dựng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thi công xây dựng“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm những cơ quan nào?

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

Quy định về giấy phép xây dựng theo giai đoạn như thế nào?

Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx

Trong một số trường hợp, việc quản lý một căn nhà có thể trở nên quá phức tạp hoặc không thể tự mình xử lý được. Điều này có thể phát sinh khi chủ sở hữu phải đi công tác xa hoặc không có đủ kiến thức và kinh nghiệm để quản lý nhà ở một cách hiệu quả. Trong tình huống như vậy, một giải pháp phổ biến là ủy quyền cho một người khác quản lý căn nhà thông qua việc ký kết hợp đồng ủy quyền. Mời bạn tải xuống Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở tại bài viết sau:

Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx

Giấy ủy quyền sử dụng nhà ở là gì?

Giấy ủy quyền sử dụng nhà ở không chỉ là một tài liệu pháp lý thông thường mà còn là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và sử dụng tài sản bất động sản. Trong một xã hội phát triển, nhu cầu về việc chuyển nhượng quyền sử dụng nhà ở giữa các bên liên quan ngày càng tăng lên. Điều này có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau như nhu cầu về một người thay thế để quản lý nhà ở khi chủ sở hữu đi công tác hoặc không có khả năng tự quản lý, hoặc từ mong muốn của chính bản thân chủ sở hữu để chuyển nhượng một phần quyền lợi sử dụng nhà ở cho người khác.

Trong giấy ủy quyền sử dụng nhà ở, các thông tin về bên được ủy quyền và bên ủy quyền thường được chỉ rõ và rõ ràng. Bên được ủy quyền là người sẽ sử dụng nhà ở theo quyền lợi và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, trong khi bên ủy quyền có thể là chủ sở hữu của căn nhà hoặc một người được ủy quyền đặc biệt để quản lý và chuyển nhượng quyền lợi sử dụng nhà ở. Địa chỉ của căn nhà, thời hạn ủy quyền, và các điều khoản và điều kiện quan trọng khác cũng được đề cập rõ trong giấy tờ này, tạo nên một cơ sở pháp lý vững chắc cho việc quản lý và sử dụng tài sản.

Việc có một giấy ủy quyền sử dụng nhà ở không chỉ đảm bảo quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo ra một môi trường pháp lý rõ ràng và minh bạch. Việc thực hiện giấy tờ này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một biện pháp thông minh trong việc giữ gìn quyền lợi và tránh những tranh chấp pháp lý không mong muốn trong tương lai. Điều này giúp xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa các bên liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý tài sản bất động sản một cách hiệu quả và minh bạch.

Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Hợp đồng ủy quyền là một công cụ pháp lý mạnh mẽ, cho phép chủ sở hữu nhượng lại một phần hoặc toàn bộ quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý nhà ở cho người được ủy quyền. Trong hợp đồng này, các điều khoản quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, bao gồm cả phí dịch vụ, thời hạn ủy quyền, và các điều kiện pháp lý khác.

Những nội dung có trong Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở hiện nay thường bao gồm các thông tin cơ bản và quan trọng sau:

1. Thông tin về bên được ủy quyền (người sử dụng nhà ở):

   – Họ và tên đầy đủ.

   – Địa chỉ cư trú.

   – Số CMND hoặc Căn cước công dân.

   – Thông tin liên lạc (số điện thoại, địa chỉ email).

2. Thông tin về bên ủy quyền (chủ sở hữu hoặc người có quyền quản lý):

   – Họ và tên đầy đủ.

   – Địa chỉ cư trú hoặc trụ sở.

   – Số điện thoại liên lạc.

3.Thông tin về căn nhà:

   – Địa chỉ chính xác của căn nhà.

   – Diện tích sử dụng.

   – Mô tả chi tiết về căn nhà (số phòng, tiện nghi, v.v.).

4. Thời hạn ủy quyề:

   – Ngày bắt đầu và kết thúc của thời gian ủy quyền.

5. Các điều khoản và điều kiện quan trọng:

   – Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền và bên ủy quyền.

   – Phí dịch vụ nếu có.

   – Các điều khoản về sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản căn nhà.

   – Quyền và nghĩa vụ khi có sự cố hoặc sự cố xảy ra.

   – Các điều khoản về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng.

6. Chữ ký và niêm phong:

   – Chữ ký của cả bên được ủy quyền và bên ủy quyền.

   – Niêm phong của các bên để xác nhận tính chính thức của tài liệu.

Các mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở có thể thay đổi tùy theo quy định pháp lý và yêu cầu cụ thể của từng quốc gia hoặc khu vực. Tuy nhiên, các thông tin cơ bản như đã nêu trên thường là bắt buộc và không thể thiếu trong một giấy tờ ủy quyền hợp lệ.

Hướng dẫn viết Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Khi viết mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính chính xác và tính pháp lý của tài liệu. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền:

1. Chính xác và rõ ràng: Mọi thông tin trong giấy ủy quyền cần phải chính xác và rõ ràng, bao gồm tên, địa chỉ, số CMND hoặc Căn cước công dân của cả hai bên. Việc mô tả chi tiết về căn nhà cũng cần được thực hiện một cách chính xác để tránh hiểu nhầm sau này.

2. Đầy đủ và toàn vẹn: Mọi điều khoản và điều kiện quan trọng cần được đưa ra một cách đầy đủ và toàn vẹn trong giấy ủy quyền. Đảm bảo rằng tất cả các quyền và nghĩa vụ của cả hai bên được chỉ rõ và không gây hiểu nhầm.

3. Ngôn ngữ pháp lý: Sử dụng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng và dễ hiểu để tránh sự hiểu nhầm hoặc tranh cãi sau này. Nếu cần, bạn có thể tham khảo ý kiến của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của tài liệu.

4. Thời hạn ủy quyền: Xác định rõ ràng thời hạn ủy quyền trong giấy tờ và đảm bảo rằng nó phản ánh đúng ý định của cả hai bên. Việc không xác định rõ thời hạn có thể gây hiểu nhầm và tranh cãi về quyền lợi sau này.

5. Chữ ký và niêm phong: Mọi bên liên quan cần phải ký vào tài liệu và niêm phong nếu cần thiết để xác nhận tính chính thức của giấy tờ. Đảm bảo rằng chữ ký của cả hai bên đều được thực hiện một cách đầy đủ và hợp pháp.

6. Sự công nhận và xác nhận: Nếu có, bạn có thể cần sự công nhận và xác nhận từ các cơ quan có thẩm quyền để tài liệu có giá trị pháp lý cao hơn. Điều này có thể là cần thiết đặc biệt trong các trường hợp đặc biệt hoặc khi giấy ủy quyền sử dụng nhà ở được sử dụng trong các giao dịch tài chính quan trọng.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Quy định pháp luật về hình thức của ủy quyền hiện nay như thế nào?

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn đại diện, cụ thể: Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận hình thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng hình thức khác.

Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, mình có vấn đề như sau mong Biểu mẫu luật hỗ trợ: Mình hiện đang là sinh viên năm cuối tại một trường đại học ở Hà Nội. Vừa qua, bạn mình có ngỏ ý mượn tài khoản ngân hàng của mình để kinh doanh (ví mình có nhiều tài khoản ngân hàng). Đồng thời, bạn mình có đề nghị mình viết giấy ủy quyền cho bạn ấy sử dụng tài khoản ngân hàng này. Tuy nhiên, mình khá băn khoăn việc ủy quyền này có hợp pháp không? Và, viết giấy ủy quyền này như thế nào? Liệu mình có rủi ro gì không khi cho bạn mình mượn tài khoản ngân hàng. 

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn đang băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây:  

Ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng là gì? Có hợp pháp không?

Ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng là việc chủ tài khoản cho phép một cá nhân, tổ chức khác sử dụng tài khoản ngân hàng của mình để thực hiện các giao dịch tài chính. Trong trường hợp này, chủ tài khoản thường giao lại thẻ ngân hàng và tài khoản đăng nhập app ngân hàng cho người được ủy quyền. 

Về tính hợp pháp, theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-NHNN, chủ tài khoản có nghĩa vụ: 

“h) Không được cho thuê, cho mượn tài khoản thanh toán của mình”

Như vậy, việc cho thuê, mượn, ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản là không phù hợp với quy định hiện hành. Hay nói cách khác, việc ủy quyền này là vô hiệu. 

Tuy nhiên, nếu trong trường hợp bạn muốn ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản của mình thì nên làm văn bản ghi nhận vấn đề này để hạn chế những rủi ro sau này nếu người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản vào mục đích bất hợp pháp. 

Những rủi ro khi ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng

Việc ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng mang đến nhiều rủi ro tiềm ẩn mà người ủy quyền cần phải cân nhắc trước khi quyết định. Một trong những rủi ro quan trọng nhất là sự lạm dụng quyền lợi từ phía người được ủy quyền. Trong trường hợp nhận ủy quyền sử dụng tài khoản đó vào những mục đích không đúng đắn thậm chí là vi phạm pháp luật thì rất có thể sẽ gây thiệt hại đến tài sản và danh dự của bạn

Rủi ro khác có thể xuất phát từ việc thông tin cá nhân và tài chính của bạn bị lộ ra ngoài. Người được ủy quyền có thể sử dụng thông tin này để tiếp cận các dịch vụ khác mà bạn không muốn hoặc thậm chí để lừa đảo và chiếm đoạt tài sản của bạn. Ngoài ra, họ cũng có thể làm sai lệch hoặc vi phạm các giao dịch tài chính mà bạn không biết.

Việc ủy quyền cũng mở ra khả năng phát sinh tranh chấp hoặc mâu thuẫn về việc quản lý tài chính. Nếu không có sự rõ ràng và minh bạch trong việc ủy quyền, có thể dẫn đến bất đồng quan điểm hoặc lạm dụng quyền lợi giữa người ủy quyền và người được ủy quyền.

Trước khi quyết định ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng của mình, bạn cần xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo rằng bạn đã thiết lập các biện pháp bảo vệ và điều kiện rõ ràng để tránh những rủi ro tiềm ẩn nêu trên.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng

Mặc dù việc ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng bị pháp luật nghiêm cấm. Tuy nhiên, việc lập giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng sẽ giúp cho chủ tài khoản hạn chế được những rủi ro pháp lý khi người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản đó vào mục đích bất hợp pháp. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng của Biểu mẫu luật. Bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng

Một trong những rủi ro lớn nhất khi cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng là họ sẽ sử dụng tài khoản đó vào mục đích bất hợp pháp. Khi cơ quan chức năng vào cuộc điều tra, đương nhiên, bạn cũng sẽ là đối tượng để cơ quan công an khai khác. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể bị coi là đồng phạm nếu như người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản để phạm tội. 

Do đó, một trong những nội dung quan trọng hàng đầu mà bạn cần thể hiện chính là lý do và mục đích cho mượn tài khoản. Bạn cần ghi rõ cho người nhận ủy quyền được sử dụng vào mục đích gì, lý do tại sao. 

Ngoài ra, cần có cam kết của các bên về trách nhiệm sử dụng tài khoản ngân hàng này. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp:

Ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 và khoản 10 Điều 26 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động thanh toán, như sau:
“Vi phạm quy định về hoạt động thanh toán
[…] 5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán với số lượng từ 01 tài khoản thanh toán đến dưới 10 tài khoản thanh toán mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
[…]
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…]
b) Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán với số lượng từ 10 tài khoản thanh toán trở lên mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
[…]
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm b khoản 5 và điểm c, d khoản 6 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này […]”
Theo đó, chủ tài khoản cho thuê, mượn tài khoản thanh toán ((bao gồm cho người khác sử dụng tài khoản của mình bằng hình thức ủy quyền) để thực hiện giao dịch sẽ bị phạt tiền tùy thuộc vào số lượng tài khoản đã cho thuê, mượn.

Người khác mượn tài khoản để đánh bạc thì mình có phạm tội không?

Nếu trong trường hợp chủ tài khoản hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng minh được rằng mình không biết về việc người mượn tài khoản của mình để đánh bạc thì sẽ không được coi là phạm tội. 
Trường hợp này, chủ tài khoản có thể cung cấp những căn cứ chứng minh như: tin nhắn trao đổi, văn bản thỏa thuận, ghi âm cuộc trò chuyện, … cho cơ quan chức năng. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô PDF.DOCx

Hiện nay, biển số định danh “ra đời” dẫn đến tình trạng “bán xe nhưng không bán biển” hay “biển số theo người”, ngoài ra, việc đăng ký sang tên xe lại phải thực hiện thêm thủ tục thu hồi biển số xe. Do đó, nhiều người khi mua xe, bao gồm xe ô tô, thay vì giao kết hợp đồng mua bán lại ký hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô. Bởi lẽ, bằng hợp đồng ủy quyền này, người nhận ủy quyền như trở thành chủ sở hữu xe ô tô thực sự khi được ủy quyền hầu hết các quyền của chủ sở hữu. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô và những vấn đề liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 

Ủy quyền sử dụng xe ô tô là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, chủ sở hữu tài sản có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản. Trong đó, ủy quyền sử dụng xe ô tô là việc là việc mà chủ sở hữu xe cho phép cá nhân, tổ chức khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó mà không làm mất quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe. 

Việc ủy quyền sử dụng xe ô tô thường diễn ra khi chủ sở hữu xe không thể hoặc không còn nhu cầu sử dụng xe do lý do cá nhân hoặc công việc và muốn giao cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Ngoài ra, một lý do khá phổ biến hiện nay, việc ủy quyền được các bên thực hiện để thay thế cho việc chuyển giao quyền sở hữu thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho xe. Việc này nhằm hợp pháp hóa việc sử dụng xe của người nhận ủy quyền (người mua thực tế) mà không phải thực hiện một số thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký sang tên xe. 

Những rủi ro khi mua xe ô tô theo hình thức ủy quyền

Mặc dù việc mua xe ô tô theo hình thức ủy quyền thì người mua (thực tế) sẽ không phải thực hiện một số thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký xe và không phải nộp thuế/ phí/ lệ phí theo quy định. Tuy nhiên, việc mua xe bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, có nhiều trường hợp mà người mua (thực tế) rơi vào tình trạng “tiền mất – tật mang”. Dưới đây là một số rủi ro mà bạn cần cân nhắc: 

– Rủi ro hợp đồng vô hiệu. Ví dụ như: Chủ xe ủy quyền cho một người ký hợp đồng bán xe, hoàn tất việc thanh toán. Nhưng trong lúc tiến hành thủ tục sang tên thì chủ xe gặp nạn dẫn tới bất tỉnh hoặc chết trước lúc ký hợp đồng. Điều này làm hợp đồng ủy quyền không còn hiệu lực và hợp đồng mua bán đã ký cũng không còn giá trị. Người mua vừa có nguy cơ mất tiền, người bán không thực hiện được mục đích bán xe, dẫn đến kéo dài thời gian đã dự định, mất thời thời gian giải quyết vấn đề phát sinh.

– Rủi ro không kiểm tra được tình trạng của xe do mua bán bằng hợp đồng ủy quyền nên có thể xe đã bị cầm cố, thế chấp, kê biên.

– Rủi ro bị mất, hư hỏng hợp đồng ủy quyền. Lúc này bạn phải làm thủ tục trích lục tại nơi làm hợp đồng ủy quyền hoặc nhờ người bán thực hiện lại thủ tục ủy quyền. Trường hợp này phụ thuộc người bán phải có thiện chí giúp đỡ.

– Chiếc xe ô tô sẽ trở thành tài sản thừa kế trong trường hợp chủ xe chết nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.

– Người mua khó khăn trong việc bán xe ô tô cho người thứ ba nếu trong phạm vi ủy quyền không thỏa thuận về việc người mua xe ô tô có quyền định đoạt bán xe cho người thứ ba. Lúc này, người mua phải có sự đồng ý của người bán (chủ sở hữu xe ô tô) thì mới  có thể thực hiện việc bán xe ô tô cho người thứ ba.

– Thời hạn ủy quyền: Điều 563 của Bộ luật dân sự 2015 quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm.

Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bên mua đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền (ở đây là người đã bán đất trước đây), từ chối thì người mua sẽ mất quyền lợi với chiếc xe đó.

– Đơn phương chấm dứt ủy quyền: Khoản 1 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bên được ủy quyền (bên mua nhà đất) sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận.

Ngoài ra, nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự 2015. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô

Nhìn chung, mặc dù tiềm ẩn rất nhiều rủi ro về tài sản, việc ủy quyền sử dụng xe ô tô được sử dụng khá phổ biến hiện nay, nhất là khi biển số định danh ra đời. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô

Giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô là tài liệu pháp lý chứng nhận quyền hạn của người chủ sở hữu xe ô tô (ủy quyền) đối với người được ủy quyền (ủy quyền điều khiển xe) để sử dụng và quản lý xe ô tô theo quy định. Nội dung cơ bản của giấy ủy quyền bao gồm thông tin cụ thể về người ủy quyền và người được ủy quyền, thông tin về xe ô tô bao gồm biển số, model, năm sản xuất, và thông tin liên hệ của bên ủy quyền. 

Điều quan trọng nhất trong giấy ủy quyền là phải có chữ ký và vóc dấu của bên ủy quyền, đồng thời cũng cần chứng thực và công chứng đối với giấy tờ này để có tính pháp lý. Việc lưu trữ và bảo quản giấy ủy quyền cũng rất quan trọng để tránh trường hợp tranh chấp sau này. 

Ngoài ra, thông tin về thời hạn và mục đích sử dụng xe cũng nên được ghi rõ trong giấy ủy quyền để tránh hiểu lầm và tranh chấp trong quá trình sử dụng xe. Để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên, việc cẩn trọng và chính xác trong việc lập giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô là rất quan trọng.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Mua xe bằng giấy ủy quyền có thể bán lại cho người khác không?

Trường hợp này cần xem xét nội dung của giấy quyền. Nếu giấy ủy quyền cho phép bên nhận ủy quyền được quyền bán xe cho người khác thì có thể bán và ngược lại. Tuy nhiên, bán xe trong trường hợp này, quan hệ mua bán là quan hệ giữa người ủy quyền (chủ xe cũ) và người mua (sau này), người nhận ủy quyền chỉ là người thay mặt chủ xe thực hiện việc mua bán mà thôi.

Có mua xe bằng giấy ủy quyền được không?

Hợp đồng mua bán và hợp đồng ủy quyền có bản chất hoàn toàn khác nhau. Trong hợp đồng mua bán thì bản chất là có sự chuyển giao quyền sở hữu (bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt) tài sản giữa người bán sang người mua. Trong hợp đồng ủy quyền thì bản chất là người được ủy quyền chỉ đại diện người ủy quyền thực hiện một hoặc một số công việc nhất định (chủ sở hữu tài sản vẫn là người ủy quyền).
Như vậy, trường hợp mua bán xe ô tô bằng hợp đồng ủy quyền là không phù hợp với quy định pháp luật mặc dù hợp đồng ủy quyền đó có phạm vi ủy quyền là cho phép người được ủy quyền có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản tương tự như quyền sở hữu của người ủy quyền.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Hiện tại, tôi đang sinh sống và làm việc tại Canada. Sắp tới, tôi có dự định sẽ về Việt Nam định cư. Vì vậy, tôi nhờ em trai mình mua một chiếc xe ô tô ở Việt Nam. Đồng thời, tôi muốn ủy quyền cho em trai thay mặt tôi làm thủ tục đăng ký xe ô tô tại cơ quan Nhà nước. Vậy, tôi phải viết giấy ủy quyền này như thế nào để phù hợp với quy định pháp luật. Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Đăng ký xe là gì?

Đăng ký xe là thủ tục bắt buộc mà mọi chủ xe cần thực hiện khi sở hữu phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu biển. Quá trình này cơ quan có Nhà nước có thể dễ dàng quản lý phương tiện giao thông qua việc xác định chủ sở hữu của xe, thông tin về phương tiện. Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe, chủ sở hữu xe có trách nhiệm nộp thuế, đóng các khoản phí, lệ phí phát sinh theo quy định của pháp luật. Qua quá trình đăng ký xe, chủ sở hữu sẽ nhận được biển số và giấy tờ đi kèm chứng minh việc xe đó đã được đăng ký theo đúng quy định. Thủ tục này cũng giúp cơ quan chức năng có khả năng theo dõi và xử lý các vấn đề liên quan đến phương tiện giao thông một cách hiệu quả và nhất quán.

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô

Theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe bao gồm: đăng ký xe lần đầu, đăng ký sang tên xe hoặc đăng ký di chuyển xe. Trong đó, việc đăng ký sang tên, di chuyển xe được thực hiện khi thay đổi chủ sở hữu xe hoặc di chuyển xe ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố (mà không thay đổi chủ sở hữu). Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe được quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau: 

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Giấy tờ của xe.”

Điều 14. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung xe;

d) Chứng nhận đăng ký xe;

đ) Biển số xe;

Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó;

Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

e) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).

2. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Ủy quyền đăng ký xe ô tô được hiểu là việc chủ sở hữu xe ô tô ủy thác cho một cá nhân khác thay mặt mình thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền. Việc này thường được thực hiện khi chủ sở hữu không thể/ không muốn trực tiếp thực hiện thủ tục này. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô là văn bản pháp lý quan trọng để chứng minh việc ủy quyền và tư cách pháp lý của người nhận ủy quyền khi thực hiện thủ tục đăng ký xe nói chung và đăng ký ô tô nói riêng. Khi viết giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô, bạn cần chú ý đến các thông tin quan trọng như tên đầy đủ của hai bên, nhất là người được ủy quyền. Những thông tin này bao gồm: họ và tên, số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu, địa chỉ.  

Ngoài ra, bạn có thể nêu rõ những đặc điểm của chiếc xe ô tô cần đăng ký như: tên, hãng xe, màu sắc, …

Quan trọng nhất, bạn cần ghi rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cũng như thời hạn và điều kiện kết thúc ủy quyền. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp:

Mua xe nhưng không đăng ký sang tên xe có được không?

Tại Điểm l Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: 
“7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…]
l) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô […]”
Như vậy, đối với hành vi này, chủ sở hữu có thể bị xử phạt đến 4 triệu đồng nếu là cá nhân, 8 triệu đồng nếu là tổ chức.

Mua xe ô tô đã qua nhiều đời chủ, chỉ có giấy viết tay có đăng ký được không?

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 24/2023, trong trường hợp này, người đang sử dụng xe vẫn có thể đăng ký xe. Cụ thể: 
“2. Hồ sơ, thủ tục thu hồi
Tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để nộp hồ sơ và làm thủ tục thu hồi theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký sang tên xe
Tổ chức, cá nhân xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 10 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:
a) Giấy khai đăng ký xe, trong đó ghi rõ quá trình mua bán và cam kết, chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe;
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có);
c) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung xe và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe).
Trường hợp cơ quan đang quản lý hồ sơ xe cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thay chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”
Sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xác minh thông tin mà chủ xe cam đoan trong tờ khai và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe. 

Đánh giá bài viết post