Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại mẫu giấy ủy quyền

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất PDF/DOCx

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất cho phép người sở hữu nhà đất ủy quyền một người khác, thường là một người đại diện của công ty hoặc tổ chức, để đại diện và thực hiện các thủ tục liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất. Người được ủy quyền (phó giám đốc) có quyền tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị và gửi các biểu mẫu, tham gia vào cuộc họp và đại diện cho người ủy quyền trong các giao dịch liên quan đến nhà đất. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về mẫu giấy uỷ quyền này trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Tải xuống mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Nội dung mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Ngày [ngày], tháng [tháng], năm [năm]

Chúng tôi, công ty [tên công ty], có địa chỉ trụ sở tại [địa chỉ công ty], đại diện bởi ông/bà [tên người ủy quyền], có chức vụ [chức vụ người ủy quyền] (sau đây gọi là “Người ủy quyền”),

Ủy quyền cho ông/bà [tên phó giám đốc], có địa chỉ [địa chỉ phó giám đốc], với chức vụ [chức vụ phó giám đốc] (sau đây gọi là “Phó giám đốc”),

Ủy quyền và ủy thác cho Phó giám đốc thực hiện tất cả các thủ tục và hoạt động liên quan đến việc nộp hồ sơ liên quan đến giao dịch nhà đất (sau đây gọi chung là “Hồ sơ”) như sau:

Tiếp nhận, xác nhận và kiểm tra đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến Hồ sơ.

Chuẩn bị và hoàn thiện các biểu mẫu, báo cáo và tài liệu cần thiết để nộp Hồ sơ.

Đại diện và tham gia vào các cuộc họp, buổi làm việc và giao dịch có liên quan đến Hồ sơ.

Ký tên, đóng dấu và gửi Hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức, và cá nhân có liên quan.

Thực hiện các thủ tục bổ sung và yêu cầu thông tin phụ trong quá trình xử lý Hồ sơ.

Liên lạc và trao đổi thông tin với các bên liên quan để đảm bảo tiến trình nhanh chóng và hiệu quả của Hồ sơ.

Đại diện Người ủy quyền trong mọi tình huống liên quan đến Hồ sơ, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc thương lượng, thay đổi và điều chỉnh các điều khoản, điều kiện và thoả thuận liên quan đến giao dịch nhà đất.

Thực hiện mọi hành động khác cần thiết và liên quan đến nộp Hồ sơ.

Người ủy quyền cam kết tuân thủ và chấp hành mọi quyết định và hành động của Phó giám đốc liên quan đến Hồ sơ.

Thời hạn ủy quyền bắt đầu từ ngày ký và kéo dài cho đến khi Hồ sơ hoàn thành và được chấp thuận.

Trân trọng,

[Chữ ký Người ủy quyền]
[Tên Người ủy quyền]
[Chức vụ Người ủy quyền]

[Chữ ký Phó giám đốc]
[Tên Phó giám đốc]
[Chức vụ Phó giám đốc]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất

Đây là hướng dẫn để bạn soạn thảo một mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 1: Tiêu đề

Bắt đầu với tiêu đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất”. Đặt tiêu đề này ở đầu trang và làm nổi bật để người đọc dễ dàng nhận biết mục đích của giấy ủy quyền.

Bước 2: Thông tin công ty

Ghi rõ tên công ty, địa chỉ trụ sở chính và thông tin liên hệ của công ty ở phần này. Điều này giúp xác định rõ người đại diện công ty và tạo sự tin tưởng cho người nhận giấy ủy quyền.

Bước 3: Thông tin về người ủy quyền

Ghi rõ tên người ủy quyền, chức vụ và thông tin liên hệ của người ủy quyền. Điều này giúp xác định rõ người đang ủy quyền và có trách nhiệm trong quá trình nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 4: Thông tin về phó giám đốc

Ghi rõ tên phó giám đốc, địa chỉ và thông tin liên hệ của phó giám đốc. Điều này giúp xác định rõ người được ủy quyền và có trách nhiệm thực hiện các thủ tục và hoạt động liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.

Bước 5: Nội dung ủy quyền

Trình bày chi tiết về quyền hạn và nhiệm vụ được ủy quyền cho phó giám đốc. Điều này có thể bao gồm các hoạt động như tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị biểu mẫu, gửi hồ sơ, tham gia vào cuộc họp và đại diện cho người ủy quyền trong các giao dịch liên quan đến nhà đất. Cố gắng mô tả chi tiết và rõ ràng để tránh hiểu lầm.

Bước 6: Thời hạn ủy quyền

Chỉ định thời gian bắt đầu và kết thúc của ủy quyền. Điều này có thể là một ngày cụ thể hoặc có thể được xác định bằng cách liên kết với sự hoàn thành và chấp thuận của hồ sơ.

Bước 7: Ký tên và ngày tháng

Cuối cùng, yêu cầu người ủy quyền và phó giám đốc ký tên và ghi rõ tên của họ dưới các chữ ký. Đồng thời, ghi lại ngày tháng ký để xác nhận thời điểm ủy quyền.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền

Khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất, dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà bạn nên cân nhắc:

  • Đảm bảo rằng mục đích của giấy ủy quyền được xác định rõ ràng và chi tiết. Chỉ định rõ các hoạt động mà người được ủy quyền được phép thực hiện liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.
  • Chính xác xác định tên, chức vụ và thông tin liên hệ của cả người ủy quyền và phó giám đốc. Điều này giúp người nhận giấy ủy quyền nhận ra và xác định các bên liên quan.
  • Trình bày một cách chi tiết và rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền. Nêu rõ các hoạt động cụ thể mà người được ủy quyền có quyền thực hiện liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất.
  • Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của ủy quyền. Điều này có thể là một ngày cụ thể hoặc có thể liên kết với việc hoàn thành và chấp thuận của hồ sơ.
  • Trình bày nội dung giấy ủy quyền một cách rõ ràng và đơn giản để tránh hiểu lầm và tranh cãi về ý nghĩa của các điều khoản và điều kiện.
  • Đảm bảo rằng giấy ủy quyền tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các yêu cầu cụ thể liên quan đến nộp hồ sơ nhà đất. Nếu cần, hãy tư vấn với một luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp của giấy ủy quyền.
  • Yêu cầu người ủy quyền và phó giám đốc ký tên và ghi rõ tên của họ dưới chữ ký. Ghi lại ngày tháng ký để xác nhận thời điểm ủy quyền.
  • Sau khi hoàn thành, lưu trữ bản gốc của giấy ủy quyền và sao chép cho cả người ủy quyền và phó giám đốc để sử dụng trong trường hợp cần thiết.

Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông

Câu hỏi thường gặp

Thời gian xác định giấy ủy quyền làm sổ đỏ là bao lâu?

Trong giấy ủy quyền, hai bên thương lượng hợp đồng trong một thời hạn nhất định. Nếu cả hai bên không ký kết thỏa thuận hoặc nếu pháp luật không có quy định về thời hạn của thỏa thuận. Nghĩa là mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ này chỉ có giá trị trong vòng 1 năm kể từ ngày bắt đầu ký kết hợp đồng.

Các trường hợp bị chấm dứt thời hạn của giấy ủy quyền là trường hợp nào?

Nếu hợp đồng bao gồm tiền bồi thường thì bên ủy quyền có thể chấm dứt việc ủy ​​quyền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, phải hoàn trả đầy đủ tiền bồi thường cho người được ủy quyền, kèm theo bồi thường thiệt hại do việc chấm dứt hợp đồng gây ra. Nếu hợp đồng không yêu cầu đền bù thì bên được ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, người được ủy quyền phải được thông báo trước về thời gian đủ chính xác. Người được ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba về việc chấm dứt hợp đồng đại lý. Nếu bên thứ ba không được thông báo, Thỏa thuận này sẽ vẫn có hiệu lực. Trừ trường hợp người thứ ba biết và phải biết là phải chấm dứt hợp đồng.

✅ Mẫu giấy ủy quyền: 📝 Nộp hồ sơ nhà đất
✅ Định dạng: 📄 File Word/PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên PDF/DOCx

Trong doanh nghiệp, người giữ vị trí giám đốc thường là những người rất bận rộn vì phải xử lý một khối lượng công việc khổng lồ. Do đó, trường hợp có tình huống phát sinh hoặc những công việc mà giám đốc chưa thể xử lý kịp thời thì giám đốc thường sẽ ủy quyền cho nhân viên để thay mặt giám đốc xử lý công việc. Vậy ủy quyền là gì? Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên bao gồm những nội dung cơ bản nào?… Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Ủy quyền là gì? Quy định pháp luật về quan hệ đại diện theo ủy quyền

Ủy quyền là gì? Hiểu một cách nôm na, ủy quyền là việc một người (người ủy quyền) giao phó quyền của mình cho một người khác (người được ủy quyền) để thay mặt và hành động cho mình. Người được ủy quyền có thể được phép đại diện, ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch, hoặc thực hiện các hành động quy định khác trong phạm vi được ủy quyền.

Về mặt pháp lý, theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ xác lập quyền đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Theo đó, khi thực hiện ủy quyền sẽ phát sinh hậu quả pháp lý của hành vi đại diện theo quy định tại Điều 139 Bộ luật Dân sự 2015:

“1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.

2. Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.

3. Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.”

Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Thông qua giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên, nhân viên có quyền đại diện cho giám đốc thực hiện các giao dịch, công việc được phân công. Giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên không chỉ là căn cứ xác lập quyền đại diện của nhân viên (người nhận ủy quyền) mà còn là giới hạn, phạm vi của ủy quyền. Hay nói cách khác, nhân viên chỉ được thực hiện các giao dịch, công việc được ghi trong giấy ủy quyền. Khi soạn thảo giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên, bạn đọc có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên dưới đây của Biểu mẫu luật:

Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên

Về mặt pháp lý, khi nhận ủy quyền từ giám đốc, nhân viên sẽ được thay mặt giám đốc thực hiện các công việc được giao. Việc ủy quyền nếu không có sự kiểm soát chặt chẽ, rất dễ dẫn đến tình trạng nhân viên lạm quyền, lợi dụng quyền đại diện để thực hiện các giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền gây thiệt hại về tài sản, uy tín của chính người giám đốc cũng như phía công ty. Chính vì vậy, khi viết giấy ủy quyền cho nhân viên cần phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

– Thông tin nhân thân cơ bản của người ủy quyền và người được ủy quyền: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, thông tin giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu), chức vụ và những thông tin cơ bản khác (nếu có).

– Nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền: Đây là nội dung quan trọng nhất của giấy ủy quyền. Để hạn chế tối đa trường hợp người nhận ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền, người ủy quyền nên nêu rõ ràng, cụ thể nội dung ủy quyền. Ví dụ: liệt kê các công việc/ giao dịch được thực hiện, các lĩnh vực tham gia, …

– Thời hạn ủy quyền: Khi quy định thời hạn, người được ủy quyền sẽ biết chính xác thời gian mà họ có quyền tiếp quản và thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi ủy quyền. Điều này đảm bảo rằng người được ủy quyền chỉ làm việc trong thời gian đã được ủy quyền và sau đó trả lại quyền kiểm soát cho người ủy quyền.

– Ký tên và đóng dấu: Cuối giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thì giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên là bao lâu?

Thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên được hiểu là khoảng thời gian mà nhân viên được đại diện cho giám đốc thực hiện các công việc/ giao dịch được phân phó. Thời hạn ủy quyền ủy quyền cơ sở quan trọng để giám đốc (người ủy quyền) kiểm soát quyền đại diện của nhân viên (người nhận ủy quyền). Theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, về cơ bản, thời hạn giám đốc ủy quyền cho nhân viên được xác định theo giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên hoặc theo điều lệ của công ty. Hay nói cách các, giám đốc có quyền quyết định thời hạn ủy quyền cho nhân viên và thời hạn này phải được ghi trong giấy ủy quyền.

Trong trường hợp không xác định được thời hạn đại điện thì thời hạn đại diện được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.”

Ngoài ra, tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật này cũng quy định về các trường hợp chấm dứt đại diện theo ủy quyền bao gồm:

  • Theo thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền đã hết;
  • Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
  • Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
  • Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
  • Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật Dân sự 2015.
  • Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

Bằng bài viết này, Biểu mẫu luật đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc cho nhân viên”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Trong trường hợp nhân viên thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền của giám đốc thì xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015, trong trường hợp nhân viên thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền thì xử lý như sau:
– Giao dịch dân sự do nhân viên (người nhận ủy quyền) xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của giám đốc (người ủy quyền)  đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền, trừ một trong các trường hợp sau đây:
Người ủy quyền đồng ý;
Người ủy quyền biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;
Người ủy quyền có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.
– Trường hợp giao dịch dân sự do người nhận ủy quyền xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người ủy quyền đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền thì người nhận ủy quyền phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi ủy quyền mà vẫn giao dịch.

Khi nhận ủy quyền của giám đốc, nhân viên có được nhân danh giám đốc thực hiện giao dịch với chính mình không?

Khoản 3 Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:“Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, khi nhận ủy quyền từ giám đốc, nhân viên không được nhân danh giám đốc thực hiện giao dịch với chính mình.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay PDF.DOC (Word)

Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được hiểu là việc cấp trên, thông thường là Giám đốc, Tổng Giám đốc ủy quyền cho Phó Giám đốc thay mặt mình ký trên một hoặc một số văn bản mà chỉ người ủy quyền mới có quyền ký. Có thể là hợp đồng, biên bản, giấy xác nhận, đơn từ hoặc những văn bản khác. Trong doanh nghiệp, giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được sử dụng khá phổ biến. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới các bạn Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay mới nhất hiện nay.  

Ủy quyền ký thay là gì?

Ủy quyền ký thay là gì? Ủy quyền ký thay là được hiểu là việc một người (người ủy quyền) cho phép một người khác (người được ủy quyền) nhân danh mình thực hiện hành vi ký trên các tài liệu hợp pháp và làm các thủ tục pháp lý. Theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ làm phát sinh quan hệ đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể giải thích khái niệm ủy quyền ký thay mà chỉ có quy định gián tiếp thông qua Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015 về quan hệ đại diện như sau: 

“1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.

Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay

Giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay là một trong những loại văn bản thông dụng trong doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, khi nhận ủy quyền, Phó Giám đốc được nhân danh người ủy quyền (có thể là Giám đốc, Tổng giám đốc, …) để thực hiện việc ký trên các văn bản. Mặc dù đem lại nhiều lợi ích nhưng việc ủy quyền cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro người ủy quyền nếu giấy ủy quyền không thể hiện đầy đủ, cụ thể nội dung, thời hạn và phạm vi ủy quyền. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng chúng để đảm bảo những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay:

Khi viết giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay cần lưu ý những nội dung gì?

Giấy ủy quyền nói chung và giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay là căn cứ quan trọng để xác định rõ quyền và trách nhiệm của người nhận ủy quyền, đảm bảo rằng người nhận ủy quyền chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. Do đó, khi viết giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Cách thức trình bày: Đảm bảo rằng nội dung giấy ủy quyền diễn đạt một cách chính xác và rõ ràng các thông tin như tên người ủy quyền, tên người được ủy quyền, mục đích và phạm vi của ủy quyền.

Bên cạnh đó, nên lưu ý viết giấy ủy quyền bằng ngôn ngữ phù hợp, rõ ràng và cụ thể, giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh. Không nên viết mơ hồ hay sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp.

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng phạm vi và quyền hạn mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này giúp tránh những tranh chấp hoặc sự hiểu lầm về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, tránh tình trạng người nhận ủy quyền lạm quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. 

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền chỉ nên có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho các mục đích cụ thể để người ủy quyền có thể kiểm soát được các. Nếu không, người được ủy quyền có thể tiếp tục sử dụng quyền hạn sau khi không còn nhu cầu hoặc sau khi đã vi phạm cam kết ban đầu.

Khi nào cần sử dụng giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay?

Khi nào cần sử dụng giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay?

Giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay được sử dụng để Phó Giám đốc thay mặt người ủy quyền ký trên các văn bản mà chỉ có người ủy quyền mới có thẩm quyền ký. Giấy ủy quyền này được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau với nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến trên thực tế: 

– Người ủy quyền (cho Phó Giám đốc ký thay) không thể trực tiếp ký duyệt và ký trên văn bản. Có thể là đi công tác, điều trị bệnh, …

– Người ủy quyền muốn chỉ định người ký thay cho mình những giấy tờ, giải quyết những vấn đề phù hợp, thay vì phải thực hiện toàn bộ, điều này giúp giảm thiểu khối lượng công việc, trong khi vẫn đảm bảo có giám sát và hỗ trợ kịp thời khi cần…

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Biểu mẫu luật xoay quanh vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền Phó Giám đốc ký thay”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp vướng mắc của mình. 

Câu hỏi thường gặp

Những giao dịch được thực hiện do vượt quá phạm vi ủy quyền có làm phát sinh quyền và nghĩa vụ đối với người ủy quyền không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
Người được đại diện đồng ý;
Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.

Người ủy quyền có được đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện không?

Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền”
Như vậy, pháp luật cho phép người ủy quyền đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện. Trong trường hợp này, người ủy quyền nên thông báo về việc đơn phương chấm dứt quan hệ đại diện cho người nhận ủy quyền.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp PDF.DOCx

Giải thể doanh nghiệp là thuật ngữ nhằm chỉ sự chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp. Việc giải thể doanh nghiệp xuất phát từ nhiều lý do khác nhau như: doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, nhu cầu chủ quan từ phía chủ doanh nghiệp, … Theo quy định pháp luật hiện hành, những thủ tục hành chính liên quan đến việc giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn ủy quyền giải thể doanh nghiệp thay vì tự mình thực hiện để tiết kiệm thời gian cũng như các chi phí thực hiện thủ tục. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp thường được lập thành văn bản dưới dạng Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Vậy, giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp gồm những nội dung gì? Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp hiện nay như thế nào? … Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật. 

Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp

Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho phép cá nhân, tổ chức nhận ủy quyền có thể thay mặt doanh nghiệp (bên ủy quyền) thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến vấn để giải thể doanh nghiệp. Ví dụ như: nộp đồ sơ giải thể doanh nghiệp, nhận kết quả giải thể, thực hiện các thủ tục về thuế, … Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cơ bản hiện nay, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Giải thể doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào?

Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có quy định giải thích khái niệm giải thể doanh nghiệp. Giải thể doanh nghiệp là gì? Dựa theo cách hiểu của đại đa số mọi người thì: Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của một doanh nghiệp. Trong quá trình giải thể, tài sản của doanh nghiệp sẽ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp và chia lại cho các bên liên quan (nếu còn tài sản).

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào? Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể khi thuộc một trong những trường hợp sau: 

“a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp?

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp? Ủy quyền giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc doanh nghiệp ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mình thực hiện thủ tục hành chính về việc giải thể doanh nghiệp. Thông thường, các doanh nghiệp thường ủy quyền cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ pháp lý về giải thể doanh nghiệp vì những lý do sau đây: 

Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp?

– Chuyên gia pháp lý có kiến thức sâu về quy trình giải thể doanh nghiệp và luật pháp liên quan. Họ có thể cung cấp sự tư vấn và hướng dẫn chính xác, giúp đảm bảo quy trình thực hiện một cách đúng đắn và tuân thủ theo quy định.

– Tiết kiệm thời gian và công sức: Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách chuyển giao phần lớn trách nhiệm quản lý và xử lý thủ tục cho những cá nhân am hiểu các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực doanh nghiệp nói chung và giải thể doanh nghiệp nói riêng.

– Đảm bảo tuân thủ luật pháp: Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp giúp đảm bảo rằng quy trình giải thể của bạn tuân thủ đúng các quy định pháp lý hiện hành. Điều này giúp bạn tránh rủi ro về vi phạm pháp luật hoặc các vấn đề liên quan khác có thể phát sinh sau này.

– Tư vấn về tài chính và thuế: Khi giải thể doanh nghiệp, có thể phát sinh các vấn đề liên quan đến tài chính và thuế. Chuyên gia pháp lý có thể tư vấn về các vấn đề này và giúp bạn đảm bảo việc giải thể được thực hiện một cách hợp lý.

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp

Giấy ủy quyền là văn bản khá thông dụng hiện nay. Mặc dù vậy nhưng còn khá nhiều người khi viết giấy ủy quyền vẫn còn lúng túng dẫn đến việc bỏ sót một hoặc một số nội dung quan trọng của giấy ủy quyền. Dưới đây là một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp:

– Cách thức trình bày: Đảm bảo rằng nội dung giấy ủy quyền diễn đạt một cách chính xác và rõ ràng các thông tin như tên người ủy quyền, tên người được ủy quyền, mục đích và phạm vi của ủy quyền.

Bên cạnh đó, nên lưu ý viết giấy ủy quyền bằng ngôn ngữ phù hợp, rõ ràng và cụ thể, giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh. Không nên viết mơ hồ hay sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp.

– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng phạm vi và quyền hạn mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này giúp tránh những tranh chấp hoặc sự hiểu lầm về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, tránh tình trạng người nhận ủy quyền lạm quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền. 

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền chỉ nên có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho các mục đích cụ thể để người ủy quyền có thể kiểm soát được các. Nếu không, người được ủy quyền có thể tiếp tục sử dụng quyền hạn sau khi không còn nhu cầu hoặc sau khi đã vi phạm cam kết ban đầu.

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc về nội dung bài viết hoặc các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chung tôi để được hỗ trợ kịp thời. 

Câu hỏi thường gặp

Thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp khi giải thể?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Doanh nghiệp chưa thanh toán hết các khoản nợ có giải thể được không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài […]”
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty PDF.DOCx

Trong mỗi doanh nghiệp, mỗi cá nhân đều có những công việc, nhiệm vụ riêng và phải đảm nhiệm một khối lượng công việc khá lớn, nhất là đối với những người điều hành công ty. Trong nhiều trường hợp, vì nhiều lý do khác nhau mà những cá nhân này không thể trực tiếp điều hành công ty. Trong khi đó, hoạt động của công ty vẫn phải được tiếp diễn nên không thể thiếu người điều hành. Trong trường hợp này, người điều hành công ty thường lựa chọn ủy quyền điều hành công ty cho cá nhân khác.

Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty PDF.DOCx

Qua bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật sẽ cung cấp cho bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc tham khảo. 

Ai có thẩm quyền điều hành công ty?

Điều hành công ty là quy trình quản lý và điều phối các hoạt động của một công ty để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhiệm vụ của người điều hành công ty là lãnh đạo, quản lý nhân viên, xác định chiến lược, đưa ra quyết định quan trọng và giám sát hoạt động hàng ngày của công ty. Công việc điều hành công ty bao gồm cả việc quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất và tiếp thị.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, về cơ bản, Tổng Giám đốc hoặc giám đốc công ty là cá nhân có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, đối với từng loại hình công ty khác nhau thì người có thẩm quyền quản lý công ty là khác nhau. 

Ví dụ: 

  • Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
  • Đối với công ty tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. 

Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty

Giấy ủy quyền điều hành công ty ghi nhận sự ủy thác của người điều hành công ty cho người nhận ủy quyền. Theo đó, người nhận ủy quyền sẽ sử dụng quyền điều hành công ty để thực hiện các công việc, nhiệm vụ được giao tại giấy ủy quyền này. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty, bạn có thể tham khảo và sử dụng:  

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền điều hành công ty

Giấy ủy quyền là một văn bản khá thông dụng trong các doanh nghiệp, bao gồm cả giấy ủy quyền điều hành công ty. Bằng giấy ủy quyền điều hành công ty, người nhận ủy quyền sẽ được sử dụng quyền lực của người điều hành công ty. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền điều hành công ty, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây để tránh những rủi ro về mặt pháp lý:

– Xác định rõ vai trò và phạm vi ủy quyền: Điều này bao gồm mô tả cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền. Phải đảm bảo giấy ủy quyền chỉ rõ rằng người được ủy quyền chỉ có thể làm những điều mà được ủy quyền và không vượt quá phạm vi ủy quyền.

– Ràng buộc về thời hạn: Xác định rõ thời hạn ủy quyền trong giấy tờ. Khi thời hạn kết thúc, giấy tờ sẽ không còn giá trị và người được ủy quyền sẽ không thể đại diện cho công ty nữa.

– Kiểm tra và đảm bảo tính chính xác của thông tin: Trước khi ký, cần kiểm tra và đảm bảo rằng toàn bộ thông tin trong giấy tờ ủy quyền là chính xác và không có sai sót. Điều này giúp tránh các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh sau này.

– Tuân thủ quy định pháp luật: Khi viết giấy ủy quyền, bạn cần xem xét và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc ủy quyền điều hành công ty. Điều này bao gồm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, dân sự và các quyền hạn,  trách nhiệm của người được ủy quyền.

Việc ủy quyền điều hành công ty chấm dứt khi nào?

Ủy quyền điều hành công ty là quan hệ đại diện theo ủy quyền mà Bộ luật Dân sự 2015 quy định. Theo đó, việc ủy quyền điều hành công ty sẽ chấm dứt khi thuộc một trong những trường hợp chấm dứt quan hệ đại diện theo ủy quyền tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau. Cụ thể bao gồm: 

“a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền điều hành công ty Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Có thể ủy quyền điều hành công ty cho người không phải nhân viên công ty không?

Việc ủy quyền nói chung và ủy quyền điều hành doanh nghiệp nói riêng được thực hiện dựa trên ý chí tự nguyện của các bên. Do đó, người điều hành công ty hoàn toàn có thể ủy quyền điều hành cho người khác mà không cần thiết phải là nhiên viên công ty. Tuy nhiên, trên thực tế, để đảm bảo hiệu quả của việc điều hành, quản lý công ty cũng như tránh rò rỉ các thông tin nội bộ của doanh nghiệp, các doanh nghiệp sẽ có quy chế riêng về việc ủy quyền điều hành công ty, thường là ủy quyền cho những người có chức danh trong công ty. Ví dụ như: Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng phòng, …

Giấy ủy quyền điều hành công ty có phải đóng dấu doanh nghiệp không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải đóng dấu công ty trên văn bản ủy quyền tại các doanh nghiệp. Do đó, văn bản ủy quyền điều hành công ty không bắt buộc phải đóng dấu mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý, trừ trường hợp điều lệ, quy chế, quy định , … của công ty bắt buộc yêu cầu văn bản của công ty phải đóng dấu. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp PDF.DOCx

Ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp là loại hợp đồng khá phổ biến tại các khu vực nông thôn. Điều này xuất phát từ việc nhiều gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thêm đất nông nghiệp để mở rộng khu vực sản xuất nông nghiệp. Trong khi đó, nhiều gia đình lại không còn nhu cầu canh tác trên đất. Thay vì phải trả lại đất cho nhà nước và bên có nhu cầu sử dụng làm đơn xin cấp thêm đất thì các hộ gia đình, cá nhân lại lựa chọn việc ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp để tiết kiệm thời gian cũng như các chi phí thực hiện thủ tục hành chính. Để đảm bảo cho việc ủy quyền, các hộ gia đình, cá nhân sẽ ký kết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp. Trên thực tế, nhiều người vẫn còn lúng túng khi soạn thảo nội dung của giấy ủy quyền này. Vì vậy, Biểu mẫu luật sẽ gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp hiện nay. Mời bạn đọc tham khảo. 

Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp PDF.DOCx

Đất nông nghiệp là loại đất gì?

Đất nông nghiệp là một trong ba nhóm đất cơ bản tại nước ta hiện nay. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, đất đai được phân thành 03 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa xác định mục đích sử dụng. Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau đây: 

“a) Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.”

Quyền của người sử dụng đất nông nghiệp

Khi được Nhà nước công nhận là người sử dụng đất hợp pháp thông qua việc giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất, người sử dụng đất nói chung và người sử dụng đất nông nghiệp nói riêng được hưởng các quyền của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 166 và Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau: 

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
  • Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp

Anh Bình ở Cao Bằng gửi tới Biểu mẫu luật câu hỏi như sau: Hiện nay, bố mẹ tôi đã già nên không còn nhu cầu sử dụng thửa đất nông nghiệp đã được nhà nước giao. Vì vậy, bố mẹ tôi muốn ủy quyền sang cho tôi để tôi trực tiếp trồng lúa và nộp thuế đất nông nghiệp hàng năm. Vì vậy, cơ quan Nhà nước yêu cầu bố mẹ tôi phải ký giấy ủy quyền cho tôi để sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa rõ về các nội dung trên Giấy ủy quyền này. Nay tôi gửi câu hỏi này, mong Biểu mẫu luật hỗ trợ. 

Đối với yêu cầu của anh, Biểu mẫu luật cung cấp Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp, anh có thể tải về và sử dụng: 

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp

Giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ pháp lý hợp pháp để một chủ thể khác (không phải người sử dụng đất) có quyền sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy khi viết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây để hạn chế tối đa những rủi ro pháp lý: 

– Tiêu đề và thông tin đầy đủ: Đầu tiên, bạn cần ghi rõ tiêu đề “Giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp” hoặc “Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất”, …. Sau đó, cung cấp thông tin đầy đủ về người ủy quyền (bên nhận quyền sử dụng đất) và người được ủy quyền (bên giao quyền sử dụng đất), bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND/CCCD, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, v.v.

– Mô tả đặc điểm của thửa đất nông nghiệp (đối tượng của hợp đồng ủy quyền): Trình bày một cách chi tiết diện tích và vị trí của đất nông nghiệp được ủy quyền. Nêu rõ thông tin về số hiệu thửa đất, tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã/phường nơi đất được đặt và mô tả diện tích bằng số đo hoặc theo diện tích trong sổ đăng ký quyền sử dụng đất.

– Thời hạn và mục đích sử dụng: Xác định thời hạn mà giấy ủy quyền sử dụng đất có hiệu lực. Riêng đối với mục đích sử dụng đất, ghi rõ liệu đó là mục đích trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, sản xuất nông nghiệp hay mục đích khác nếu có.

– Quyền và trách nhiệm: Rõ ràng đề cập đến quyền được hưởng của bên được ủy quyền, chẳng hạn như quyền tận dụng, cải tạo, chấm dứt/hoàn trả đất nếu cần thiết. Đồng thời cũng cần nêu rõ trách nhiệm của bên được ủy quyền, bao gồm việc bảo vệ đất, tuân thủ pháp luật nông nghiệp, v.v.

– Ký tên và xác nhận: Ủy quyền của giấy phải có chữ ký, tên, nghề nghiệp, và ngày tháng năm ký phía người ủy quyền và người được ủy quyền. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp: 

Có thể sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ không?

Giấy ủy quyền chỉ có giá trị cho phép người nhận ủy quyền được sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi ủy quyền mà không có giá trị chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất (không có sự thay đổi về người sử dụng đất hợp pháp). Vì vậy, người nhận ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp không để sử dụng hợp đồng ủy quyền để cấp sổ đỏ.

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải công chứng không?

Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau: 
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”
Như vậy, pháp luật hiện hành chỉ có quy định bắt buộc công chứng/ chứng thực những hợp đồng nêu trên. Đối với hợp đồng ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ không bắt buộc phải công chứng mà sẽ thực hiện theo nhu cầu của các bên. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có một số băn khoăn liên quan đến vấn đề ủy quyền làm thủ tục nhà đất. Cụ thể là: Vợ chồng tôi có mua một thửa đất khoảng 500m2. Tuy nhiên, vợ chồng tôi có việc đột xuất nên không thể trực tiếp thực hiện thủ tục sang tên. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho một người cháu ở quê để thay mặt vợ chồng tôi thực hiện thủ tục. Nhưng tôi khá băn khoăn về các nội dung của Giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất và chưa biết trình bày như thế nào? Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ, tôi chân thành cảm ơn!

Xin chào, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề ủy quyền làm thủ tục nhà đất, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất. 

Tải mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất PDF.DOCx

Những thủ tục nhà đất phổ biến hiện nay

Thủ tục nhà đất là thuật ngữ nhằm chỉ các thủ tục hành chính liên quan đến bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản gắn liền trên đất. Hiện nay, pháp luật quy định có khá nhiều thủ tục hành chính liên quan đến bất động sản. Trong đó, có một số thủ tục phổ biến như sau: 

– Đăng ký đất đai: Thủ tục này nhằm xác định và chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của cá nhân hoặc tổ chức. Đăng ký được tiến hành tại Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương. Kết quả của thủ tục này thường là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất được cấp mới (hoặc được ghi nhận các nội dung liên quan đến biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp). 

– Mua bán nhà đất: Giao dịch về bất động sản cần được thực hiện công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã (nơi có mảnh đất). 

– Thế chấp nhà đất: Thủ tục này liên quan đến việc sử dụng nhà đất làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Người vay cần thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm đăng ký đất đai.

– Xây dựng nhà ở và công trình trên đất đất: Khi xây dựng nhà đất, cần xin phép xây dựng, thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu cần) và tuân thủ quy định về kiến trúc, an toàn công trình xây dựng.

Điều kiện có hiệu lực của việc ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Ủy quyền là quan hệ đại diện được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015. Trong quan hệ đại diện này, bên nhận ủy quyền sẽ nhân danh và vì lợi ích của bên ủy quyền để thực hiện các giao dịch, công việc, nhiệm vụ trong phạm vi ủy quyền. Tuy nhiên, quan hệ ủy quyền chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng điều kiện như sau: 

Điều 134. Đại diện

[…]

2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.”

Và, Khoản 3 Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015: “Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên quan đến nhà đất luôn phải thực hiện theo trình tự nhất định và tương đối phức tạp, thậm chí có thể kéo dài thời gian lên đến vài tháng. Chính vì vậy mà nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức khác chuyên thực hiện các thủ tục hành chính về nhà đất để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí thực hiện thủ tục. 

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất, độc giả có thể tham khảo: 

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Những nội dung trên giấy ủy quyền có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của bên ủy quyền cũng như bên nhận ủy quyền. Khi viết giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên nhớ để đảm bảo tính hợp pháp và tránh những rắc rối phát sinh sau này.

Đầu tiên, bạn cần xác định rõ ràng về nội dung giấy ủy quyền. Ghi rõ tên và địa chỉ của người ủy quyền và người được ủy quyền. Nêu rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền để tránh hiểu lầm trong quá trình thực hiện.

Thứ hai, nên sử dụng ngôn ngữ chính xác và rõ ràng để tránh sự đánh lừa hay hiểu lầm. Đồng thời, ghi rõ thời hạn có hiệu lực của ủy quyền và các điều kiện cá nhân về việc ủy quyền như quyền hủy bỏ ủy quyền.

Ngoài ra, lưu ý kỹ những quy định pháp luật liên quan đến việc viết giấy ủy quyền. Bạn cần tránh việc vi phạm các quy định về hợp pháp, bảo mật thông tin cá nhân và quyền lợi của người được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất hết hiệu lực khi nào?

Theo Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất hết hiệu lực khi thuộc một trong những trường hợp sau: 
“a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện thủ tục nhà đất như thế nào?

Trường hợp người từ nước ngoài ủy quyền về Việt Nam, bạn có thể đến Đại sứ quán của Việt Nam tại nước ngoài thể thực hiện thủ tục ủy quyền. Sau đó, người nhận ủy quyền sẽ đến văn phòng công chứng tại Việt Nam (nhận ủy thác của Đại sứ quán) để thực hiện thủ tục nhận ủy quyền. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất PDF.DOCx

Thu hồi và đền bù đất luôn là một trong những vấn đề nan giải và nhận được sự quan tâm từ nhiều người dân. Khi người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất mà đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì sẽ được Nhà nước chi trả tiền đền bù hoặc đền bù bằng đất. Như vậy, chỉ có người sử dụng đất có đất bị thu hồi mới có quyền nhận đền bù đất từ nhà nước. Tuy nhiên, trên thực tế, có rất nhiều trường hợp mà người sử dụng đất không thể trực tiếp thực hiện thủ tục nhận tiền đền bù đất được. Trong trường hợp này, người sử dụng đất sẽ phải ủy quyền cho một cá nhân khác đề thay mặt mình nhận tiền đền bù đất từ Nhà nước. 

Qua bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất PDF.DOCx

Nguyên tắc đền bù về đất khi Nhà nước thu hồi đất

Việc thu hồi và đền bù đất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân. Vì vậy, quá trình từ thu hồi đất đến bồi thường đất cho người dân có đất bị thu hồi phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc mà Luật Đất đai 2013 quy định để giảm thiểu tối đa thiệt hại cho người dân, đảm bảo người dân sớm ổn định đời sống sau khi Nhà nước thu hồi đất. Tại Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau: 

“1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.”

Những khoản đền bù đất khi Nhà nước thu hồi đất

Trong quá trình sử dụng đất, người dân sẽ có xu hướng phục hồi, cải tạo để nâng giá trị của thửa đất thông qua việc: cày, cuốc, nuôi, trồng, xây dựng nhà ở và công trình trên đất, …. Ngoài ra, sự phát triển về kinh tế, xã hội cũng khiến giá trị của thửa đất biến động. Vì vậy, khi Nhà nước thu hồi đất, ngoài tiền đền bù về giá trị đất thì cần phải tính đến công sức, chi phí của người dân đã đầu tư vào đất. Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất có thể được nhận những khoản đền bù sau đây: 

  • Bồi thường về đất (dựa trên Bảng giá đất của địa phương)
  • Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
  • Bồi thường về tài sản trên đất

Ngoài ra, người dân có đất bị thu hồi có thể được hưởng các khoản hỗ trợ bao gồm: 

  • Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
  • Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
  • Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
  • Hỗ trợ khác.

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất

Bằng giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất, người nhận ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền để thực hiện các thủ tục hành chính tại cơ quan có thẩm quyền để nhận tiền bồi thường của Nhà nước khi thu hồi đất. Giấy ủy quyền phải thể hiện được nội dung cơ bản về người ủy quyền, người nhận ủy quyền, công việc thực hiện và thời hạn ủy quyền. 

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất

Khi thay mặt người sử dụng đất (người ủy quyền) thực hiện các thủ tục tại cơ quan Nhà nước để nhận tiền đền bù đất, người nhận ủy quyền cần phải xuất trình giấy ủy quyền để chứng minh tư cách pháp lý của mình. Để tránh thiếu sót nội dung trong giấy ủy quyền làm kéo dài thời gian thực hiện thủ tục, khi viết giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

Trước hết, người viết giấy ủy quyền cần xác định rõ ràng và chính xác các thông tin cơ bản của giấy ủy quyền. Điều này bao gồm thông tin về bên nhận tiền đền bù, bên ủy quyền, diện tích đất bị thu hồi, địa chỉ và mục đích sử dụng đất đã bị thu hồi. Các thông tin này cần được ghi chính xác để tránh những phiền toái sau này.

Thứ hai, người viết cần đảm bảo rằng giấy ủy quyền được viết bằng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu và không gây hiểu lầm. Sử dụng các thuật ngữ pháp lý chính xác và cung cấp mô tả chi tiết về quyền và trách nhiệm của bên nhận tiền đền bù.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng giấy ủy quyền cần phải được ký và đóng dấu (nếu có) đầy đủ. Người viết cần chắc chắn rằng người được ủy quyền có đủ năng lực pháp lý để nhận tiền đền bù và thực hiện các quyền và trách nhiệm theo đúng nội dung của giấy ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đền bù đất và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp: 

Trường hợp nào thu hồi đất không được bồi thường

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013 thì Nhà nước thu hồi đất thuộc trường hợp sau thì không được bồi thường: 
Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

Nhận tiền đền bù đất như thế nào?

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Trường hợp chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, người sử dụng đất còn được hưởng thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả. Tuy nhiên, nếu người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có một số thắc mắc về vấn đề ủy quyền ký giấy tờ nhà đất như sau: Vợ chồng tôi đang ở nước ngoài và muốn mua một căn nhà tại Việt Nam để sau này vợ chồng chuyển về định cư. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho bố mẹ tôi thực hiện các thủ tục nhà đất từ giai đoạn mua bán đến cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, tôi vẫn rõ lắm về các vấn đề liên quan đến ủy quyền, những loại giấy tờ cần phải ký tên và các nội dung của Giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất? Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Tải mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất PDF.DOCx

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây: 

Ủy quyền là gì? Giá trị pháp lý của quan hệ ủy quyền

Ủy quyền là một trong những căn cứ xác lập quan hệ đại diện giữa người ủy ủy quyền và người nhận ủy quyền. Thông qua ủy quyền, người nhận ủy quyền sẽ nhân danh và vì lợi ích của người ủy quyền để thực hiện các công việc, nhiệm vụ theo như nội dung ủy quyền. Giá trị pháp lý của việc đại diện theo ủy quyền được quy định tại Điều 139 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện

1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.

2. Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.

3. Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.”

Những loại giấy tờ nhà, đất hiện nay

Giấy tờ về nhà đất là một thuật ngữ nhằm chỉ các loại giấy tờ, văn bản có liên quan đến nhà ở và đất đai. Các giấy tờ này bao gồm các giấy tờ về giao dịch đất đai, nhà ở và những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Hiện nay, những loại giấy tờ nhà, đất phổ biến như sau: 

Thứ nhất, giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở: 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Thứ hai, giấy tờ về giao dịch nhà, đất:

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; 

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; 

– Hợp đồng đặt cọc đất, nhà ở; 

– Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất, sử dụng nhà ở. 

Mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất

Khi ủy quyền ký giấy tờ nhà đất, bên nhận ủy quyền sẽ là người đại diện cho bên ủy quyền để thay mặt bên ủy quyền ký tên trên các giấy tờ liên quan đến nhà, đất tùy thuộc vào phạm vi ủy quyền. Vì vậy, giấy ủy quyền phải đảm bảo được những nội dung cơ bản bao gồm: thông tin của bên nhận ủy quyền và bên ủy quyền, thời hạn và phạm vi ủy quyền. 

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo: 

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất

Giấy ủy quyền cũng như giấy ủy quyền ký thay giấy tờ nhà đất là một phương tiện để người ủy quyền trao lại quyền của mình cho bên nhận ủy quyền. Nội dung của giấy ủy quyền có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của mỗi bên nên rất dễ phát sinh tranh chấp nêu nội dung không rõ ràng. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất, bạn cần lưu ý vấn đề sau đây: 

Đầu tiên, bạn cần chú ý trong việc xác định các thông tin liên quan đến đối tượng là nhà ở và quyền sử dụng đất mà bạn đang ủy quyền. Điều này đảm bảo rằng giấy ủy quyền của bạn là chính xác và hợp pháp. Bạn cũng nên ghi rõ tên và địa chỉ của các bên liên quan đến việc ủy quyền và được ủy quyền.

Thứ hai, hãy đảm bảo rằng nội dung của giấy ủy quyền phản ánh đúng ý chí và yêu cầu của bạn đối với bên nhận ủy quyền. Nội dung và thời hạn ủy quyền nên được thể hiện một cách chi tiết. Nếu cần thiết, có thể tham khảo ý kiến của những chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của giấy ủy quyền phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

Cuối cùng, bạn hoàn toàn có thể đặt ra các yêu cầu bảo mật thông tin nếu bạn thấy rằng cần thiết phải bảo vệ những thông tin liên quan đến giao dịch tài sản của bạn. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.   

Câu hỏi thường gặp: 

Cha mẹ thay mặt con dưới 18 tuổi ký giấy tờ nhà, đất có phải lập giấy ủy quyền không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Dân sự 2015, cha mẹ là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên. 
Đồng thời, tại Điều 21 Bộ luật này quy định: “2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.”
Như vậy, đối với con từ đủ 6 tuổi thì con có thể xác lập (ký tên) các giao dịch về nhà, đất. Còn cha mẹ sẽ đóng vai trò thể hiện ý chí đồng ý/ không đồng ý đối với giao dịch của con. 

Thời hạn ủy quyền được xác định như thế nào?

1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
– Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
– Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền lấy giấy quyết định nghỉ việc

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi là người lao động của công ty TNHH MX – tỉnh Hà Giang. Hiện nay, khi giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp, tôi phát hiện hồ sơ bị thiếu quyết định nghỉ việc của công ty. Vì công ty ở khá xa nhà của tôi nên tôi muốn ủy quyền cho một người bạn của tôi hiện đang làm ở công ty để giúp tôi lấy quyết định nghỉ việc. Nhưng tôi khá băn khoăn và chưa biết viết giấy ủy quyền này như thế nào cho hợp lý. Mong được Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi chân thành cảm ơn!

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc qua bài viết sau đây. 

Quyết định nghỉ việc được sử dụng trong trường hợp nào?

Quyết định nghỉ việc là văn bản được ban hành bởi người sử dụng lao động. Quyết định nghỉ việc ghi nhận nội dung về việc chấm dứt quan hệ lao động đối với người lao động. Những nội dung quan trọng của quyết định này gồm: thời gian bàn hành quyết định, căn cứ ban hành quyết định, thông tin của người lao động, lý do chấm dứt quan hệ lao động.

Quyết định nghỉ việc được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu, mục đích của mỗi cá nhân. Một số trường hợp phổ biến có thể sử dụng đến quyết định nghỉ việc như sau: 

  • Giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp, lương hưu
  • Hồ sơ tuyển dụng (nếu có yêu cầu từ nhà tuyển dụng)
  • Hồ sơ khiếu nại, yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động liên quan đến chấm dứt hợp đồng lao động, …

Đã viết giấy ủy quyền lấy giấy quyết định nghỉ việc có được rút lại không?

Giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc là văn bản ghi nhận sự ủy thác của người lao động cho một cá nhân, tổ chức khác (thường là cá nhân) để thay mặt họ lấy quyết định nghỉ việc tại cơ quan, đơn vị, công ty, … mà trước đây họ đã làm việc. Giấy ủy quyền là một trong những căn cứ xác lập quan hệ đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền. 

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền” là một trong những căn cứ chấm dứt hiệu lực của hợp đồng ủy quyền. 

Do đó, khi đã viết giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc, người ủy quyền vẫn được rút lại, hủy, chấm dứt hiệu lực của giấy ủy quyền. Tuy nhiên, việc này phải tuân thủ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.”

Mẫu giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc

Tương tự như những loại giấy ủy quyền khác, giấy ủy quyền lấy quyết định phải thể hiện được một số nội dung quan trong như sau: thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, nội dung và phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, ký xác nhận của cả hai bên. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách viết giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc

Bằng mẫu giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc mà Biểu mẫu luật cung cấp tại phần trên, bạn có thể dễ dàng hoàn thiện giấy ủy quyền sao cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý một số vấn đề quan trọng như sau: 

– Định rõ mục đích: Trước khi bắt đầu viết, hãy xác định rõ ràng mục đích của giấy ủy quyền, liệu bạn đang ủy quyền cho ai và để làm gì. Điều này giúp tránh hiểu lầm hay tranh chấp trong tương lai.

– Xác định bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Rõ ràng chỉ ra tên và địa chỉ của bên ủy quyền (người ủy quyền) và bên được ủy quyền (người được ủy quyền). Điều này giúp đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của giấy ủy quyền.

– Nội dung, phạm vi ủy quyền: Bạn nên cung cấp thông tin chi tiết và cụ thể về phạm vi, nội dung ủy quyền để tránh việc để mơ hồ hay khó hiểu.

– Ngôn ngữ rõ ràng và chính xác: Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, không để lại chỗ trống hoặc sử dụng cụm từ mơ hồ có thể gây hiểu lầm. Nếu cần thiết, bạn có thể tìm kiếm sự trợ giúp từ một luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác của văn bản.

– Chữ ký và ngày tháng: Để giấy ủy quyền có giá trị pháp lý, cần có chữ ký của cả bên ủy quyền lẫn bên được ủy quyền. Ghi rõ ngày tháng khi viết giấy ủy quyền cũng rất quan trọng để theo dõi thời gian hiệu lực của nó.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ:

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy quyết định nghỉ việc và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp: 

Giấy ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc có phải công chứng không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về việc công chứng hợp đồng ủy quyền lấy quyết định nghỉ việc, do đó, giấy ủy quyền này vẫn đảm bảo giá trị pháp lý mà không cần công chứng, chứng thực. 

Công ty có quyền từ chối cấp quyết định nghỉ việc cho nhân viên, người lao động không?

Khoản 3 Điều 48 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau: 
“a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.”
Như vậy, khi nhân viên, người lao động yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc, công ty bắt buộc phải cung cấp bản sao hoặc bản chính quyết định này cho nhân viên, người lao động đã nghỉ việc. 

Đánh giá bài viết post