Link tải file Doc: Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay

Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thường được sử dụng khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động một cách đồng thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Việc sử dụng mẫu này giúp quy định rõ ràng những điều khoản, điều kiện cụ thể, và các thủ tục liên quan đến việc chấm hợp đồng theo quy định và tránh xung đột hoặc tranh chấp sau này giữa hai bên. Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn bao gồm các điều khoản về lý do chấm dứt, thời gian thông báo, các quyền lợi sau khi chấm dứt, và các trách nhiệm cụ thể của mỗi bên trong quá trình này. Vậy “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản

Hợp đồng lao động được chấm dứt trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động có thể chấm dứt trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể được thực hiện từ cả hai bên: người lao động hoặc người sử dụng lao động. Tùy từng trường hợp cụ thể mà hợp đồng lao động có thể được chấm dứt, bao gồm việc thỏa thuận chấm dứt, hết thời hạn hợp đồng, vi phạm điều khoản trong hợp đồng, nghỉ hưu, hoặc theo quy định của pháp luật lao động. Hãy cùng tìm hiểu về những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây.

Căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần tuân theo một số điều kiện và quy định cụ thể, bao gồm quy định trong luật lao động, điều khoản trong hợp đồng, và một số điều kiện khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Việc hiểu rõ những điều kiện này là để đảm bảo quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý có thể phát sinh.

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do nhưng cần đáp ứng các điều kiện về thời gian báo trước như sau:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, có 07 trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước theo Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 khi:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; 

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. 

Sau khi xem xét và đáp ứng được những điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động tiến hành những thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Chúng tôi luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là gì?

Khi người lao động vì một lý do nào đó mà có nhu cầu nghỉ việc, không muốn tiếp tục thực hiện công việc với người sử dụng lao động thì họ có thể làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo đó, đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là văn bản khi người lao động có mong muốn được chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Trong đó, mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động phải đảm bảo những nội dung chính như: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên mẫu đơn, nội dung của mẫu đơn, lý do chấm dứt hợp đồng lao động, chữ ký,…
Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quan hệ lao động và tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng lao động một cách bừa bãi, thì việc chấm dứt hợp đồng lao động cần phải có lý do đồng thời phải tuân theo những thủ tục pháp lý nhất định. 

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật lao động người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ tuy nhiên sẽ phải báo trước. Thời gian báo trước như sau:
Báo trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Báo trước ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt người lao động không cần phải báo trước như: Bị quấy rối tình dục nơi làm việc; bị nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm; không được bố trí công việc như thỏa thuận; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn…

✅ Mẫu đơn: 📝 chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500