Chuyên mục lưu trữ: Tài liệu

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Hiện nay, giấy xác nhận công tác được sử dụng rất thường xuyên và rộng rãi tại đã số các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp để đánh giá kết quả và ghi nhận quá trình làm việc của cá nhân. Tài liệu này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm: Chúng tôi giúp người lao động nộp đơn xin thị thực, vay ngân hàng, xác minh tài chính, du học, v.v. để họ có thể nhận được những phúc lợi tương xứng với thời gian họ dành cho tổ chức của bạn. Cơ quan, tổ chức, công ty.Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty trong bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023

Nội dung mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty xác thực việc cá nhân đã công tác tại một đơn vị cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có thể làm bằng cách xác nhận tên đơn vị công tác, thời gian công tác và vị trí công việc của cá nhân đó. Giấy xác nhận đơn vị công tác cần phản ánh đầy đủ và chính xác thông tin liên quan đến công tác của cá nhân. Điều này đảm bảo tính đáng tin cậy của tài liệu và tránh những hiểu lầm hoặc tranh cãi về công tác của cá nhân đó.

[Đơn vị công tác]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại]
[Email]

Ngày: [Ngày tháng năm]

XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Chúng tôi, dưới đây là đại diện của đơn vị công tác:

  • Tên đơn vị: [Tên đơn vị công tác]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ đơn vị công tác]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại đơn vị công tác]
  • Email: [Email đơn vị công tác]

Chúng tôi xác nhận rằng người sau đây:

  • Họ và tên: [Họ và tên người lao động]
  • Ngày sinh: [Ngày sinh người lao động]
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: [Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người lao động]
  • Chức vụ: [Chức vụ của người lao động trong đơn vị công tác]

Đang công tác tại đơn vị chúng tôi từ ngày [Ngày bắt đầu công tác] đến ngày [Ngày kết thúc công tác (nếu có)].

Người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy của chúng tôi trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.

Chúng tôi xác nhận rằng thông tin trên đây là chính xác và đúng sự thật.

Trân trọng,

[Người đại diện đơn vị công tác]
[Chức vụ]
[Chữ ký]
[Ngày]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận đơn vị công tác nên cung cấp thông tin chi tiết về cá nhân, bao gồm tên, vị trí công việc, đơn vị công tác, thời gian công tác và mô tả công việc. Các thông tin này giúp xác định rõ ràng về công tác của cá nhân và năng lực công việc của họ. Dưới đây là hướng dẫn để soạn thảo mẫu giấy xác nhận đơn vị công tác. Bạn có thể tuỳ chỉnh và điều chỉnh nội dung theo yêu cầu cụ thể của bạn:

  • Đầu tiên, đặt tiêu đề “GIẤY XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC” ở phần trên cùng của trang.
  • Ghi rõ thông tin về đơn vị công tác:
  • Tên đơn vị công tác: Ghi rõ tên đơn vị hoặc tổ chức mà người lao động đang công tác.
    Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ đầy đủ của đơn vị công tác.
    Số điện thoại: Ghi rõ số điện thoại liên hệ của đơn vị công tác.
    Email: Ghi rõ địa chỉ email liên hệ của đơn vị công tác.
    Xác nhận thông tin cá nhân của người lao động:
  • Họ và tên: Ghi rõ họ và tên đầy đủ của người lao động.
    Ngày sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người lao động.
    Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động.
    Chức vụ: Ghi rõ chức vụ mà người lao động đảm nhiệm trong đơn vị công tác.
    Xác nhận thời gian công tác:
  • Ngày bắt đầu công tác: Ghi rõ ngày, tháng, năm mà người lao động bắt đầu công tác tại đơn vị.
    Ngày kết thúc công tác (nếu có): Nếu người lao động đã hoàn thành công việc hoặc kết thúc thời gian công tác, ghi rõ ngày, tháng, năm kết thúc.
    Xác nhận việc hoàn thành nhiệm vụ và tuân thủ quy định:
    Ghi rõ rằng người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy, quy chế của đơn vị công tác trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.
  • Kết thúc giấy xác nhận:
  • Người đại diện đơn vị công tác: Ghi rõ tên và chức vụ của người đại diện đơn vị công tác.
    Chữ ký: Người đại diện đơn vị công tác ký tên và ghi rõ chữ ký của mình.
    Ngày: Ghi rõ ngày, tháng, năm khi giấy xác nhận được ký.

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu tổng quát và bạn nên tùy chỉnh nội dung và định dạng giấy xác nhận theo yêu cầu của bạn và quy định pháp luật áp dụng trong khu vực của bạn. Nếu cần, hãy tìm sự tư vấn từ một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và đáng tin cậy của giấy xác nhận.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận cần có chữ ký của người đại diện đơn vị công tác và ngày ký để xác nhận tính chính xác và đáng tin cậy của tài liệu. Chữ ký giúp xác định người xác nhận và đưa ra sự chứng thực cho thông tin được cung cấp. Thiết kế giấy xác nhận đơn vị công tác nên đơn giản, chuyên nghiệp và dễ đọc. Sắp xếp thông tin theo thứ tự logic và sử dụng font chữ dễ đọc. Định dạng tài liệu phải phù hợp để tạo ấn tượng tốt và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.

Khi soạn thảo loại giấy xác nhận đơn vị công tác, dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nên xem xét:

Đảm bảo tính xác thực và phần lớn của thông tin: Hãy đảm bảo rằng tất cả các thông báo về doanh nghiệp công tác, công nhân và thời kì công việc đều được ghi chính xác và phần nhiều. Thông báo sai lệch sở hữu thể gây lầm lẫn hoặc tạo ra sự không chính xác trong tài liệu.

sử dụng ngôn ngữ xác thực và rõ ràng: Viết một phương pháp rõ ràng và tiêu dùng ngôn ngữ chuẩn xác để hạn chế hiểu lầm hoặc tranh chấp trong nội dung giấy công nhận. Đảm bảo rằng ý nghĩa và mục đích của giấy công nhận được truyền đạt 1 phương pháp xác thực.

Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo rằng giấy công nhận tuân thủ các quy định luật pháp hiện hành và các quy định nội bộ của công ty công việc. Kiểm tra và đảm bảo rằng chiếc giấy xác nhận ko vi phạm bất kỳ quyền hoặc bổn phận pháp lý nào.

phân phối thông báo liên hệ: Đảm bảo rằng giấy công nhận cung cấp thông tin địa chỉ chính xác của tổ chức công tác, bao gồm địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Điều này sẽ giúp người nhận sở hữu thể liên hệ và xác minh thông tin ví như cấp thiết.

Định dạng và thiết kế: Tạo ra một giấy xác nhận giỏi và dễ đọc bằng bí quyết tiêu dùng định dạng và bề ngoài thích hợp. Sắp xếp thông báo theo trật tự logic và tiêu dùng font chữ dễ đọc. Đồng thời, lưu ý việc sử dụng logo và tượng trưng của đơn vị công tác để nâng cao tính nhận dạng và độ tin cậy.

Chữ ký và ngày ký: Đảm bảo rằng giấy xác nhận với chữ ký của người đại diện doanh nghiệp công việc và ngày ký để công nhận tính chuẩn xác và đáng tin cậy của tài liệu.

kiểm tra lại và xác minh: Trước lúc sử dụng giấy xác nhận, hãy kiểm tra lại đông đảo thông tin và xác minh tính chuẩn xác của nó. Điều này giúp tránh sai sót và đảm bảo rằng giấy xác nhận đáp ứng đúng mục đích của nó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về điều kiện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Giấy xác nhận công tác dùng để làm gì?

Mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng thời gian người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cũ, hoặc đang làm việc. Giấy này có thể dùng để:
Chứng minh thu nhập khi cần làm các loại thẻ trả trước như thẻ visa, dùng để mua trả góp sản phẩm, vay tín chấp, vay tiêu dùng;
Dùng để vay tiền ngân hàng qua lương;
Chứng minh kinh nghiệm làm việc khi cần ứng tuyển, nộp hồ sơ xin việc vào cơ quan, doanh nghiệp khác…

Đặc điểm của Giấy xác nhận công tác là gì?

Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể thấy rõ 02 đặc điểm của Giấy xác nhận công tác như sau:
Về nội dung: Chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
Về tính bảo mật: Xác nhận công việc là quyền lợi chính đáng của người lao động, chính vì vậy, đại diện cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thể dễ dàng ký xác nhận cho người lao động. Không giống như việc xác nhận thu nhập bởi nó còn liên quan đến việc bảo mật thông tin, sự cạnh tranh trong thị trường lao động.

✅ Mẫu đơn: 📝 xác nhận công tác tại công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Có nhiều lý do dẫn đến việc người lao động muốn xin nghỉ việc tại công ty. Tuy nhiên, dù là lý do nào hay dù là ngành nghề nào, người lao động khi muốn xin nghỉ việc cũng cần phải viết đơn nộp cho công ty để được xem xét. Việc làm này không những thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân mà còn đảm bảo quy trình mà pháp luật quy định. Vậy mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Nếu như bạn muốn xin thôi việc bảo vệ ở công ty và muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng lao động, bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file word

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Đơn xin nghỉ việc là thông báo của người lao động gửi tới người sử dụng lao động khi người lao động muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng, đơn xin nghỉ việc là bước đầu tiên trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động và là căn cứ để hoàn tất các thủ tục nghỉ việc đúng quy định của pháp luật lao động. Một lá đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp và thuyết phục sẽ giúp người lao động để lại ấn tượng tốt đối với công ty cũng như đồng nghiệp, góp phần giúp cho việc chấm dứt hợp đồng diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ:

– Nội dung phần mở đầu đơn xin thôi việc:

Đơn xin thôi việc luôn bắt đầu bằng Quốc hiệu và tiêu ngữ:

Quốc hiệu ghi trên văn bản: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

Tiêu ngữ ghi trên văn bản “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” được viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Sau quốc hiệu, tiêu ngữ là tên của loại đơn hành chính viết “ĐƠN XIN THÔI VIỆC/ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn và nổi bật.

Trong phần nội dung:

Phần nội dung của đơn xin thôi việc là phần quan trọng, khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc của bảo vệ, người viết cần lưu ý viết đầy đủ các mục chính sau:

+ Nơi/người nhận đơn:

Người viết ghi “Kính gửi…” sau đó ghi tên nơi nhận đơn hoặc người nhận đơn và các bộ phận/người liên đới chịu trách nhiệm đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. Có thể là 1 hoặc nhiều nơi/người nhận.

+ Thông tin về bản thân của người viết đơn: người viết ghi “Tên tôi là… tuổi… chức vụ… thuộc bộ phận…. số CMND/CCCD, nơi ở…”. Mức độ chi tiết tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn vị/doanh nghiệp.

+ Trình bày nguyện vọng xin thôi việc và ghi rõ lý do xin thôi việc là bởi vì hoàn cảnh gia đình.

+ Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc.

+ Ghi rõ chủ thể là người được bàn giao công việc/ làm chức vụ gì, phòng ban nào.

+ Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao.

+ Cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và được thực hiện.

+ Gửi lời cảm ơn đến đơn vị/ doanh nghiệp/ cá nhân và các chủ thể cần nêu rõ mong muốn đạt được nguyện vọng.

Nội dung phần kết:

Đơn xin thôi việc vì hoàn cảnh gia đình cũng bắt buộc phải có chữ ký và ghi rõ họ tên. Bên cạnh đó đơn xin nghỉ việc vì hoàn cảnh gia đình còn có xác nhận và ý kiến của người phê duyệt, các bộ phận liên đới chịu trách nhiệm.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Việc làm chính là phương tiện quan trọng trong đời sống để tạo ra thu nhập, của cải vật chất. Thông qua quá trình lao động thì con người cũng nhận lại được nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho chính bản thân. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà người lao động sẽ cần phải xin nghỉ việc. Đơn xin nghỉ việc là một trong những văn bản hành chính vì vậy cần tuân thủ văn phong của một văn bản hành chính sử dụng ngôn ngữ lịch sự trang trọng, các quy tắc là:

  • Cân nhắc kỹ càng trước khi gửi đơn, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân hoặc công ty.;
  • Sử dụng ngôn ngữ trang trọng lịch sự;
  • Trình bày đủ ý, ngắn gọn;
  • Viết đầy đủ các mục chính;
  • Cân nhắc thời điểm nghỉ việc, không nên nghỉ giữa dự án hoặc khi công ty đang gặp khó khăn;
  • Luôn thể hiện sự tôn trọng và gửi lời cảm ơn công ty: Dù làm việc trong thời gian dài hay ngắn tại công ty, việc thể hiện sự tôn trọng đối với công ty là rất quan trọng. Bạn hãy ghi lại một số thành tích và kinh nghiệm tích lũy trong quá trình làm việc và gửi lời cảm ơn chân thành tới công ty vì đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho bạn.
  • Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc: Thời gian bàn giao phải hợp lý để công ty có thể sắp xếp, tuyển dụng và đào tạo người thay thế. Thời gian nghỉ việc phải tuân theo quy định của luật lao động.
  • Trình bày lý do xin nghỉ việc: Nếu bạn có nhiều lý do hãy lựa chọn lý do quan trọng, chính đáng nhất và trình bày về lý do xin nghỉ việc ngắn gọn, rõ ràng, thuyết phục và không làm mất thiện cảm với công ty.
  • Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao: Ghi rõ các công việc chính, các tài liệu, dụng cụ, tài sản công ty liên quan đến công việc. Cam kết bàn giao toàn bộ cho người có liên quan trước khi nghỉ việc.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Muốn nghỉ việc, người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Trừ những trường hợp không cần báo trước như quy định trên, người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước cho người sử dụng lao động:
– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Khi nghỉ việc người lao động cần lấy lại những giấy tờ gì?

Khi nghỉ việc, để bảo vệ quyền lợi của mình, người lao động cần lấy lại các giấy tờ sau:
1. Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động
Đây là giấy tờ quan trọng chứng minh cho việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động sẽ không thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi nghỉ làm.
2. Sổ bảo hiểm xã hội sau khi đã chốt thời gian đóng
Trường hợp không chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì tùy vào số lượng người lao động bị vi phạm, người sử dụng lao động có thể bị phạt từ 01 – 20 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Vì vậy, nếu doanh nghiệp cố tình không chốt và trả lại sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động hoàn toàn có thể tố cáo hành vi vi phạm này đến Chánh Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc của bảo vệ
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định trong một số trường hợp công dân sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ, theo đó nêu thuộc các trường hợp pháp luật quy định thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, công dân cần viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số giấy tờ liên quan lên cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn chưa biết làm đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nài, hãy thảo xuống mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự file word dưới đây của Hỏi đáp luật nhé.

Xem thêm Mẫu đơn hoãn nghĩa vụ quân sự

Công dân thuộc trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Trên thực tế có không ít trường hợp công dân phải thực hiệ nghĩa vụ quân sự nhưng vì một số lí do, trường hợp bất khả kháng mà công dân không thể thực hiện ngay nghĩa vụ quân sự của mình. Do đó, công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp này, pháp luật cũng đã quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Theo đó, nếu công dân thuộc các trường hợp này có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là các trường hợp công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Nếu có thuộc các trường hợp pháp luật quy định được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Có thể nhiều người có nhu cầu xin tạm hoãn nhưng lại chưa biết xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Dưới đây là cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thông thường, bạn có thể tham khảo.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân thực hiện thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo trình tự như sau:

Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại UBND cấp xã để nộp hồ sơ.

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 2: UBND cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công dân vẫn phải thực hiện nghĩa vụ như bình thường.

Bước 4: Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện thì UBND cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự sinh viên phải nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Xem thêm Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Tải ngay mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Để cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hồ sơ cũng như đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự của mình thì thì công dân cần trình bày nội dung nột cách trung thực, đầy đủ và rõ ràng. Có thể thấy việc viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện một cách chỉn chu. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dưới đây của chúng tôi nhé.

Cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

– Người nhận đơn: Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Trình bày thông tin cá nhân như nghề nghiệp, ngày sinh, số CMND/CCCD,…. chính xác.

– Lý do tạm hoãn nghĩa vụ: lí do xin tạm hoãn ngĩa vụ quân sự phải thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

– Các giấy tờ cần cung cấp để chứng minh thuộc trường hợp được tạm hoãn khi gửi đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo từng trường hợp bao gồm:

+ Giấy kết luận tình trạng xuất khỏe của Hội đồng khám sức khỏe.

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân trường hợp là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, có anh chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ phục vụ nghĩa vụ.

+ Giấy xác nhận đơn vị công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực.

+ Giấy xác nhận của nhà trường đối với học sinh, sinh viên đang học và đạo tạo tại các cơ sở giáo dục.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ như:
Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Có tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với sinh viên đã hoàn thành chương trình đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp?

Tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Như vậy, trường hợp sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo bậc đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp mà thời gian của chương trình đào tạo vẫn còn thì sinh viên vẫn được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Trong trường hợp đã hết thời gian của một khóa đào tạo, dù chưa nhận bằng tốt nghiệp thì sinh viên không còn thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật DOCx (Word)

Hiện nay với sự hội nhập toàn cầu thì các công việc hợp tác với người nước ngoài ngày càng phổ biến. Do đó nhu cầu dịch thuật ngày càng tăng theo. Vì vậy mà nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công tác viên dịch thuật, bởi nhiều lĩnh vực khác hay nhiều ngôn ngữ khác nhau sẽ cần đến những người có chuyên môn nhất định. Khi thuê cộng tác dịch thuật, các công tác viên và nhà tuyển dụng sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật file word dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Cộng tác viên dịch thuật là ai?

Khi tìm kiếm các công việc làm thêm trên các trang thông tin tuyển dụng thì công tác viên viên dịch thuật là một trong những lựa chọn hấp dẫn nhiều người bởi mức thu nhập tương đối cao. Để làm công tác viên dịch thuật, trước hết cần phải nắm được cộng tác viên dịch thuật là ai, làm những công việc gì, mức thu nhập như thế nào? Để hiểu rõ hơn về công tác viên dịch thuật, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Cộng tác viên được hiểu là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và không có quyền lợi của nhân viên chính thức. Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể thể thực hiện công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định.

Một số công việc cộng tác viên dịch thuật như:

– Dịch các văn bản, tài liệu, truyện, sách được yêu cầu từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ cần dịch.

–  Dịch phim, phụ đề của video,… sang ngôn ngữ được yêu cầu.

– Thực hiện phiên dịch trực tiếp cho khách hàng.

Mức thu nhập: thu nhập của cộng tác viên dịch thuật tương đối cao so với các ngành nghề khác. Mức thu nhập cụ thể phụ thuộc vào loại ngôn ngữ, độ dài của tài liệu và cả tính chuyên môn của văn bản.

Thuê cộng tác viên dịch thuật thì ký hợp đồng gì?

Hợp đồng là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Do đó, các bên cần lựa chọn và quyết định ký kết loại hợp đồng gì để đi đến thông nhất thỏa thuận chúng. Hiện nay, khi thuê cộng tác viên, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, tùy vào nhu cầu. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để biết cần ký loại hợp đồng gì khi ký kết với cộng tác viên nhé.

Ký hợp đồng lao động

Theo Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Lúc này, giữa cộng tác viên và doanh nghiệp sẽ ràng buộc rất nhiều quyền và nghĩa vụ với nhau. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải tạo điều kiện để người lao động được thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật lao động như nghỉ phép, nghỉ việc riêng,…

Ký hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Với loại hợp đồng này, cộng tác viên sẽ được linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì sẽ được nhận thù lao từ doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Khi ký kết kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì các bên cần phải lưu ý một vấn đề quan trọng. Trong đó có thể kể đến lựa chọn loại hợp đồng ký kết là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ; điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch đối với một số đơn vị, doanh nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, bạn có thể tham khảo.

Về lựa chọn loại hợp đồng:

Với hợp đồng lao động, cộng tác viên và doanh nghiệp có thể chọn ký một trong 02 loại hợp đồng:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động nhiều hơn 36 tháng.

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động từ 36 tháng trở xuống.

Với hợp đồng dịch vụ: Các bên tự do thỏa thuận thời hạn bởi Bộ luật Dân sự 2015 không giới hạn về nội dung này.

Về điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch

Để trở thành cộng tác viên phiên dịch của Văn phòng công chứng thì phải tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài mà Văn phòng công chứng cần phiên dịch.

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật” đã được Biểu mẫu luật cung cấp ở bên trên. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Có phải ký kết hợp đồng khi làm cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng hay không?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định về cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng như sau:
“2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:
a) Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;”

Như vậy, văn phòng công chứng sẽ có nghĩa vụ ký kết hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng. Hợp đồng phải xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Cộng tác viên dịch thuật dịch sai nội dung hợp đồng giao dịch của khách hàng thì bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 38 Luật Công chứng 2014 quy định về bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng như sau:
– Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi mà công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.
– Công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại phải hoàn trả lại một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật; trường hợp không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Gian dối, không trung thực khi làm chứng hoặc phiên dịch;
+ Dịch không chính xác, không phù hợp với giấy tờ, văn bản cần dịch.
Lưu ý: Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch thuật
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1200

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu DOCx (word)

Nhiều phụ nữ trong thời kỳ mang thai bị thai yếu, vì vậy họ được chỉ định tạm nghỉ việc để chăm sóc thai nhi, đảm bảo sức khỏe và an toàn cho cả mẹ và thai nhi. Nếu đủ điều kiện, phụ nữ nghỉ việc để chăm sóc thai nhi sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, lao động nữ trong thời kỳ mang thai và sinh con được hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên và phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Theo Điều 101 của Luật này, lao động nữ sinh con phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền để được xin nghỉ dưỡng thai. Tóm lại, lao động nữ được xin nghỉ dưỡng thai do thai yếu phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền và đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

BML giới thiệu thêm cho bạn đơn xin nghỉ thai sản cho công nhân tải xuống ngay để sử dụng file miễn phí.

Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 56/2017/TT-BYT, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai bao gồm:

– Bệnh viện đa khoa có khoa phụ sản hoặc bệnh viện chuyên khoa phụ sản đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh: được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa;

– Bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Hội đồng Giám định y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân;

– Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định lại điểm a và điểm b Khoản này được ký giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

– Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.

Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DƯỠNG THAI YẾU

(V/v: Đề nghị nghỉ dưỡng thai yếu………………)

Kính gửi: – Công ty……………….

                – Ông………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

                – Ông/ bà…………. – Trưởng phòng nhân sự công ty………….

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2019;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:………………… Sinh ngày…. tháng…… năm…….

Giấy CMND/thẻ CCCD số:……………………

Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ thêm, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………

Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty:………………

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:……… ………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………

Nay tôi làm đơn này xin Ban Giám đốc công ty, Trưởng phòng Nhân sự cho phép tôi được nghỉ thêm sau sinh từ ngày …. tháng …. năm…. đến ngày …. tháng …. năm…..

Lý do xin nghỉ : …………………………

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Tôi cam kết sẽ trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ nêu trên, nếu không tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./ Bản sao giấy khai sinh của con

2./Chỉ dẫn của bác sĩ về việc dưỡng thai 

3./…………………………..

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                    Người làm đơn

                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

Kết luận

Bài viết này giới thiệu đến bạn đọc về mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu. Những nội dung chính trong bài viết gồm điều kiện để người lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu; đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu là bao lâu?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong trường hợp người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn không phải tai nạn lao động, người lao động phải nghỉ việc và có xác nhận từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế để được hưởng chế độ ốm đau theo quy định.
Nếu người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ được tính tùy thuộc vào số năm đã đóng bảo hiểm xã hội: 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm, 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư số 46/2016 đã liệt kê một số trường hợp thai nghén, sinh đẻ và hậu sản vào Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, bao gồm chửa trứng, rau cải răng lược, rau tiền đạo trung tâm, rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ, tiền sản giật thể trung bình và nặng…
Nếu người lao động thuộc các trường hợp này, họ được nghỉ tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.

Mức hưởng lương tháng khi lao động nữ nghỉ dưỡng thai yếu là bao nhiêu?

Mức hưởng tính theo tháng: Bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (hoặc của tháng đó).

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ dưỡng thai yếu
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Trong hoạt động du lịch, để gưới thiệu và hướng dẫn khách du lịch tại một số địa phương thì công ty du lịch sẽ thường tuyển cộng tác viên hướng dẫn du lịch. Theo đó, cả hai bên sẽ ký hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch kết. Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ ghi nhận thỏa thuận của hai bên về công việc và thù lao. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch mới, chuẩn. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Cộng tác viên là ai?

Công tác viên là một hình thức tuyển dụng lao động mới mẻ. Những năm gần đây, việc sử dụng công tác viên thực hiện các công việc ngắn hạn, ít thường xuyên là một hoạt động thường thấy tại các công ty, doanh nghiệp.

Công tác viên được biết đến là những người làm việc một cách tự do, không thuộc biên chế chính thức của bất cứ một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào. Thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành của nơi làm việc, không gian và thị trường công việc rất rộng.

Có mấy loại hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch?

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch được ký kết phải thể hiện được rõ bản chất của sự thỏa thuận. Theo đó, cả hai bên sẽ đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của mình. Hiện nay thị trường lao động xuất hiện 02 hình thức cộng tác viên, đó là cộng tác viên theo quan hệ lao động và cộng tác viên theo quan hệ dân sự. Tùy vào nhu cầu mà công ty, doanh nghiệp khi thuê cộng tác viên có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng lao động

Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Điều 13. Hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”

Nếu cần phải quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Trong đó cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của công ty thì cộng tác viên được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Lúc này, hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân thủ các quy định trong Bộ Luật lao động 2019.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Theo đó, nếu nhà tuyển dụng cộng tác viên làm việc theo dự án, chương trình, mà cộng tác viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của nhà tuyển dụng; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.

Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Tải thêm nếu bạn cần Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch với hình thức là hợp đồng lao động

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch thì hai bên cần soan thảo hợp đồng một cách chi tiết, cụ thể các vấn đề quan trọng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch cần lưu ý đến một số vấn đề quan trọng trong nội dung hợp đồng. Biểu mẫu luật xin hướng dẫn các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cộng tác viên như sau:

  • Nội dung thỏa thuận, thời gian thực hiện;
  • Thông tin cá nhân;
  • Mức thanh toán, chi phí;
  • Trách nhiệm của hướng dẫn viên (đặc biệt quan trọng);
  • Các trường hợp phạt vi phạm, trở ngại khách quan mà các bên có thể lường trước gây ảnh hưởng tới quá trình du lịch;
  • Các dịch vụ, chương trình phát sinh trong quá trình hướng dẫn;
  • Các kết thúc hợp đồng, thỏa thuận.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch” của Biểu mẫu luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Nếu Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì Hợp đồng lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật Lao động 2019. Vì thế, người lao động phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp..
Trường hợp Hợp đồng với cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì cộng tác viên không phải là người lao động. Vì vậy không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… như đối với người lao động.

Chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên là ai?

Căn cứ theo quy định tại điều 15 Bộ luật Lao động 2012 thì chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên bao gồm: người lao động và người sử dụng lao động theo đó:
– Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
– Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên hướng dẫn du lịch
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin vắng họp chi bộ file word năm 2023

Do một vài lí do cá nhân mà Đảng viên có thể không có mặt trong buổi họp chi bộ. Tuy nhiên, khi vắng mặt họp chi bộ phải có lý do chính đáng và được sự cho phép của người có thẩm quyền. Do đó, để xin vắng họp chi bộ cần viết đơn nộp cho người có thẩm quyền cho phép vắng mặt. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin vắng họp chi bộ như thế nào, hãy tải xuống mẫu đơn xin vắng họp chi bộ dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là gì?

Để được vắng mặt họp chi bộ thì người có nhu cầu vắng mặt cần viết đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ gửi đến cho người có thẩm quyền. Do đó, đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là một yếu tố quan trong để cá nhân được xin vắng mặt và không bị khiển trách.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là văn bản sử dụng để trình bày lý do để cá nhân nhằm xin vắng mặt trong một hay các buổi họp do chi bộ tổ chức. Trong đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ cần trình bày thông tin cần thiết, lý do xin nghỉ,… của cá nhân để dễ dàng được cho phép.

Xem thêm mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng

Hồ sơ xin vắng mặt họp chi bộ

Đối với các buổi họp chi bộ đã được thông báo trước thì các cá nhân cần sắp xếp công việc để có thể đến họp đúng thời gian. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân không thể đến do một số lý do chính đáng. Vì vậy, khi xin vắng mặt họp chi bộ cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gửi đến người có thẩm quyền. Hồ sơ xin phép vắng mặt họp chi bộ bao gồm:

  • Đơn xin vắng họp chi bộ;
  • Căn cứ chứng minh lý do xin vắng mặt là chính đáng như xác nhận công tác, xác nhận nằm viện,…;
  • Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu (nếu có);

Tải mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Thông tin về quốc hiệu, tiêu ngữ được viết phía trên văn bản. Dưới quốc hiệu tiêu ngữ là tiêu đề đơn với nội dung là “Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ”. Tiêu đề được trình bày rõ ràng, to và căn giữa trang giấy nhằm thể hiện rõ về mục đích gửi đến chi bộ là vắng mặt trong cuộc họp chi bộ sẽ diễn ra.

Phần kính gửi: ghi rõ ràng và chính xác tên đồng chí người đứng đầu chủ trì cuộc họp chi bộ mà bạn có nhu cầu xin vắng mặt. Bí thư chi bộ của đơn vị cụ thể nào?

Căn cứ để xin phép vắng họp chi bộ: điều lệ Đảng, căn cứ theo hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên được ban hành.

Các thông tin về cá nhân của người Đảng viên muốn xin vắng mặt trong buổi họp chi bộ đó, cụ thể như sau: Họ và tên; ngày sinh; số CMND/CCCD, cấp tại đây và ngày nào; nơi đăng ký hộ khẩu thường trí; số điện thoại liên lạc; địa chỉ nơi ở hiện tại.

Nội dung về ngày diễn ra cuộc họp của chi bộ: Nêu lý do cụ thể và hợp lý về việc vắng mặt của bản thân trong buổi họp sắp tới của chi bộ. Một số lý do chính đáng có thể kể đến như đi công tác xa, thực hiện nhiệm vụ được giao rất quan trọng, đang phải chưa bệnh theo yêu cầu của bác sĩ,… nên không thể tham gia cuộc họp chi bộ được. Sau đó đề cập bản thân không thể tham dự cuộc họp chi bộ diễn ra vào ngày tháng năm nào theo đúng lịch mà chi bộ đề ra.

Hoặc có thể đề cập đến quy định về việc xin miễn sinh hoạt Đảng và các công tác không vì lý do tuổi tác, sức khỏe cụ thể như: Đảng Viên ra nước ngoài làm việc, đi lao động đơn lẻ hoặc làm việc tại những vùng xa không có tổ chức Đảng, điều kiện đi lại khó khăn, đi làm lưu động tại các địa phương nhưng không ổn định thời gian cụ thể,…

Sau đó tóm lại lại lý do không thể tham dự được cuộc họp chi bộ để đảm bảo mẫu đơn xin vắng mặt trong cuộc họp được chấp thuận.

Kết lại đơn xin phép vắng họp chi bộ bằng nội dung như sau: “Nay, tôi xin phép làm đơn này, đề nghị Đồng chí Nguyễn Văn A – Bí thư chi bộ ACDSZ cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt của chi bộ ngày……”

Cuối mẫu đơn xin vắng họp phải có lời cảm ơn chân thành và lời cam kết của bản thân về nội dung đề cập đến trong đơn là đúng sự thật, chính xác.

Cuối cùng là phần chữ ký của người làm đơn phải ký và ghi rõ họ và tên của mình.

Thông tin liên hệ

Vấn đề mẫu đơn xin vắng họp chi bộ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn khởi kiện thuận tình ly hôn. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ là gì?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 quy định mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ như sau:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, bí thư chi bộ và đảng viên về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của sinh hoạt chi bộ. Phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong sinh hoạt chi bộ, nhất là chi bộ cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tự phê bình và phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII trở thành nội dung thường xuyên trong sinh hoạt chi bộ; góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Như vậy, hoạt động sinh hoạt chi bộ có ý nghĩa rất quan trọng.

Thẩm quyền xem xét cho phép vắng mặt họp chi bộ thuộc về ai?

Để được phép vắng mặt trong cuộc họp chi bộ thì cá nhân cần được người có thẩm quyền cho phép. Cá nhân Bí thư Chi bộ là người tiếp nhận văn bản này và xem xét cho phép hoặc không cho phép việc vắng mặt. Hội đồng tổ chức cuộc họp xem xét dựa trên cơ sở khách quan, lấy ý kiến biểu quyết để quyết định có cho phép vắng mặt hay không nếu người xin vắng mặt nắm giữ chức vụ quyền hạn quan trọng không thể thay thế trong cuộc họp trong một số trường hợp.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin vắng họp chi bộ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để tuyển người lao động động thực hiện các công việc nhanh chóng và ngắn hạn thì các công ty thường tuyển dụng các cộng tác viên. Theo đó, công tác viên sẽ cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc được yêu cầu, và công ty, nhà tuyển dụng sử dụng dịch vụ sẽ trả lương theo công việc thực hiện. Lúc này, hai bên sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan khác như mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật trên Biểu Mẫu Luật.

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là gì?

Hiện nay nhiều doanh nghiệp sử dụng người lao động dưới hình thức cộng tác viên. Thông thường doanh nghiệp sẽ cần đến cộng tác viện trong một số dự án, chương trình. Hiện nay, hợp động thường được sử dụng giữa doanh nghiệp và công tác viên là hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Khi ký kết hợp đòng này, hai bên cần phải nắm được quy định về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Để hiể rõ hơn về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về khái niệm hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, hợp đồng cộng tác viên có thể xem là một dạng của hợp đồng dịch vụ.

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Như vậy, nếu nhà tuyển dụng tuyển nhân viên làm việc theo dự án, chương trình, mà trong đó nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào?

Để đảm bảo quan hệ pháp luật được xác lập một cách hợp pháp thì việc ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải tuân thủ pháp luật. Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải đảm bảo về mặt nội dung và hình thức. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình thì các bên cần phải nắm được ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào? Để nắm được quy định về ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Về đối tượng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Về nội dung của hợp đồng: Nội dung của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên sẽ do sự thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên có thể có các nội dung sau (theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015):

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, khi ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì nhà tuyển dụng sẽ trả thù lao tương ứng.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để đảm bảo các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình thì hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cần được viết một cách chính xác và đầy đủ các thông tin, thỏa thuận của hai bên. Có thể hiện nay nhiều người chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Nếu bạn chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào, hãy tham khảo hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới đây của chúng tôi nhé.

Dựa theo quy định của Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cộng tác viên dịch vụ được viết như sau:

[1] Ghi nội dung công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

[2] Ghi thời hạn hợp đồng cộng tác viên dịch vụ theo một công việc, chương trình, dự án,… cụ thể về thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm,… (Ví dụ: Từ 01/01/2023 – 31/12/2023).

[3] Ghi nơi làm việc của cộng tác viên.

Công tác viên có thể làm việc tại công ty hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

[4] Ghi thời gian làm việc theo giờ/ngày căn cứ vào nội quy, quy chế của công ty/làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

[5] Tùy theo từng trường hợp mà cộng tác viên có chế độ nghỉ ngơi khác nhau.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tại công ty và làm việc theo thời gian chung của công ty thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần điền mục này.

[6] Ghi mức thù lao mà hai bên thỏa thuận phải trả cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

[7] Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi công ty để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động và phương tiện đi lại cho cộng tác viên trong quá trình thực hiện công việc.

[8] Điền phương thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.

[9] Điền thời gian thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án.

Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thỏa thuận thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc thời gian cộng tác viên đã làm việc.

[10] Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Công ty, nhà tuyển dụng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho công ty, nhà tuyển dụng.

Lưu ý:

+ Công ty, nhà tuyển dụng khi chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo cho cộng tác viên biết trước một thời gian hợp lý. Đồng thời, phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà công tác viên đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

+ Cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (được thỏa thuận tại hợp đồng Công tác viên dịch vụ) trong trường hợp công ty, nhà tuyển dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ” của Biểu mẫu luật. Hy vọng hữu ích đối với bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ có thời hạn bao lâu?

Vì hợp đồng dịch vụ chỉ mang tính chất là sự thỏa thuận nên công ty/nhà tuyển dụng và cộng tác viện có thể tự do thỏa thuận thời hạn theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Cộng tác viên có cần phải ký hợp đồng lao động hay không?

Tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Như vậy, nếu cộng tác viên đang làm việc cho người sử dụng lao động và quá trình làm việc này là sự thoả thuận giữa hai bên, có sự làm việc và trả lương, cộng tác viên sẽ chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Lúc này, cộng tác viên và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng phải tạo điều kiện để cộng tác viên được thực hiện các quyền theo quy định pháp luật lao động như tiền lương, thưởng, chế độ BHXH, nghỉ phép…

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch vụ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1300

Link tải file Doc: Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương file DOCx mới nhất 2023

Mẫu đơn xin nghỉ phép không lương là đơn đề nghị người lao động soạn theo mẫu có sẵn gửi đến cơ quan công đoàn (nơi người lao động làm việc) để được hưởng chế độ nghỉ phép kể cả khi đã hết số ngày nghỉ để giải quyết vấn đề cá nhân. Yêu cầu sẽ trình bày các thông tin, lý do phù hợp với quy định của pháp luật và của công ty. Kể cả trường hợp nghỉ không lương thì người lao động phải viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để thông báo lý do nghỉ việc. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023 trong bài viết của Biểu mẫu luật.

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Khi người lao động có thể xin nghỉ phép hàng năm theo quy định. Sau khi hết số ngày nghỉ, người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương. Dù nhân viên có xin nghỉ phép hay nghỉ không lương thì luôn phải nộp đơn xin nghỉ phép theo đúng quy định.

Khi nào cần đến đơn xin nghỉ không lương?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động được nghỉ không lương 01 ngày và phải báo cho người sử dụng lao động (sau đây gọi là “công ty”) về việc ông, bà, ông, bà ngoại, nội hoặc bà ruột qua đời; một bên cha/mẹ đã kết hôn; Anh chị em ruột kết hôn.

Ngoài ra, người lao động còn có quyền thỏa thuận với công ty để được nghỉ phép không lương. Mặc dù pháp luật không quy định nhưng có thể hiểu rằng, trong trường hợp này, người lao động có ý định nghỉ phép không lương tuy nhiên vẫn phải thông báo trước cho công ty và phải được sự đồng ý của công ty trước khi nghỉ phép.

Khi đó, người lao động không bị giới hạn số ngày trong năm hoặc số ngày nghỉ vào bất kỳ thời điểm nào với điều kiện phải đạt được thỏa thuận với công ty.

Một điểm quan trọng khác cần lưu ý là việc nghỉ phép không lương luôn được tính vào thời hạn của hợp đồng lao động. Như vậy, nếu hết thời gian nghỉ không hưởng lương trước hoặc trùng với thời điểm hết hạn hợp đồng lao động xác định thời hạn thì hai bên phải chấm dứt hợp đồng hoặc thỏa thuận giao kết hợp đồng mới.

Nội dung mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Ngoài thời gian làm việc, trong một năm bạn sẽ có những kế hoạch riêng như kết hôn, du lịch dài ngày, nghỉ ốm hay những điều bất ngờ khác. Lúc này, nếu bạn đã hết số ngày nghỉ phép có lương theo quy định hoặc muốn nghỉ phép không lương thì nên sử dụng Đơn xin nghỉ phép không lương để trình sếp.

Để được chấp thuận nghỉ phép không lương, bạn phải viết đơn xin nghỉ phép không lương gửi sếp. Đơn xin nghỉ không lương phải có các thông tin sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên loại đơn, trong trường hợp này là Đơn xin nghỉ việc không lương.
  • Kính thưa: Ở phần này, bạn phải thông báo cho người tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ của bạn, đó là Ban Giám đốc và bộ phận Hành chính – Nhân sự.
  • Thông tin ứng viên bao gồm: Họ tên, mã số nhân viên (nếu có), chức vụ, bộ phận và địa chỉ liên hệ nếu cần.
  • Thời gian nghỉ không lương:
  • Ghi rõ ngày, tháng, năm bắt đầu nghỉ phép và kết thúc ngày, tháng, năm nào.
  • Lý do nghỉ không lương: Nêu rõ lý do nghỉ việc: lý do càng hợp lý thì đơn xin nghỉ việc sẽ được chấp thuận dễ dàng hơn.
  • Nội dung truyền tải công việc: Ghi rõ thông tin người tạm tiếp nhận và quản lý công việc của bạn trong thời gian bạn nghỉ việc (họ tên, bộ phận, bộ phận, địa chỉ liên hệ), điều chuyển nhiệm vụ…
  • Ký và ghi rõ họ tên người làm đơn

Đây là một số thông tin bắt buộc phải có trong mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Mặc dù có thể có những thay đổi nhỏ tùy theo tính chất, nội dung công việc hoặc công ty nhưng về cơ bản đây là tất cả những thông tin cần thiết.

Hướng dẫn hoàn thành mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành về chính sách nghỉ phép, người lao động sẽ được nghỉ phép nhưng vẫn được nhận lương vào các ngày lễ, tết ​​theo đúng quy định.

Hơn nữa, trong những ngày bình thường, người lao động cũng sẽ được nghỉ thêm theo nguyện vọng của mình, ví dụ như trong gia đình có người thân như cha mẹ, vợ chồng, con cái, chồng, vợ mất; nghỉ kết hôn; bọn trẻ kết hôn.

Như vậy, trong các trường hợp trên, nếu người lao động nghỉ việc trong các trường hợp trên và làm đúng thủ tục thì vẫn được nhận lương.

Nhưng trên thực tế, vì nhiều lý do khác nhau và người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương trong trường hợp này người lao động vẫn phải viết đơn gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Một số công ty, doanh nghiệp hiện nay sẽ có quy định về mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Trong trường hợp này, khi nhân viên có nhu cầu xin nghỉ phép, họ chỉ cần yêu cầu theo mẫu có sẵn của công ty rồi điền vào. Hoàn thành tất cả các thông tin cần thiết và gửi nó đến bộ phận có liên quan để giải quyết.

Mẫu đơn xin nghỉ phép không hưởng lương thường bao gồm các thông tin cơ bản như tên, chức vụ, bộ phận, ngày nghỉ, lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc nghỉ phép và Chữ ký. Ngoài ra, bạn phải cung cấp lý do và giải thích rõ ràng về lý do tại sao bạn cần nghỉ phép không lương và cách bạn sẽ quản lý tài chính của mình trong thời gian nghỉ phép này.

  • Ghi rõ tên Ban giám đốc, Trưởng phòng, Cấp trên của người lao động.
  • Ghi rõ họ tên cá nhân của người làm đơn, ngày tháng năm.
  • Ghi rõ chức vụ của người làm đơn , thông tin liên hệ, hộ khẩu thường trú, số điện thoại.
  • Viết những lí do phải xin nghỉ phép. Chú ý bạn hãy trình bày lí do hợp lí, đúng quy định của công ty để được dễ dàng phê duyệt.
  • Ghi rõ tên, ban ngành mà người lao động bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép.
  • Ghi rõ những công việc bàn giao.
  • Điền nơi làm và ngày tháng năm làm đơn.
  • Kí tên người làm đơn.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu sơ yếu lý lịch 2023Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Có phải đóng bảo hiểm trong thời gian nghỉ không hưởng lương?

Hiện nay, việc đóng bảo hiểm được đóng hàng tháng và căn cứ vào mức lương hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Ngoài ra, căn cứ khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QD-BHXH 2017, người lao động không làm việc và hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính vào chế độ bảo hiểm xã hội.
Vì vậy, nếu người lao động nghỉ việc không lương dẫn đến việc người lao động không làm việc hoặc không được trả lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì công ty và người lao động đều không phải đóng bảo hiểm tháng này và công ty phải có biện pháp xử lý. để báo hiệu sự giảm lao động.

Người lao động nghỉ phép quá số ngày quy định trong một năm có được tính phúc lợi không ?

Theo quy định của pháp luật người lao động muốn nghỉ phép hơn số ngày quy định trong một năm thì sẽ không được tính lương thưởng trong những ngày nghỉ phép đó.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin nghỉ phép không lương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023

Do bận nhiều công việc nên có thể giám đốc công ty có thể ủy quyền cho nhân viên ký thay các văn bản hoặc các hợp đồng. Để ủy quyền ký thay thì người ủy quyền có thể làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Để rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần phải có những nội dung quan trọng. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay đầy đủ, chi tiết. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng ủy quyền ký thay là gì?

Hợp đồng ủy quyền ký thay là một loại hợp đồng phổ biến tại một số đơn vị, cơ quan hay doanh nghiệp. Theo đó, giám đốc thường ủy quyền ký thay một số văn bản, giấy tờ cho cấp dưới thực hiện. Do đó, người có thẩm quyền ký kết các văn bản, giấy tờ sẽ ủy quyền cho người khác ký thay thông qua hợp đồng ủy quyền ký thay. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về hợp đồng ủy quyền ký thay qua nội dung dưới đây nhé.

Theo Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Ký thay có thể hiểu là việc người đứng đầu đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền ký văn bản giao cho cấp phó hoặc cấp dưới ký thay trong một số văn bản nhất định.

Các trường hợp ký thay hiện nay gồm:

– Người đứng đầu có thẩm quyền ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.

– Đối với trường hợp những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

Chú ý: Khi ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu.

Khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc?

Trên thực tế do có nhiều công việc và có thể phải đi công tác xa hoặc vì những lí do khác không thể trực tiếp việc ký kết văn bản nên giám đốc hay người có thẩm quyền ký kết các văn bản có nhu cầu ủy quyền ký thay đối với một số văn bản. Vậy, khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc nhé.

Gám đốc có thể ủy quyền ký thay trong một số trường hợp như:

– Giám đốc đi công tác hay nghỉ điều trị bệnh hoặc bất kỳ lý do nào khác và không thể trực tiếp ký duyệt

– Giám đốc muốn chỉ định người ký thay cho những giấy tờ, vấn đề phù hợp, thay vì mọi thứ đều chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ, điều này giúp giảm thiểu khối lượng công việc, trong khi vẫn đảm bảo có giám sát và hỗ trợ kịp thời khi cần…

Thường những người được ủy quyền ký thay là những người có quyền hạn quản lý một phòng ban/đội nhóm cụ thể dưới trướng người ủy quyền. Có thể là Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Kế toán trưởng…

Người được ủy quyền sẽ đại diện cho người ủy quyền (giám đốc) thực hiện các giao dịch – ký thay các loại hóa đơn, chứng từ, văn bản liên quan được quy định trong giấy ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì?

Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung nhất định. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì? Có nhiều người hiện nay muốn lập hợp đồng ủy quyền ký thay nhưng lại không biết hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

– Họ và tên, địa chỉ, chức vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Các loại văn bản được ủy quyền ký thay;

– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Thời hạn ủy quyền;

– Trường hợp chấm dứt ủy quyền;

– Trách nhiệm pháp lý phải gánh chịu do việc ký thay gây ra;

– Cách thức giải quyết tranh chấp giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Chữ ký xác nhận của các bên.

Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản được chúng tôi cập nhật mới trên website Timluat.com

Có bắt buộc phải công chứng ủy quyền không?

Hiện nay, giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền đều không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực bởi các nguyên nhân sau đây:

– Với giấy ủy quyền: Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về giấy ủy quyền. Có thể hiểu đây là hành vi pháp lý đơn phương và cũng không có quy định nào yêu cầu giấy ủy quyền phải công chứng hay chứng thực.

– Với hợp đồng ủy quyền: Điều 55 Luật Công chứng 2014 có quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền nhưng không yêu cầu đây là văn bản bắt buộc phải công chứng.

Trong một số trường hợp, ủy quyền sẽ cần phải công chứng như khi ủy quyền đăng ký hộ tịch (Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP); ủy quyền trong việc mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình)…

Như vậy, ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền khi nào?

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:
– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500