Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu Đơn

Link tải file Doc: Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà chi tiết năm 2023?

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi thường xuyên theo dõi trang biểu mẫu luật về thấy Biểu mẫu luật hay tư vấn về các mẫu đơn do nay tôi mong muốn được tư vấn một vấn đề. Tôi quê ở Nam Định nhưng đang sinh sống và làm việc tại Hà Giang. Sắp tới tôi có lệnh điều chuyển công tác về gần nhà. Tôi cũng là một Đảng viên nên phải chuyển cả sinh hoạt đảng nữa. Biểu mẫu luật có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà được không? Rất mong nhận được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé

Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà

Hiện nay việc chuyển sinh hoạt đảng là điều rất bình thường, chẳng hạn khi công chức thay đổi công việc hoặc chuyển đến nơi ở mới. Mẫu đơn xin thuyên chuyển sinh hoạt đảng được dùng để thuận tiện cho việc quản lý đảng viên khi cần thay đổi nơi cư trú, địa điểm làm việc

Mời bạn xem thêm về: mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày được chúng tôi cập nhật mới theo quy định hiện nay.

Cách điền mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt đảng như sau:

  • Thông tin Đảng bộ, chi bộ phải ghi ở bên trái của văn bản
  • Chữ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM sẽ được ghi ở bên góc phải của văn bản đó cùng với ngày tháng năm viết đơn
  • Kính gửi: phần này sẽ là kính gửi đảng ủy và kính gửi chi bộ đảng nơi bạn đang công tác
  • Ghi rõ đầy đủ họ và tên người làm đơn
  • Ghi rõ ngày tháng năm sinh, quê quán của người làm đơn theo giấy khai sinh
  • Ghi cụ thể tên của chi bộ nơi Đảng viên đang sinh hoạt
  • Hiện đang sinh hoạt tại: ghi rõ nơi sinh hoạt đảng hiện tại của người làm đơn khi chưa xin chuyển
  • Để thuận tiện cho việc công tác và sinh hoạt Đảng, nay tôi là đơn này kính đề nghị Chi bộ ………………………. và Đảng ủy………………………….cho phép tôi được chuyển đến sinh hoạt Đảng tại Chi bộ…………………….thuộc Đảng ủy………………………………….: ghi rõ tên Đảng ủy, Chi bộ cũ và tên Đảng ủy, Chi bộ mới nơi sắp chuyển tới
  • Tiếp đó, người viết đơn xin miễn sinh hoạt đảng sẽ ký và ghi rõ họ và tên của mình.

Thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng chính thức như thế nào?

Khi đảng viên muốn thay đổi nơi hoạt động Đảng của mình thì phải có quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu rõ lý do thay đổi công tác trước khi thay đổi nơi hoạt động đảng của bản thân. Ngoài ra, đảng viên phải lưu giữ hồ sơ chuyển hoạt động đảng, khi mất giấy chuyển giao, hồ sơ sinh hoạt đảng phải báo cáo để xem xét và lập lại hồ sơ.

Khi thực hiện chuyển sinh hoạt đảng sang chi bộ khác hoặc về nơi cư trú thì cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đảng viên có quyết định chuyển công tác hoặc chuyển nơi cư trú lâu dài thì phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quyết định chuyển công tác có hiệu lực hoặc thay đối nơi cư trú;

Trường hợp đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra ngoài đảng bộ huyện, tỉnh thì cấp ủy huyện nơi có đảng viên chuyển đi phải làm thủ tục giới thiệu sinh hoạt đảng.

Trường hợp đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở trực thuộc tỉnh uỷ khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức thì ban tổ chức tỉnh uỷ làm thủ tục giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng.

Bước 2: Đảng viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi uỷ nơi chuyển đến trong vòng 30 ngày kể từ ngày giới thiệu chuyển đi;

Cấp ủy nơi đảng viên đang sinh hoạt và công tác làm đầy đủ thủ tục, niêm phong hồ sơ, giao cho đảng viên trực tiếp mang theo để báo cáo với tổ chức đảng làm thủ tục giới thiệu và tiếp nhận sinh hoạt đảng khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên.

Không chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên đang trong thời gian bị thanh tra, kiểm tra hoặc đang xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Ngoài ra còn có thể chuyển sinh hoạt Đảng tạm thời

Theo Mục 6.3 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng về chuyển sinh hoạt Đảng như sau:

Khi đảng viên thay đổi nơi cư trú, nơi công tác trong thời gian từ 3 tháng đến dưới 1 năm; khi được cử đi học tập trung ở các cơ sở đào tạo trong nước từ 3 tháng đến 2 năm, sau đó lại trở về đơn vị cũ thì phải làm thủ tục giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời từ đảng bộ, chi bộ nơi đảng viên đang sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ, chi bộ nơi công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới. Trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư quy định.

Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời có nhiệm vụ và quyền hạn:

  • Ở nơi sinh hoạt chính thức thì thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Điều lệ Đảng; ở nơi sinh hoạt tạm thời thì trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử.
  • Nếu cần kéo dài thời hạn sinh hoạt đảng tạm thời thì đảng viên phải báo cáo với cấp uỷ đảng nơi đảng viên đang sinh hoạt tạm thời để xin gia hạn, đồng thời báo cáo với tổ chức đảng nơi sinh hoạt chính thức.
    c) Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời không tính vào đảng số của đảng bộ nơi sinh hoạt tạm thời mà tính vào đảng số của đảng bộ nơi sinh hoạt chính thức; đóng đảng phí ở chi bộ nơi sinh hoạt đảng tạm thời.
    Cấp uỷ viên khi chuyển sinh hoạt tạm thời thì vẫn là cấp uỷ viên nơi sinh hoạt chính thức.
    d) Nếu có từ 3 đảng viên chính thức trở lên chuyển đến sinh hoạt đảng tạm thời để học theo lớp, theo khoá ở cơ sở đào tạo hoặc đến công tác biệt phái trong một đơn vị trực thuộc đơn vị cơ sở, thì đảng uỷ nơi tiếp nhận đảng viên ra quyết định thành lập chi bộ sinh hoạt tạm thời và chỉ định chi uỷ, bí thư, phó bí thư của chi bộ đó.
    Nhiệm vụ của chi bộ sinh hoạt tạm thời là lãnh đạo đảng viên trong chi bộ thực hiện nghị quyết của cấp uỷ cấp trên, quản lý đảng viên, thu nộp đảng phí và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do cấp uỷ cấp trên giao.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Mẫu đơn chuyển sinh hoạt đảng về gần nhà″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý, soạn thảo mẫu đơn… Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Chuyển sinh hoạt đảng chính thức được thực hiện trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Tiểu mục 6.3 Mục 6 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021, việc chuyển sinh hoạt đảng chính thức được thực hiện trong các trường hợp như sau:
Đảng viên được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển công tác sang đơn vị mới.
Đảng viên được nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thôi việc, phục viên.
Đảng viên thay đổi nơi cư trú lâu dài.
Bên cạnh đó, trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày quyết định có hiệu lực hoặc thay đổi nơi cư trú, đảng viên phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức.

Đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng trong thời hạn quy định bị xử lý như thế nào?

Đảng viên khi chuyển sinh hoạt đảng phải có trách nhiệm nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng cho cấp ủy cơ sở nơi có đảng viên chuyển đến kiểm tra trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được phiếu báo chuyển sinh hoạt hoặc từ ngày đảng viên nhận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng.
Trường hợp đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng thì cấp ủy cơ sở nơi có đảng viên chuyển đến làm văn bản báo cáo cấp ủy có thẩm quyền. Theo đó, cấp ủy có thẩm quyền nơi có đảng viên chuyển đến ra quyết định xóa tên đảng viên đó với lý do “tự ý bỏ sinh hoạt đảng”.
Việc xóa tên đảng viên được gửi thông báo đến chi bộ và cấp ủy cấp trên trực tiếp của chi bộ nơi đảng viên chuyển đi.
Như vậy, đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng thì xe bị xóa tên khỏi đảng. Hình thức xử lý này cũng được áp dụng đối với nộp chậm hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng quá thời gian quy định.

✅ Mẫu đơn: 📝 chuyển sinh hoạt đảng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn ly hôn đơn phương file word chi tiết

Xin chào biểu mẫu luật, tôi thấy biểu mẫu luật thường hay tư vấn về các mẫu đơn, do vậy tôi có vấn đề muốn nhờ Biểu mẫu luật tư vấn. Tôi đã kết hôn được 5 năm, mới đầu chúng tôi có cuộc sống vợ chồng vô cùng hạnh phúc nhưng một năm trở lại đây chồng tôi thường xuyên rượu chè và có đánh đập tôi. Tôi không thể tiếp tục cuộc hôn nhân nay và muốn đơn phương ly hôn. Biểu mẫu luật có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn ly hôn đơn phương file word được không? Mong nhận được tư vấn

Chào bạn cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé

Quy định về đơn phương ly hôn

Hiện nay, pháp luật cho phép vợ chồng ly hôn theo yêu cầu của một trong hai bên. Tuy nhiên, việc ly hôn này phải được chấp nhận vì có căn cứ cho thấy một bên đã vi phạm nghiêm trọng trong cuộc sống hôn nhân. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên được thực hiện trong những trường hợp sau:

Điều kiện để đơn phương ly hôn

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Hồ sơ ly đơn phương ly hôn gồm các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương ( theo mẫu của Tòa án);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản chính);

– CMND/ Căn cước công dân của vợ và chồng;

– Giấy khai sinh của con;

– Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trường hợp có tài sản chung;

– Căn cứ chứng minh vi phạm hôn nhân theo Điều 56 của Bộ luật này.

– Án phí dân sự sơ thẩm: 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản (theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

– Nếu có tranh chấp thì án phí phải đóng như sau:

1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương file word

Trong xã hội hiện đại, việc ly hôn không còn là điều xa lạ, đáng sợ mà đã trở thành chuyện thường tình, đặc biệt là đối với các cặp vợ chồng trẻ. Khi hôn nhân không còn ý nghĩa và việc chung sống không thể kéo dài lâu, nhiều người lựa chọn ly hôn nhưng một bên không đồng ý. Trong trường hợp này chúng ta có thể lựa chọn đơn phương ly hôn. Một trong những giấy tờ cần thiết đó là mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin nghỉ việc được chúng tôi cập nhật mới theo quy định hiện nay.

Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu trên được hướng dẫn tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP như sau:

Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện

Mục (2) Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:

  • Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
  • Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào

Mục (3) Ghi họ tên người khởi kiện. Đối với trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Mục (4) Ghi đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện,

Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (3).

Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (4).

Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự, ví dụ:

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Bản sao Giấy khai sinh của con

Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

Mục (16) Người khởi kiện phải ký tên và điểm chỉ vào đơn khởi kiện.

Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn ly hôn đơn phương file word“. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Nộp đơn đơn phương ly hôn ở đâu?

Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án đơn phương ly hôn. Tòa án có thẩm quyền xét xử những vụ án ly hôn là Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi thường trú hoặc làm việc của bị đơn.

Phân chia tài sản thế nào khi đơn phương ly hôn?

Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn sẽ được giải quyết cùng với yêu cầu ly hôn hoặc được tách ra giải quyết ở một vụ án riêng. Pháp luật luôn công nhận việc thỏa thuận phân chia tài sản giữa vợ và chồng, khi hai bên không thỏa thuận được, Tòa án sẽ giải quyết việc phân chia. Việc giải quyết tài sản khi ly hôn sẽ được Tòa án giải quyết dựa trên các nguyên tắc của Luật Hôn nhân và gia đình cũng như Bộ luật dân sự. Theo quy định của pháp luật, việc phân chia tài sản như sau:
-Tài sản riêng: Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Tài sản chung: Về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh của gia đình của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; và lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Trong quá trình phân chia tài sản, pháp luật bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

✅ Mẫu đơn: 📝 Ly hôn đơn phương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ không lương file word

Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian nghỉ phép không lương. Pháp luật lao động hiện hành không quy định thời gian nghỉ không lương tối đa. Số ngày nghỉ không lương phụ thuộc hoàn toàn vào sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Khi muốn xin nghỉ phép không lương thì cần viết đơn nộp cho người sử dụng lao động. Vậy mẫu đơn xin nghỉ không lương như thế nào? hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ không lương

Hiện nay, việc xin nghỉ phép không lương chưa được quy định bởi các văn bản pháp luật. Thông thường, đơn xin nghỉ phép không lương được mỗi bộ phận hoặc công ty phát hành riêng cho từng công ty. Dưới đây Biểu mẫu luật sẽ cung cấp mẫu đơn xin nghỉ không lương được sử dụng phổ biến hiện nay. Mời bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống để sử dụng:

Mời bạn xem thêm: tải mẫu đơn ly hôn thuận tình được chúng tôi cập nhật mới theo quy định mới hiện nay.

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không hưởng lương:

Trong đơn xin nghỉ phép không lương, bạn phải cung cấp thông tin chi tiết về lý do nghỉ phép, thời gian nghỉ phép dự kiến ​​và xác nhận rằng bạn không muốn nhận lương trong thời gian này. Bạn cũng có thể đề xuất các biện pháp thay thế, ví dụ: Bạn có thể sắp xếp được công việc của bạn hoặc nhờ đồng nghiệp đảm nhận công việc khi bạn đi vắng.

(1) Điền tên công ty nơi người lao động đang làm việc.

(2) Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức, quản lý và quy định của công ty; người lao động điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(3) Điền phòng/ban/bộ phận/tổ/…. nơi người lao động đang làm việc.

(4) Điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(5) Điền cụ thể ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc thời gian xin nghỉ phép không hưởng lương.

(6) Người lao động nên ghi rõ lý do xin nghỉ phép, lý do càng cụ thể, càng hợp lý thì sẽ càng dễ được chấp thuận và phê duyệt. Tuyệt đối tránh ghi những lý do xin nghỉ phép chung chung (như nghỉ vì lý do cá nhân, bận việc gia đình…).

(7) Điền đầy đủ họ tên, chức vụ, phòng/ban của người được bàn giao công việc trong thời gian người lao động xin nghỉ phép.

(8) Điền các công việc mà người lao động bàn giao trong thời gian nghỉ phép, công việc được bàn giao điền càng chi tiết thì người tiếp nhận càng dễ dàng trong việc thực hiện công việc, đồng thời người có thẩm quyền phê duyệt đơn cũng dễ dàng hơn trong việc giám sát.

(9) Người lao động xin nghỉ phép ký và ghi rõ họ tên tại phần này.

Không cho người lao động nghỉ việc riêng sẽ bị xử phạt như thế nào?

Pháp luật luôn bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người lao động không có quan hệ lao động, khuyến khích việc ký kết các thỏa thuận để bảo đảm cho người lao động được hưởng những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật lao động.

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, đối với hành vi không cho người lao động nghỉ việc riêng theo quy định thì người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Mức phạt trên là quy định đối với cá nhân do đó mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền cá nhân.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ không lương″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Người lao động được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?

Tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1.Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2.Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3.Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo đó, người lao động được giải quyết nghỉ không hưởng lương khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Người lao động nghỉ không hưởng lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tại khoản 4 Điều 42 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:
Quản lý đối tượng
Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

Theo đó, nếu người lao động nghỉ không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người sử dụng lao động lẫn người lao động đều không phải đóng bảo hiểm xã hội cho tháng đó.
Ngược lại, nếu tổng thời gian nghỉ không hưởng lương trong tháng của người lao động dưới 14 ngày làm việc thì cả người sử dụng lao động và người lao động đều phải tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin nghỉ không lương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí đơn bãi nại cố ý gây thương tích file word

Xin chào Biểu mẫu luật. Tôi có một vấn đề muốn nhờ Biểu mẫu luật tư vấn. Con trai nhà hàng xóm nhà tôi mấy hôm trước có bị mọt nhóm bạn đánh thương tích hơn 11%. Gia đình hàng xóm tôi đã tố giác công an và mấy bạn đánh cháu kia đã bị bắt. Nhưng các gia đình đã đến xin lỗi và bồi thường thỏa đáng, hơn nữa các cháu còn nhỏ, chưa hiểu chuyện nên việc truy cứu trách nhiệm hình sự thì rất ảnh hưởng đến sau này. Các cháu cũng đã nhận thấy hành vi của bản thân là sai và xin lỗi nạn nhân. Do vậy hàng xóm tôi muốn xin bãi nại cho chúng nhưng không biết viết đơn bãi nại cố ý gây thương tích như thế nào? Xin Biểu mẫu luật tư vấn.

Chào bạn, Biểu mẫu luật rất vui khi nhận được câu hỏi từ phía bạn. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn vấn đề của mình nhé.

Mẫu đơn xin bãi nại cố ý gây thương tích

Mẫu đơn xin bại nại cố ý gây thương tích được hiểu là đơn của người bị hại hoặc người đại diện của người bị hại dưới 18 tuổi, người có khuyết tật về tinh thần hoặc thể chất… là nạn nhân trong vụ án gây thương thích soạn thảo trong đó có nội dung hủy yêu cầu khởi kiện, không tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người gây tích nữa

Mời bạn tham khảo mẫu đơn bãi nại dưới đây của chúng tôi.

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn xin bãi nại

(1) Ghi rõ và chính xác tên đối tượng và vụ án hình sự cần xin bãi nại

(2) Phần Kính gửi: Ghi thông tin cơ quan cảnh sát điều tra ,Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân nơi gửi đơn bãi nại

(3) Tôi là…,sinh năm…: Ghi rõ và chính xác họ tên người làm đơn xin bãi nại bằng chữ in hoa có dấu (Ghi theo thông tin trong giấy khai sinh)

(4) Địa chỉ ghi theo nơi ở hiện nay ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

(5) Ghi rõ tên người bị hại trong vụ án hình sự (chính là tên của người thực hiện mẫu đơn xin bãi nại này)

(6), (8), (10) Ghi rõ trên người gây ra hành vi vi phạm với người bị hại

(7) Ghi rõ về tội danh bị truy cứu trách nhiệm hình sự

(9) Trình bày mục đích viết đơn xin bãi nại cho người bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Yêu cầu cần trình bày cụ thể, trung thực lý do bãi nại.

Trường hợp có thể áp dụng mẫu đơn xin bãi

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp người bị hại xin rút lại yêu cầu khởi kiện và muốn bãi nại trong các vụ án hình sự. Mẫu đơn xin bãi là văn bản để việc người bị hại có yêu cầu khởi tố vụ án làm đơn để rút yêu cầu khởi tố đó. Khi có đơn xin bãi nại thì sẽ có một số trường hợp sẽ được đình chỉ vụ án.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 (sửa đổi 2021), chỉ được khởi tố vụ án hình sự về tội phạm quy định tại khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155 và 156 Bộ Luật hình sự khi có yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết.

Do đó, chỉ có những vụ án thuộc các tội sau đây sẽ được đình chỉ khi có đơn bãi nại của người có quyền làm đơn:

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134);

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 135);

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136);

– Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 138);

– Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính (Điều 139);

– Tội hiếp dâm (Điều 141);

– Tội cưỡng dâm (Điều 143);

– Tội làm nhục người khác (Điều 155);

– Tội vu khống (Điều 156).

Mặt khác, trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tùy người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án.

Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại, trừ trường hợp rút yêu cầu do bị ép buộc, cưỡng bức.

(Khoản 2, 3 Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 (sửa đổi 2021))

Như vậy, chỉ với những vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại theo các tội danh trên thì khi làm đơn bãi nại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới xem xét đình chỉ vụ án.

Đồng thời, việc yêu cầu bãi nại phải hoàn toàn tự nguyện, không có dấu hiệu ép buộc hay cưỡng chế từ người khác.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn bãi nại cố ý gây thương tích file word“. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp

Gây thương tích 20% bị đi tù bao nhiêu năm?

Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
Có tổ chức;
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
Có tính chất côn đồ;
Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

Có đơn bãi nại nhưng vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

Người phạm tội không thuộc các tội danh quy tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2021) thì đơn bãi nại của người bị hại không có giá trị để đối tượng có hành vi phạm tội tránh được việc bị xử lý hình sự mà trong trường hợp này đơn bãi nại chỉ có thể được xem như một tình tiết giảm nhẹ cho đối tượng phạm tội.
Như vậy, không phải mọi trường hợp có đơn bãi nại đều được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự mà còn cần phải dựa vào căn cứ quy định tại Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2021) trường hợp bị hại rút đơn yêu cầu khởi tố thuộc các tội danh quy định tại Khoản 1 Điều này để xem xét.

✅ Mẫu đơn: 📝 bãi nại cố ý gây thương tích
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất

Mẫu đơn kiến nghị tập thể là văn bản quan trọng giúp tập thể thể hiện ý kiến, đề xuất chung đối với một vấn đề cụ thể đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Mẫu đơn này cần bao gồm đầy đủ thông tin về mục tiêu của kiến nghị, những yếu tố ảnh hưởng, cùng với các đề xuất cụ thể và các bằng chứng hỗ trợ để làm nổi bật ý kiến và đề xuất của nhóm. Vậy “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu đơn kiến nghị tập thể

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin nghỉ việc riêng được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn viết mẫu đơn kiến nghị tập thể

Viết mẫu đơn kiến nghị tập thể yêu cầu sự rõ ràng để trình bày ý kiến, đề xuất của một nhóm người đối với một vấn đề cụ thể. Mẫu đơn này là phương tiện để thể hiện sự đồng thuận và sự nhất quán trong các ý kiến và yêu cầu của một tập thể. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn kiến nghị tập thể như sau:

Khi viết đơn kiến nghị tập thể cần lưu ý các nội dung sau:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin cá nhân, tập thể hay người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể như: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ.

– Về nội dung cần kiến nghị và yêu cầu giải quyết trong đơn: Cần trình bày xúc tích, ngắn gọn mà rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề cá nhân, tập thể cần cơ quan nhà nước xem xét và đưa ra hướng xử lý, đề xuất phù hợp với tình hình thực tế.

– Tài liệu có kèm theo đơn kiến nghị: Để đơn kiến nghị có tính thuyết phục cao thì cá nhân, tập thể cần chuẩn bị kỹ tài liệu cũng như những bằng chứng cụ thể phải phản ánh đúng sự việc đang diễn ra.

Tài liệu đính kèm nên thể hiện bằng chứng văn bản, hình ảnh cụ thể.

– Cam kết của bản thân: Cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật.

Thế nào là kiến nghị?

Việc kiến nghị đóng vai trò trong việc cải thiện các lĩnh vực của xã hội. Đây không chỉ là cách để các tổ chức, cá nhân có được thông tin quan trọng mà còn là phương tiện để đề xuất những giải pháp hiệu quả, góp phần hoàn thiện các chính sách và chương trình hành động. Điều này giúp tạo ra môi trường cho sự thay đổi tích cực và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế, xã hội cho đến giáo dục và y tế.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật tiếp công dân 2013 quy định về khái niệm kiến nghị cụ thể như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó.”

Những nội dung cơ bản trong đơn kiến nghị tập thể

Trong một đơn kiến nghị tập thể, việc trình bày các nội dung cơ bản nhằm thể hiện những ý kiến, đề xuất về một vấn đề hay sự kiện cụ thể . Các nội dung cơ bản này thường bao gồm mục tiêu hoặc vấn đề cần giải quyết, các yếu tố ảnh hưởng, các ý kiến, đề xuất cụ thể và thông tin hỗ trợ để chứng minh cho các đề xuất của nhóm. Việc trình bày những nội dung này một cách rõ ràng chi tiết là yếu tố quan trọng để làm cho đơn kiến nghị trở nên thuyết phục hiệu quả hơn.

Thông tin cơ quan nhà nước nơi bạn gửi đơn: địa chỉ, thuộc huyện nào, tỉnh nào, địa chỉ nơi cơ quan đó đang làm việc

– Thông tin người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại.

– Nội dung cần giải quyết trong đơn: nên trình bày rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề bạn cần cơ quan nhà nước. Nguyên nhân dẫn đến vụ việc, lý do viết đơn

– Yêu cầu cụ thể: nêu những yêu cầu của bản thân cũng như tập thể của mình mong muốn được giải quyết như thế nào, hướng giải quyết ra sao.

– Tài liệu có kèm theo: bằng chứng văn bản, hình ảnh, thông tin những cá nhân trong tập thể cùng đồng ý làm đơn kiến nghị cũng như những giấy tờ kèm theo

– Cam kết của bản thân: cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật. Có chữ ký cá nhân.

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị bao gồm quyền được thể hiện ý kiến, yêu cầu về các vấn đề cụ thể, cũng như yêu cầu xem xét công bằng từ phía cơ quan nhận kiến nghị. Ngoài ra, người kiến nghị cũng có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và chi tiết để tạo lập nên bản kiến nghị thuyết phục và có giá trị, đáp ứng theo quy định của pháp luật.

Người kiến nghị có thể được coi là một chủ thể trong mối quan hệ pháp luật, người kiến nghị có những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định hiện hành. Theo Điều 7 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh như sau:

“Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

1. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các quyền sau đây:

a) Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

b) Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình;

c) Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;

d) Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

đ) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có);

b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân;

c) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công dân ghi chép lại;

d) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy tiếp công dân và hướng dẫn của người tiếp công dân;

đ) Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.”

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Những điều cần chú ý khi thực hiện đơn kiến nghị

Về mục đích làm đơn bạn cần hiểu chính xác mục đích của tập thể , cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vấn đề của mình đúng với quyết định hành chính, hành vi hành chính đã ban hành trước đó ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể của bạn. Hạn chế những rủi ro khi đơn không hợp lệ, bị trả lại. Hoặc những quyết định, hành vi hành chính đã được ban hành nhưng có cá nhân, tập thể không thực hiện đúng như với quyết định của cơ quan có nhà nước ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể.
Tìm hiểu về cá nhân, tập thể mà bạn muốn làm đơn kiến nghị để họ làm đúng với quyết định hành chính, quy định của pháp luật không làm ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể khác.
Hiểu được ưu điểm, nhược điểm cũng như khả năng thắng kiện của cá nhân hoặc cơ quan của mình khi gửi đơn đến các cơ quan có thẩm quyền. Đối với những cá nhân muốn thưa kiện nhưng không có những hiểu biết nhất định về luật pháp, thông tư thì có thuê những đơn vị luật sư để làm người đại diện cho mình để chắc chắn thắng kiện. Còn những tổ chức, cơ quan gửi kiện nếu có những người đại diện bên pháp luật rồi thì có thể ủy quyền cho đơn vị này giải quyết những vấn đề trên cũng như giao tiếp, trình bày với pháp luật.

Mẫu đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể có được chấp nhận không?

Bản chất: Quyền khiếu nại, quyền kiến nghị là quyền của công dân được ghi nhận trong Luật Khiếu nại, Luật tố cáo. Khiếu nại, kiến nghị có thể về một văn bản (Quyết định, Biên bản, Chỉ thị, Thông báo,….) của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Khiếu nại, kiến nghị về hành vi hành chính của một đơn vị, một cá nhân. Nên đối tượng bị ảnh hưởng, đối tượng hướng tới của các văn bản có thể là cá nhân cũng có thể là tập thể, tổ chức hoặc cơ quan.
Vì vậy, đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể vẫn có thể được chấp nhận. Nếu những người làm đơn đó nêu ra và chứng minh được những kiến nghị, khiếu nại đó là đúng với thực tế. Do đó, chỉ cần có căn cứ để chứng minh là đúng với thực tế, khiếu nại, kiến nghị đúng với trình tự, thủ tục của Luật quy định thì những mẫu đơn này sẽ được chấp nhận.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn kiến nghị tập thể
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới năm 2024

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài là mẫu văn bản để thông báo về việc nghỉ phép, thời gian nghỉ cũng như lý do và tính chất của chuyến đi du lịch Việc sử dụng một mẫu đơn chuẩn giúp tạo sự chính xác và chuyên nghiệp trong việc gửi đơn xin nghỉ phép công ty. Vậy “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Download mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất

Tải bản DOCx (Word)

Tải bản PDF

Hướng dẫn cách soạn mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Việc soạn mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài cần phải trình bày rõ ràng, nêu rõ thời gian nghỉ, lý do, và cách tiếp cận công việc trong thời gian vắng mặt. Điều này yêu cầu có sự hiểu biết rõ về quy trình và thủ tục của tổ chức, đồng thời cần có thông tin chính xác và chi tiết về thời gian nghỉ, lý do và kế hoạch khi trở lại công việc. Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài bao gồm những nội dung cơ bản sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần không thể thiếu trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch;

– Tên đơn được trình bày bằng chữ in hoa có giấu và căn chính giữa của trang giấy, cụ thể ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP ĐI DU LỊCH;

– Phần kính gửi: Trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch cần phần kính gửi sẽ gồm có ban giám đốc công ty, trưởng phòng tổ chức lao động, trưởng bộ phận;

– Thông tin của người viết đơn bao gồm họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, số năm là việc, số điện thoại để liên lạc;

– Nêu cụ thể lý do viết đơn, ví dụ: xin nghỉ phép để đi du lịch;

– Thời gian nghỉ cần ghi rõ bắt đầu nghỉ từ ngày tháng năm đến hết ngày tháng năm…; tổng cộng thời gian nghỉ;

– Nơi đi du lịch: ghi đầy đủ tên địa danh, tỉnh, thành phố hoặc quốc gia mà người lao động đi du lịch;

– Trong thời gian nghỉ đi du lịch đã bàn giao công việc cho ai, ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ của người đó;

– Hứa chấp hành đúng thời gian nghỉ phép, các quy định của đại phương, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về con người, tài sản, đi lại…trong thời gian đi du lịch.

– Sau đó người viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch sẽ ký tên và gửi đơn đến các bộ phần có thẩm quyền để xem xét giải quyết.

Cần lưu ý khi viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch là phải đáp ứng đúng các yêu cầu về thể thức của văn bản; trong nội dung đơn xin nghỉ phép cần phải trình bày ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin về địa chỉ mà người lao động đi du lịch.

Trong đơn cần có xác nhận đầy đủ của những bộ phận có thẩm quyền giải quyết như là ban giám đốc, trưởng bộ phận, tổ chức lao động theo quy định

Quy trình thực hiện việc xin nghỉ phép để đi du lịch

Quy trình xin nghỉ phép để đi du lịch thường bao gồm việc viết đơn xin nghỉ phép, thông báo cho các bên liên quan và đảm bảo rằng công việc sẽ được xử lý một cách nhanh chóng trong thời gian vắng mặt tại công ty. Điều này đòi hỏi tính tổ chức, thời gian linh hoạt và trách nhiệm đối với cả công việc và việc sắp xếp kế hoạch du lịch. Mỗi đơn vị, doanh nghiệp sẽ có những quy định khác nhau về việc tuân thủ các yêu cầu để đơn xin nghỉ phép được chấp nhận. Có những công ty chỉ cần gửi đơn xin nghỉ phép trước 3 ngày, có những công ty thì lại yêu cầu đơn nghỉ phép phải được nộp trước một tháng.

Quy trình xin nghỉ phép đi du lịch sẽ được thực hiện theo các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch

Tùy theo yêu cầu của mỗi công ty, có những công ty sẽ có mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch riêng và người lao động sẽ chỉ cần xin mẫu và điền đầy đủ các thông tin theo quy định.

Đối với những công ty không có mẫu thì người lao động sẽ cần phải tự viết đơn xin nghỉ phép để đi du lịch.

Bước 2: Chuyển đơn xin nghỉ phép tới người có thẩm quyền giải quyết

Sau khi đã hoàn thành việc viết đơn thì người viết đơn sẽ chuyển tới bộ phận quản lý trực tiếp để xin ý kiến của người quản lý; thường sẽ là trưởng bộ phận.

Tùy theo chức vụ và quyền hạn của người viết đơn thì đơn có thể được phê duyệt ngay hoặc là sẽ được gửi đến cấp cao hơn có thẩm quyền xem xét để ký xác nhận về việc cho nghỉ.

Cuối cùng đơn xin nghỉ phép để đi du lịch sẽ được trình lên giám đốc là người có quyết định cuối cùng để ký xác nhận và chấp thuận đơn xin nghỉ phép.

Bước 3: Sau khi đơn xin nghỉ phép đi du lịch đã được chấp nhận thì cần tiến hành nộp đơn tại phòng hành chính nhân sự của công ty. Nếu không thực hiện bước này thì có thể là đơn xin nghỉ phép đã được phê duyệt nhưng vẫn bị tính là nghỉ việc không có lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, chúng tôi với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là gì?

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là một bản đơn viết tay hoặc bản đơn được viết bằng máy tính, trong đó người lao động xin nghỉ phép để có thể đi du lịch hoặc đi nghỉ ngơi trong một thời gian nhất định. Đơn này được gửi đến nhà quản lý hoặc nhà chủ của công ty, tổ chức, hoặc nơi làm việc của người lao động.

Nghỉ phép là gì?

Ngày nghỉ phép năm là ngày NLĐ được hưởng nguyên lương (100% lương) theo HĐLĐ; do đó, tiền lương của ngày này sẽ thuộc diện chịu thuế TNCN như những ngày làm việc bình thường khác trong tháng.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài
✅ Định dạng: 📄 File Word/PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày PDF/DOCx

Trong quá trình làm việc tại bất kỳ công ty, tổ chức, đơn vị nào cũng không có để bắt gặp việc người lao động nghỉ việc. Khi nghỉ việc, người lao động sẽ báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian hợp lý (đã được Bộ luật Lao động 2019 ấn định trong từng trường hợp cụ thể) để người sử dụng lao động có thời gian sắp xếp công việc, bố trí người lao động thay thế. Vậy, trong trường hợp nào, người lao động phải báo trước 45 ngày khi nghỉ việc? Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Nghỉ việc là gì?

Nghỉ việc là gì? Nghỉ việc được hiểu là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động (công ty, đơn vị, tổ chức, cá nhân,…). Theo đó, nghỉ việc là hành động của người lao động chấm dứt công việc hoặc ngừng làm việc cho người sử dụng lao động. Việc người lao động nghỉ việc có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: muốn tìm một cơ hội mới, thay đổi ngành nghề, hoặc để nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc đủ.

Thông thường, khi người lao động nghỉ việc sẽ làm đơn xin nghỉ việc trình  lên cấp trên có thẩm quyền giải quyết. Bên cạnh đó, việc nộp đơn nghỉ việc phải tuân thủ về thời hạn báo trước theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. 

Trường hợp nào cần gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Như trên đã phân tích, nghỉ việc là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc trong bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho phía công ty, tránh trường hợp người lao động nghỉ đột xuất, bừa bãi làm ảnh hưởng đến hệ thống nhân sự và năng suất làm việc của công ty. Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một khoảng thời gian như sau: 

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì khi nghỉ việc phải gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày.

Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Đơn xin nghỉ việc nói chung và đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày là một trong những loại văn bản khá thông dụng. Đơn xin nghỉ việc không chỉ thể hiện lý do muốn nghỉ việc mà còn đánh giá về mặt trách nhiệm, sự chuyên nghiệp của người lao động. Vì thế, trong bất kỳ hoàn cảnh nào và bất cứ lý do nào, trước khi nghỉ việc bạn cũng nên viết đơn xin nghỉ việc. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo và sử dụng: 

Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Giống như những loại đơn hành chính khác, đơn xin nghỉ việc tại công ty cũng phải có cấu trúc 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Bên cạnh đó, đơn xin nghỉ việc tại công ty phải thể hiện được những nội dung cơ bản như: ngày làm đơn, người nhận đơn, người làm đơn và cuối cùng là lý do xin nghỉ việc. Cách viết đơn xin nghỉ việc như sau: 

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin nghỉ việc: 

– Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Địa điểm và thời gian viết đơn.

– Cuối cùng là tên của văn bản ghi “ ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin nghỉ việc

Đây là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:

– Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. 

– Thông tin về bản thân: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, chức vụ và bộ phận đang làm việc. 

– Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;

– Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;

– Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;

– Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;

– Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.

Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.

Thứ ba, phần kết của đơn xin nghỉ việc: 

Phần cuối cùng để hoàn thiện đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).

Mời bạn xem thêm:

Bằng bài viết này, Biểu mẫu luật đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Câu hỏi thường gặp: 

Công ty có được cho người lao động nghỉ việc khi chưa hết thời hạn báo trước không?

Khi chưa hết thời hạn báo trước, nếu công ty muốn cho người lao động nghỉ việc thì phải thỏa thuận với người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động không đồng ý, nếu công ty cho người lao động nghỉ việc thì được xác định là công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. Bởi lẽ, khi chưa hết thời hạn báo trước, hợp đồng lao động giữa hai bên vẫn đang được thực hiện và chưa bị chấm dứt. 
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật, công ty có trách nhiệm bồi thường và chi trả những khoản tiền trợ cấp, chi phí khác theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động 2019.

Người lao động nghỉ việc không báo trước có phải bồi thường không?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần báo trước cho người sử dụng lao động một thời gian theo quy định (trừ những trường hợp không phải báo trước). Do đó, theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nghỉ việc không báo trước mà không thuộc trường hợp không phải báo trước thì bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. 
Theo đó, người lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 như sau: 
Không được trợ cấp thôi việc.
Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật Lao động 2019.

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Hiện nay, ly hôn không còn là vấn đề hiếm gặp. Theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi hôn nhân không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được hoặc không thể kéo dài đời sống chung và những nguyên nhân khác khiến tình trạng hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng. Khi giải quyết ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết 03 vấn đề chính: quan hệ hôn nhân, tài sản và con chung. Trong trường hợp không có yêu cầu giải quyết tài sản hoặc không có tài sản chung, vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung. Tuy nhiên, trên thực tế, có khá nhiều cặp vợ chồng vẫn còn khá lúng túng khi soạn đơn ly hôn không có tài sản chung. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn ly hôn không có tài sản chung hiện nay.

Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Ly hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Ly hôn là gì? Theo cách hiểu phổ biến nhất, ly hôn là việc chấm dứt thời kỳ hôn nhân của vợ chồng. Hay nói cách khác, việc ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ. Theo đó, khi ly hôn, mỗi bên không còn quyền và nghĩa vụ của vợ/ chồng đối với bên còn lại, bao gồm các quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản. Ví dụ như: quyền bình đẳng giữa vợ và chồng, quyền định đoạt, sử dụng tài sản chung, nghĩa vụ chung thủy giữa vợ và chồng, …

Về mặt pháp lý, Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 định nghĩa về ly hôn như sau: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”. Như vậy, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp lý khi có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc giải quyết ly hôn.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, những người sau đây có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn: 

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”

Ai có quyền yêu cầu ly hôn? Có thể thấy, ngoài vợ, chồng thì những người thân thích khác của vợ, chồng cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi thuộc trường hợp nêu trên. 

Mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần nộp đơn xin ly hôn và các giấy tờ, tài liệu kèm theo. Trong khi đó, Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình hiện hành, Tòa án có thể giải quyết ly hôn theo yêu cầu của cả hai bên vợ chồng (thuận tình ly hôn) hoặc giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ/ chồng (đơn phương ly hôn). Dưới đây là hai mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung trong hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. 

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình không có tài sản chung

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương không có tài sản chung

Hướng dẫn viết đơn ly xin hôn không có tài sản chung

Ở phần trên, Biểu mẫu luật đã cung cấp 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay. Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể thay đổi thông tin sao cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi viết đơn ly hôn, bạn cần lưu ý những điểm cơ bản sau để tránh trường hợp sai sót mà Tòa án không thụ lý đơn ly hôn, gây kéo dài thời gian giải quyết ly hôn:

– Phần kính gửi: Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

– Phần thông tin người yêu cầu ly hôn/người bị ly hôn (bị đơn): Ghi rõ nhưng thông tin nhân thân cơ bản bao gồm: Họ và tên, năm sinh, số giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu), nơi cư trú và liên hệ.

– Phần nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết: 

  • Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
  • Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
  • Đối với tài sản: Trong trường hợp không có tài sản chung hoặc vợ chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản chung thì không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Về nợ chung: Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu?

Như phần trên đã phân tích, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp luật khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc giải quyết ly hôn. Hay nói cách khác, theo quy định pháp luật hiện hành, chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Do đó, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng cần nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. 

Thứ nhất, thẩm quyền của Tòa án các cấp:

Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp huyện trong việc giải quyết ly hôn như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

[…]

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;

[…]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Đồng thời, tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.”

Thứ hai, về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:

Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau: 

“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

[…]

2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn […]”

Như vậy, Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu? về cơ bản, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng sẽ nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng (đối với trường hợp thuận tình ly hôn) hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) cư trú (đối với trường hợp đơn phương ly hôn).  Trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay và những nội dung tư vấn xoay quanh vấn đề xin ly hôn không có tài sản chung. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Khi xin ly hôn có bắt buộc phải thông qua thủ tục hòa giải tại Tòa án không?

Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc hòa giải tại Tòa án như sau: 
“Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
Như vậy, hòa giải tại Tòa án khi yêu cầu ly hôn là thủ tục bắt buộc trước khi Tòa án giải quyết việc ly hôn. 

Xin ly hôn không có tài sản có phải nộp án phí không?

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu án phí được quy định như sau: 
– Án phí trong vụ án ly hôn đơn phương: Được tính theo hai hình thức có giá ngạch (có phân chia tài sản) và không có giá ngạch (không có phân chia tài sản, chỉ chấm dứt quan hệ hôn nhân…)
– Lệ phí trong ly hôn thuận tình: Là mức phí vợ, chồng phải nộp khi yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình.
Căn cứ Điều 24 Nghị quyết 326, nếu chỉ yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không có yêu cầu phân chia tài sản là dù ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương, vợ, chồng cũng chỉ mất án phí/lệ phí Tòa án là 300.000 đồng.
Riêng các vụ án có giá ngạch (có phân chia tài sản chung vợ chồng) thì án phí sẽ căn cứ vào giá trị của tài sản đó với mức thấp nhất là 5% giá trị tài sản; mức cao nhất là 112 triệu đồng và 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Như vậy, nếu bạn ly hôn nhưng không có tài sản chung thì mức án phí bạn phải chịu chỉ là 300.000 đồng dù bạn chọn ly hôn đơn phương hay thuận tình.

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế PDF.DOCx

Trong quá trình công tác, việc chuyển công tác là không hiếm gặp, bao gồm trong ngành y tế. Hiểu một cách nôm na, chuyển công tác là việc chuyển địa điểm, nơi làm việc. Việc chuyển công tác có thể xuất phát từ nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Khi chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần có đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế để xin ý kiến từ Ban lãnh đạo của cơ quan, đơn vị công tác. Mặc dù là mẫu đơn khá thông dụng nhưng khi bắt tay vào viết đơn, phần lớn mọi người đều khá lúng túng và chưa biết trình bày như thế nào cho hợp lý. Vì vậy, Biểu mẫu luật xin gửi tới các bạn Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế hiện nay. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì? Hiểu một cách đơn giản, chuyển công tác là quá trình di chuyển từ một vị trí làm việc hiện tại đến một vị trí làm việc mới. Thông thường việc chuyển công tác chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của ban lãnh đạo của nơi làm việc hiện tại và nơi chuyển đến công tác. Quyết định chuyển công tác có thể do chính cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất đưa ra hoặc do mong muốn và nhu cầu cá nhân của người chuyển công tác. Trên thực tế, chuyển công tác có thể mang lại cơ hội phát triển và thăng tiến nghề nghiệp, nhưng cũng có thể gây ra khó khăn trong việc thích nghi với môi trường và cuộc sống mới.

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là một tài liệu hoặc biểu mẫu được sử dụng để đăng ký và yêu cầu việc chuyển đổi vị trí làm việc trong lĩnh vực y tế. Người sử dụng mẫu đơn này là những người đang công tác trong ngành y tế và đang có mong muốn, nhu cầu được chuyển địa điểm, đơn vị công tác  khác. 

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế thường được sử dụng để yêu cầu chuyển công tác giữa các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế hoặc các đơn vị khác trong hệ thống chăm sóc sức khỏe. Quá trình chuyển công tác có thể liên quan đến thủ tục phê duyệt, sắp xếp lịch trình, đào tạo mới và các yêu cầu khác liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác là loại giấy tờ, tài liệu không thể thiếu khi bạn có nhu cầu chuyển công tác nói chung và chuyển công tác trong ngành y tế nói riêng. Do đó, bạn cần phải xây dựng một lá đơn có tổng thể bố cục chính xác, hợp lý và khoa học, tránh sự rườm rà, dài dòng không cần thiết. Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế của Biểu mẫu luận. Bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Để chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần phải viết đơn xin chuyển công tác gửi đến ban lãnh đạo đơn vị, cơ quan đang công tác và cơ quan, đơn vị sẽ chuyển đến công tác để xin sự chấp thuận. Do đó, đơn xin chuyển công tác phải được thể hiện rõ ràng và hợp lý, bạn có thể gửi thông điệp một cách chuyên nghiệp, đồng thời tạo ấn tượng tốt với ban lãnh đạo. Giống như những đơn hành chính khác, đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cũng bao gồm 03 phần cơ bản: phần mở đầu, phần nội dung và vần kết đơn. Cụ thể như sau:  

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần mở đầu của mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế sẽ cần phải có các thông tin để đảm bảo được cấu trúc của đơn. Đây đều là những thông tin giúp bạn trong việc hoàn thành nội dung phần mở đầu một cách chính xác nhất. 

Trong phần mở đầu của đơn, bạn cần phải thể hiện các nội dung bao gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm và ngày tháng viết đơn. Cuối cùng là tên đơn: “ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC”.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Đối với nội dung chính trong mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn sẽ phải đề cập đến những thông tin như sau:

– Phần “Kính gửi”, đây là phần mà bạn cần phải viết tên người mà bạn muốn gửi đơn để bày tỏ mong muốn được chuyển công tác. Trong nội dung này bạn cần phải ghi rõ về tên của Giám đốc đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn chuyển đến.

– Phần thông tin nhân thân: Bạn cần trình bày những mục thông tin cá nhân của mình bao gồm: Tên tôi là, Quê quán, Giới tính, Chỗ ở hiện nay. Đây đều là những thông tin cá nhân mà bạn cần phải ghi đầy đủ và ghi một cách thật chính xác.

Tiếp đến bạn cần phải ghi đơn vị công tác của mình đang công tác cùng với các thông tin về Chức vụ trong ngành y tế, Trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học), Tốt nghiệp loại (Khá, Giỏi), Ghi các thông tin về thời gian vào ngành và thời gian công tác tại đơn vị, hệ số lương và mã ngạch và tên đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn được chuyển đến.

– Phần lý do chuyển công tác: Ở phần này, bạn cần trình bày lý do mong muốn được chuyển công tác của mình. Nhưng cần lưu ý, lý do xin chuyển công tác phải có sự hợp lý và có sức thuyết phục thì lá đơn của bạn mới được chấp nhận.

Thứ ba, phần kết đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần kết của đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn cần phải đưa ra được cam kết về việc thực hiện các công việc và nhiệm vụ của mình tại đơn vị mà mong muốn chuyển đến. Đồng thời bàn giao lại đầy đủ công việc tại đơn vị mà mình đang công tác.

Cuối cùng là gửi một lời cảm ơn trân thành đến người nhận đơn sau đó ghi đầy đủ thông tin về tên và chữ ký trong đơn. Bạn bắt buộc phải ghi thông tin này vì đây hoàn toàn là những thông tin quan trọng ở trong phần kết. Thông tin về cam kết giúp cho lá đơn của bạn thể hiện được đầy đủ cấu trúc của một lá đơn. Đồng thời, thông tin về tên và chữ ký để đảm bảo được sự xác thực cho những nội dung đã được trình bày ở bên trên là hoàn toàn đúng với sự thật.

Lý do xin chuyển công tác trong ngành y tế?

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế được sử dụng khi bạn có nhu cầu, mong muốn được chuyển địa điểm làm việc. Có thể chuyển sang một đơn vị, cơ quan hoặc tổ chức khác. Như trên đã phân tích, khi chuyển công tác cần phải có sự đồng ý/ chấp thuận từ phía cơ quan, cá nhân có thẩm quyền. Vì vậy, khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần đưa ra một hoặc một số lý do hợp lý để cơ quan, cá nhân có thẩm quyền chấp thuận. Bởi ý lo xin chuyển là mục quan trọng không thể thiếu trong đơn xin chuyển đơn vị công tác. Vì thế, bạn cần tham khảo những lý do hợp lý, dễ được phê duyệt dưới đây:

  • Cán bộ y tế và công chức y tế muốn chuyển đến đơn vị công tác gần nhà
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác nhằm nâng cao năng lực và học hỏi thêm
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác vì vị trí hiện tại chưa phù hợp với chuyên môn của mình (nghĩa là bạn đánh giá năng lực bản thân có thể được làm ở một vị trí cao hơn hoặc một bộ phận khác phù hợp hơn).

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế”. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp: 

Hồ sơ xin chuyển công tác ngành y tế gồm những gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế có chữ ký phê duyệt của người có thẩm quyền
Sơ yếu lý lịch có đầy đủ ảnh và xác nhận của địa phương hoặc cơ quan
Văn bản đồng ý tiếp nhận nhân sự của nơi bạn được chuyển đến
Bản sao giấy hộ khẩu
Bản sao quyết định bổ nhiệm
Bản sao hệ số lương hoặc quyết định nâng lương
Bản sao các chứng chỉ, văn bằng có liên quan đến công việc

Khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cần lưu ý những gì?

Chuyển đơn vị công tác là một việc quan trọng, bạn cần phải chỉn chu trong đơn từ, không được phép mắc bất kỳ lỗi chính tả hay lỗi soạn thảo thiếu nội dung nào
Ngôn từ chính xác, văn phong phù hợp với đơn vị công tác
Thái độ lịch sự, hòa nhã
Thông tin cá nhân được cung cấp trong đơn phải chính xác tuyệt đối
Thể hiện rõ ràng mong muốn và lý do chính đáng để dễ dàng được xét duyệt chuyển đơn vị công tác hơn
Trình bày mẫu đơn phải rõ ràng, đẹp mắt, gọn gàng.

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty PDF.DOCx (Word)

Trong mỗi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hay một tổ chức bất kỳ, việc người lao động nghỉ việc không còn là vấn đề hiếm gặp. Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, nghỉ việc hay đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là một trong những quyền cơ bản của người lao động. Trên thực tế, trong công ty, khi có mong muốn, nhu cầu nghỉ việc, người lao động thường sẽ gửi đơn xin nghỉ việc đến ban quản lý công ty. Vậy, mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty hiện nay như thế nào? Hãy cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu nhé.

Đơn xin nghỉ việc tại công ty là gì?

Đơn xin nghỉ việc tại công ty là gì? Nghỉ việc là hành động của một người chấm dứt công việc hoặc ngừng làm việc cho một công ty hoặc tổ chức nào đó. Về mặt pháp lý, nghỉ việc được hiểu là việc người lao động đơn phương chấm dứt chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Người lao động nghỉ việc tại công ty có thể xuất phát từ nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau như: người lao động muốn tìm một cơ hội mới, thay đổi ngành nghề, hoặc để nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc đủ. Thông thường, trong các công ty, khi người lao động nghỉ việc sẽ thông báo cho công ty bằng cách đệ trình đơn xin nghỉ việc hoặc thông qua cuộc trò chuyện với nhà quản lý.

Như vậy, đơn xin nghỉ việc là một tài liệu mà nhân viên gửi đến công ty để thông báo về ý định nghỉ việc. Đơn này thường gồm các thông tin như tên, chức vụ, ngày nghỉ việc dự kiến, lý do nghỉ việc, và bất kỳ thông tin khác mà công ty yêu cầu. 

Tải mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty PDF.DOCx (Word)

Mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty

Đơn xin nghỉ việc là một phần quan trọng trong quá trình chấm dứt một công việc. Đây là cách bạn thông báo cho nhà tuyển dụng, người quản lý, và các cơ quan liên quan rằng bạn muốn chấm dứt quan hệ lao động giữa bạn và công ty. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều người lao động vẫn còn lúng túng khi đặt bút viết đơn xin nghỉ việc tại công ty vì nhiều lý do khác nhau như: chưa biết bắt đầu từ đâu, chưa biết trình bày như thế nào để lá đơn có cấu trúc rõ ràng, khoa học, …. Do đó, bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty dưới đây của Biểu mẫu luật: 

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ việc

Giống như những loại đơn hành chính khác, đơn xin nghỉ việc tại công ty cũng phải có cấu trúc 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Bên cạnh đó, đơn xin nghỉ việc tại công ty phải thể hiện được những nội dung cơ bản như: ngày làm đơn, người nhận đơn, người làm đơn và cuối cùng là lý do xin nghỉ việc. Cách viết đơn xin nghỉ việc như sau: 

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin nghỉ việc: 

– Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Địa điểm và thời gian viết đơn.

– Cuối cùng là tên của văn bản ghi “ ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin nghỉ việc

Đây là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:

– Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. 

– Thông tin về bản thân: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, chức vụ và bộ phận đang làm việc. 

– Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;

– Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;

– Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;

– Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;

– Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.

Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.

Thứ ba, phần kết của đơn xin nghỉ việc: 

Phần cuối cùng để hoàn thiện đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).

Người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước bao lâu?

Như trên đã phân tích, nghỉ việc là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc trong bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho phía công ty, tránh trường hợp người lao động nghỉ đột xuất, bừa bãi làm ảnh hưởng đến hệ thống nhân sự và năng suất làm việc của công ty. Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một khoảng thời gian như sau: 

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là giải đáp của Biểu mẫu luật về “Mẫu đơn xin nghỉ việc tại công ty” . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Trường hợp nào người lao động không cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một thời gian quy định?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
“a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”

Khi xin nghỉ việc, người lao động có được hưởng trợ cấp thôi việc không?

Theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019, khi người lao động xin nghỉ việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động) theo quy định pháp luật (tuân thủ thời hạn báo trước khi nghỉ việc) thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thôi việc nếu đáp ứng đủ các điều kiện về thời gian làm việc thường xuyên, thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019.