Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu Đơn

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên.DOCx (word)

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị – xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phấn đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Đã kết nạp đoàn nhưng bị mất sổ đoàn viên thì xin cấp lại như nào? Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn cho các đoàn viên.

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên

Trường hợp nào được cấp lại sổ đoàn viên

Trường hợp thất lạc Sổ đoàn viên nhưng còn Thẻ đoàn viên:

 Trong trường hợp này, đoàn viên chỉ được cấp lại Sổ đoàn viên mới khi vẫn tham gia sinh hoạt liên tục trong quá trình thất lạc Sổ đoàn viên và được ban chấp hành chi đoàn chứng nhận đến thời điểm đề nghị được cấp lại Sổ.

 Quy trình, thủ tục đề nghị cấp lại Sổ đoàn viên: Đoàn viên làm đơn đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị ban chấp hành đoàn cơ sở xem xét cấp lại Sổ đoàn viên. Trong trường hợp đoàn viên chuyển đến đơn vị lao động, học tập, công tác nhưng bị thất lạc Sổ đoàn viên mà hiện tại vẫn đang sinh hoạt đoàn đầy đủ thì khi đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên mới phải có xác nhận tư cách đoàn viên của Đoàn cơ sở nơi sinh hoạt trước khi mất Sổ đoàn viên (trong thời gian không quá 03 tháng tính đến ngày đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên). Sổ đoàn viên cấp lại được Đoàn cơ sở đóng dấu xác nhận “Sổ cấp lại” vào thời điểm cấp lại sổ. Nếu là chi đoàn cơ sở thì trực tiếp thực hiện quy trình, thủ tục đối với đoàn viên bị thất lạc Sổ đoàn viên.

Trường hợp thất lạc Thẻ đoàn viên và Sổ đoàn viên nhưng còn quyết định (nghị quyết) chuẩn y kết nạp đoàn viên thì đoàn viên làm đơn gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị cấp lại Sổ đoàn viên và để đoàn cơ sở tổng hợp, trình ban thường vụ đoàn cấp huyện cấp lại Thẻ đoàn viên theo quy định.

Trường hợp khác: Đối với các trường hợp bị thất lạc hồ sơ đoàn viên nếu không đảm bảo điều kiện để khôi phục lại thì bồi dưỡng, xét kết nạp đoàn viên như Điều 1, Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

💢💢💢💢💢 Xem thêm Mẫu đơn xin vào đoàn .DOCx (word)

Điều 1, Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

1. Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thanh niên Việt

Nam tiên tiến, phấn đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và

Chủ tịch Hồ Chí Minh, có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc; có lối sống lành

mạnh, cần kiệm, trung thực; tích cực, gương mẫu trong học tập, lao động, hoạt

động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó mật thiết với thanh niên; chấp hành

nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Đoàn.

2. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 16 đến 30, tích cực học tập, lao động và

bảo vệ Tổ quốc, được tìm hiểu về Đoàn và tán thành Điều lệ Đoàn, tự nguyện

hoạt động trong một tổ chức cơ sở của Đoàn, có lý lịch rõ ràng đều được xét kết

nạp vào Đoàn.

3. Việc kết nạp thanh niên vào Đoàn được tiến hành theo các bước và thủ

tục sau:

– Thanh niên vào Đoàn tự nguyện viết đơn, báo cáo lý lịch và được một

trong các tập thể, cá nhân sau đây giới thiệu và bảo đảm:

+ Một đoàn viên cùng công tác, sinh hoạt ít nhất ba tháng.

+ Tập thể Chi hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu là hội viên Hội

Liên hiệp Thanh niên Việt Nam).

+ Ban Chấp hành Chi hội Sinh viên Việt Nam (nếu là hội viên Hội Sinh

viên Việt Nam).

+ Tập thể chi đội (nếu là đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí

Minh).

– Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tán thành

của trên một phần hai (1/2) tổng số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được Đoàn

cấp trên trực tiếp ra quyết định kết nạp. Trường hợp xét kết nạp nhiều người thì

phải xét và quyết định kết nạp từng người một.

– Ở nơi chưa có tổ chức Đoàn và đoàn viên, hoặc chưa có tổ chức Hội

Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thì Đoàn cấp trên cử

cán bộ, đoàn viên về làm công tác phát triển đoàn viên, hoặc do một đảng viên

cùng công tác, sinh hoạt ít nhất ba tháng ở nơi đó giới thiệu và bảo đảm; Ban

Chấp hành Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết định kết nạp.

Tải mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên

Câu hỏi thường gặp

Khi nào thì bị xóa tên trong danh sách đoàn viên?

Việc xóa tên trong danh sách đoàn viên xảy ra trong những trường hợp sau:
a. Chi đoàn xem xét quyết định xóa tên đoàn viên và báo cáo lên đoàn cấp trên trực tiếp đối với trường hợp đoàn viên không tham gia sinh hoạt đoàn hoặc không đóng đoàn phí ba tháng trong một năm mà không có lý do chính đáng.
b. Trường hợp đoàn viên thường xuyên đi học tập, lao động, công tác ở xa không quá 1 năm, trong thời gian đó đoàn viên có báo cáo với ban chấp hành chi đoàn và sau mỗi đợt đi về vẫn tham gia sinh hoạt, đóng đoàn phí đầy đủ và có những đóng góp cho hoạt động của chi đoàn thì không coi là bỏ sinh hoạt và không xóa tên trong danh sách đoàn viên.

Mất thẻ đoàn viên và muốn cấp lại thì phải làm như nào?

Nếu mất thẻ đoàn viên mà vẫn còn sổ đoàn viên thì đoàn viên làm đơn gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị đoàn cơ sở tiến hành thủ tục cấp lại Thẻ đoàn viên. Trên cơ sở đề nghị của chi đoàn, ban chấp hành Đoàn cơ sở xem xét đề nghị ban thường vụ Đoàn cấp huyện cấp lại Thẻ cho đoàn viên.
Nếu trường hợp mất cả thẻ và sổ đoan như trường hợp Trường hợp thất lạc Thẻ đoàn viên và Sổ đoàn viên thì thực hiện như đã nói ở trên.

Thẻ đoàn viên là thẻ gì?

– Thẻ đoàn viên có giá trị chứng nhận tư cách đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thống nhất phát hành.
– Đoàn viên được cấp Thẻ đoàn viên trong lễ kết nạp hoặc chậm nhất không quá 1 tháng kể từ ngày được kết nạp vào Đoàn. Việc cấp Thẻ đoàn viên do ban thường vụ đoàn cấp huyện quyết định.
– Thẻ đoàn viên được dùng để đăng ký tham gia sinh hoạt đoàn tạm thời và xuất trình khi cần.
– Đoàn viên không được cho người khác mượn Thẻ đoàn viên; khi trưởng thành đoàn, đoàn viên được giữ lại Thẻ đoàn viên.
– Đoàn viên bị kỷ luật khai trừ thì bị thu hồi Thẻ đoàn viên; đoàn viên sử dụng Thẻ đoàn viên sai mục đích thì tùy mức độ bị xem xét xử lý kỷ luật. Ban chấp hành chi đoàn, ban thường vụ đoàn cơ sở có trách nhiệm thu hồi Thẻ đoàn viên và nộp cho đoàn cấp huyện quản lý.
– Trung ương Đoàn quản lý số lượng và số hiệu thẻ đoàn viên trên toàn quốc. Các cấp bộ đoàn quản lý số lượng và số hiệu thẻ đoàn viên của địa phương, đơn vị.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin cấp lại sổ đoàn viên
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở PDF/DOCx

Trong quá trình tham gia học tập tại trường trung học cơ sở, vì nhiều lý do mà học sinh muốn chuyển sang lớp khác để học tập. Khi đó, học sinh cần phải làm đơn xin chuyển lớp nộp cho ban giám hiệu để được xem xét. Để yêu cầu chuyển lớp được ban giám hiệu chấp nhận, học sinh cần lưu ý về cách viết đơn để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở hiện nay như thế nào? Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo chi tiết thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Khi sinh viên, học sinh học tập tại trường vì những lý do khác nhau mà sẽ cần phải chuyển lớp ví dụ như chuyển lớp để đi học cùng bạn bè, chuyển lớp vì lý do cá nhân,… Mời quý độc giả hãy cùng tham khảo mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở sau đây của chúng tôi để nắm rõ cách viết hơn nhé:

Tải về/Download

Download đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở file word

Download đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở file pdf

Hướng dẫn cách viết

Đơn xin chuyển lớp dành cho học sinh sinh viên được dùng để ghi nhận những thông tin cá nhân của học sinh sinh viên cùng lý do chính đáng cho việc chuyển lớp. Ngoài ra, đơn xin chuyển lớp dành cho học sinh sinh viên còn là căn cứ để Nhà trường, Ban Giám hiệu xem xét việc chuyển lớp cho học sinh, sinh viên. Hiện nay, có một số trường học đã có sẵn mẫu đơn xin chuyển lớp thì học sinh, sinh viên hay các bậc phụ huynh chỉ cần điền đúng và đầy đủ các thông tin có trong mẫu đơn mà nhà trường cung cấp là được.

Cách viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở như sau:

Phần mở đầu:

Phần quốc hiệu và tiêu ngữ trong đơn: Đây là một phần nội dung bắt buộc phải có khi viết đơn xin chuyển lớp. Quốc hiệu viết chữ in hoa toàn bộ, phần tiêu ngữ cần viết in hoa các từ theo quy định và cách đều giữa các cụm từ; phần quốc hiệu và tiêu ngữ đặt ở chính giữa cách đều hai bên lề của đơn.

Phần tên đơn: ĐƠN XIN CHUYỂN LỚP cần phải được viết in hoa có dấu và cân đối cách đều ở hai bên lề trang giấy.

Phần kính gửi: Nội dung này trong đơn cần phải ghi cụ thể địa chỉ nơi tiếp nhận và xử lý đơn xin chuyển lớp. Bao gồm có: Ban giám hiệu nhà trường của học sinh hoặc sinh viên đang theo học; giáo viên chủ nhiệm lớp hiện tại và giáo viên chủ nhiệm của lớp xin chuyển đến.

Phần nội dung:

Phần thông tin học sinh hoặc phụ huynh: Nếu trường hợp phụ huynh viết đơn cho học sinh thì cần phải viết đầy đủ các thông tin cá nhân của mình, mối quan hệ với học sinh xin chuyển lớp.

Nếu là học sinh, sinh viên viết đơn thì cần cung cấp đầy đủ các thông tin như niên khóa, khoa, chuyên ngành học, lớp học, địa chỉ nơi ở hiện tại,…

Lý do xin chuyển lớp phải thật thuyết phục; ngắn gọn không dài dòng nhưng vẫn phải rõ ràng. Chẳng hạn:

Một số lý do trong đơn xin chuyển lớp thuyết phục các bạn nên tham khảo nhé:

  • Môi trường ở lớp cũ không phù hợp do các bạn trong lớp hay nói chuyện, quậy phá, thường xuyên xảy ra tranh chấp,…
  • Cảm thấy không thoải mái do không thể hòa nhập hoặc giáo viên gây áp lực lớn đối với học sinh.
  • Muốn vào lớp khác vừa sức với bản thân hơn vì có nhiều khi học sinh vào lớp toàn những bạn giỏi hơn mình hoặc hơi kém hơn mình.
  • Muốn chuyển vào lớp chất lượng cao, tiếng Anh thí điểm để nâng cao khả năng của bản thân.
  • Đổi môn chuyên, ví dụ học sinh đang học lớp chuyên Anh nhưng muốn đổi sang lớp chuyên Văn vì không theo kịp bạn chẳng hạn.

Tên phụ huynh của học sinh đang có nhu cầu xin chuyển lớp

Phần kết

Phần lời cảm ơn: Trong phần này thì người viết đơn sẽ gửi lời cảm ơn và hứa thực hiện theo đúng quy định của trường và của lớp.

Sau khi viết đơn thì người viết đơn sẽ phải xin xác nhận của nhà trường hoặc ý kiến của cá nhân có liên quan.

Sau khi làm đơn, học sinh/sinh viên/phụ huynh nộp đơn tại phòng Hiệu trưởng hoặc phòng quản lý sinh viên và đợi phê duyệt. Sau khi Hiệu trưởng đồng ý, học sinh/sinh viên đến nhận giấy vào lớp tại Văn phòng nhà trường.

⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm Download mẫu giấy xác nhận học sinh chuyển trường PDF/DOCx

Những lưu ý khi viết

Khi muốn xin chuyển lớp trung học cơ sở cần tìm hiểu trước và nắm được những quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trước khi đặt bút viết đơn xin chuyển lớp. Việc gửi đơn cũng cần lựa chọn đúng thời điểm phù hợp, kết hợp với những điều kiện khách quan có liên quan để có thể đạt được mục tiêu cao nhất. Đây là một trong những thủ tục hành chính cơ bản trong mỗi nhà trường vì thế, học sinh cần lưu ý thực hiện và tìm hiểu trước các thông tin một cách đầy đủ.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở như sau:

Việc hoàn thành đơn xin chuyển lớp (hoặc chuyển trường), học sinh cần soạn đơn xin chuyển lớp ghi rõ các nội dung sau: Ban giám hiệu trường và tên giáo viên chủ nhiệm, họ tên học sinh, lớp đang học, lớp học muốn chuyển đến…đặc biệt, là lý do muốn chuyển lớp học.

Việc chuyển lớp sẽ phải có sự đồng ý của Ban Giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm, vì vậy lý do chuyển lớp của các bạn cần phải trung thực, rõ ràng và có sức thuyết phục.

Đơn xin chuyển lóp học nên trình bày đơn nên gắn gọn, rõ ràng. Nội dung mạch lạc, trình bày lý do phải trung thực. Tốt nhất nên trình bày tất cả nội dung chỉ trong một mặt giấy A4.

Sau khi trình bày xong lý do muốn chuyển trường, học sinh không quên gửi lời cảm ơn và bày tỏ mong muốn được ban giám hiệu nhà trường sẽ chấp thuận đơn xin chuyển lớp.

Cuối đơn xin chuyển lớp, học sinh ký tên và xin chữ ký của phụ huynh hoặc người giám hộ và nộp đơn cho giáo viên chủ nhiệm. Nếu các thông tin trong đơn xin chuyển lớp chính xác, thích đáng thì nhà trường sẽ xem xét sắp xếp lớp học cho học sinh theo đúng đề bạt, nguyện vọng trong đơn để học sinh yên tâm học tập.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐Xem chi tiết hơn Mẫu đơn xin chuyển lớp cho học sinh

Câu hỏi thường gặp

Giáo viên kỳ thị học sinh chuyển lớp thì bị xử lý lỷ luật thế nào?

Việc Giáo viên kỳ thị học sinh chuyển lớp là hành vi vi phạm các quy định của nhà giáo. Do đó, giáo viên là viên chức thực hiện hành vi vi phạm này sẽ bị xử lý kỉ luật. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì phải chịu một trong các hình thức kỷ luật là:
– Khiển trách;
– Cảnh cáo;
– Cách chức;
– Buộc thôi việc.
Trong đó, hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.

Học sinh chuyển lớp có quyền như thế nào?

Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định cụ thể về học sinh chuyển lớp có quyền, bao gồm:
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.
3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
5. Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

✅ Mẫu đơn xin: 📝Chuyển lớp trung học cơ sở
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Có nhiều lý do dẫn đến việc người lao động muốn xin nghỉ việc tại công ty. Tuy nhiên, dù là lý do nào hay dù là ngành nghề nào, người lao động khi muốn xin nghỉ việc cũng cần phải viết đơn nộp cho công ty để được xem xét. Việc làm này không những thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân mà còn đảm bảo quy trình mà pháp luật quy định. Vậy mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Nếu như bạn muốn xin thôi việc bảo vệ ở công ty và muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng lao động, bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file word

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Đơn xin nghỉ việc là thông báo của người lao động gửi tới người sử dụng lao động khi người lao động muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng, đơn xin nghỉ việc là bước đầu tiên trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động và là căn cứ để hoàn tất các thủ tục nghỉ việc đúng quy định của pháp luật lao động. Một lá đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp và thuyết phục sẽ giúp người lao động để lại ấn tượng tốt đối với công ty cũng như đồng nghiệp, góp phần giúp cho việc chấm dứt hợp đồng diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ:

– Nội dung phần mở đầu đơn xin thôi việc:

Đơn xin thôi việc luôn bắt đầu bằng Quốc hiệu và tiêu ngữ:

Quốc hiệu ghi trên văn bản: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

Tiêu ngữ ghi trên văn bản “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” được viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Sau quốc hiệu, tiêu ngữ là tên của loại đơn hành chính viết “ĐƠN XIN THÔI VIỆC/ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn và nổi bật.

Trong phần nội dung:

Phần nội dung của đơn xin thôi việc là phần quan trọng, khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc của bảo vệ, người viết cần lưu ý viết đầy đủ các mục chính sau:

+ Nơi/người nhận đơn:

Người viết ghi “Kính gửi…” sau đó ghi tên nơi nhận đơn hoặc người nhận đơn và các bộ phận/người liên đới chịu trách nhiệm đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. Có thể là 1 hoặc nhiều nơi/người nhận.

+ Thông tin về bản thân của người viết đơn: người viết ghi “Tên tôi là… tuổi… chức vụ… thuộc bộ phận…. số CMND/CCCD, nơi ở…”. Mức độ chi tiết tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn vị/doanh nghiệp.

+ Trình bày nguyện vọng xin thôi việc và ghi rõ lý do xin thôi việc là bởi vì hoàn cảnh gia đình.

+ Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc.

+ Ghi rõ chủ thể là người được bàn giao công việc/ làm chức vụ gì, phòng ban nào.

+ Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao.

+ Cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và được thực hiện.

+ Gửi lời cảm ơn đến đơn vị/ doanh nghiệp/ cá nhân và các chủ thể cần nêu rõ mong muốn đạt được nguyện vọng.

Nội dung phần kết:

Đơn xin thôi việc vì hoàn cảnh gia đình cũng bắt buộc phải có chữ ký và ghi rõ họ tên. Bên cạnh đó đơn xin nghỉ việc vì hoàn cảnh gia đình còn có xác nhận và ý kiến của người phê duyệt, các bộ phận liên đới chịu trách nhiệm.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Việc làm chính là phương tiện quan trọng trong đời sống để tạo ra thu nhập, của cải vật chất. Thông qua quá trình lao động thì con người cũng nhận lại được nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho chính bản thân. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà người lao động sẽ cần phải xin nghỉ việc. Đơn xin nghỉ việc là một trong những văn bản hành chính vì vậy cần tuân thủ văn phong của một văn bản hành chính sử dụng ngôn ngữ lịch sự trang trọng, các quy tắc là:

  • Cân nhắc kỹ càng trước khi gửi đơn, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân hoặc công ty.;
  • Sử dụng ngôn ngữ trang trọng lịch sự;
  • Trình bày đủ ý, ngắn gọn;
  • Viết đầy đủ các mục chính;
  • Cân nhắc thời điểm nghỉ việc, không nên nghỉ giữa dự án hoặc khi công ty đang gặp khó khăn;
  • Luôn thể hiện sự tôn trọng và gửi lời cảm ơn công ty: Dù làm việc trong thời gian dài hay ngắn tại công ty, việc thể hiện sự tôn trọng đối với công ty là rất quan trọng. Bạn hãy ghi lại một số thành tích và kinh nghiệm tích lũy trong quá trình làm việc và gửi lời cảm ơn chân thành tới công ty vì đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho bạn.
  • Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc: Thời gian bàn giao phải hợp lý để công ty có thể sắp xếp, tuyển dụng và đào tạo người thay thế. Thời gian nghỉ việc phải tuân theo quy định của luật lao động.
  • Trình bày lý do xin nghỉ việc: Nếu bạn có nhiều lý do hãy lựa chọn lý do quan trọng, chính đáng nhất và trình bày về lý do xin nghỉ việc ngắn gọn, rõ ràng, thuyết phục và không làm mất thiện cảm với công ty.
  • Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao: Ghi rõ các công việc chính, các tài liệu, dụng cụ, tài sản công ty liên quan đến công việc. Cam kết bàn giao toàn bộ cho người có liên quan trước khi nghỉ việc.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Muốn nghỉ việc, người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Trừ những trường hợp không cần báo trước như quy định trên, người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước cho người sử dụng lao động:
– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Khi nghỉ việc người lao động cần lấy lại những giấy tờ gì?

Khi nghỉ việc, để bảo vệ quyền lợi của mình, người lao động cần lấy lại các giấy tờ sau:
1. Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động
Đây là giấy tờ quan trọng chứng minh cho việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động sẽ không thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi nghỉ làm.
2. Sổ bảo hiểm xã hội sau khi đã chốt thời gian đóng
Trường hợp không chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì tùy vào số lượng người lao động bị vi phạm, người sử dụng lao động có thể bị phạt từ 01 – 20 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Vì vậy, nếu doanh nghiệp cố tình không chốt và trả lại sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động hoàn toàn có thể tố cáo hành vi vi phạm này đến Chánh Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc của bảo vệ
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu DOCx (word)

Nhiều phụ nữ trong thời kỳ mang thai bị thai yếu, vì vậy họ được chỉ định tạm nghỉ việc để chăm sóc thai nhi, đảm bảo sức khỏe và an toàn cho cả mẹ và thai nhi. Nếu đủ điều kiện, phụ nữ nghỉ việc để chăm sóc thai nhi sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, lao động nữ trong thời kỳ mang thai và sinh con được hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên và phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Theo Điều 101 của Luật này, lao động nữ sinh con phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền để được xin nghỉ dưỡng thai. Tóm lại, lao động nữ được xin nghỉ dưỡng thai do thai yếu phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền và đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

BML giới thiệu thêm cho bạn đơn xin nghỉ thai sản cho công nhân tải xuống ngay để sử dụng file miễn phí.

Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 56/2017/TT-BYT, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai bao gồm:

– Bệnh viện đa khoa có khoa phụ sản hoặc bệnh viện chuyên khoa phụ sản đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh: được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa;

– Bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Hội đồng Giám định y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân;

– Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định lại điểm a và điểm b Khoản này được ký giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

– Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.

Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DƯỠNG THAI YẾU

(V/v: Đề nghị nghỉ dưỡng thai yếu………………)

Kính gửi: – Công ty……………….

                – Ông………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

                – Ông/ bà…………. – Trưởng phòng nhân sự công ty………….

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2019;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:………………… Sinh ngày…. tháng…… năm…….

Giấy CMND/thẻ CCCD số:……………………

Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ thêm, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………

Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty:………………

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:……… ………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………

Nay tôi làm đơn này xin Ban Giám đốc công ty, Trưởng phòng Nhân sự cho phép tôi được nghỉ thêm sau sinh từ ngày …. tháng …. năm…. đến ngày …. tháng …. năm…..

Lý do xin nghỉ : …………………………

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Tôi cam kết sẽ trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ nêu trên, nếu không tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./ Bản sao giấy khai sinh của con

2./Chỉ dẫn của bác sĩ về việc dưỡng thai 

3./…………………………..

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                    Người làm đơn

                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

Kết luận

Bài viết này giới thiệu đến bạn đọc về mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu. Những nội dung chính trong bài viết gồm điều kiện để người lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu; đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu là bao lâu?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong trường hợp người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn không phải tai nạn lao động, người lao động phải nghỉ việc và có xác nhận từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế để được hưởng chế độ ốm đau theo quy định.
Nếu người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ được tính tùy thuộc vào số năm đã đóng bảo hiểm xã hội: 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm, 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư số 46/2016 đã liệt kê một số trường hợp thai nghén, sinh đẻ và hậu sản vào Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, bao gồm chửa trứng, rau cải răng lược, rau tiền đạo trung tâm, rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ, tiền sản giật thể trung bình và nặng…
Nếu người lao động thuộc các trường hợp này, họ được nghỉ tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.

Mức hưởng lương tháng khi lao động nữ nghỉ dưỡng thai yếu là bao nhiêu?

Mức hưởng tính theo tháng: Bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (hoặc của tháng đó).

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ dưỡng thai yếu
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin vắng họp chi bộ file word năm 2023

Do một vài lí do cá nhân mà Đảng viên có thể không có mặt trong buổi họp chi bộ. Tuy nhiên, khi vắng mặt họp chi bộ phải có lý do chính đáng và được sự cho phép của người có thẩm quyền. Do đó, để xin vắng họp chi bộ cần viết đơn nộp cho người có thẩm quyền cho phép vắng mặt. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin vắng họp chi bộ như thế nào, hãy tải xuống mẫu đơn xin vắng họp chi bộ dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là gì?

Để được vắng mặt họp chi bộ thì người có nhu cầu vắng mặt cần viết đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ gửi đến cho người có thẩm quyền. Do đó, đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là một yếu tố quan trong để cá nhân được xin vắng mặt và không bị khiển trách.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là văn bản sử dụng để trình bày lý do để cá nhân nhằm xin vắng mặt trong một hay các buổi họp do chi bộ tổ chức. Trong đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ cần trình bày thông tin cần thiết, lý do xin nghỉ,… của cá nhân để dễ dàng được cho phép.

Xem thêm mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng

Hồ sơ xin vắng mặt họp chi bộ

Đối với các buổi họp chi bộ đã được thông báo trước thì các cá nhân cần sắp xếp công việc để có thể đến họp đúng thời gian. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân không thể đến do một số lý do chính đáng. Vì vậy, khi xin vắng mặt họp chi bộ cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gửi đến người có thẩm quyền. Hồ sơ xin phép vắng mặt họp chi bộ bao gồm:

  • Đơn xin vắng họp chi bộ;
  • Căn cứ chứng minh lý do xin vắng mặt là chính đáng như xác nhận công tác, xác nhận nằm viện,…;
  • Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu (nếu có);

Tải mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Thông tin về quốc hiệu, tiêu ngữ được viết phía trên văn bản. Dưới quốc hiệu tiêu ngữ là tiêu đề đơn với nội dung là “Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ”. Tiêu đề được trình bày rõ ràng, to và căn giữa trang giấy nhằm thể hiện rõ về mục đích gửi đến chi bộ là vắng mặt trong cuộc họp chi bộ sẽ diễn ra.

Phần kính gửi: ghi rõ ràng và chính xác tên đồng chí người đứng đầu chủ trì cuộc họp chi bộ mà bạn có nhu cầu xin vắng mặt. Bí thư chi bộ của đơn vị cụ thể nào?

Căn cứ để xin phép vắng họp chi bộ: điều lệ Đảng, căn cứ theo hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên được ban hành.

Các thông tin về cá nhân của người Đảng viên muốn xin vắng mặt trong buổi họp chi bộ đó, cụ thể như sau: Họ và tên; ngày sinh; số CMND/CCCD, cấp tại đây và ngày nào; nơi đăng ký hộ khẩu thường trí; số điện thoại liên lạc; địa chỉ nơi ở hiện tại.

Nội dung về ngày diễn ra cuộc họp của chi bộ: Nêu lý do cụ thể và hợp lý về việc vắng mặt của bản thân trong buổi họp sắp tới của chi bộ. Một số lý do chính đáng có thể kể đến như đi công tác xa, thực hiện nhiệm vụ được giao rất quan trọng, đang phải chưa bệnh theo yêu cầu của bác sĩ,… nên không thể tham gia cuộc họp chi bộ được. Sau đó đề cập bản thân không thể tham dự cuộc họp chi bộ diễn ra vào ngày tháng năm nào theo đúng lịch mà chi bộ đề ra.

Hoặc có thể đề cập đến quy định về việc xin miễn sinh hoạt Đảng và các công tác không vì lý do tuổi tác, sức khỏe cụ thể như: Đảng Viên ra nước ngoài làm việc, đi lao động đơn lẻ hoặc làm việc tại những vùng xa không có tổ chức Đảng, điều kiện đi lại khó khăn, đi làm lưu động tại các địa phương nhưng không ổn định thời gian cụ thể,…

Sau đó tóm lại lại lý do không thể tham dự được cuộc họp chi bộ để đảm bảo mẫu đơn xin vắng mặt trong cuộc họp được chấp thuận.

Kết lại đơn xin phép vắng họp chi bộ bằng nội dung như sau: “Nay, tôi xin phép làm đơn này, đề nghị Đồng chí Nguyễn Văn A – Bí thư chi bộ ACDSZ cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt của chi bộ ngày……”

Cuối mẫu đơn xin vắng họp phải có lời cảm ơn chân thành và lời cam kết của bản thân về nội dung đề cập đến trong đơn là đúng sự thật, chính xác.

Cuối cùng là phần chữ ký của người làm đơn phải ký và ghi rõ họ và tên của mình.

Thông tin liên hệ

Vấn đề mẫu đơn xin vắng họp chi bộ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn khởi kiện thuận tình ly hôn. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ là gì?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 quy định mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ như sau:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, bí thư chi bộ và đảng viên về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của sinh hoạt chi bộ. Phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong sinh hoạt chi bộ, nhất là chi bộ cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tự phê bình và phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII trở thành nội dung thường xuyên trong sinh hoạt chi bộ; góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Như vậy, hoạt động sinh hoạt chi bộ có ý nghĩa rất quan trọng.

Thẩm quyền xem xét cho phép vắng mặt họp chi bộ thuộc về ai?

Để được phép vắng mặt trong cuộc họp chi bộ thì cá nhân cần được người có thẩm quyền cho phép. Cá nhân Bí thư Chi bộ là người tiếp nhận văn bản này và xem xét cho phép hoặc không cho phép việc vắng mặt. Hội đồng tổ chức cuộc họp xem xét dựa trên cơ sở khách quan, lấy ý kiến biểu quyết để quyết định có cho phép vắng mặt hay không nếu người xin vắng mặt nắm giữ chức vụ quyền hạn quan trọng không thể thay thế trong cuộc họp trong một số trường hợp.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin vắng họp chi bộ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương file DOCx mới nhất 2023

Mẫu đơn xin nghỉ phép không lương là đơn đề nghị người lao động soạn theo mẫu có sẵn gửi đến cơ quan công đoàn (nơi người lao động làm việc) để được hưởng chế độ nghỉ phép kể cả khi đã hết số ngày nghỉ để giải quyết vấn đề cá nhân. Yêu cầu sẽ trình bày các thông tin, lý do phù hợp với quy định của pháp luật và của công ty. Kể cả trường hợp nghỉ không lương thì người lao động phải viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để thông báo lý do nghỉ việc. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023 trong bài viết của Biểu mẫu luật.

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Khi người lao động có thể xin nghỉ phép hàng năm theo quy định. Sau khi hết số ngày nghỉ, người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương. Dù nhân viên có xin nghỉ phép hay nghỉ không lương thì luôn phải nộp đơn xin nghỉ phép theo đúng quy định.

Khi nào cần đến đơn xin nghỉ không lương?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động được nghỉ không lương 01 ngày và phải báo cho người sử dụng lao động (sau đây gọi là “công ty”) về việc ông, bà, ông, bà ngoại, nội hoặc bà ruột qua đời; một bên cha/mẹ đã kết hôn; Anh chị em ruột kết hôn.

Ngoài ra, người lao động còn có quyền thỏa thuận với công ty để được nghỉ phép không lương. Mặc dù pháp luật không quy định nhưng có thể hiểu rằng, trong trường hợp này, người lao động có ý định nghỉ phép không lương tuy nhiên vẫn phải thông báo trước cho công ty và phải được sự đồng ý của công ty trước khi nghỉ phép.

Khi đó, người lao động không bị giới hạn số ngày trong năm hoặc số ngày nghỉ vào bất kỳ thời điểm nào với điều kiện phải đạt được thỏa thuận với công ty.

Một điểm quan trọng khác cần lưu ý là việc nghỉ phép không lương luôn được tính vào thời hạn của hợp đồng lao động. Như vậy, nếu hết thời gian nghỉ không hưởng lương trước hoặc trùng với thời điểm hết hạn hợp đồng lao động xác định thời hạn thì hai bên phải chấm dứt hợp đồng hoặc thỏa thuận giao kết hợp đồng mới.

Nội dung mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Ngoài thời gian làm việc, trong một năm bạn sẽ có những kế hoạch riêng như kết hôn, du lịch dài ngày, nghỉ ốm hay những điều bất ngờ khác. Lúc này, nếu bạn đã hết số ngày nghỉ phép có lương theo quy định hoặc muốn nghỉ phép không lương thì nên sử dụng Đơn xin nghỉ phép không lương để trình sếp.

Để được chấp thuận nghỉ phép không lương, bạn phải viết đơn xin nghỉ phép không lương gửi sếp. Đơn xin nghỉ không lương phải có các thông tin sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên loại đơn, trong trường hợp này là Đơn xin nghỉ việc không lương.
  • Kính thưa: Ở phần này, bạn phải thông báo cho người tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ của bạn, đó là Ban Giám đốc và bộ phận Hành chính – Nhân sự.
  • Thông tin ứng viên bao gồm: Họ tên, mã số nhân viên (nếu có), chức vụ, bộ phận và địa chỉ liên hệ nếu cần.
  • Thời gian nghỉ không lương:
  • Ghi rõ ngày, tháng, năm bắt đầu nghỉ phép và kết thúc ngày, tháng, năm nào.
  • Lý do nghỉ không lương: Nêu rõ lý do nghỉ việc: lý do càng hợp lý thì đơn xin nghỉ việc sẽ được chấp thuận dễ dàng hơn.
  • Nội dung truyền tải công việc: Ghi rõ thông tin người tạm tiếp nhận và quản lý công việc của bạn trong thời gian bạn nghỉ việc (họ tên, bộ phận, bộ phận, địa chỉ liên hệ), điều chuyển nhiệm vụ…
  • Ký và ghi rõ họ tên người làm đơn

Đây là một số thông tin bắt buộc phải có trong mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Mặc dù có thể có những thay đổi nhỏ tùy theo tính chất, nội dung công việc hoặc công ty nhưng về cơ bản đây là tất cả những thông tin cần thiết.

Hướng dẫn hoàn thành mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành về chính sách nghỉ phép, người lao động sẽ được nghỉ phép nhưng vẫn được nhận lương vào các ngày lễ, tết ​​theo đúng quy định.

Hơn nữa, trong những ngày bình thường, người lao động cũng sẽ được nghỉ thêm theo nguyện vọng của mình, ví dụ như trong gia đình có người thân như cha mẹ, vợ chồng, con cái, chồng, vợ mất; nghỉ kết hôn; bọn trẻ kết hôn.

Như vậy, trong các trường hợp trên, nếu người lao động nghỉ việc trong các trường hợp trên và làm đúng thủ tục thì vẫn được nhận lương.

Nhưng trên thực tế, vì nhiều lý do khác nhau và người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương trong trường hợp này người lao động vẫn phải viết đơn gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Một số công ty, doanh nghiệp hiện nay sẽ có quy định về mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Trong trường hợp này, khi nhân viên có nhu cầu xin nghỉ phép, họ chỉ cần yêu cầu theo mẫu có sẵn của công ty rồi điền vào. Hoàn thành tất cả các thông tin cần thiết và gửi nó đến bộ phận có liên quan để giải quyết.

Mẫu đơn xin nghỉ phép không hưởng lương thường bao gồm các thông tin cơ bản như tên, chức vụ, bộ phận, ngày nghỉ, lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc nghỉ phép và Chữ ký. Ngoài ra, bạn phải cung cấp lý do và giải thích rõ ràng về lý do tại sao bạn cần nghỉ phép không lương và cách bạn sẽ quản lý tài chính của mình trong thời gian nghỉ phép này.

  • Ghi rõ tên Ban giám đốc, Trưởng phòng, Cấp trên của người lao động.
  • Ghi rõ họ tên cá nhân của người làm đơn, ngày tháng năm.
  • Ghi rõ chức vụ của người làm đơn , thông tin liên hệ, hộ khẩu thường trú, số điện thoại.
  • Viết những lí do phải xin nghỉ phép. Chú ý bạn hãy trình bày lí do hợp lí, đúng quy định của công ty để được dễ dàng phê duyệt.
  • Ghi rõ tên, ban ngành mà người lao động bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép.
  • Ghi rõ những công việc bàn giao.
  • Điền nơi làm và ngày tháng năm làm đơn.
  • Kí tên người làm đơn.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu sơ yếu lý lịch 2023Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Có phải đóng bảo hiểm trong thời gian nghỉ không hưởng lương?

Hiện nay, việc đóng bảo hiểm được đóng hàng tháng và căn cứ vào mức lương hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Ngoài ra, căn cứ khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QD-BHXH 2017, người lao động không làm việc và hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính vào chế độ bảo hiểm xã hội.
Vì vậy, nếu người lao động nghỉ việc không lương dẫn đến việc người lao động không làm việc hoặc không được trả lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì công ty và người lao động đều không phải đóng bảo hiểm tháng này và công ty phải có biện pháp xử lý. để báo hiệu sự giảm lao động.

Người lao động nghỉ phép quá số ngày quy định trong một năm có được tính phúc lợi không ?

Theo quy định của pháp luật người lao động muốn nghỉ phép hơn số ngày quy định trong một năm thì sẽ không được tính lương thưởng trong những ngày nghỉ phép đó.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin nghỉ phép không lương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word năm 2023

Để trình báo, tố giác một số hành vi vi phạm pháp luật tới công an xã thì cá nhân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan công an xã. Trong đơn trình báo công an xã cần có những nội dung cần thiết và phải được trình bày một cách rõ ràng để cơ quan công an có thể nắm bắt và giải quyết. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn trình báo công an xã file word, hãy tải xuống tại bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn trình báo được dùng để làm gì?

Trên thực tế, người dân có thể rơi vào trường hợp bị xâm phạm đến quyền lợi hoặc phát hiện ra các hành vi vi phạm pháp luật. Lúc này, người dân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Vậy, đơn trình báo được dùng để làm gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về đơn trình báo tại nội dung dưới đây nhé.

Đơn trình báo được hiểu là văn bản trình bày và báo cáo của người dân lên cơ quan có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của công dân và xã hội cần được kịp thời can thiệp để chấm dứt.

Tuy pháp luật hiện hành không quy định một khuôn mẫu đơn trình báo cụ thể nhưng khi soạn thảo một đơn trình báo, cần phải nêu được nội dung chủ yếu là trình báo về sự việc gì, sự việc diễn ra như thế nào và hậu quả ra sao.

Hiện nay đơn trình báo gửi Công an xã phải đảm bảo dược những nội dung quan trọng sau đây:

  • Tên Cơ quan công an tiến nhận và xử lý thông tin trình báo
  • Các thông tin nhân thân của người trình báo
  • Thông tin nhân thân của người bị tố giác
  • Nội dung chính của sự việc
  • Lý do dẫn đến việc làm đơn
  • Cam kết về những điều bản thân trình bày là đúng sự thật

Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word

Hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã

Để công an xã có thể nắm bước được sự việc cũng giải quyết vụ việc trình báo nhanh chóng thì đơn trình báo cần phải có các thông tin cần thiết. Nếu bạn chưa biết cách viết đơn trình báo công an xã như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã dưới đây của chúng tôi nhé.

(1) Công an quận/huyện/xã/phường theo nơi xảy ra hành vi vi phạm pháp luật

(2), (3), (4), (5) Họ tên, Số điện thoại, Số CMND/CCCD, địa chỉ hộ khẩu và nơi ở của người làm đơn trình báo

(6) Miêu tả chi tiết hành vi vi phạm, các mốc thời gian liên quan đến vi phạm, tên, địa chỉ người vi phạm (nếu có)

(7) Những yêu cầu của người trình báo với cơ quan công an. Chẳng hạn:

– Đề nghị xem xét hành vi vi phạm pháp luật của….

– Đề nghị xác minh người thực hiện hành vi vi phạm…

(8) Những chứng cứ kèm theo mà người trình báo có được như hình ảnh vi phạm, hợp đồng, cam kết…

Lưu ý:

– Thông tin ghi trong đơn trình báo cần chi tiết, chính xác, mạch lạc, rõ ràng thì quá trình giải quyết vụ việc sẽ diễn ra nhanh hơn và thuận lợi hơn.

– Nội dung sự việc trình báo nên trình bày theo trình tự thời gian.

– Cung cấp chi tiết thông tin người trình báo để cơ quan công an liên hệ lại dễ dàng khi cần.

– Người trình báo nên nộp đơn trực tiếp tại cơ quan công an để được thụ lý vụ việc sớm nhất, tránh thất lạc.

Có được rút đơn trình báo công an không?

Trên thực tế, một số trường hợp trình báo nhưng 02 bên đã tự giải quyết được với nhau, hoặc do có nhầm lẫn trong việc trình báo nên người dân có nhu cầu rút đơn trình báo. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể rút đơn trình báo mà người vi phạm không bị truy tố. Vậy, có được rút đơn trình báo công an không? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Nếu vụ việc trình báo có dấu hiệu hình sự thì theo Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định việc khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại như sau:

“1. Chỉ được khởi tố vụ án hình sự về tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự khi có yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết.

2. Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tuy người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án.

3. Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại, trừ trường hợp rút yêu cầu do bị ép buộc, cưỡng bức.”

Như vậy, chỉ các tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự 2015 thì người trình báo mới được rút đơn. Các tội phạm hình sự khác dù rút đơn trình báo thì cơ quan điều tra vẫn khởi tố vụ án hình sự.

Thông tin liên hệ

Vấn đề Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm?

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của người bị hại hoặc người thân thích của người bị hại được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Thông tư 28/2014/TT-BCA như sau:
– Trường hợp người bị hại hoặc người thân thích của họ trực tiếp đến Công an cấp xã, đồn, trạm Công an để trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại (xảy ra trên địa bàn Công an cấp xã, đồn, trạm Công an quản lý) thì hướng dẫn họ làm đơn trình báo, lập biên bản tiếp nhận đơn trình báo, tiến hành ngay hoạt động kiểm tra, xác minh ban đầu, nếu xác định đó là tố giác về tội phạm thì chuyển ngay tố giác về tội phạm cùng các tài liệu có liên quan cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện.
– Khi nhận được trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại của người dân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý thì Công an cấp xã phải hướng dẫn người dân làm đơn trình báo theo quy định của pháp luật, tiếp nhận trình báo, nhanh chóng tiến hành các hoạt động điều tra, xác minh ban đầu về hành vi được trình báo. Trong quá trình kiểm tra xác minh, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì nhanh chóng chuyển ngay tố giác về tội phạm và các tài liệu liên quan trực tiếp đến việc giải quyết cho Cơ quan điều tra Công an cấp huyện xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
– Trường hợp xét thấy cần ngăn chặn ngay người có hành vi phạm tội bỏ trốn, tiêu hủy chứng cứ hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm thì giải ngay người đó về trụ sở cơ quan, vẽ sơ đồ hoặc bảo vệ hiện trường, lập biên bản, lấy lời khai, thu giữ, tạm giữ và bảo quản vật chứng có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết.

Những việc công an xã không được làm khi tiếp nhận tố giác về tội phạm

Theo Thông tư 126/2020/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong hoạt động điều tra của lực lượng Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an khi tiến hành tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm không được làm những việc sau đây:
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm;
2. Nhận đơn, thư và giải quyết công việc cho công dân tại nhà riêng hoặc bất cứ nơi nào ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp cấp bách công dân đến báo tin về tội phạm; đồng thời phải báo cáo ngay với lãnh đạo trực tiếp biết;
3. Sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người tham gia tố tụng, người thân thích của họ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
4. Tư vấn cho người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trái pháp luật;
5. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc;
6. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn trình báo công an xã
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống/ Download Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục

Hiện nay, quấy rối tình dục nói chung và quấy rối tình dục tại nơi làm việc nói riêng là một vấn nạn của xã hội, việc này đòi hỏi sự chung tay của các công ty, tổ chức để giải quyết tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Khi phát hiện có hành vi quấy rối tình dục tại nơi là việc thì có thể làm đơn tố cáo hành vi này. Bài viết dưới đây Biểu mẫu luật sẽ tư vấn và cung cấp về mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Mời bạn đọc cùng tham khảo nhé

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc là gì?

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể hiểu là mẫu đơn mà cá nhân gửi cho cơ quan có thẩm quyền nhằm tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. quấy rối tình dục của cá nhân khác, hành vi này gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:  Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Quấy rối tình dục quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động có thể xảy ra dưới dạng trao đổi như đề nghị, yêu cầu, gợi ý, đe dọa, ép buộc đổi quan hệ tình dục lấy bất kỳ lợi ích nào liên quan đến công việc; hoặc những hành vi có tính chất tình dục không nhằm mục đích trao đổi, nhưng khiến môi trường làm việc trở nên khó chịu và bất an, gây tổn hại về thể chất, tinh thần, hiệu quả công việc và cuộc sống của người bị quấy rối.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bao gồm:

  • Hành vi mang tính thể chất gồm hành động, cử chỉ, tiếp xúc, tác động vào cơ thể mang tính tình dục hoặc gợi ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục bằng lời nói gồm lời nói trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử có nội dung tình dục hoặc có ngụ ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục phi lời nói gồm ngôn ngữ cơ thể; trưng bày, miêu tả tài liệu trực quan về tình dục hoặc liên quan đến hoạt động tình dục trực tiếp hoặc qua phương tiện điện tử.

– Nơi làm việc quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động là bất cứ địa điểm nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động, bao gồm cả những địa điểm hay không gian có liên quan đến công việc như các hoạt động xã hội, hội thảo, tập huấn, chuyến đi công tác chính thức, bữa ăn, hội thoại trên điện thoại, các hoạt động giao tiếp qua phương tiện điện tử, phương tiện đi lại do người sử dụng lao động bố trí từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, nơi ở do người sử dụng lao động cung cấp và địa điểm khác do người sử dụng lao động quy định.

Quy định về bảo vệ quấy rối tình dục tại nơi làm việc 

Trong xã hội ngày nay, quấy rối tình dục không chỉ xảy ra qua tiếp xúc cơ thể, cử chỉ mà còn qua lời nói mang tính chất tình dục. Hành vi này là bất hợp pháp bởi nó đặt nạn nhân vào tình thế dễ bị tổn thương, khiến họ phải chịu những điều kiện làm việc không thuận lợi hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của họ tại nơi làm việc.

Theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:

– Quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục trong nội quy lao động hoặc bằng phụ lục ban hành kèm theo nội quy lao động, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
  • Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;
  • Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
  • Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Trong đơn tố cáo quấy rối tại nơi làm việc thì phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm tố cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
  • Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
  • Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.

Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Mời bạn tham khảo và có thể tải xuống bản word Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc của chúng tôi dưới đây nhé

Hướng dẫn cách viết đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Cũng tương tự như các mẫu đơn khác thì đơn tố cáo quấy rối tình dục cũng phải đảm bảo về mặt hình thức như phải có Quốc hiệu, tiêu ngữ , Tên Đơn tố cáo( về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc). Sau đó phần kính gửi thì sẽ ghi tên người đứng đầu cơ quan mà người quấy rối làm việc hoặc người quản lý.

Sau đó trình bày về thông tin cá nhân của mình như họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc (nội dung này có thể không viết cũng được)

Trình bày về thông tin người bị tố cáo: Cũng trình bày họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc.

Tiếp theo về nội dung tố cáo: Trình bày rõ hành vi quấy rối tình dục của người bị tố cáo như thế nào? ở đâu? tại thời điểm nào> Ảnh hưởng như thế nào đến người tố cáo. (trình bày càng chi tiết càng tốt)

Hãy đảm bảo rằng thông tin mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết về điều đó

Cuối cùng là ký tên vào đơn

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Bạn có thể tham khảo các mẫu đơn khác của chúng tôi như mẫu đơn xin thôi việc mới nhất, mẫu đơn xin tạm nghỉ, mẫu đơn khiếu nại,… tại trang chủ. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết tố cáo bao lâu?

Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018 như sau:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bị xử lý như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Như vậy, đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể bị phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoài ra nếu có hành vi xúc phạm người khác thì Căn cứ Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) có thể truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn tố cáo quấy rối
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Đất đai là một trong những yếu tố có ý nghĩa, có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống thực tế của mỗi người. Nó có tác động rất lớn đến đời sống người dân và sự phát triển của đất nước. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến đất đai. Một trong số đó là việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Sau đây Biểu mẫu luật gửi tới bạn Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp, cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Giới thiệu với bạn đọc một trang web về chăm sóc cây trồng được hướng dẫn chi tiết, https://wikifarm.vn/cay sẽ hướng dẫn bạn từ cách trồng cây hoa, cách trồng rau và đến những cách trồng trái cây.

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp là mẫu đơn mà cá nhân, tổ chức soạn thảo nhằm gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Hiện nay không có mẫu đơn sử dụng chung mà tùy vào từng trường hợp chủ thể có nhu cầu sẽ viết nội dung để xin phép làm nhà tạm trên đất nông nghiệp.

Điều kiện xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Nhà tạm là những ngôi nhà, công trình, công trình được xây dựng tạm thời trên đất nông nghiệp với mục đích thường là đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp chỉ được phép xây dựng trong thời gian ngắn, không được phép xây dựng theo giai đoạn, dự án.

Muốn được xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, cá nhân, tổ chức sử dụng đất phải tuân thủ đảm bảo những điều kiện nhất định sau đây: 

– Thứ nhất, công trình xây dựng nhà tạm đó phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

– Thứ hai, công trình xây dựng nhà tạm phải phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục đích đầu tư.

– Thứ ba, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo an toàn cho công trình, và các công trình lân cận.

– Thứ tư, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật, phải có hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,…

– Thứ năm, hồ sơ thiết kế của công trình nhà tạm phải đáp ứng quy định.

– Thứ sáu, việc xây dựng nhà tạm phải phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Thứ bảy, chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh.

– Thứ tám, đối với giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và dự án.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mục đích của việc xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp là nhằm bảo vệ các nguyên tắc của nhà nước và pháp luật về sử dụng đất đai hợp lý. Bởi nếu xây dựng bừa bãi, sai đất sẽ gây mất ổn định trong việc sử dụng đất của các cơ quan nhà nước; Đồng thời, còn góp phần làm mất ổn định trật tự xã hội.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải đảm tuân thủ theo quy trình gồm các bước cụ thể sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Đối với những nơi chưa có bộ phận 1 cửa, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường.

Bước 3: Các cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của người có yêu cầu. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và trao phiếu nhận cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì các bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ trong vòng không quá 3 ngày làm việc.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân sẽ thực hiện đóng thuế theo quy định của Nhà nước.

Bước 5: Trả kết quả

Trong vòng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; các cơ quan chức có thẩm quyền sẽ trả kết quả cho người dân. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian trả kết quả không quá 25 ngày.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại họcChúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xây nhà trái phép trên đất nông nghiệp xử phạt như thế nào?

Trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp thì sẽ xử phạt đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép hay hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng? Vì hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp chắc chắn sẽ không thể có giấy phép xây dựng được. Tại khoản 11 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng có nêu đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì tùy theo đất nông nghiệp cụ thể là loại gì như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm… và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ có mức phạt khác nhau như hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) hay hành vi Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

Làm sao để xây nhà để ở trên đất nông nghiệp?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Theo những gì đã phân tích, để xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp, trước hết phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Như vậy, để có thể xây dựng nhà trên diện tích đất nông nghiệp hiện tại, gia đình bạn cần nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, thực hiện các trách nhiệm tài chính liên quan sau đó mới được phép xây dựng nhà ở.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023

Pháp luật quy định một số đối tượng sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu thuộc các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Nếu bạn có nhu cầu xin miễn nghĩa vụ quân sự có thể nộp đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự gửi đến cơ quan thẩm quyền. Có thể nhiều người hiện nay chưa biết viết đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi viết mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự

Thực hiện nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân được miẽn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Cá nhân chỉ được miễn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp mà pháp luật quy định. Vậy, trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng được miễn đi nghĩa vụ quân sự bao gồm:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.”

Theo đó, công dân thuộc 05 trường hợp sau đây sẽ được miễn gọi nhập ngũ:

– Công dân là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Công dân là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Bên cạnh đó, những công dân được miễn nghĩa vụ nên trên nếu tình nguyện tham gia thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Một số bài viết liên quan

Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì cần được cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự cho công dân. Pháp luật có quy định về cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019).

Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự

Thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự và gửi lên cơ quan có thẩm quyền. Việc quyết định miễn nghĩa vụ quân sự phải được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tham khảo thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự dưới đây nhé.

Để được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự, công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự.

Công dân tiến hành nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện để giải quyết. UBND cấp huyện sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự hay không.

Sau đó, Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ tiến hành thông báo kết quả hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự với công dân.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết liên quan:

Tải ngay mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Câu hỏi thường gặp

Công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự mà có mong muốn được tham gia thì có được không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.
Theo đó, công dân thuộc diện được xin miễn nghĩa vụ quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Khi nào đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì đi nghĩa vụ quân sự là việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
Theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.
Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.
Như vậy, có thể xác định thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 sẽ diễn ra vào khoảng tháng 2/2024 hoặc tháng 3/2024.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500