Lưu trữ của tác giả: admin

Link tải file Doc: Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất

Mẫu đơn kiến nghị tập thể là văn bản quan trọng giúp tập thể thể hiện ý kiến, đề xuất chung đối với một vấn đề cụ thể đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Mẫu đơn này cần bao gồm đầy đủ thông tin về mục tiêu của kiến nghị, những yếu tố ảnh hưởng, cùng với các đề xuất cụ thể và các bằng chứng hỗ trợ để làm nổi bật ý kiến và đề xuất của nhóm. Vậy “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu đơn kiến nghị tập thể

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin nghỉ việc riêng được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn viết mẫu đơn kiến nghị tập thể

Viết mẫu đơn kiến nghị tập thể yêu cầu sự rõ ràng để trình bày ý kiến, đề xuất của một nhóm người đối với một vấn đề cụ thể. Mẫu đơn này là phương tiện để thể hiện sự đồng thuận và sự nhất quán trong các ý kiến và yêu cầu của một tập thể. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn kiến nghị tập thể như sau:

Khi viết đơn kiến nghị tập thể cần lưu ý các nội dung sau:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin cá nhân, tập thể hay người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể như: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ.

– Về nội dung cần kiến nghị và yêu cầu giải quyết trong đơn: Cần trình bày xúc tích, ngắn gọn mà rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề cá nhân, tập thể cần cơ quan nhà nước xem xét và đưa ra hướng xử lý, đề xuất phù hợp với tình hình thực tế.

– Tài liệu có kèm theo đơn kiến nghị: Để đơn kiến nghị có tính thuyết phục cao thì cá nhân, tập thể cần chuẩn bị kỹ tài liệu cũng như những bằng chứng cụ thể phải phản ánh đúng sự việc đang diễn ra.

Tài liệu đính kèm nên thể hiện bằng chứng văn bản, hình ảnh cụ thể.

– Cam kết của bản thân: Cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật.

Thế nào là kiến nghị?

Việc kiến nghị đóng vai trò trong việc cải thiện các lĩnh vực của xã hội. Đây không chỉ là cách để các tổ chức, cá nhân có được thông tin quan trọng mà còn là phương tiện để đề xuất những giải pháp hiệu quả, góp phần hoàn thiện các chính sách và chương trình hành động. Điều này giúp tạo ra môi trường cho sự thay đổi tích cực và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế, xã hội cho đến giáo dục và y tế.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật tiếp công dân 2013 quy định về khái niệm kiến nghị cụ thể như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó.”

Những nội dung cơ bản trong đơn kiến nghị tập thể

Trong một đơn kiến nghị tập thể, việc trình bày các nội dung cơ bản nhằm thể hiện những ý kiến, đề xuất về một vấn đề hay sự kiện cụ thể . Các nội dung cơ bản này thường bao gồm mục tiêu hoặc vấn đề cần giải quyết, các yếu tố ảnh hưởng, các ý kiến, đề xuất cụ thể và thông tin hỗ trợ để chứng minh cho các đề xuất của nhóm. Việc trình bày những nội dung này một cách rõ ràng chi tiết là yếu tố quan trọng để làm cho đơn kiến nghị trở nên thuyết phục hiệu quả hơn.

Thông tin cơ quan nhà nước nơi bạn gửi đơn: địa chỉ, thuộc huyện nào, tỉnh nào, địa chỉ nơi cơ quan đó đang làm việc

– Thông tin người đứng ra làm đơn kiến nghị cho tập thể: họ và tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại.

– Nội dung cần giải quyết trong đơn: nên trình bày rõ ràng, mạch lạc, chi tiết những vấn đề bạn cần cơ quan nhà nước. Nguyên nhân dẫn đến vụ việc, lý do viết đơn

– Yêu cầu cụ thể: nêu những yêu cầu của bản thân cũng như tập thể của mình mong muốn được giải quyết như thế nào, hướng giải quyết ra sao.

– Tài liệu có kèm theo: bằng chứng văn bản, hình ảnh, thông tin những cá nhân trong tập thể cùng đồng ý làm đơn kiến nghị cũng như những giấy tờ kèm theo

– Cam kết của bản thân: cam kết tất cả những trình bày, tài liệu, bằng chứng gửi lên cơ quan có thẩm quyền là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có sai sót thì bản thân sẵn sàng chịu trách nhiệm với pháp luật. Có chữ ký cá nhân.

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị

Quyền và nghĩa vụ của người kiến nghị bao gồm quyền được thể hiện ý kiến, yêu cầu về các vấn đề cụ thể, cũng như yêu cầu xem xét công bằng từ phía cơ quan nhận kiến nghị. Ngoài ra, người kiến nghị cũng có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và chi tiết để tạo lập nên bản kiến nghị thuyết phục và có giá trị, đáp ứng theo quy định của pháp luật.

Người kiến nghị có thể được coi là một chủ thể trong mối quan hệ pháp luật, người kiến nghị có những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định hiện hành. Theo Điều 7 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh như sau:

“Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

1. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các quyền sau đây:

a) Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

b) Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình;

c) Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;

d) Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

đ) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có);

b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân;

c) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công dân ghi chép lại;

d) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy tiếp công dân và hướng dẫn của người tiếp công dân;

đ) Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.”

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn kiến nghị tập thể mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Những điều cần chú ý khi thực hiện đơn kiến nghị

Về mục đích làm đơn bạn cần hiểu chính xác mục đích của tập thể , cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vấn đề của mình đúng với quyết định hành chính, hành vi hành chính đã ban hành trước đó ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể của bạn. Hạn chế những rủi ro khi đơn không hợp lệ, bị trả lại. Hoặc những quyết định, hành vi hành chính đã được ban hành nhưng có cá nhân, tập thể không thực hiện đúng như với quyết định của cơ quan có nhà nước ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể.
Tìm hiểu về cá nhân, tập thể mà bạn muốn làm đơn kiến nghị để họ làm đúng với quyết định hành chính, quy định của pháp luật không làm ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân, tập thể khác.
Hiểu được ưu điểm, nhược điểm cũng như khả năng thắng kiện của cá nhân hoặc cơ quan của mình khi gửi đơn đến các cơ quan có thẩm quyền. Đối với những cá nhân muốn thưa kiện nhưng không có những hiểu biết nhất định về luật pháp, thông tư thì có thuê những đơn vị luật sư để làm người đại diện cho mình để chắc chắn thắng kiện. Còn những tổ chức, cơ quan gửi kiện nếu có những người đại diện bên pháp luật rồi thì có thể ủy quyền cho đơn vị này giải quyết những vấn đề trên cũng như giao tiếp, trình bày với pháp luật.

Mẫu đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể có được chấp nhận không?

Bản chất: Quyền khiếu nại, quyền kiến nghị là quyền của công dân được ghi nhận trong Luật Khiếu nại, Luật tố cáo. Khiếu nại, kiến nghị có thể về một văn bản (Quyết định, Biên bản, Chỉ thị, Thông báo,….) của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Khiếu nại, kiến nghị về hành vi hành chính của một đơn vị, một cá nhân. Nên đối tượng bị ảnh hưởng, đối tượng hướng tới của các văn bản có thể là cá nhân cũng có thể là tập thể, tổ chức hoặc cơ quan.
Vì vậy, đơn kiến nghị và khiếu nại tập thể vẫn có thể được chấp nhận. Nếu những người làm đơn đó nêu ra và chứng minh được những kiến nghị, khiếu nại đó là đúng với thực tế. Do đó, chỉ cần có căn cứ để chứng minh là đúng với thực tế, khiếu nại, kiến nghị đúng với trình tự, thủ tục của Luật quy định thì những mẫu đơn này sẽ được chấp nhận.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn kiến nghị tập thể
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị PDF.DOCx

Sau khi hoàn thiện phần cấu trúc của công trình xây dựng, việc tiếp theo cần phải làm để công trình đi vào hoạt động là tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. Việc thi công lắp đặt các thiết bị thường khá phức tạp, nhất là đối với các công trình xây dựng lớn như trường học, siêu thị , chung cư, … Điều này đòi hỏi người lắp đặt cần có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Do đó, trong trường hợp này, chủ công trình hoặc nhà thầu thường lựa chọn một đơn vị chuyên thi công lắp đặt thiết bị để tiến hành thi công cho công trình. Để đảm bảo quá trình thực hiện, các bên sẽ giao kết hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị. Vậy, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì? Và Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì?

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là một thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên, thường là giữa chủ đầu tư và nhà thầu, để quy định các điều kiện, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thi công và lắp đặt các thiết bị trong một dự án xây dựng. Hợp đồng này gồm các thông tin quan trọng như phạm vi công việc, tiến độ, chất lượng, giá cả, bảo hành và các điều khoản khác để đảm bảo việc thi công và lắp đặt được thực hiện theo đúng yêu cầu và mong đợi của chủ đầu tư.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại

Việc xác định hợp đồng nói chung và hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị thuộc loại hợp đồng nào có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn giữa các bên trong hợp đồng. Bởi lẽ, việc này giúp xác định chính xác được các quy định pháp luật điều chỉnh vấn đề này. Để xác định hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại thì cần hiểu rõ khái niệm hai loại hợp đồng này.

Đối với hợp đồng dân sự, Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa như sau: 

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Đối với hợp đồng thương mại, Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định: 

“1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

2. Hàng hóa bao gồm:

a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;

b) Những vật gắn liền với đất đai.

3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.”

Theo đó, hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Như vậy, tùy thuộc vào chủ thể và mục đích của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị cụ thể thì mới có thể xác định được hợp đồng này là hợp đồng dịch vụ hay hợp đồng thương mại. Trên thực tế, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị chủ yếu là hợp đồng thương mại. 

Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là loại hợp đồng khá phổ biến, hợp đồng này thường được giao kết giữa cá nhân, tổ chức với các đơn vị cung cấp dịch vụ thi công lắp đặt thiết bị hoặc đơn vị cung cấp thiết bị. Dưới đây là Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là căn cứ pháp lý quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, đây là chứng cứ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên khi xảy ra tranh chấp. Để đảm bảo tính chặt chẽ của hợp đồng thi công thì hợp đồng cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản như sau: 

– Bên thầu và bên nhận thi công: Xác định danh tính, thông tin liên lạc và quyền và nghĩa vụ của cả hai bên tham gia hợp đồng.

– Mô tả dự án: Bao gồm các thông tin liên quan đến dự án như địa điểm, phạm vi công việc, các yêu cầu kỹ thuật về thiết bị, thời gian thi công và hoàn thành.

– Giá cả và thanh toán: Quy định giá trị hợp đồng, các phương thức và khoảng thời gian thanh toán, cũng như các điều kiện liên quan đến thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của bên thầu và bên nhận thi công, bao gồm việc cung cấp và lắp đặt thiết bị, tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công việc, bảo hành và bồi thường.

– Thời gian thi công và hoàn thành: Quy định thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, các mốc thời gian quan trọng, cũng như các điều kiện liên quan đến việc kéo dài hoặc thay đổi thời gian thi công.

– Bảo hành và bảo hiểm: Quy định về các điều khoản bảo hành cho thiết bị và công trình, cũng như yêu cầu về bảo hiểm trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành.

– Chấm dứt hợp đồng: Xác định các điều kiện và cơ chế chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có vi phạm từ bên nào đó hoặc khi có sự thỏa thuận giữa các bên.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Mức phạt vi phạm đối với hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là bao nhiêu?

Trường hợp là hợp đồng dân sự khác, các bên hoàn toàn có thể tự thỏa thuận về mức phạt vi phạm theo tinh thần của Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp là hợp đồng thương mại, mức phạt vi phạm cần tuân thủ theo Điều 301 Luật Thương mại 2005 như sau: 
“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.” 

Có thể vừa thỏa thuận về phạt vi phạm vừa thỏa thuận về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công không?

Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.”
Do đó, các bên có thể thỏa thuận vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới năm 2024

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài là mẫu văn bản để thông báo về việc nghỉ phép, thời gian nghỉ cũng như lý do và tính chất của chuyến đi du lịch Việc sử dụng một mẫu đơn chuẩn giúp tạo sự chính xác và chuyên nghiệp trong việc gửi đơn xin nghỉ phép công ty. Vậy “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Download mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất

Tải bản DOCx (Word)

Tải bản PDF

Hướng dẫn cách soạn mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài

Việc soạn mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài cần phải trình bày rõ ràng, nêu rõ thời gian nghỉ, lý do, và cách tiếp cận công việc trong thời gian vắng mặt. Điều này yêu cầu có sự hiểu biết rõ về quy trình và thủ tục của tổ chức, đồng thời cần có thông tin chính xác và chi tiết về thời gian nghỉ, lý do và kế hoạch khi trở lại công việc. Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài bao gồm những nội dung cơ bản sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần không thể thiếu trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch;

– Tên đơn được trình bày bằng chữ in hoa có giấu và căn chính giữa của trang giấy, cụ thể ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP ĐI DU LỊCH;

– Phần kính gửi: Trong đơn xin nghỉ phép đi du lịch cần phần kính gửi sẽ gồm có ban giám đốc công ty, trưởng phòng tổ chức lao động, trưởng bộ phận;

– Thông tin của người viết đơn bao gồm họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, số năm là việc, số điện thoại để liên lạc;

– Nêu cụ thể lý do viết đơn, ví dụ: xin nghỉ phép để đi du lịch;

– Thời gian nghỉ cần ghi rõ bắt đầu nghỉ từ ngày tháng năm đến hết ngày tháng năm…; tổng cộng thời gian nghỉ;

– Nơi đi du lịch: ghi đầy đủ tên địa danh, tỉnh, thành phố hoặc quốc gia mà người lao động đi du lịch;

– Trong thời gian nghỉ đi du lịch đã bàn giao công việc cho ai, ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ của người đó;

– Hứa chấp hành đúng thời gian nghỉ phép, các quy định của đại phương, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về con người, tài sản, đi lại…trong thời gian đi du lịch.

– Sau đó người viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch sẽ ký tên và gửi đơn đến các bộ phần có thẩm quyền để xem xét giải quyết.

Cần lưu ý khi viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch là phải đáp ứng đúng các yêu cầu về thể thức của văn bản; trong nội dung đơn xin nghỉ phép cần phải trình bày ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin về địa chỉ mà người lao động đi du lịch.

Trong đơn cần có xác nhận đầy đủ của những bộ phận có thẩm quyền giải quyết như là ban giám đốc, trưởng bộ phận, tổ chức lao động theo quy định

Quy trình thực hiện việc xin nghỉ phép để đi du lịch

Quy trình xin nghỉ phép để đi du lịch thường bao gồm việc viết đơn xin nghỉ phép, thông báo cho các bên liên quan và đảm bảo rằng công việc sẽ được xử lý một cách nhanh chóng trong thời gian vắng mặt tại công ty. Điều này đòi hỏi tính tổ chức, thời gian linh hoạt và trách nhiệm đối với cả công việc và việc sắp xếp kế hoạch du lịch. Mỗi đơn vị, doanh nghiệp sẽ có những quy định khác nhau về việc tuân thủ các yêu cầu để đơn xin nghỉ phép được chấp nhận. Có những công ty chỉ cần gửi đơn xin nghỉ phép trước 3 ngày, có những công ty thì lại yêu cầu đơn nghỉ phép phải được nộp trước một tháng.

Quy trình xin nghỉ phép đi du lịch sẽ được thực hiện theo các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch

Tùy theo yêu cầu của mỗi công ty, có những công ty sẽ có mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch riêng và người lao động sẽ chỉ cần xin mẫu và điền đầy đủ các thông tin theo quy định.

Đối với những công ty không có mẫu thì người lao động sẽ cần phải tự viết đơn xin nghỉ phép để đi du lịch.

Bước 2: Chuyển đơn xin nghỉ phép tới người có thẩm quyền giải quyết

Sau khi đã hoàn thành việc viết đơn thì người viết đơn sẽ chuyển tới bộ phận quản lý trực tiếp để xin ý kiến của người quản lý; thường sẽ là trưởng bộ phận.

Tùy theo chức vụ và quyền hạn của người viết đơn thì đơn có thể được phê duyệt ngay hoặc là sẽ được gửi đến cấp cao hơn có thẩm quyền xem xét để ký xác nhận về việc cho nghỉ.

Cuối cùng đơn xin nghỉ phép để đi du lịch sẽ được trình lên giám đốc là người có quyết định cuối cùng để ký xác nhận và chấp thuận đơn xin nghỉ phép.

Bước 3: Sau khi đơn xin nghỉ phép đi du lịch đã được chấp nhận thì cần tiến hành nộp đơn tại phòng hành chính nhân sự của công ty. Nếu không thực hiện bước này thì có thể là đơn xin nghỉ phép đã được phê duyệt nhưng vẫn bị tính là nghỉ việc không có lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, chúng tôi với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là gì?

Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là một bản đơn viết tay hoặc bản đơn được viết bằng máy tính, trong đó người lao động xin nghỉ phép để có thể đi du lịch hoặc đi nghỉ ngơi trong một thời gian nhất định. Đơn này được gửi đến nhà quản lý hoặc nhà chủ của công ty, tổ chức, hoặc nơi làm việc của người lao động.

Nghỉ phép là gì?

Ngày nghỉ phép năm là ngày NLĐ được hưởng nguyên lương (100% lương) theo HĐLĐ; do đó, tiền lương của ngày này sẽ thuộc diện chịu thuế TNCN như những ngày làm việc bình thường khác trong tháng.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài
✅ Định dạng: 📄 File Word/PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công hàng hóa PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi là chủ của một hộ kinh doanh chuyên sản xuất và bán hàng hóa về may mặc. Hiện tại, do số lượng đơn đặt hàng quá lớn, tôi muốn hợp tác với một đơn vị để gia công hàng hóa với số lượng nhất định. Tuy nhiên, tôi vẫn khá băn khoăn về một số vấn đề pháp lý liên quan đến việc gia công hàng hóa trong thương mại và nội dung của hợp đồng gia công. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp những vấn đề nêu trên. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công hàng hóa và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công hàng hóa là gì?

Hợp đồng gia công hàng hóa là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên được thuê để sản xuất hoặc gia công hàng hóa cho bên thuê. Bên thuê thường cung cấp nguyên liệu, thông tin thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cho bên gia công. Trong hợp đồng này, các điều khoản về chất lượng, số lượng, thời gian sản xuất, giá cả và các điều kiện khác liên quan đến quá trình gia công sẽ được đưa ra để đảm bảo đúng như mong đợi của bên thuê. Hợp đồng gia công hàng hóa thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất, để tăng năng suất và tiết kiệm chi phí.

Quy định pháp luật về gia công trong thương mại

Hiện nay, hợp đồng gia công được điều chỉnh với 02 ngành luật chính là ngành luật dân sự và ngành luật thương mại. Trên thực tế, các hợp đồng gia công chủ yếu là hợp đồng thương mại. Tức là, một trong các bên của hợp đồng là thương nhân. Vì vậy, Biểu mẫu luật sẽ chủ yếu tập trung phân tích về các quy định pháp luật liên quan đến gia công trong thương mại. 

Đối với vấn đề này, Luật Thương mại 2005 quy định như sau: 

Điều 178. Gia công trong thương mại

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Điều 179. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Điều 180. Hàng hóa gia công

1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa

Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia công hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào nội dung thỏa thuận của các bên. Vì vậy, hợp đồng cần phải thể hiện đầy đủ nội dung và đảm bảo tính chặt chẽ. Nếu không sẽ rất dễ dẫn đến tranh chấp hoặc một bên sẽ lợi dụng những “lỗ hổng” tại các điều khoản trong hợp đồng để xâm phạm quyền lợi của bên còn lại.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công hàng hóa

Việc soạn thảo một hợp đồng với đầy đủ nội dung và có các điều khoản chặt chẽ sẽ giúp ích rất nhiều trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên nếu có. Khi soạn thảo hợp đồng gia công hàng hóa, bạn đọc cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Mục đích và phạm vi: Rõ ràng xác định mục tiêu và phạm vi của hợp đồng, bao gồm các thông tin chi tiết về hàng hóa cần gia công và dịch vụ liên quan.

– Thời gian và điều kiện: Định rõ thời gian hoàn thành, giao nhận hàng, địa điểm và điều kiện chi tiết liên quan đến việc gia công hàng hóa.

– Quy định về chất lượng: Xác định các yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình kiểm tra để đảm bảo rằng hàng hóa được gia công đạt đúng tiêu chuẩn.

– Bảo mật thông tin: Đặt ra các điều khoản về bảo mật thông tin, đảm bảo các thông tin liên quan đến sản phẩm và dự án không bị rò rỉ hoặc sử dụng sai mục đích.

– Trách nhiệm pháp lý: Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp xảy ra các vấn đề pháp lý, vi phạm hợp đồng, hay sự thiếu hụt về chất lượng hàng hóa.

– Thanh toán: Quy định rõ các phương thức thanh toán, tiến độ thanh toán và điều kiện liên quan đến việc thanh toán sau khi gia công thành công.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp và tìm hiểu về các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp, bao gồm trọng tài và/hoặc tòa án.

– Điều khoản chấm dứt: Bao gồm các điều khoản về chấm dứt hợp đồng hoặc sự thay đổi của nó, cũng như điều kiện và thông báo đối với việc chấm dứt hợp đồng.

Mời bạn xem thêm: 

  1. Mẫu hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng
  2. Mẫu hợp đồng gia công mới nhất
  3. Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ tiếng Anh

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Điều kiện nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài?

Việc nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần tuân thủ các quy định tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau: 
“1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.”

Có bắt buộc phải trả thù lao gia công hàng hóa bằng tiền không?

Theo Điều 183 Luật Thương mại 2005, đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng thương mại thì thù lao gia công được trả như sau: 
“1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.”
Đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng dân sự (các bên giao kết không phải thương nhận) thì thù lao phải được trả bằng tiền theo Điều 552 Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày PDF/DOCx

Trong quá trình làm việc tại bất kỳ công ty, tổ chức, đơn vị nào cũng không có để bắt gặp việc người lao động nghỉ việc. Khi nghỉ việc, người lao động sẽ báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian hợp lý (đã được Bộ luật Lao động 2019 ấn định trong từng trường hợp cụ thể) để người sử dụng lao động có thời gian sắp xếp công việc, bố trí người lao động thay thế. Vậy, trong trường hợp nào, người lao động phải báo trước 45 ngày khi nghỉ việc? Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Nghỉ việc là gì?

Nghỉ việc là gì? Nghỉ việc được hiểu là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động (công ty, đơn vị, tổ chức, cá nhân,…). Theo đó, nghỉ việc là hành động của người lao động chấm dứt công việc hoặc ngừng làm việc cho người sử dụng lao động. Việc người lao động nghỉ việc có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: muốn tìm một cơ hội mới, thay đổi ngành nghề, hoặc để nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc đủ.

Thông thường, khi người lao động nghỉ việc sẽ làm đơn xin nghỉ việc trình  lên cấp trên có thẩm quyền giải quyết. Bên cạnh đó, việc nộp đơn nghỉ việc phải tuân thủ về thời hạn báo trước theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. 

Trường hợp nào cần gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Như trên đã phân tích, nghỉ việc là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc trong bất cứ trường hợp nào. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho phía công ty, tránh trường hợp người lao động nghỉ đột xuất, bừa bãi làm ảnh hưởng đến hệ thống nhân sự và năng suất làm việc của công ty. Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc trước một khoảng thời gian như sau: 

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì khi nghỉ việc phải gửi đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày.

Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Đơn xin nghỉ việc nói chung và đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày là một trong những loại văn bản khá thông dụng. Đơn xin nghỉ việc không chỉ thể hiện lý do muốn nghỉ việc mà còn đánh giá về mặt trách nhiệm, sự chuyên nghiệp của người lao động. Vì thế, trong bất kỳ hoàn cảnh nào và bất cứ lý do nào, trước khi nghỉ việc bạn cũng nên viết đơn xin nghỉ việc. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo và sử dụng: 

Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày

Giống như những loại đơn hành chính khác, đơn xin nghỉ việc tại công ty cũng phải có cấu trúc 03 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết đơn. Bên cạnh đó, đơn xin nghỉ việc tại công ty phải thể hiện được những nội dung cơ bản như: ngày làm đơn, người nhận đơn, người làm đơn và cuối cùng là lý do xin nghỉ việc. Cách viết đơn xin nghỉ việc như sau: 

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin nghỉ việc: 

– Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Địa điểm và thời gian viết đơn.

– Cuối cùng là tên của văn bản ghi “ ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin nghỉ việc

Đây là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:

– Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. 

– Thông tin về bản thân: Bao gồm các thông tin như: Họ và tên, chức vụ và bộ phận đang làm việc. 

– Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;

– Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;

– Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;

– Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;

– Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.

Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.

Thứ ba, phần kết của đơn xin nghỉ việc: 

Phần cuối cùng để hoàn thiện đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).

Mời bạn xem thêm:

Bằng bài viết này, Biểu mẫu luật đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề Mẫu đơn xin nghỉ việc trước 45 ngày”. Bạn đọc có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Câu hỏi thường gặp: 

Công ty có được cho người lao động nghỉ việc khi chưa hết thời hạn báo trước không?

Khi chưa hết thời hạn báo trước, nếu công ty muốn cho người lao động nghỉ việc thì phải thỏa thuận với người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động không đồng ý, nếu công ty cho người lao động nghỉ việc thì được xác định là công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. Bởi lẽ, khi chưa hết thời hạn báo trước, hợp đồng lao động giữa hai bên vẫn đang được thực hiện và chưa bị chấm dứt. 
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật, công ty có trách nhiệm bồi thường và chi trả những khoản tiền trợ cấp, chi phí khác theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động 2019.

Người lao động nghỉ việc không báo trước có phải bồi thường không?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, khi nghỉ việc, người lao động cần báo trước cho người sử dụng lao động một thời gian theo quy định (trừ những trường hợp không phải báo trước). Do đó, theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nghỉ việc không báo trước mà không thuộc trường hợp không phải báo trước thì bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. 
Theo đó, người lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 như sau: 
Không được trợ cấp thôi việc.
Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật Lao động 2019.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Gần đây, tôi có ý định mở một xưởng gỗ. Do nhân lực không đủ, vì vậy những sản phẩm có kích cỡ lớn bên tôi sẽ thuê một bên khác gia công theo thiết kế mà bên tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về nội dung của hợp đồng gia công đồ gỗ và chưa biết phải soạn như thế nào cho phù hợp và chặt chẽ. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công đồ gỗ là gì?

Hợp đồng gia công đồ gỗ là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên (đơn vị gia công) đồng ý sản xuất hoặc gia công các sản phẩm từ gỗ cho bên kia (đơn vị đặt hàng). Thông qua hợp đồng này, các điều khoản và điều kiện về sản phẩm, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng, giá cả, và các yêu cầu khác có thể được xác định rõ ràng. Điều này giúp đảm bảo sự đồng nhất và hiệu quả trong quá trình sản xuất đồ gỗ và thỏa mãn nhu cầu của bên đặt hàng.

Quy định về hình thức của hợp đồng gia công

Hiện nay, pháp luật quy định rất cụ thể và chi tiết một số loại hợp đồng thông dụng hiện nay như: hợp đồng vay tài sản, hợp đồng mua bán, … Đối với nhiều loại hợp đồng, pháp luật đã đặt ra những điều kiện về hình thức để đảm bảo giá trị hiệu lực của hợp đồng. Hay nói cách khác, hợp đồng phải tuân thủ điều kiện về hình thức mới có giá trị pháp lý. 

Đối với hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng, Bộ luật Dân sự và Luật thương mại Hiện hành quy định như sau: 

Điều 179 Luật Thương mại 2005 điều chỉnh hợp đồng gia công trong lĩnh vực thương mại: “Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”

Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 điều chỉnh về hợp đồng gia công trong lĩnh vực dân sự như sau: “Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

Như vậy, hợp đồng gia công phải đảm bảo hình thức bằng văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương như các loại văn bản điện tử. 

Download mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ

Hợp đồng gia công là văn bản chứa đựng các điều khoản và điều kiện về giao nhận sản phẩm, thời gian hoàn thành, và giá trị hợp đồng. Điều này giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình và đảm bảo rằng nhà gia công hoàn thành công việc theo yêu cầu.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng gia công đồ gỗ

Như trên đã phân tích, hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng cần phải thể hiện bằng hình thức văn bản. Hợp đồng gia công này cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau đây để hạn chế rủi ro pháp lý cũng như ảnh hưởng đến quyền lợi của mỗi bên. 

– Thông tin về hai bên: Bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của khách hàng và nhà cung cấp.

– Mô tả công việc gia công: Xác định rõ các yêu cầu về sản phẩm gỗ cần được gia công, gồm mô tả chi tiết về kích thước, kiểu dáng, chất liệu và các yêu cầu kỹ thuật khác.

– Thời gian và địa điểm thực hiện: Quy định thời gian đặt hàng, thời gian hoàn thành sản phẩm và địa điểm giao nhận. Cũng cần xác định rõ các điều khoản về tiến độ công việc và các trường hợp bất khả kháng có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện.

– Điều khoản về giá cả và thanh toán: Nêu rõ giá trị đơn hàng, các khoản phí phát sinh (nếu có) và cách thức thanh toán. Cần xác định rõ lịch trình và cách thức thanh toán (trả trước, trả sau hoặc theo phần trăm tiến độ).

– Quyền sở hữu trí tuệ: Đảm bảo rằng các bên đã có sự thỏa thuận về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm gia công.

– Điều khoản về chất lượng: Đưa ra các yêu cầu về chất lượng sản phẩm gỗ gia công, bao gồm các tiêu chuẩn về độ chính xác, mẫu mã và độ bền.

– Các điều khoản khác: Bao gồm các điều khoản về trách nhiệm, bảo hành, quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp, và các điều khoản pháp lý khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Bên nhận gia công có quyền nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình không?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể hướng dẫn vấn đề này. Tuy nhiên, theo tinh thần tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 định nghĩa về hợp đồng gia công thì bên nhận gia công là bên trực tiếp thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. 
Do đó, bên nhận gia công không được nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình khi chưa có sự đồng ý của bên đặt gia công.

Loại sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 180 Luật Thương mại, sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện sau: 
“1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Hiện nay, ly hôn không còn là vấn đề hiếm gặp. Theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi hôn nhân không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được hoặc không thể kéo dài đời sống chung và những nguyên nhân khác khiến tình trạng hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng. Khi giải quyết ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết 03 vấn đề chính: quan hệ hôn nhân, tài sản và con chung. Trong trường hợp không có yêu cầu giải quyết tài sản hoặc không có tài sản chung, vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung. Tuy nhiên, trên thực tế, có khá nhiều cặp vợ chồng vẫn còn khá lúng túng khi soạn đơn ly hôn không có tài sản chung. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu đơn ly hôn không có tài sản chung hiện nay.

Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx

Ly hôn là gì? Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Ly hôn là gì? Theo cách hiểu phổ biến nhất, ly hôn là việc chấm dứt thời kỳ hôn nhân của vợ chồng. Hay nói cách khác, việc ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ. Theo đó, khi ly hôn, mỗi bên không còn quyền và nghĩa vụ của vợ/ chồng đối với bên còn lại, bao gồm các quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản. Ví dụ như: quyền bình đẳng giữa vợ và chồng, quyền định đoạt, sử dụng tài sản chung, nghĩa vụ chung thủy giữa vợ và chồng, …

Về mặt pháp lý, Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 định nghĩa về ly hôn như sau: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”. Như vậy, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp lý khi có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc giải quyết ly hôn.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, những người sau đây có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn: 

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”

Ai có quyền yêu cầu ly hôn? Có thể thấy, ngoài vợ, chồng thì những người thân thích khác của vợ, chồng cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi thuộc trường hợp nêu trên. 

Mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần nộp đơn xin ly hôn và các giấy tờ, tài liệu kèm theo. Trong khi đó, Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình hiện hành, Tòa án có thể giải quyết ly hôn theo yêu cầu của cả hai bên vợ chồng (thuận tình ly hôn) hoặc giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ/ chồng (đơn phương ly hôn). Dưới đây là hai mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung trong hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. 

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình không có tài sản chung

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương không có tài sản chung

Hướng dẫn viết đơn ly xin hôn không có tài sản chung

Ở phần trên, Biểu mẫu luật đã cung cấp 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay. Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể thay đổi thông tin sao cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi viết đơn ly hôn, bạn cần lưu ý những điểm cơ bản sau để tránh trường hợp sai sót mà Tòa án không thụ lý đơn ly hôn, gây kéo dài thời gian giải quyết ly hôn:

– Phần kính gửi: Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

– Phần thông tin người yêu cầu ly hôn/người bị ly hôn (bị đơn): Ghi rõ nhưng thông tin nhân thân cơ bản bao gồm: Họ và tên, năm sinh, số giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu), nơi cư trú và liên hệ.

– Phần nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết: 

  • Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
  • Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
  • Đối với tài sản: Trong trường hợp không có tài sản chung hoặc vợ chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản chung thì không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Về nợ chung: Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu?

Như phần trên đã phân tích, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp luật khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc giải quyết ly hôn. Hay nói cách khác, theo quy định pháp luật hiện hành, chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Do đó, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng cần nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. 

Thứ nhất, thẩm quyền của Tòa án các cấp:

Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp huyện trong việc giải quyết ly hôn như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

[…]

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;

[…]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Đồng thời, tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh như sau: 

“1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.”

Thứ hai, về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:

Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau: 

“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

[…]

2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn […]”

Như vậy, Nộp đơn xin ly hôn không có tài sản chung ở đâu? về cơ bản, khi có yêu cầu ly hôn, vợ chồng sẽ nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng (đối với trường hợp thuận tình ly hôn) hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) cư trú (đối với trường hợp đơn phương ly hôn).  Trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc 02 mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung cơ bản hiện nay và những nội dung tư vấn xoay quanh vấn đề xin ly hôn không có tài sản chung. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Khi xin ly hôn có bắt buộc phải thông qua thủ tục hòa giải tại Tòa án không?

Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc hòa giải tại Tòa án như sau: 
“Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
Như vậy, hòa giải tại Tòa án khi yêu cầu ly hôn là thủ tục bắt buộc trước khi Tòa án giải quyết việc ly hôn. 

Xin ly hôn không có tài sản có phải nộp án phí không?

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu án phí được quy định như sau: 
– Án phí trong vụ án ly hôn đơn phương: Được tính theo hai hình thức có giá ngạch (có phân chia tài sản) và không có giá ngạch (không có phân chia tài sản, chỉ chấm dứt quan hệ hôn nhân…)
– Lệ phí trong ly hôn thuận tình: Là mức phí vợ, chồng phải nộp khi yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình.
Căn cứ Điều 24 Nghị quyết 326, nếu chỉ yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không có yêu cầu phân chia tài sản là dù ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương, vợ, chồng cũng chỉ mất án phí/lệ phí Tòa án là 300.000 đồng.
Riêng các vụ án có giá ngạch (có phân chia tài sản chung vợ chồng) thì án phí sẽ căn cứ vào giá trị của tài sản đó với mức thấp nhất là 5% giá trị tài sản; mức cao nhất là 112 triệu đồng và 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Như vậy, nếu bạn ly hôn nhưng không có tài sản chung thì mức án phí bạn phải chịu chỉ là 300.000 đồng dù bạn chọn ly hôn đơn phương hay thuận tình.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công sơn nước PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Tôi đang có ý định mở một cửa hàng bán sơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa chi phí, tôi muốn nhờ một đơn vị gia công nước sơn cho cửa hàng của tôi theo đúng công thức pha, phối màu mà tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về những nội dung của hợp đồng gia công nước sơn. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi trong việc soạn hợp đồng này. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công nước sơn và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công nước sơn là gì?

Hợp đồng gia công nước sơn là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên là nhà cung cấp dịch vụ gia công nước sơn (thường là một công ty hoặc cá nhân có chuyên môn và trang thiết bị phù hợp) và bên kia là người cung cấp vật liệu và có nhu cầu sử dụng dịch vụ gia công nước sơn. 

Thông qua hợp đồng này, hai bên sẽ thỏa thuận về các khía cạnh liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, mục đích và phạm vi công việc gia công nước sơn, thời gian, giá trị và điều kiện thanh toán, bảo đảm chất lượng công việc, tài sản và bảo mật thông tin, và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng. Mục tiêu cuối cùng của hợp đồng gia công nước sơn là để đảm bảo việc thực hiện dịch vụ gia công nước sơn đạt chất lượng và đáp ứng yêu cầu của bên cung ứng.

Khi nào hợp đồng gia công là hợp đồng thương mại

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định giải thích cụ thể về thuật ngữ hợp đồng thương mại. Hiểu theo cách của đại đa số mọi người thì hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Trong đó, thuật ngữ hoạt động thương mại được quy định tại Điều 3 Luật Thương mại 2005 như sau: 

“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”

Và khái niệm thương nhân được định nghĩa tại Điều 6 Luật thương mại 2005 như sau: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”

Như vậy, hợp đồng gia công nước sơn được coi là hợp đồng thương mại khi đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong trường hợp không phải là hợp đồng thương mại thì hợp đồng gia công nước sơn sẽ được xác định là hợp đồng dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 cùng những văn bản hướng dẫn thi hành

Mẫu hợp đồng gia công nước sơn

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật thương mại 2005 thì hợp đồng gia công nước sơn phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. Hay nói cách khác, để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng gia công nước sơn, hợp đồng này cần phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. 

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công nước sơn của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công nước sơn

Bằng mẫu hợp đồng gia công nước sơn mà Biểu mẫu luật cung cấp tại phần trên, bạn đọc hoàn toàn có thể dễ dàng hoàn thiện và điều chỉnh, bổ sung nội dung của hợp đồng để phù hợp với yêu cầu và điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi soạn hợp đồng gia công nước sơn, bạn cần lưu ý những nội dung sau đây: 

– Xác định rõ các thông tin cần thiết: Bao gồm địa chỉ, tên các bên liên quan, mục đích và phạm vi của hợp đồng, thời hạn, tiêu chuẩn chất lượng, giá cả, điều kiện thanh toán, v.v…

– Ghi rõ các cam kết về chất lượng: Để đảm bảo sự đồng nhất và chất lượng sản phẩm sơn, hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thông tin chi tiết về các loại sơn được sử dụng, công nghệ sơn, qui trình kiểm tra chất lượng, v.v…

– Quyết định về bảo mật thông tin: Đảm bảo rằng hợp đồng bảo mật thông tin về công nghệ, quy trình sản xuất và bất kỳ dữ liệu quan trọng nào liên quan để bảo vệ quyền lợi của bạn và không để rò rỉ thông tin.

– Điều khoản về vi phạm và xử phạt: Thỏa thuận các điều khoản trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bao gồm các quy định về mức phạt và hơn thế nữa.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp trong trường hợp có mâu thuẫn xảy ra giữa các bên và cách thức xử lý các tranh chấp đó.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng gia công sơn nước và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp: 

Một trong hai bên của hợp đồng không thực hiện theo đúng nội dung của hợp đồng thì phải làm như thế nào?

Trong trường hợp này, bên còn lại có thể yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo nội dung thỏa thuận của hợp đồng. 
Nếu bên vi phạm không hợp tác thực hiện thì có thể khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tại (nếu các bên có thỏa thuận).

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại được quy định tại Luật Thương mại 2005 như sau:
“Điều 318. Thời hạn khiếu nại
Trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 237 của Luật này, thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận, nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được quy định như sau:
1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá;
2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành;
3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế PDF.DOCx

Trong quá trình công tác, việc chuyển công tác là không hiếm gặp, bao gồm trong ngành y tế. Hiểu một cách nôm na, chuyển công tác là việc chuyển địa điểm, nơi làm việc. Việc chuyển công tác có thể xuất phát từ nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Khi chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần có đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế để xin ý kiến từ Ban lãnh đạo của cơ quan, đơn vị công tác. Mặc dù là mẫu đơn khá thông dụng nhưng khi bắt tay vào viết đơn, phần lớn mọi người đều khá lúng túng và chưa biết trình bày như thế nào cho hợp lý. Vì vậy, Biểu mẫu luật xin gửi tới các bạn Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế hiện nay. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là gì? Hiểu một cách đơn giản, chuyển công tác là quá trình di chuyển từ một vị trí làm việc hiện tại đến một vị trí làm việc mới. Thông thường việc chuyển công tác chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của ban lãnh đạo của nơi làm việc hiện tại và nơi chuyển đến công tác. Quyết định chuyển công tác có thể do chính cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất đưa ra hoặc do mong muốn và nhu cầu cá nhân của người chuyển công tác. Trên thực tế, chuyển công tác có thể mang lại cơ hội phát triển và thăng tiến nghề nghiệp, nhưng cũng có thể gây ra khó khăn trong việc thích nghi với môi trường và cuộc sống mới.

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế là một tài liệu hoặc biểu mẫu được sử dụng để đăng ký và yêu cầu việc chuyển đổi vị trí làm việc trong lĩnh vực y tế. Người sử dụng mẫu đơn này là những người đang công tác trong ngành y tế và đang có mong muốn, nhu cầu được chuyển địa điểm, đơn vị công tác  khác. 

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế thường được sử dụng để yêu cầu chuyển công tác giữa các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế hoặc các đơn vị khác trong hệ thống chăm sóc sức khỏe. Quá trình chuyển công tác có thể liên quan đến thủ tục phê duyệt, sắp xếp lịch trình, đào tạo mới và các yêu cầu khác liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Mẫu đơn xin chuyển công tác là loại giấy tờ, tài liệu không thể thiếu khi bạn có nhu cầu chuyển công tác nói chung và chuyển công tác trong ngành y tế nói riêng. Do đó, bạn cần phải xây dựng một lá đơn có tổng thể bố cục chính xác, hợp lý và khoa học, tránh sự rườm rà, dài dòng không cần thiết. Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế của Biểu mẫu luận. Bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế

Để chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần phải viết đơn xin chuyển công tác gửi đến ban lãnh đạo đơn vị, cơ quan đang công tác và cơ quan, đơn vị sẽ chuyển đến công tác để xin sự chấp thuận. Do đó, đơn xin chuyển công tác phải được thể hiện rõ ràng và hợp lý, bạn có thể gửi thông điệp một cách chuyên nghiệp, đồng thời tạo ấn tượng tốt với ban lãnh đạo. Giống như những đơn hành chính khác, đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cũng bao gồm 03 phần cơ bản: phần mở đầu, phần nội dung và vần kết đơn. Cụ thể như sau:  

Thứ nhất, phần mở đầu đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần mở đầu của mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế sẽ cần phải có các thông tin để đảm bảo được cấu trúc của đơn. Đây đều là những thông tin giúp bạn trong việc hoàn thành nội dung phần mở đầu một cách chính xác nhất. 

Trong phần mở đầu của đơn, bạn cần phải thể hiện các nội dung bao gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm và ngày tháng viết đơn. Cuối cùng là tên đơn: “ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC”.

Thứ hai, phần nội dung của đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Đối với nội dung chính trong mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn sẽ phải đề cập đến những thông tin như sau:

– Phần “Kính gửi”, đây là phần mà bạn cần phải viết tên người mà bạn muốn gửi đơn để bày tỏ mong muốn được chuyển công tác. Trong nội dung này bạn cần phải ghi rõ về tên của Giám đốc đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn chuyển đến.

– Phần thông tin nhân thân: Bạn cần trình bày những mục thông tin cá nhân của mình bao gồm: Tên tôi là, Quê quán, Giới tính, Chỗ ở hiện nay. Đây đều là những thông tin cá nhân mà bạn cần phải ghi đầy đủ và ghi một cách thật chính xác.

Tiếp đến bạn cần phải ghi đơn vị công tác của mình đang công tác cùng với các thông tin về Chức vụ trong ngành y tế, Trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học), Tốt nghiệp loại (Khá, Giỏi), Ghi các thông tin về thời gian vào ngành và thời gian công tác tại đơn vị, hệ số lương và mã ngạch và tên đơn vị công tác mà bạn đang có mong muốn được chuyển đến.

– Phần lý do chuyển công tác: Ở phần này, bạn cần trình bày lý do mong muốn được chuyển công tác của mình. Nhưng cần lưu ý, lý do xin chuyển công tác phải có sự hợp lý và có sức thuyết phục thì lá đơn của bạn mới được chấp nhận.

Thứ ba, phần kết đơn xin chuyển công tác ngành y tế:

Trong phần kết của đơn xin chuyển công tác ngành y tế bạn cần phải đưa ra được cam kết về việc thực hiện các công việc và nhiệm vụ của mình tại đơn vị mà mong muốn chuyển đến. Đồng thời bàn giao lại đầy đủ công việc tại đơn vị mà mình đang công tác.

Cuối cùng là gửi một lời cảm ơn trân thành đến người nhận đơn sau đó ghi đầy đủ thông tin về tên và chữ ký trong đơn. Bạn bắt buộc phải ghi thông tin này vì đây hoàn toàn là những thông tin quan trọng ở trong phần kết. Thông tin về cam kết giúp cho lá đơn của bạn thể hiện được đầy đủ cấu trúc của một lá đơn. Đồng thời, thông tin về tên và chữ ký để đảm bảo được sự xác thực cho những nội dung đã được trình bày ở bên trên là hoàn toàn đúng với sự thật.

Lý do xin chuyển công tác trong ngành y tế?

Đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế được sử dụng khi bạn có nhu cầu, mong muốn được chuyển địa điểm làm việc. Có thể chuyển sang một đơn vị, cơ quan hoặc tổ chức khác. Như trên đã phân tích, khi chuyển công tác cần phải có sự đồng ý/ chấp thuận từ phía cơ quan, cá nhân có thẩm quyền. Vì vậy, khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế, bạn cần đưa ra một hoặc một số lý do hợp lý để cơ quan, cá nhân có thẩm quyền chấp thuận. Bởi ý lo xin chuyển là mục quan trọng không thể thiếu trong đơn xin chuyển đơn vị công tác. Vì thế, bạn cần tham khảo những lý do hợp lý, dễ được phê duyệt dưới đây:

  • Cán bộ y tế và công chức y tế muốn chuyển đến đơn vị công tác gần nhà
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác nhằm nâng cao năng lực và học hỏi thêm
  • Cán bộ y tế và nhân viên y tế muốn chuyển đến đơn vị khác vì vị trí hiện tại chưa phù hợp với chuyên môn của mình (nghĩa là bạn đánh giá năng lực bản thân có thể được làm ở một vị trí cao hơn hoặc một bộ phận khác phù hợp hơn).

Mời bạn xem thêm: 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế”. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về pháp lý. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp: 

Hồ sơ xin chuyển công tác ngành y tế gồm những gì?

Mẫu đơn xin chuyển công tác ngành y tế có chữ ký phê duyệt của người có thẩm quyền
Sơ yếu lý lịch có đầy đủ ảnh và xác nhận của địa phương hoặc cơ quan
Văn bản đồng ý tiếp nhận nhân sự của nơi bạn được chuyển đến
Bản sao giấy hộ khẩu
Bản sao quyết định bổ nhiệm
Bản sao hệ số lương hoặc quyết định nâng lương
Bản sao các chứng chỉ, văn bằng có liên quan đến công việc

Khi viết đơn xin chuyển công tác trong ngành y tế cần lưu ý những gì?

Chuyển đơn vị công tác là một việc quan trọng, bạn cần phải chỉn chu trong đơn từ, không được phép mắc bất kỳ lỗi chính tả hay lỗi soạn thảo thiếu nội dung nào
Ngôn từ chính xác, văn phong phù hợp với đơn vị công tác
Thái độ lịch sự, hòa nhã
Thông tin cá nhân được cung cấp trong đơn phải chính xác tuyệt đối
Thể hiện rõ ràng mong muốn và lý do chính đáng để dễ dàng được xét duyệt chuyển đơn vị công tác hơn
Trình bày mẫu đơn phải rõ ràng, đẹp mắt, gọn gàng.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Sắp tới, tôi có dự định mở rộng kinh doanh. Do chưa có đủ vốn, tôi quyết định sẽ vay tín dụng tại Ngân hàng M. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về các nội dung trong hợp đồng tín dụng cá nhân cũng như những điều mà tôi cần lưu ý khi ký hợp đồng tín dụng cá nhân để bảo đảm quyền lợi của mình. Mong được Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi trân trọng cảm ơn!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân hiện nay và một số vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Hợp đồng tín dụng cá nhân là gì?

Hợp đồng tín dụng cá nhân là một thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác, trong đó người vay được cung cấp một khoản vay tiền để sử dụng cho mục đích cá nhân. Hợp đồng này xác định các điều kiện về số tiền vay, lãi suất, thời gian trả nợ, các khoản phí phát sinh và các điều khoản khác liên quan. Người vay phải tuân thủ các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng để trả nợ theo đúng yêu cầu.

Điều kiện để cá nhân vay tín dụng

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện cá nhân có thể được ngân hàng và các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay tín dụng. Thay vào đó, mỗi ngân hàng sẽ có những quy định riêng về điều kiện để cá nhân vay tín dụng tại ngân hàng đó tùy thuộc vào mục đích vay, số tiền vay, … của cá nhân. Thông thường, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Điểm tín dụng: Ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ xem xét điểm tín dụng của người vay để đánh giá khả năng trả nợ.
  • Năng lực tài chính: Bao gồm tài sản, tài sản đảm bảo, tiền gửi… để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ.
  • Hồ sơ và giấy tờ: Người vay cần chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ lương, giấy chứng nhận kinh doanh (nếu có).

Lưu ý rằng các yêu cầu cụ thể và tiêu chí đánh giá có thể khác nhau tùy thuộc vào từng ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Để biết thông tin chi tiết hơn, bạn nên liên hệ với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể mà bạn quan tâm.

Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân

Hợp đồng tín dụng cá nhân thường sẽ được ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp cho người vay tín dụng. Dưới đây là Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân phổ biến hiện nay, bạn đọc có thể tham khảo để hiểu rõ các nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng cá nhân của ngân hàng: 

Những điều cần lưu ý trước khi ký hợp đồng vay tín dụng

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp người vay không đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản của hợp đồng vay tín dụng nên khó có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi có tranh chấp. Vì vậy, người vay nên lưu ý một số vấn đề như sau trước khi đặt bút ký hợp đồng vay tín dụng để bảo đảm quyền lợi của chính mình. 

– Hiểu rõ điều kiện vay: Đọc kỹ các điều khoản vay, bao gồm mức lãi suất, thời hạn trả nợ và các khoản phí liên quan. Hiểu rõ mức độ trách nhiệm và nghĩa vụ của bạn đối với việc trả nợ.

– Xem xét khả năng tài chính: Đánh giá khả năng của bạn trong việc trả tiền lãi và gốc. Đảm bảo rằng bạn có đủ thu nhập và dư nợ không quá cao để có thể thực hiện cam kết với ngân hàng.

– Kiểm tra và so sánh lãi suất: Tìm hiểu các lãi suất được cung cấp bởi các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác nhau. So sánh các lãi suất và điều kiện vay để chọn lựa giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

– Đọc và hiểu điều khoản và điều kiện: Chú ý đến các điều khoản và điều kiện quan trọng trong hợp đồng vay. Nếu có bất kỳ điều khoản nào mà bạn không hiểu, hãy yêu cầu sự giải thích từ ngân hàng hoặc chuyên gia tài chính.

– Xem xét tác động của việc vay lên tình hình tài chính cá nhân: Xem xét tình hình tài chính tổng thể của bạn và sự tác động của việc vay tiền lên nó. Đảm bảo rằng việc vay không gây áp lực quá lớn cho tài chính cá nhân của bạn.

– Xác minh danh tiếng và đáng tin cậy của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: Trước khi ký kết hợp đồng, kiểm tra xem ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có danh tiếng tốt và đáng tin cậy không. Tìm hiểu về lịch sử hoạt động và phản hồi từ khách hàng trước.

– Hỏi về các khoản phí: Rõ ràng về các khoản phí và chi phí đi kèm trong quá trình vay. Điều này bao gồm các phí xử lý, phí thủ tục, phí trễ hạn và các chi phí khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Hợp đồng tín dụng có phải công chứng không?

Về bản chất, hợp đồng tín dụng là hợp đồng vay tài sản. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có yêu cầu thì hợp đồng tín dụng vẫn có thể được công chứng theo thủ tục quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014.

Lãi suất của hợp đồng tín dụng có được vượt quá lãi suất của hợp đồng vay dân sự không?

Bộ luật Dân sự 2015 hạn chế lãi suất cho vay theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Trong khi đó,lãi suất cho vay được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN (Thông tư 39) theo đó tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa trong một số lĩnh vực phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Như vậy, đối với hợp đồng vay mà một bên là tổ chức tín dụng thì lãi suất của Hợp đồng tín dụng được thực hiện theo thoả thuận mà không bị giới hạn mức trần 20%/năm theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post