Lưu trữ của tác giả: admin

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin vắng họp chi bộ file word năm 2023

Do một vài lí do cá nhân mà Đảng viên có thể không có mặt trong buổi họp chi bộ. Tuy nhiên, khi vắng mặt họp chi bộ phải có lý do chính đáng và được sự cho phép của người có thẩm quyền. Do đó, để xin vắng họp chi bộ cần viết đơn nộp cho người có thẩm quyền cho phép vắng mặt. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin vắng họp chi bộ như thế nào, hãy tải xuống mẫu đơn xin vắng họp chi bộ dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là gì?

Để được vắng mặt họp chi bộ thì người có nhu cầu vắng mặt cần viết đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ gửi đến cho người có thẩm quyền. Do đó, đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là một yếu tố quan trong để cá nhân được xin vắng mặt và không bị khiển trách.

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là văn bản sử dụng để trình bày lý do để cá nhân nhằm xin vắng mặt trong một hay các buổi họp do chi bộ tổ chức. Trong đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ cần trình bày thông tin cần thiết, lý do xin nghỉ,… của cá nhân để dễ dàng được cho phép.

Xem thêm mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng

Hồ sơ xin vắng mặt họp chi bộ

Đối với các buổi họp chi bộ đã được thông báo trước thì các cá nhân cần sắp xếp công việc để có thể đến họp đúng thời gian. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân không thể đến do một số lý do chính đáng. Vì vậy, khi xin vắng mặt họp chi bộ cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gửi đến người có thẩm quyền. Hồ sơ xin phép vắng mặt họp chi bộ bao gồm:

  • Đơn xin vắng họp chi bộ;
  • Căn cứ chứng minh lý do xin vắng mặt là chính đáng như xác nhận công tác, xác nhận nằm viện,…;
  • Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu (nếu có);

Tải mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin vắng họp chi bộ

Thông tin về quốc hiệu, tiêu ngữ được viết phía trên văn bản. Dưới quốc hiệu tiêu ngữ là tiêu đề đơn với nội dung là “Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ”. Tiêu đề được trình bày rõ ràng, to và căn giữa trang giấy nhằm thể hiện rõ về mục đích gửi đến chi bộ là vắng mặt trong cuộc họp chi bộ sẽ diễn ra.

Phần kính gửi: ghi rõ ràng và chính xác tên đồng chí người đứng đầu chủ trì cuộc họp chi bộ mà bạn có nhu cầu xin vắng mặt. Bí thư chi bộ của đơn vị cụ thể nào?

Căn cứ để xin phép vắng họp chi bộ: điều lệ Đảng, căn cứ theo hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên được ban hành.

Các thông tin về cá nhân của người Đảng viên muốn xin vắng mặt trong buổi họp chi bộ đó, cụ thể như sau: Họ và tên; ngày sinh; số CMND/CCCD, cấp tại đây và ngày nào; nơi đăng ký hộ khẩu thường trí; số điện thoại liên lạc; địa chỉ nơi ở hiện tại.

Nội dung về ngày diễn ra cuộc họp của chi bộ: Nêu lý do cụ thể và hợp lý về việc vắng mặt của bản thân trong buổi họp sắp tới của chi bộ. Một số lý do chính đáng có thể kể đến như đi công tác xa, thực hiện nhiệm vụ được giao rất quan trọng, đang phải chưa bệnh theo yêu cầu của bác sĩ,… nên không thể tham gia cuộc họp chi bộ được. Sau đó đề cập bản thân không thể tham dự cuộc họp chi bộ diễn ra vào ngày tháng năm nào theo đúng lịch mà chi bộ đề ra.

Hoặc có thể đề cập đến quy định về việc xin miễn sinh hoạt Đảng và các công tác không vì lý do tuổi tác, sức khỏe cụ thể như: Đảng Viên ra nước ngoài làm việc, đi lao động đơn lẻ hoặc làm việc tại những vùng xa không có tổ chức Đảng, điều kiện đi lại khó khăn, đi làm lưu động tại các địa phương nhưng không ổn định thời gian cụ thể,…

Sau đó tóm lại lại lý do không thể tham dự được cuộc họp chi bộ để đảm bảo mẫu đơn xin vắng mặt trong cuộc họp được chấp thuận.

Kết lại đơn xin phép vắng họp chi bộ bằng nội dung như sau: “Nay, tôi xin phép làm đơn này, đề nghị Đồng chí Nguyễn Văn A – Bí thư chi bộ ACDSZ cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt của chi bộ ngày……”

Cuối mẫu đơn xin vắng họp phải có lời cảm ơn chân thành và lời cam kết của bản thân về nội dung đề cập đến trong đơn là đúng sự thật, chính xác.

Cuối cùng là phần chữ ký của người làm đơn phải ký và ghi rõ họ và tên của mình.

Thông tin liên hệ

Vấn đề mẫu đơn xin vắng họp chi bộ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn khởi kiện thuận tình ly hôn. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ là gì?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 quy định mục đích của hoạt động sinh hoạt chi bộ như sau:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, bí thư chi bộ và đảng viên về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của sinh hoạt chi bộ. Phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong sinh hoạt chi bộ, nhất là chi bộ cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tự phê bình và phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII trở thành nội dung thường xuyên trong sinh hoạt chi bộ; góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Như vậy, hoạt động sinh hoạt chi bộ có ý nghĩa rất quan trọng.

Thẩm quyền xem xét cho phép vắng mặt họp chi bộ thuộc về ai?

Để được phép vắng mặt trong cuộc họp chi bộ thì cá nhân cần được người có thẩm quyền cho phép. Cá nhân Bí thư Chi bộ là người tiếp nhận văn bản này và xem xét cho phép hoặc không cho phép việc vắng mặt. Hội đồng tổ chức cuộc họp xem xét dựa trên cơ sở khách quan, lấy ý kiến biểu quyết để quyết định có cho phép vắng mặt hay không nếu người xin vắng mặt nắm giữ chức vụ quyền hạn quan trọng không thể thay thế trong cuộc họp trong một số trường hợp.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin vắng họp chi bộ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để tuyển người lao động động thực hiện các công việc nhanh chóng và ngắn hạn thì các công ty thường tuyển dụng các cộng tác viên. Theo đó, công tác viên sẽ cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc được yêu cầu, và công ty, nhà tuyển dụng sử dụng dịch vụ sẽ trả lương theo công việc thực hiện. Lúc này, hai bên sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan khác như mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật trên Biểu Mẫu Luật.

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là gì?

Hiện nay nhiều doanh nghiệp sử dụng người lao động dưới hình thức cộng tác viên. Thông thường doanh nghiệp sẽ cần đến cộng tác viện trong một số dự án, chương trình. Hiện nay, hợp động thường được sử dụng giữa doanh nghiệp và công tác viên là hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Khi ký kết hợp đòng này, hai bên cần phải nắm được quy định về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Để hiể rõ hơn về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về khái niệm hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, hợp đồng cộng tác viên có thể xem là một dạng của hợp đồng dịch vụ.

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Như vậy, nếu nhà tuyển dụng tuyển nhân viên làm việc theo dự án, chương trình, mà trong đó nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào?

Để đảm bảo quan hệ pháp luật được xác lập một cách hợp pháp thì việc ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải tuân thủ pháp luật. Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải đảm bảo về mặt nội dung và hình thức. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình thì các bên cần phải nắm được ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào? Để nắm được quy định về ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Về đối tượng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Về nội dung của hợp đồng: Nội dung của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên sẽ do sự thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên có thể có các nội dung sau (theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015):

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, khi ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì nhà tuyển dụng sẽ trả thù lao tương ứng.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để đảm bảo các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình thì hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cần được viết một cách chính xác và đầy đủ các thông tin, thỏa thuận của hai bên. Có thể hiện nay nhiều người chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Nếu bạn chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào, hãy tham khảo hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới đây của chúng tôi nhé.

Dựa theo quy định của Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cộng tác viên dịch vụ được viết như sau:

[1] Ghi nội dung công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

[2] Ghi thời hạn hợp đồng cộng tác viên dịch vụ theo một công việc, chương trình, dự án,… cụ thể về thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm,… (Ví dụ: Từ 01/01/2023 – 31/12/2023).

[3] Ghi nơi làm việc của cộng tác viên.

Công tác viên có thể làm việc tại công ty hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

[4] Ghi thời gian làm việc theo giờ/ngày căn cứ vào nội quy, quy chế của công ty/làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

[5] Tùy theo từng trường hợp mà cộng tác viên có chế độ nghỉ ngơi khác nhau.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tại công ty và làm việc theo thời gian chung của công ty thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần điền mục này.

[6] Ghi mức thù lao mà hai bên thỏa thuận phải trả cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

[7] Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi công ty để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động và phương tiện đi lại cho cộng tác viên trong quá trình thực hiện công việc.

[8] Điền phương thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.

[9] Điền thời gian thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án.

Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thỏa thuận thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc thời gian cộng tác viên đã làm việc.

[10] Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Công ty, nhà tuyển dụng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho công ty, nhà tuyển dụng.

Lưu ý:

+ Công ty, nhà tuyển dụng khi chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo cho cộng tác viên biết trước một thời gian hợp lý. Đồng thời, phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà công tác viên đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

+ Cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (được thỏa thuận tại hợp đồng Công tác viên dịch vụ) trong trường hợp công ty, nhà tuyển dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ” của Biểu mẫu luật. Hy vọng hữu ích đối với bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ có thời hạn bao lâu?

Vì hợp đồng dịch vụ chỉ mang tính chất là sự thỏa thuận nên công ty/nhà tuyển dụng và cộng tác viện có thể tự do thỏa thuận thời hạn theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Cộng tác viên có cần phải ký hợp đồng lao động hay không?

Tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Như vậy, nếu cộng tác viên đang làm việc cho người sử dụng lao động và quá trình làm việc này là sự thoả thuận giữa hai bên, có sự làm việc và trả lương, cộng tác viên sẽ chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Lúc này, cộng tác viên và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng phải tạo điều kiện để cộng tác viên được thực hiện các quyền theo quy định pháp luật lao động như tiền lương, thưởng, chế độ BHXH, nghỉ phép…

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch vụ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1300

Link tải file Doc: Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương file DOCx mới nhất 2023

Mẫu đơn xin nghỉ phép không lương là đơn đề nghị người lao động soạn theo mẫu có sẵn gửi đến cơ quan công đoàn (nơi người lao động làm việc) để được hưởng chế độ nghỉ phép kể cả khi đã hết số ngày nghỉ để giải quyết vấn đề cá nhân. Yêu cầu sẽ trình bày các thông tin, lý do phù hợp với quy định của pháp luật và của công ty. Kể cả trường hợp nghỉ không lương thì người lao động phải viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để thông báo lý do nghỉ việc. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023 trong bài viết của Biểu mẫu luật.

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023

Khi người lao động có thể xin nghỉ phép hàng năm theo quy định. Sau khi hết số ngày nghỉ, người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương. Dù nhân viên có xin nghỉ phép hay nghỉ không lương thì luôn phải nộp đơn xin nghỉ phép theo đúng quy định.

Khi nào cần đến đơn xin nghỉ không lương?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động được nghỉ không lương 01 ngày và phải báo cho người sử dụng lao động (sau đây gọi là “công ty”) về việc ông, bà, ông, bà ngoại, nội hoặc bà ruột qua đời; một bên cha/mẹ đã kết hôn; Anh chị em ruột kết hôn.

Ngoài ra, người lao động còn có quyền thỏa thuận với công ty để được nghỉ phép không lương. Mặc dù pháp luật không quy định nhưng có thể hiểu rằng, trong trường hợp này, người lao động có ý định nghỉ phép không lương tuy nhiên vẫn phải thông báo trước cho công ty và phải được sự đồng ý của công ty trước khi nghỉ phép.

Khi đó, người lao động không bị giới hạn số ngày trong năm hoặc số ngày nghỉ vào bất kỳ thời điểm nào với điều kiện phải đạt được thỏa thuận với công ty.

Một điểm quan trọng khác cần lưu ý là việc nghỉ phép không lương luôn được tính vào thời hạn của hợp đồng lao động. Như vậy, nếu hết thời gian nghỉ không hưởng lương trước hoặc trùng với thời điểm hết hạn hợp đồng lao động xác định thời hạn thì hai bên phải chấm dứt hợp đồng hoặc thỏa thuận giao kết hợp đồng mới.

Nội dung mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Ngoài thời gian làm việc, trong một năm bạn sẽ có những kế hoạch riêng như kết hôn, du lịch dài ngày, nghỉ ốm hay những điều bất ngờ khác. Lúc này, nếu bạn đã hết số ngày nghỉ phép có lương theo quy định hoặc muốn nghỉ phép không lương thì nên sử dụng Đơn xin nghỉ phép không lương để trình sếp.

Để được chấp thuận nghỉ phép không lương, bạn phải viết đơn xin nghỉ phép không lương gửi sếp. Đơn xin nghỉ không lương phải có các thông tin sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên loại đơn, trong trường hợp này là Đơn xin nghỉ việc không lương.
  • Kính thưa: Ở phần này, bạn phải thông báo cho người tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ của bạn, đó là Ban Giám đốc và bộ phận Hành chính – Nhân sự.
  • Thông tin ứng viên bao gồm: Họ tên, mã số nhân viên (nếu có), chức vụ, bộ phận và địa chỉ liên hệ nếu cần.
  • Thời gian nghỉ không lương:
  • Ghi rõ ngày, tháng, năm bắt đầu nghỉ phép và kết thúc ngày, tháng, năm nào.
  • Lý do nghỉ không lương: Nêu rõ lý do nghỉ việc: lý do càng hợp lý thì đơn xin nghỉ việc sẽ được chấp thuận dễ dàng hơn.
  • Nội dung truyền tải công việc: Ghi rõ thông tin người tạm tiếp nhận và quản lý công việc của bạn trong thời gian bạn nghỉ việc (họ tên, bộ phận, bộ phận, địa chỉ liên hệ), điều chuyển nhiệm vụ…
  • Ký và ghi rõ họ tên người làm đơn

Đây là một số thông tin bắt buộc phải có trong mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Mặc dù có thể có những thay đổi nhỏ tùy theo tính chất, nội dung công việc hoặc công ty nhưng về cơ bản đây là tất cả những thông tin cần thiết.

Hướng dẫn hoàn thành mẫu đơn xin nghỉ phép không lương

Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành về chính sách nghỉ phép, người lao động sẽ được nghỉ phép nhưng vẫn được nhận lương vào các ngày lễ, tết ​​theo đúng quy định.

Hơn nữa, trong những ngày bình thường, người lao động cũng sẽ được nghỉ thêm theo nguyện vọng của mình, ví dụ như trong gia đình có người thân như cha mẹ, vợ chồng, con cái, chồng, vợ mất; nghỉ kết hôn; bọn trẻ kết hôn.

Như vậy, trong các trường hợp trên, nếu người lao động nghỉ việc trong các trường hợp trên và làm đúng thủ tục thì vẫn được nhận lương.

Nhưng trên thực tế, vì nhiều lý do khác nhau và người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương trong trường hợp này người lao động vẫn phải viết đơn gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Một số công ty, doanh nghiệp hiện nay sẽ có quy định về mẫu đơn xin nghỉ phép không lương. Trong trường hợp này, khi nhân viên có nhu cầu xin nghỉ phép, họ chỉ cần yêu cầu theo mẫu có sẵn của công ty rồi điền vào. Hoàn thành tất cả các thông tin cần thiết và gửi nó đến bộ phận có liên quan để giải quyết.

Mẫu đơn xin nghỉ phép không hưởng lương thường bao gồm các thông tin cơ bản như tên, chức vụ, bộ phận, ngày nghỉ, lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc nghỉ phép và Chữ ký. Ngoài ra, bạn phải cung cấp lý do và giải thích rõ ràng về lý do tại sao bạn cần nghỉ phép không lương và cách bạn sẽ quản lý tài chính của mình trong thời gian nghỉ phép này.

  • Ghi rõ tên Ban giám đốc, Trưởng phòng, Cấp trên của người lao động.
  • Ghi rõ họ tên cá nhân của người làm đơn, ngày tháng năm.
  • Ghi rõ chức vụ của người làm đơn , thông tin liên hệ, hộ khẩu thường trú, số điện thoại.
  • Viết những lí do phải xin nghỉ phép. Chú ý bạn hãy trình bày lí do hợp lí, đúng quy định của công ty để được dễ dàng phê duyệt.
  • Ghi rõ tên, ban ngành mà người lao động bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép.
  • Ghi rõ những công việc bàn giao.
  • Điền nơi làm và ngày tháng năm làm đơn.
  • Kí tên người làm đơn.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề “Tải xuống đơn xin nghỉ phép không lương năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu sơ yếu lý lịch 2023Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Có phải đóng bảo hiểm trong thời gian nghỉ không hưởng lương?

Hiện nay, việc đóng bảo hiểm được đóng hàng tháng và căn cứ vào mức lương hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Ngoài ra, căn cứ khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QD-BHXH 2017, người lao động không làm việc và hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính vào chế độ bảo hiểm xã hội.
Vì vậy, nếu người lao động nghỉ việc không lương dẫn đến việc người lao động không làm việc hoặc không được trả lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì công ty và người lao động đều không phải đóng bảo hiểm tháng này và công ty phải có biện pháp xử lý. để báo hiệu sự giảm lao động.

Người lao động nghỉ phép quá số ngày quy định trong một năm có được tính phúc lợi không ?

Theo quy định của pháp luật người lao động muốn nghỉ phép hơn số ngày quy định trong một năm thì sẽ không được tính lương thưởng trong những ngày nghỉ phép đó.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin nghỉ phép không lương
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023

Do bận nhiều công việc nên có thể giám đốc công ty có thể ủy quyền cho nhân viên ký thay các văn bản hoặc các hợp đồng. Để ủy quyền ký thay thì người ủy quyền có thể làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Để rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần phải có những nội dung quan trọng. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay đầy đủ, chi tiết. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng ủy quyền ký thay là gì?

Hợp đồng ủy quyền ký thay là một loại hợp đồng phổ biến tại một số đơn vị, cơ quan hay doanh nghiệp. Theo đó, giám đốc thường ủy quyền ký thay một số văn bản, giấy tờ cho cấp dưới thực hiện. Do đó, người có thẩm quyền ký kết các văn bản, giấy tờ sẽ ủy quyền cho người khác ký thay thông qua hợp đồng ủy quyền ký thay. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về hợp đồng ủy quyền ký thay qua nội dung dưới đây nhé.

Theo Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Ký thay có thể hiểu là việc người đứng đầu đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền ký văn bản giao cho cấp phó hoặc cấp dưới ký thay trong một số văn bản nhất định.

Các trường hợp ký thay hiện nay gồm:

– Người đứng đầu có thẩm quyền ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.

– Đối với trường hợp những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

Chú ý: Khi ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu.

Khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc?

Trên thực tế do có nhiều công việc và có thể phải đi công tác xa hoặc vì những lí do khác không thể trực tiếp việc ký kết văn bản nên giám đốc hay người có thẩm quyền ký kết các văn bản có nhu cầu ủy quyền ký thay đối với một số văn bản. Vậy, khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc nhé.

Gám đốc có thể ủy quyền ký thay trong một số trường hợp như:

– Giám đốc đi công tác hay nghỉ điều trị bệnh hoặc bất kỳ lý do nào khác và không thể trực tiếp ký duyệt

– Giám đốc muốn chỉ định người ký thay cho những giấy tờ, vấn đề phù hợp, thay vì mọi thứ đều chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ, điều này giúp giảm thiểu khối lượng công việc, trong khi vẫn đảm bảo có giám sát và hỗ trợ kịp thời khi cần…

Thường những người được ủy quyền ký thay là những người có quyền hạn quản lý một phòng ban/đội nhóm cụ thể dưới trướng người ủy quyền. Có thể là Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Kế toán trưởng…

Người được ủy quyền sẽ đại diện cho người ủy quyền (giám đốc) thực hiện các giao dịch – ký thay các loại hóa đơn, chứng từ, văn bản liên quan được quy định trong giấy ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì?

Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung nhất định. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì? Có nhiều người hiện nay muốn lập hợp đồng ủy quyền ký thay nhưng lại không biết hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

– Họ và tên, địa chỉ, chức vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Các loại văn bản được ủy quyền ký thay;

– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Thời hạn ủy quyền;

– Trường hợp chấm dứt ủy quyền;

– Trách nhiệm pháp lý phải gánh chịu do việc ký thay gây ra;

– Cách thức giải quyết tranh chấp giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Chữ ký xác nhận của các bên.

Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản được chúng tôi cập nhật mới trên website Timluat.com

Có bắt buộc phải công chứng ủy quyền không?

Hiện nay, giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền đều không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực bởi các nguyên nhân sau đây:

– Với giấy ủy quyền: Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về giấy ủy quyền. Có thể hiểu đây là hành vi pháp lý đơn phương và cũng không có quy định nào yêu cầu giấy ủy quyền phải công chứng hay chứng thực.

– Với hợp đồng ủy quyền: Điều 55 Luật Công chứng 2014 có quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền nhưng không yêu cầu đây là văn bản bắt buộc phải công chứng.

Trong một số trường hợp, ủy quyền sẽ cần phải công chứng như khi ủy quyền đăng ký hộ tịch (Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP); ủy quyền trong việc mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình)…

Như vậy, ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền khi nào?

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:
– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word năm 2023

Để trình báo, tố giác một số hành vi vi phạm pháp luật tới công an xã thì cá nhân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan công an xã. Trong đơn trình báo công an xã cần có những nội dung cần thiết và phải được trình bày một cách rõ ràng để cơ quan công an có thể nắm bắt và giải quyết. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn trình báo công an xã file word, hãy tải xuống tại bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đơn trình báo được dùng để làm gì?

Trên thực tế, người dân có thể rơi vào trường hợp bị xâm phạm đến quyền lợi hoặc phát hiện ra các hành vi vi phạm pháp luật. Lúc này, người dân có thể làm đơn trình báo và gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Vậy, đơn trình báo được dùng để làm gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về đơn trình báo tại nội dung dưới đây nhé.

Đơn trình báo được hiểu là văn bản trình bày và báo cáo của người dân lên cơ quan có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của công dân và xã hội cần được kịp thời can thiệp để chấm dứt.

Tuy pháp luật hiện hành không quy định một khuôn mẫu đơn trình báo cụ thể nhưng khi soạn thảo một đơn trình báo, cần phải nêu được nội dung chủ yếu là trình báo về sự việc gì, sự việc diễn ra như thế nào và hậu quả ra sao.

Hiện nay đơn trình báo gửi Công an xã phải đảm bảo dược những nội dung quan trọng sau đây:

  • Tên Cơ quan công an tiến nhận và xử lý thông tin trình báo
  • Các thông tin nhân thân của người trình báo
  • Thông tin nhân thân của người bị tố giác
  • Nội dung chính của sự việc
  • Lý do dẫn đến việc làm đơn
  • Cam kết về những điều bản thân trình bày là đúng sự thật

Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word

Hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã

Để công an xã có thể nắm bước được sự việc cũng giải quyết vụ việc trình báo nhanh chóng thì đơn trình báo cần phải có các thông tin cần thiết. Nếu bạn chưa biết cách viết đơn trình báo công an xã như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết đơn trình báo công an xã dưới đây của chúng tôi nhé.

(1) Công an quận/huyện/xã/phường theo nơi xảy ra hành vi vi phạm pháp luật

(2), (3), (4), (5) Họ tên, Số điện thoại, Số CMND/CCCD, địa chỉ hộ khẩu và nơi ở của người làm đơn trình báo

(6) Miêu tả chi tiết hành vi vi phạm, các mốc thời gian liên quan đến vi phạm, tên, địa chỉ người vi phạm (nếu có)

(7) Những yêu cầu của người trình báo với cơ quan công an. Chẳng hạn:

– Đề nghị xem xét hành vi vi phạm pháp luật của….

– Đề nghị xác minh người thực hiện hành vi vi phạm…

(8) Những chứng cứ kèm theo mà người trình báo có được như hình ảnh vi phạm, hợp đồng, cam kết…

Lưu ý:

– Thông tin ghi trong đơn trình báo cần chi tiết, chính xác, mạch lạc, rõ ràng thì quá trình giải quyết vụ việc sẽ diễn ra nhanh hơn và thuận lợi hơn.

– Nội dung sự việc trình báo nên trình bày theo trình tự thời gian.

– Cung cấp chi tiết thông tin người trình báo để cơ quan công an liên hệ lại dễ dàng khi cần.

– Người trình báo nên nộp đơn trực tiếp tại cơ quan công an để được thụ lý vụ việc sớm nhất, tránh thất lạc.

Có được rút đơn trình báo công an không?

Trên thực tế, một số trường hợp trình báo nhưng 02 bên đã tự giải quyết được với nhau, hoặc do có nhầm lẫn trong việc trình báo nên người dân có nhu cầu rút đơn trình báo. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể rút đơn trình báo mà người vi phạm không bị truy tố. Vậy, có được rút đơn trình báo công an không? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Nếu vụ việc trình báo có dấu hiệu hình sự thì theo Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định việc khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại như sau:

“1. Chỉ được khởi tố vụ án hình sự về tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự khi có yêu cầu của bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết.

2. Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức thì tuy người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án vẫn tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án.

3. Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại, trừ trường hợp rút yêu cầu do bị ép buộc, cưỡng bức.”

Như vậy, chỉ các tội phạm quy định tại khoản 1 các Điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật Hình sự 2015 thì người trình báo mới được rút đơn. Các tội phạm hình sự khác dù rút đơn trình báo thì cơ quan điều tra vẫn khởi tố vụ án hình sự.

Thông tin liên hệ

Vấn đề Tải xuống mẫu đơn trình báo công an xã file word 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm?

Trách nhiệm của Công an cấp xã trong trường hợp tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của người bị hại hoặc người thân thích của người bị hại được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Thông tư 28/2014/TT-BCA như sau:
– Trường hợp người bị hại hoặc người thân thích của họ trực tiếp đến Công an cấp xã, đồn, trạm Công an để trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại (xảy ra trên địa bàn Công an cấp xã, đồn, trạm Công an quản lý) thì hướng dẫn họ làm đơn trình báo, lập biên bản tiếp nhận đơn trình báo, tiến hành ngay hoạt động kiểm tra, xác minh ban đầu, nếu xác định đó là tố giác về tội phạm thì chuyển ngay tố giác về tội phạm cùng các tài liệu có liên quan cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện.
– Khi nhận được trình báo về việc mình hoặc người thân thích bị xâm hại của người dân trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý thì Công an cấp xã phải hướng dẫn người dân làm đơn trình báo theo quy định của pháp luật, tiếp nhận trình báo, nhanh chóng tiến hành các hoạt động điều tra, xác minh ban đầu về hành vi được trình báo. Trong quá trình kiểm tra xác minh, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì nhanh chóng chuyển ngay tố giác về tội phạm và các tài liệu liên quan trực tiếp đến việc giải quyết cho Cơ quan điều tra Công an cấp huyện xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
– Trường hợp xét thấy cần ngăn chặn ngay người có hành vi phạm tội bỏ trốn, tiêu hủy chứng cứ hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm thì giải ngay người đó về trụ sở cơ quan, vẽ sơ đồ hoặc bảo vệ hiện trường, lập biên bản, lấy lời khai, thu giữ, tạm giữ và bảo quản vật chứng có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết.

Những việc công an xã không được làm khi tiếp nhận tố giác về tội phạm

Theo Thông tư 126/2020/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong hoạt động điều tra của lực lượng Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an khi tiến hành tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm không được làm những việc sau đây:
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm;
2. Nhận đơn, thư và giải quyết công việc cho công dân tại nhà riêng hoặc bất cứ nơi nào ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp cấp bách công dân đến báo tin về tội phạm; đồng thời phải báo cáo ngay với lãnh đạo trực tiếp biết;
3. Sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người tham gia tố tụng, người thân thích của họ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
4. Tư vấn cho người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trái pháp luật;
5. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc;
6. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn trình báo công an xã
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay

Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thường được sử dụng khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động một cách đồng thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Việc sử dụng mẫu này giúp quy định rõ ràng những điều khoản, điều kiện cụ thể, và các thủ tục liên quan đến việc chấm hợp đồng theo quy định và tránh xung đột hoặc tranh chấp sau này giữa hai bên. Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn bao gồm các điều khoản về lý do chấm dứt, thời gian thông báo, các quyền lợi sau khi chấm dứt, và các trách nhiệm cụ thể của mỗi bên trong quá trình này. Vậy “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản

Hợp đồng lao động được chấm dứt trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động có thể chấm dứt trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể được thực hiện từ cả hai bên: người lao động hoặc người sử dụng lao động. Tùy từng trường hợp cụ thể mà hợp đồng lao động có thể được chấm dứt, bao gồm việc thỏa thuận chấm dứt, hết thời hạn hợp đồng, vi phạm điều khoản trong hợp đồng, nghỉ hưu, hoặc theo quy định của pháp luật lao động. Hãy cùng tìm hiểu về những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây.

Căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần tuân theo một số điều kiện và quy định cụ thể, bao gồm quy định trong luật lao động, điều khoản trong hợp đồng, và một số điều kiện khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Việc hiểu rõ những điều kiện này là để đảm bảo quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý có thể phát sinh.

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do nhưng cần đáp ứng các điều kiện về thời gian báo trước như sau:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, có 07 trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước theo Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 khi:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; 

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. 

Sau khi xem xét và đáp ứng được những điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động tiến hành những thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Chúng tôi luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là gì?

Khi người lao động vì một lý do nào đó mà có nhu cầu nghỉ việc, không muốn tiếp tục thực hiện công việc với người sử dụng lao động thì họ có thể làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo đó, đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là văn bản khi người lao động có mong muốn được chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Trong đó, mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động phải đảm bảo những nội dung chính như: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên mẫu đơn, nội dung của mẫu đơn, lý do chấm dứt hợp đồng lao động, chữ ký,…
Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quan hệ lao động và tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng lao động một cách bừa bãi, thì việc chấm dứt hợp đồng lao động cần phải có lý do đồng thời phải tuân theo những thủ tục pháp lý nhất định. 

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật lao động người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ tuy nhiên sẽ phải báo trước. Thời gian báo trước như sau:
Báo trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Báo trước ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt người lao động không cần phải báo trước như: Bị quấy rối tình dục nơi làm việc; bị nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm; không được bố trí công việc như thỏa thuận; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn…

✅ Mẫu đơn: 📝 chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải xuống/ Download Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục

Hiện nay, quấy rối tình dục nói chung và quấy rối tình dục tại nơi làm việc nói riêng là một vấn nạn của xã hội, việc này đòi hỏi sự chung tay của các công ty, tổ chức để giải quyết tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Khi phát hiện có hành vi quấy rối tình dục tại nơi là việc thì có thể làm đơn tố cáo hành vi này. Bài viết dưới đây Biểu mẫu luật sẽ tư vấn và cung cấp về mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Mời bạn đọc cùng tham khảo nhé

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc là gì?

Đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể hiểu là mẫu đơn mà cá nhân gửi cho cơ quan có thẩm quyền nhằm tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. quấy rối tình dục của cá nhân khác, hành vi này gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:  Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Quấy rối tình dục quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động có thể xảy ra dưới dạng trao đổi như đề nghị, yêu cầu, gợi ý, đe dọa, ép buộc đổi quan hệ tình dục lấy bất kỳ lợi ích nào liên quan đến công việc; hoặc những hành vi có tính chất tình dục không nhằm mục đích trao đổi, nhưng khiến môi trường làm việc trở nên khó chịu và bất an, gây tổn hại về thể chất, tinh thần, hiệu quả công việc và cuộc sống của người bị quấy rối.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bao gồm:

  • Hành vi mang tính thể chất gồm hành động, cử chỉ, tiếp xúc, tác động vào cơ thể mang tính tình dục hoặc gợi ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục bằng lời nói gồm lời nói trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử có nội dung tình dục hoặc có ngụ ý tình dục;
  • Quấy rối tình dục phi lời nói gồm ngôn ngữ cơ thể; trưng bày, miêu tả tài liệu trực quan về tình dục hoặc liên quan đến hoạt động tình dục trực tiếp hoặc qua phương tiện điện tử.

– Nơi làm việc quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động là bất cứ địa điểm nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động, bao gồm cả những địa điểm hay không gian có liên quan đến công việc như các hoạt động xã hội, hội thảo, tập huấn, chuyến đi công tác chính thức, bữa ăn, hội thoại trên điện thoại, các hoạt động giao tiếp qua phương tiện điện tử, phương tiện đi lại do người sử dụng lao động bố trí từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, nơi ở do người sử dụng lao động cung cấp và địa điểm khác do người sử dụng lao động quy định.

Quy định về bảo vệ quấy rối tình dục tại nơi làm việc 

Trong xã hội ngày nay, quấy rối tình dục không chỉ xảy ra qua tiếp xúc cơ thể, cử chỉ mà còn qua lời nói mang tính chất tình dục. Hành vi này là bất hợp pháp bởi nó đặt nạn nhân vào tình thế dễ bị tổn thương, khiến họ phải chịu những điều kiện làm việc không thuận lợi hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của họ tại nơi làm việc.

Theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:

– Quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục trong nội quy lao động hoặc bằng phụ lục ban hành kèm theo nội quy lao động, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
  • Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;
  • Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
  • Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Trong đơn tố cáo quấy rối tại nơi làm việc thì phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm tố cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
  • Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
  • Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.

Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Mời bạn tham khảo và có thể tải xuống bản word Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc của chúng tôi dưới đây nhé

Hướng dẫn cách viết đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Cũng tương tự như các mẫu đơn khác thì đơn tố cáo quấy rối tình dục cũng phải đảm bảo về mặt hình thức như phải có Quốc hiệu, tiêu ngữ , Tên Đơn tố cáo( về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc). Sau đó phần kính gửi thì sẽ ghi tên người đứng đầu cơ quan mà người quấy rối làm việc hoặc người quản lý.

Sau đó trình bày về thông tin cá nhân của mình như họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc (nội dung này có thể không viết cũng được)

Trình bày về thông tin người bị tố cáo: Cũng trình bày họ tên, năm sinh, địa chỉ, vị trí làm việc, nơi làm việc.

Tiếp theo về nội dung tố cáo: Trình bày rõ hành vi quấy rối tình dục của người bị tố cáo như thế nào? ở đâu? tại thời điểm nào> Ảnh hưởng như thế nào đến người tố cáo. (trình bày càng chi tiết càng tốt)

Hãy đảm bảo rằng thông tin mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết về điều đó

Cuối cùng là ký tên vào đơn

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề Mẫu đơn tố cáo quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Bạn có thể tham khảo các mẫu đơn khác của chúng tôi như mẫu đơn xin thôi việc mới nhất, mẫu đơn xin tạm nghỉ, mẫu đơn khiếu nại,… tại trang chủ. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Hãy theo dõi cúng tôi để biết thêm nhiều biểu mẫu khác nhé.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết tố cáo bao lâu?

Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018 như sau:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bị xử lý như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Như vậy, đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc có thể bị phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoài ra nếu có hành vi xúc phạm người khác thì Căn cứ Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) có thể truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn tố cáo quấy rối
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Đất đai là một trong những yếu tố có ý nghĩa, có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống thực tế của mỗi người. Nó có tác động rất lớn đến đời sống người dân và sự phát triển của đất nước. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến đất đai. Một trong số đó là việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Sau đây Biểu mẫu luật gửi tới bạn Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp, cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Giới thiệu với bạn đọc một trang web về chăm sóc cây trồng được hướng dẫn chi tiết, https://wikifarm.vn/cay sẽ hướng dẫn bạn từ cách trồng cây hoa, cách trồng rau và đến những cách trồng trái cây.

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp là mẫu đơn mà cá nhân, tổ chức soạn thảo nhằm gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp. Hiện nay không có mẫu đơn sử dụng chung mà tùy vào từng trường hợp chủ thể có nhu cầu sẽ viết nội dung để xin phép làm nhà tạm trên đất nông nghiệp.

Điều kiện xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Nhà tạm là những ngôi nhà, công trình, công trình được xây dựng tạm thời trên đất nông nghiệp với mục đích thường là đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp chỉ được phép xây dựng trong thời gian ngắn, không được phép xây dựng theo giai đoạn, dự án.

Muốn được xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, cá nhân, tổ chức sử dụng đất phải tuân thủ đảm bảo những điều kiện nhất định sau đây: 

– Thứ nhất, công trình xây dựng nhà tạm đó phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

– Thứ hai, công trình xây dựng nhà tạm phải phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục đích đầu tư.

– Thứ ba, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo an toàn cho công trình, và các công trình lân cận.

– Thứ tư, công trình xây dựng nhà tạm phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật, phải có hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,…

– Thứ năm, hồ sơ thiết kế của công trình nhà tạm phải đáp ứng quy định.

– Thứ sáu, việc xây dựng nhà tạm phải phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Thứ bảy, chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh.

– Thứ tám, đối với giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và dự án.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp

Mục đích của việc xin phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp là nhằm bảo vệ các nguyên tắc của nhà nước và pháp luật về sử dụng đất đai hợp lý. Bởi nếu xây dựng bừa bãi, sai đất sẽ gây mất ổn định trong việc sử dụng đất của các cơ quan nhà nước; Đồng thời, còn góp phần làm mất ổn định trật tự xã hội.

Quy trình xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải đảm tuân thủ theo quy trình gồm các bước cụ thể sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần phải gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Đối với những nơi chưa có bộ phận 1 cửa, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường.

Bước 3: Các cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của người có yêu cầu. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và trao phiếu nhận cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì các bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ trong vòng không quá 3 ngày làm việc.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Cá nhân sẽ thực hiện đóng thuế theo quy định của Nhà nước.

Bước 5: Trả kết quả

Trong vòng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; các cơ quan chức có thẩm quyền sẽ trả kết quả cho người dân. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian trả kết quả không quá 25 ngày.

Chúng tôi đã gửi tới khách hàng thông tin về ấn đề Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại họcChúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xây nhà trái phép trên đất nông nghiệp xử phạt như thế nào?

Trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp thì sẽ xử phạt đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép hay hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng? Vì hành vi xây nhà trên đất nông nghiệp chắc chắn sẽ không thể có giấy phép xây dựng được. Tại khoản 11 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng có nêu đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì tùy theo đất nông nghiệp cụ thể là loại gì như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm… và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ có mức phạt khác nhau như hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) hay hành vi Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai (Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

Làm sao để xây nhà để ở trên đất nông nghiệp?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Theo những gì đã phân tích, để xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp, trước hết phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Như vậy, để có thể xây dựng nhà trên diện tích đất nông nghiệp hiện tại, gia đình bạn cần nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, thực hiện các trách nhiệm tài chính liên quan sau đó mới được phép xây dựng nhà ở.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin làm nhà tạm trên đất nông nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ PDF/DOCx

Ngày nay, nhiều dịch vụ vệ sinh phát triển nên nếu các công ty không có nhân viên vệ sinh cố định thì phải thuê người dọn dẹp, dọn dẹp theo giờ để văn phòng, nơi làm việc luôn sạch sẽ. Và khi các công ty, tổ chức có nhu cầu thuê dịch vụ dọn phòng, họ sẽ ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ lao công tạp vụ. Vậy hiện nay mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ có nội dung như thế nào? Cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì?

Tìm hiểu mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì? Hợp đồng thuê lao công tạp vụ là hợp đồng sử dụng khi công ty có nhu cầu dọn dẹp vệ sinh hay các công việc tạp vụ khác một cách thường xuyên và liên tục. Khi thuê lao công, tạp vụ thì cần được đảm bảo bằng một văn bản thỏa thuận để ràng buộc các bên về quyền và trách nhiệm của mình.

Ký hợp đồng đó là ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên về việc cung cấp dịch vụ lao công, vệ sinh. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ còn là văn bản có tính ràng buộc về mặt pháp lý, bảo đảm quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nên thiết lập hợp đồng thuê lao công tạp vụ một cách chi tiết và chuẩn chỉnh. Trong hợp đồng cần ghi rõ tất cả nội dung liên quan tới quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên để dựa vào đó để thực hiện. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ cũng cần ghi rõ phương thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp xảy ra để có thể dễ dàng xử lý.

Mẫu hợp đồng lao công tạp vụ được thiết lập nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia. Dựa vào những điều khoản ghi trong hợp đồng, các bên tham gia sẽ được yên tâm hơn trong quá trình hợp tác, giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay. Khi mọi người bận rộn hơn ở nơi làm việc, họ muốn thuê dịch vụ dọn dẹp để tiết kiệm nhiều thời gian hơn. Để có được hợp đồng thuê dịch vụ vệ sinh đầy đủ và chi tiết cần có nội dung chủ yếu sau:

Nội dung chính của hợp đồng thuê lao công tạp vụ bao gồm:

– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng

– Nội dung công việc trong hợp đồng

– Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

– Điều khoản về thanh toán dịch vụ trong hợp đồng

Vấn đề vềMẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thuê lao công tạp vụ có thỏa thuận bằng lời nói được không?

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một loại hình thức cung cấp dịch vụ, loại hợp đồng này thì lập ra nhằm ghi lại thỏa thuận của các bên cung cấp dịch vụ ăn uống và bên nhận thuê dịch vụ nhằm đảm bảo quyền và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình hợp tác. Đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ dọn dẹp, pháp luật không bắt buộc các Bên lập thành văn bản, cụ thể tại Điều 74 Luật Thương mại 2005 quy định rằng “Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó” 
Theo đó thì pháp luật để các bên tự do lựa chọn hình thức văn bản có thể bằng lời nói, văn bản, hành vi pháp lý cụ thể. Tuy nhiên thì để đảm bảo quyền lợi của các bên thì hợp đồng cần được lập thành văn bản và được ghi nhận một cách rõ ràng.

Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần lý do chỉ cần đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước sau đây (trừ 01 số trường hợp không cần báo trước theo luật định):
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
Bị NSDLĐ ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
NSDLĐ cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Thuê lao công tạp vụ
✅ Định dạng: 📄 File PDF/File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023

Pháp luật quy định một số đối tượng sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu thuộc các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Nếu bạn có nhu cầu xin miễn nghĩa vụ quân sự có thể nộp đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự gửi đến cơ quan thẩm quyền. Có thể nhiều người hiện nay chưa biết viết đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi viết mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự

Thực hiện nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cá nhân được miẽn nghĩa vụ quân sự theo quy định. Cá nhân chỉ được miễn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp mà pháp luật quy định. Vậy, trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng được miễn đi nghĩa vụ quân sự bao gồm:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.”

Theo đó, công dân thuộc 05 trường hợp sau đây sẽ được miễn gọi nhập ngũ:

– Công dân là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Công dân là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Bên cạnh đó, những công dân được miễn nghĩa vụ nên trên nếu tình nguyện tham gia thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Một số bài viết liên quan

Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì cần được cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự cho công dân. Pháp luật có quy định về cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự nhé.

Thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019).

Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự

Thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự

Để được miễn nghĩa vụ quân sự thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự và gửi lên cơ quan có thẩm quyền. Việc quyết định miễn nghĩa vụ quân sự phải được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình xin miễn nghĩa vụ quân sự, hãy tham khảo thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự dưới đây nhé.

Để được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự, công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự.

Công dân tiến hành nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện để giải quyết. UBND cấp huyện sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự hay không.

Sau đó, Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ tiến hành thông báo kết quả hủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự với công dân.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết liên quan:

Tải ngay mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Câu hỏi thường gặp

Công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự mà có mong muốn được tham gia thì có được không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.
Theo đó, công dân thuộc diện được xin miễn nghĩa vụ quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Khi nào đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì đi nghĩa vụ quân sự là việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
Theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.
Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.
Như vậy, có thể xác định thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 sẽ diễn ra vào khoảng tháng 2/2024 hoặc tháng 3/2024.

✅ Mẫu đơn: 📝 Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500