Lưu trữ của tác giả: admin

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân PDF .DOCx

Để nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thì theo quy định của pháp luật hiện hành cho phép người lao động được xin nghỉ việc mà không cần phải có lý do, nhưng người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật. Một trong những hủ tục không thể thiếu khi muốn xin nghỉ việc đó chính là viết và nộp đơn xin nghỉ việc cho người sử dụng lao động. vậy thì “Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân” được viết như thế nào?. Hãy cùng Biểu mẫu Luật tìm hiểu ngay nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân

Quy định về việc nghỉ việc đối với người lao động

Người lao động có quyền xin nghỉ việc không lương hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo những quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

Nghỉ việc là hành động nhằm kết thúc sự hợp tác giữa người lao động và người sử dụng lao động. Theo đó, người lao động dựa trên:

  • Quy định của pháp luật lao động nước sở tại
  • Đánh giá môi trường làm việc và các chính sách làm việc tại doanh nghiệp
  • Nhu cầu tìm kiếm việc làm của cá nhân

Theo đó, người lao động sẽ đưa ra thông báo quyết định nghỉ việc đến người sử dụng lao động trong khoảng thời gian theo luật định. Thời gian nghỉ việc sẽ do đôi bên thỏa thuận, có thể ngắn hạn, dài hạn hoặc kết thúc hẳn.

Nghỉ việc cần báo trước bao nhiêu ngày

Để xin nghỉ làm trước thời hạn của hợp đồng lao động, người lao động cần phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trong một khoảng thời gian nhất định. Bộ luật Lao động không quy định hình thức báo trước khi nghỉ việc nên người lao động có thể chủ động gọi điện, nhắn tin, gửi email, viết đơn xin nghỉ,… để thông báo đến bộ phận phụ trách của doanh nghiệp.

Căn cứ quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

(1) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì phải báo trước ít nhất 45 ngày;

(2) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì phải báo trước ít nhất 30 ngày.

(3) Nếu làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.

(4) Nếu người lao động làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

(5) Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ngay mà không cần phải báo trước:

– Người lao động không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận (trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 Bộ luật lao động 2019);

– Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Người lao động bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật lao động 2019;

– người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ..

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc trong thời gian thử việc

Download/Tải xuống

Đơn xin nghỉ việc hay còn gọi là đơn xin thôi việc. Đây là một phần bắt buộc cần có trong thủ tục xin nghỉ việc để giúp các bạn trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc với cấp trên. Đơn xin nghỉ việc được gửi đến trưởng bộ phận. Sau đó lãnh đạo của bạn sẽ duyệt đơn sau khi người nộp đơn đã bàn giao xong các công việc.

Sau đây là Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân:

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân file word:

Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân file PDF:

Hướng dẫn viết Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho công nhân

– Trong đơn xin nghỉ việc phải trình bày rõ lý do xin nghỉ của mình, Mức độ công việc bàn giao, các công việc đã được bàn giao để người sử dụng lao động có thể nắm được tình hình cụ thể. Dựa vào đó họ mới có thể đưa ra quyết định có cho bạn nghỉ việc theo như yêu cầu của bạn không

– Nội dung dung trong đơn không trình bày rườm rà, quanh co. Các nội dung cần rõ ràng, ngắn gọn, súc tích, đầy đủ các thông tin mà mẫu đơn này yêu cầu

– Đơn xin nghỉ việc phải được trình bày khoa học, đúng cách để người đọc có thể dễ dàng theo dõi hơn.

Để kết thúc quá trình làm việc tại doanh nghiệp, người lao động cần chuẩn bị đơn xin nghỉ việc trang trọng và chuyên nghiệp. Một tờ đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp cần thể hiện đầy đủ nội dung và tránh việc bộc lộ cảm xúc tiêu cực. Các thành phần cơ bản của đơn xin việc bao gồm:

– Ngày, tháng, năm.

– Kính gửi: Đối tượng là đại diện bộ phận nhân sự và người quản lý.

– Thể hiện mong muốn xin được chấp nhận đơn xin nghỉ việc.

– Đưa ra thời gian chính xác về ngày nghỉ việc.

– Thể hiện sự trân trọng những điều đã đạt được tại công ty cùng lời cảm ơn.

– Bày tỏ mong muốn được biết thêm về quy trình chuyển giao công việc.

– Kết thúc và ký tay.

Tuyệt đối không đưa lời phàn nàn, nhận xét tiêu cực về công việc hoặc người có liên quan. Bạn nên giữ thái độ tích cực trong mẫu đơn cũng như suốt quy trình nghỉ việc.

Quy trình xin nghỉ việc

Quy trình nghỉ việc tại công ty bao gồm các bước sau:

Bước 1. Viết đơn xin nghỉ việc

  • Người xin nghỉ việc viết đơn xin nghỉ việc và chuyển đơn cho Quản lý xem xét.
  • Mẫu được lấy trực tiếp tại khu vực phòng NS.
  • Người xin nghỉ việc phải đảm bảo đúng thời hạn báo trước. Nếu không đảm bảo đúng thời hạn báo trước, người xin nghỉ việc phải bồi thường tiền lương cho những ngày không báo trước và không được thưởng năng suất và các khoản thưởng cho những thời gian chưa được tính lương.
  • Đối với các quy định về nghỉ việc không có trong quy trình này hoặc các quy định khác của công ty thì thực hiện theo bộ luật lao động và các văn bản pháp luật lao động liên quan.

Thời hạn báo trước cụ thể:

  • Đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng: 30 ngày
  • Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng: 03 ngày làm việc
  • Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 45 ngày

Bước 2. Quản lý xem xét

  • Thẩm quyền và trách nhiệm xem xét bao gồm: Trưởng các phòng ban.
  • Đối với nhân viên các bộ phận có cấp tổ trường thì trước khi chuyển cho quản lý thì phải chuyển qua cấp tổ trưởng xác nhận.
  • Đối với các quản lý, nhân viên do Giám đốc trực tiếp quản lý thì sau khi viết đơn, người xin nghỉ việc chuyển trực tiếp cho phòng Nhân sự theo bước 3.
  • Quản lý có thẩm quyền xem xét phải xác định các tâm tư nguyện vọng của nhân viên. Nếu vượt ra ngoài khả năng, thì Quản lý phối hợp với phòng Nhân sự để xem xét giải quyết. Trường hợp không thể giải quyết được thì ký xác nhận vào đơn xin nghỉ việc và chuyển trả lại đơn cho người xin nghỉ việc.
  • Quản lý có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn cho người xin nghỉ việc không quá 2 ngày làm việc.

Bước 3: Xác nhận của phòng nhân sự

  • Người xin việc chuyển lại đơn cho Phòng Nhân sự.
  • Phòng Nhân sự có trách nhiệm trao đổi với quản lý các bộ phận để xác định tâm tư nguyện vọng của NV.
  • Thời gian giải quyết không quá 3 ngày kể từ ngày nhận đơn.

Bước 4: Duyệt cho nghỉ việc

  • Với trường hợp xác định cho nghỉ việc, Phòng Nhân sự chuyển đơn xin nghỉ việc cho GD duyệt kèm theo phương án thay thế.
  • Thời gian chuyển đơn cho giám đốc không quá 4 ngày kể từ khi nhận được đơn.

Bước 5: Thanh lý hợp đồng

– Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh lý hợp đồng với CNV.

– Việc thanh lý gồm các nội dung:

  • Hoàn thành các công việc cần thực hiện trước khi nghỉ việc theo biên bản bàn giao công việc.
  • Biên bản bàn giao các công cụ dụng cụ cho Quản lý bộ phận.
  • Biên bản bàn giao hồ sơ theo mẫu đính kèm quy trình này.
  • Bản cam kết nghỉ việc.

Bước 6: Quyết định cho nghỉ việc

  • Sau khi hoàn thành việc thanh lý công việc, Phòng NS lập biên bản thanh lý nghỉ việc, thảo quyết định nghỉ việc trình GD ký (kèm theo các biên bản thanh lý).
  • Quyết định nghỉ việc được chuyển cho người xin nghỉ việc, quản lý bộ phận, Phòng NS lưu 1 bản (và kèm theo các chứng từ thanh lý bản chính) và 1 bản chuyển cho Phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ thanh toán cho người nghỉ việc (phải kèm theo các biên bản thanh lý, bảng chấm công, biên bản đánh giá…).

Bước 7: Thanh toán các chế độ còn lại

  • Phòng Tài chính – Kế toán có trách nhiệm phối hợp Phòng Nhân sự để lập bảng thanh toán cho người xin nghỉ việc và trình GD duyệt. Phòng Tài chính – Kế toán chỉ thanh toán cho người nghỉ việc khi đã có đầy đủ hồ sơ xác nhận từ Phòng NS chuyển sang.
  • Phòng Tài chính – Kế toán trực tiếp liên hệ với người xin nghỉ việc để làm thủ tục thanh toán.
  • Đối với các trường hợp người lao động còn thắc mắc, khiếu nại thì Phòng Nhân sự có trách nhiệm giải quyết và gửi báo cáo cho Giám đốc theo báo cáo hàng tuần.

Câu hỏi thường gặp:

Nghỉ việc có bắt buộc phải bàn giao công việc không?

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động 2019 về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động thì không bắt buộc người lao động phải thực hiện việc bàn giao. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 5 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.
Như vậy, nếu như trong hợp đồng lao động hoặc giữa doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận về việc bàn giao công việc trước khi nghỉ việc thì người lao động phải có trách nhiệm bàn giao công việc theo quy định trên.

Khi nghỉ việc có được nhận trợ cấp thôi việc không?

Căn cứ Điều 46 Bộ luật lao động 2019, trợ cấp thôi việc được chi trả cho người lao động đáp ứng đủ điều kiện sau:
– Nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động theo trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.
– Đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên.
Theo đó, nếu đủ điều kiện thì mỗi năm làm việc, người lao động sẽ được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian đã làm việc thực tế trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.

Khi nghỉ việc nhận tiền trợ cấp thất nghiệp ra sao?

Tiền trợ cấp thất nghiệp sẽ do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả, chứ không phải người sử dụng lao động. Tuy nhiên để được hưởng khoản tiền này, người lao động cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013.
Mức hưởng hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Trong đó:
+ Với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
+ Với người lao độngĐ thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định (ngoài nhà nước) thì mức hưởng hằng tháng tối đa không qua 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ.
– Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
+ Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng BHTN: Được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.
+ Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc dành cho công nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023

Mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc có thể yêu cầu chữ ký của người nộp thuế cũng như ngày tháng ký. Bạn nên kiểm tra quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế để đảm bảo việc điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu xác nhận tránh xảy ra sai sót. Để có mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc chính xác và phù hợp với quy định của pháp luật bạn đọc có thể tham khảo trong bài viết mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023 dưới đây của Biểu mẫu luật.

Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023

Nội dung mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Dưới đây là một mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng mà bạn có thể sử dụng làm tham khảo. Tuy nhiên, lưu ý rằng việc xin xác nhận nuôi dưỡng có thể có các yêu cầu và quy định pháp lý khác nhau tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ. Đảm bảo kiểm tra và tuân thủ quy định pháp luật địa phương khi đệ trình đơn xin.

[Ngày]

[Cơ quan nhận đơn]
[Địa chỉ cơ quan nhận đơn]

Kính gửi,

Tôi, [Họ và tên], có địa chỉ thường trú tại [Địa chỉ], xin gửi đến cơ quan nhận đơn đơn này nhằm xin xác nhận về việc nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng], ngày tháng năm sinh [Ngày sinh], quan hệ gia đình [Quan hệ gia đình] của tôi.

Tôi cam kết và xác nhận rằng tôi sẽ đảm bảo việc nuôi dưỡng và chăm sóc [Họ và tên người được nuôi dưỡng] một cách tốt nhất theo khả năng của mình. Tôi sẽ cung cấp cho [Họ và tên người được nuôi dưỡng] những điều kiện sống an lành, sức khỏe tốt, và truyền đạt giá trị đạo đức và văn hóa phù hợp.

Tôi hiểu rằng việc nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng] đòi hỏi trách nhiệm và sự quan tâm đặc biệt. Tôi sẽ đảm bảo rằng [Họ và tên người được nuôi dưỡng] sẽ có môi trường học tập và phát triển khỏe mạnh, cùng với việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản như ăn uống, vệ sinh cá nhân, và y tế.

Tôi xin đề nghị cơ quan nhận đơn xem xét và cung cấp cho tôi một bản xác nhận về việc tôi đang nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng]. Điều này có thể được sử dụng để chứng minh quan hệ nuôi dưỡng trong các tình huống cần thiết, như việc làm giấy tờ hợp pháp, đăng ký học, hoặc các vấn đề tương tự.

Tôi xin cảm ơn vì sự hỗ trợ của quý cơ quan trong việc xem xét đơn xin này.

Trân trọng,
[Họ và tên]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại liên hệ]
[Email liên hệ]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Nội dung và cấu trúc của mẫu đơn có thể thay đổi tùy theo quy định pháp luật và yêu cầu cụ thể của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Vì vậy, hãy đảm bảo kiểm tra và tuân thủ quy định pháp luật địa phương khi soạn thảo đơn xin xác nhận nuôi dưỡng. Dưới đây là hướng dẫn để soạn thảo một mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng:

  1. Thông tin cá nhân:
    • Bắt đầu đơn bằng việc ghi rõ ngày tháng năm viết đơn.
    • Ghi rõ tên cơ quan nhận đơn và địa chỉ của cơ quan đó.
    • Cung cấp thông tin cá nhân của người viết đơn, bao gồm họ và tên, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email nếu cần thiết.
  2. Giới thiệu về việc nuôi dưỡng:
    • Trình bày mục đích của đơn: xin xác nhận về việc nuôi dưỡng một người cụ thể.
    • Đề cập đến tên, ngày tháng năm sinh và quan hệ gia đình của người được nuôi dưỡng.
  3. Cam kết nuôi dưỡng:
    • Liệt kê cam kết của người viết đơn về việc nuôi dưỡng và chăm sóc người được nuôi dưỡng.
    • Miêu tả môi trường sống an lành và sức khỏe tốt mà người được nuôi dưỡng sẽ được cung cấp.
    • Đề cập đến việc truyền đạt giá trị đạo đức và văn hóa phù hợp cho người được nuôi dưỡng.
  4. Trách nhiệm và quan tâm đặc biệt:
    • Đề cập đến trách nhiệm và quan tâm đặc biệt mà người viết đơn sẽ đảm bảo cho người được nuôi dưỡng.
    • Bao gồm việc đảm bảo môi trường học tập và phát triển khỏe mạnh, cung cấp các nhu cầu cơ bản như ăn uống, vệ sinh cá nhân và y tế.
  5. Yêu cầu xác nhận:
    • Yêu cầu cơ quan nhận đơn xem xét và cung cấp một bản xác nhận về việc người viết đơn đang nuôi dưỡng người được nêu trong đơn.
    • Đề cập đến mục đích sử dụng bản xác nhận, như làm giấy tờ hợp pháp, đăng ký học, hoặc các vấn đề tương tự.
  6. Kết thúc đơn:
    • Cảm ơn cơ quan nhận đơn vì sự hỗ trợ và xem xét đơn.
    • Ký tên và ghi rõ tên của người viết đơn.
    • Để lại thông tin liên hệ như địa chỉ, số điện thoại và email để cơ quan có thể liên hệ khi cần thiết.

Lưu ý khi soạn thảo soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Mẫu đơn chỉ là một bản gợi ý và có thể cần điều chỉnh để phù hợp với tình huống và quy định pháp luật cụ thể của bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng đơn của bạn được chuẩn bị đúng cách. Khi soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng, hãy lưu ý các điểm sau đây:

Sử dụng ngôn ngữ chính xác và rõ ràng:

Sử dụng ngôn từ chính xác và rõ ràng để truyền đạt ý kiến ​​và thông tin một cách chính xác.
Tránh sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu hoặc mâu thuẫn để đảm bảo sự dễ đọc và hiểu của đơn.

Trình bày thông tin đầy đủ và chính xác:

Đảm bảo rằng thông tin cá nhân và chi tiết về người được nuôi dưỡng được ghi đúng và đầy đủ.
Cung cấp các thông tin cần thiết về môi trường sống, sức khỏe và giáo dục của người được nuôi dưỡng.

Sắp xếp cấu trúc hợp lý:

Chia đơn thành các phần khác nhau với tiêu đề và đánh số để tạo cấu trúc rõ ràng và trình bày thông tin một cách có tổ chức.
Sắp xếp các mục theo thứ tự logic, từ thông tin cá nhân cho đến cam kết và yêu cầu xác nhận.

Thể hiện lòng thành và tôn trọng:

Sử dụng ngôn từ lịch sự và tôn trọng khi viết đơn.
Thể hiện lòng biết ơn và tôn trọng đối với cơ quan nhận đơn vì sự hỗ trợ và xem xét đơn của bạn.

Kiểm tra lại và chỉnh sửa:

Kiểm tra lại đơn để đảm bảo rằng không có lỗi chính tả, ngữ pháp hoặc sai sót khác.
Chỉnh sửa và điều chỉnh nội dung nếu cần thiết để đảm bảo đơn được trình bày một cách chính xác và chuyên nghiệp.

Tuân thủ quy định pháp luật và yêu cầu cụ thể:

Nắm vững quy định pháp luật và yêu cầu của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ liên quan đến việc xin xác nhận nuôi dưỡng.
Đảm bảo rằng mẫu đơn của bạn tuân thủ đầy đủ các quy định và yêu cầu đó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về viết mẫu đơn xin nghỉ việc. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Ai sẽ là những đối tượng là người phải trực tiếp nuôi dưỡng?

Về đối tượng là những người cần trực tiếp nuôi dưỡng đã được quy định rất rõ ràng tại Khoản 9 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Họ là những cá nhân không nơi nương tựa. Cụ thể các đối tượng này bao gồm:
Anh/chị/em ruột thịt của người nộp thuế.
Ông/bà nội, Ông/bà ngoại, Cô/chú ruột, Dì/cậu ruột, Bác ruột của người đang nộp thuế.
Các đối tượng là cháu ruột được xác định gồm có con cái của anh/chị/em ruột.
Những người cần trực tiếp nuôi dưỡng khác đúng theo pháp luật quy định.

Mục đích của mẫu văn bản xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc mới nhất là gì?

Văn bản này mới được ban hành có mục đích chính là để phục vụ cho việc tính thuế thu nhập cá nhân và kê khai thuế. Những người nuôi dưỡng người phụ thuộc sẽ phải làm giấy tờ, hồ sơ để xác nhận về việc nuôi dưỡng này, kê khai toàn bộ các thông tin về người  mà bạn sẽ tiếp nhận nuôi dưỡng để xác nhận việc nuôi dưỡng, phục vụ hiệu quả cho công tác tính thuế của cơ quan thuế nhà nước.
Mẫu kê khai, xác nhận này là một trong những giấy tờ quan trọng thuộc hồ sơ quyết toán thuế cho người phụ thuộc được nhận nuôi dưỡng. Bên cạnh đó còn có các văn bản khác như Thư xác nhận thu nhập trung bình của một năm, mẫu kê khai người tàn tật không thể làm việc, lao động. Bạn sẽ cần biết cách điền đầy đủ mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc để đảm bảo cho hồ sơ quyết toán thuế được giải quyết nhanh chóng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin xác nhận nuôi dưỡng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên.DOCx (word)

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị – xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phấn đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Đã kết nạp đoàn nhưng bị mất sổ đoàn viên thì xin cấp lại như nào? Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn cho các đoàn viên.

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên

Trường hợp nào được cấp lại sổ đoàn viên

Trường hợp thất lạc Sổ đoàn viên nhưng còn Thẻ đoàn viên:

 Trong trường hợp này, đoàn viên chỉ được cấp lại Sổ đoàn viên mới khi vẫn tham gia sinh hoạt liên tục trong quá trình thất lạc Sổ đoàn viên và được ban chấp hành chi đoàn chứng nhận đến thời điểm đề nghị được cấp lại Sổ.

 Quy trình, thủ tục đề nghị cấp lại Sổ đoàn viên: Đoàn viên làm đơn đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị ban chấp hành đoàn cơ sở xem xét cấp lại Sổ đoàn viên. Trong trường hợp đoàn viên chuyển đến đơn vị lao động, học tập, công tác nhưng bị thất lạc Sổ đoàn viên mà hiện tại vẫn đang sinh hoạt đoàn đầy đủ thì khi đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên mới phải có xác nhận tư cách đoàn viên của Đoàn cơ sở nơi sinh hoạt trước khi mất Sổ đoàn viên (trong thời gian không quá 03 tháng tính đến ngày đề nghị được cấp lại Sổ đoàn viên). Sổ đoàn viên cấp lại được Đoàn cơ sở đóng dấu xác nhận “Sổ cấp lại” vào thời điểm cấp lại sổ. Nếu là chi đoàn cơ sở thì trực tiếp thực hiện quy trình, thủ tục đối với đoàn viên bị thất lạc Sổ đoàn viên.

Trường hợp thất lạc Thẻ đoàn viên và Sổ đoàn viên nhưng còn quyết định (nghị quyết) chuẩn y kết nạp đoàn viên thì đoàn viên làm đơn gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị cấp lại Sổ đoàn viên và để đoàn cơ sở tổng hợp, trình ban thường vụ đoàn cấp huyện cấp lại Thẻ đoàn viên theo quy định.

Trường hợp khác: Đối với các trường hợp bị thất lạc hồ sơ đoàn viên nếu không đảm bảo điều kiện để khôi phục lại thì bồi dưỡng, xét kết nạp đoàn viên như Điều 1, Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

💢💢💢💢💢 Xem thêm Mẫu đơn xin vào đoàn .DOCx (word)

Điều 1, Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

1. Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thanh niên Việt

Nam tiên tiến, phấn đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và

Chủ tịch Hồ Chí Minh, có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc; có lối sống lành

mạnh, cần kiệm, trung thực; tích cực, gương mẫu trong học tập, lao động, hoạt

động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó mật thiết với thanh niên; chấp hành

nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Đoàn.

2. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 16 đến 30, tích cực học tập, lao động và

bảo vệ Tổ quốc, được tìm hiểu về Đoàn và tán thành Điều lệ Đoàn, tự nguyện

hoạt động trong một tổ chức cơ sở của Đoàn, có lý lịch rõ ràng đều được xét kết

nạp vào Đoàn.

3. Việc kết nạp thanh niên vào Đoàn được tiến hành theo các bước và thủ

tục sau:

– Thanh niên vào Đoàn tự nguyện viết đơn, báo cáo lý lịch và được một

trong các tập thể, cá nhân sau đây giới thiệu và bảo đảm:

+ Một đoàn viên cùng công tác, sinh hoạt ít nhất ba tháng.

+ Tập thể Chi hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu là hội viên Hội

Liên hiệp Thanh niên Việt Nam).

+ Ban Chấp hành Chi hội Sinh viên Việt Nam (nếu là hội viên Hội Sinh

viên Việt Nam).

+ Tập thể chi đội (nếu là đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí

Minh).

– Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tán thành

của trên một phần hai (1/2) tổng số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được Đoàn

cấp trên trực tiếp ra quyết định kết nạp. Trường hợp xét kết nạp nhiều người thì

phải xét và quyết định kết nạp từng người một.

– Ở nơi chưa có tổ chức Đoàn và đoàn viên, hoặc chưa có tổ chức Hội

Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thì Đoàn cấp trên cử

cán bộ, đoàn viên về làm công tác phát triển đoàn viên, hoặc do một đảng viên

cùng công tác, sinh hoạt ít nhất ba tháng ở nơi đó giới thiệu và bảo đảm; Ban

Chấp hành Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết định kết nạp.

Tải mẫu đơn xin cấp lại sổ đoàn viên

Câu hỏi thường gặp

Khi nào thì bị xóa tên trong danh sách đoàn viên?

Việc xóa tên trong danh sách đoàn viên xảy ra trong những trường hợp sau:
a. Chi đoàn xem xét quyết định xóa tên đoàn viên và báo cáo lên đoàn cấp trên trực tiếp đối với trường hợp đoàn viên không tham gia sinh hoạt đoàn hoặc không đóng đoàn phí ba tháng trong một năm mà không có lý do chính đáng.
b. Trường hợp đoàn viên thường xuyên đi học tập, lao động, công tác ở xa không quá 1 năm, trong thời gian đó đoàn viên có báo cáo với ban chấp hành chi đoàn và sau mỗi đợt đi về vẫn tham gia sinh hoạt, đóng đoàn phí đầy đủ và có những đóng góp cho hoạt động của chi đoàn thì không coi là bỏ sinh hoạt và không xóa tên trong danh sách đoàn viên.

Mất thẻ đoàn viên và muốn cấp lại thì phải làm như nào?

Nếu mất thẻ đoàn viên mà vẫn còn sổ đoàn viên thì đoàn viên làm đơn gửi ban chấp hành chi đoàn để đề nghị đoàn cơ sở tiến hành thủ tục cấp lại Thẻ đoàn viên. Trên cơ sở đề nghị của chi đoàn, ban chấp hành Đoàn cơ sở xem xét đề nghị ban thường vụ Đoàn cấp huyện cấp lại Thẻ cho đoàn viên.
Nếu trường hợp mất cả thẻ và sổ đoan như trường hợp Trường hợp thất lạc Thẻ đoàn viên và Sổ đoàn viên thì thực hiện như đã nói ở trên.

Thẻ đoàn viên là thẻ gì?

– Thẻ đoàn viên có giá trị chứng nhận tư cách đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thống nhất phát hành.
– Đoàn viên được cấp Thẻ đoàn viên trong lễ kết nạp hoặc chậm nhất không quá 1 tháng kể từ ngày được kết nạp vào Đoàn. Việc cấp Thẻ đoàn viên do ban thường vụ đoàn cấp huyện quyết định.
– Thẻ đoàn viên được dùng để đăng ký tham gia sinh hoạt đoàn tạm thời và xuất trình khi cần.
– Đoàn viên không được cho người khác mượn Thẻ đoàn viên; khi trưởng thành đoàn, đoàn viên được giữ lại Thẻ đoàn viên.
– Đoàn viên bị kỷ luật khai trừ thì bị thu hồi Thẻ đoàn viên; đoàn viên sử dụng Thẻ đoàn viên sai mục đích thì tùy mức độ bị xem xét xử lý kỷ luật. Ban chấp hành chi đoàn, ban thường vụ đoàn cơ sở có trách nhiệm thu hồi Thẻ đoàn viên và nộp cho đoàn cấp huyện quản lý.
– Trung ương Đoàn quản lý số lượng và số hiệu thẻ đoàn viên trên toàn quốc. Các cấp bộ đoàn quản lý số lượng và số hiệu thẻ đoàn viên của địa phương, đơn vị.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin cấp lại sổ đoàn viên
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở PDF/DOCx

Trong quá trình tham gia học tập tại trường trung học cơ sở, vì nhiều lý do mà học sinh muốn chuyển sang lớp khác để học tập. Khi đó, học sinh cần phải làm đơn xin chuyển lớp nộp cho ban giám hiệu để được xem xét. Để yêu cầu chuyển lớp được ban giám hiệu chấp nhận, học sinh cần lưu ý về cách viết đơn để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở hiện nay như thế nào? Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo chi tiết thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Khi sinh viên, học sinh học tập tại trường vì những lý do khác nhau mà sẽ cần phải chuyển lớp ví dụ như chuyển lớp để đi học cùng bạn bè, chuyển lớp vì lý do cá nhân,… Mời quý độc giả hãy cùng tham khảo mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở sau đây của chúng tôi để nắm rõ cách viết hơn nhé:

Tải về/Download

Download đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở file word

Download đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở file pdf

Hướng dẫn cách viết

Đơn xin chuyển lớp dành cho học sinh sinh viên được dùng để ghi nhận những thông tin cá nhân của học sinh sinh viên cùng lý do chính đáng cho việc chuyển lớp. Ngoài ra, đơn xin chuyển lớp dành cho học sinh sinh viên còn là căn cứ để Nhà trường, Ban Giám hiệu xem xét việc chuyển lớp cho học sinh, sinh viên. Hiện nay, có một số trường học đã có sẵn mẫu đơn xin chuyển lớp thì học sinh, sinh viên hay các bậc phụ huynh chỉ cần điền đúng và đầy đủ các thông tin có trong mẫu đơn mà nhà trường cung cấp là được.

Cách viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở như sau:

Phần mở đầu:

Phần quốc hiệu và tiêu ngữ trong đơn: Đây là một phần nội dung bắt buộc phải có khi viết đơn xin chuyển lớp. Quốc hiệu viết chữ in hoa toàn bộ, phần tiêu ngữ cần viết in hoa các từ theo quy định và cách đều giữa các cụm từ; phần quốc hiệu và tiêu ngữ đặt ở chính giữa cách đều hai bên lề của đơn.

Phần tên đơn: ĐƠN XIN CHUYỂN LỚP cần phải được viết in hoa có dấu và cân đối cách đều ở hai bên lề trang giấy.

Phần kính gửi: Nội dung này trong đơn cần phải ghi cụ thể địa chỉ nơi tiếp nhận và xử lý đơn xin chuyển lớp. Bao gồm có: Ban giám hiệu nhà trường của học sinh hoặc sinh viên đang theo học; giáo viên chủ nhiệm lớp hiện tại và giáo viên chủ nhiệm của lớp xin chuyển đến.

Phần nội dung:

Phần thông tin học sinh hoặc phụ huynh: Nếu trường hợp phụ huynh viết đơn cho học sinh thì cần phải viết đầy đủ các thông tin cá nhân của mình, mối quan hệ với học sinh xin chuyển lớp.

Nếu là học sinh, sinh viên viết đơn thì cần cung cấp đầy đủ các thông tin như niên khóa, khoa, chuyên ngành học, lớp học, địa chỉ nơi ở hiện tại,…

Lý do xin chuyển lớp phải thật thuyết phục; ngắn gọn không dài dòng nhưng vẫn phải rõ ràng. Chẳng hạn:

Một số lý do trong đơn xin chuyển lớp thuyết phục các bạn nên tham khảo nhé:

  • Môi trường ở lớp cũ không phù hợp do các bạn trong lớp hay nói chuyện, quậy phá, thường xuyên xảy ra tranh chấp,…
  • Cảm thấy không thoải mái do không thể hòa nhập hoặc giáo viên gây áp lực lớn đối với học sinh.
  • Muốn vào lớp khác vừa sức với bản thân hơn vì có nhiều khi học sinh vào lớp toàn những bạn giỏi hơn mình hoặc hơi kém hơn mình.
  • Muốn chuyển vào lớp chất lượng cao, tiếng Anh thí điểm để nâng cao khả năng của bản thân.
  • Đổi môn chuyên, ví dụ học sinh đang học lớp chuyên Anh nhưng muốn đổi sang lớp chuyên Văn vì không theo kịp bạn chẳng hạn.

Tên phụ huynh của học sinh đang có nhu cầu xin chuyển lớp

Phần kết

Phần lời cảm ơn: Trong phần này thì người viết đơn sẽ gửi lời cảm ơn và hứa thực hiện theo đúng quy định của trường và của lớp.

Sau khi viết đơn thì người viết đơn sẽ phải xin xác nhận của nhà trường hoặc ý kiến của cá nhân có liên quan.

Sau khi làm đơn, học sinh/sinh viên/phụ huynh nộp đơn tại phòng Hiệu trưởng hoặc phòng quản lý sinh viên và đợi phê duyệt. Sau khi Hiệu trưởng đồng ý, học sinh/sinh viên đến nhận giấy vào lớp tại Văn phòng nhà trường.

⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm Download mẫu giấy xác nhận học sinh chuyển trường PDF/DOCx

Những lưu ý khi viết

Khi muốn xin chuyển lớp trung học cơ sở cần tìm hiểu trước và nắm được những quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trước khi đặt bút viết đơn xin chuyển lớp. Việc gửi đơn cũng cần lựa chọn đúng thời điểm phù hợp, kết hợp với những điều kiện khách quan có liên quan để có thể đạt được mục tiêu cao nhất. Đây là một trong những thủ tục hành chính cơ bản trong mỗi nhà trường vì thế, học sinh cần lưu ý thực hiện và tìm hiểu trước các thông tin một cách đầy đủ.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở như sau:

Việc hoàn thành đơn xin chuyển lớp (hoặc chuyển trường), học sinh cần soạn đơn xin chuyển lớp ghi rõ các nội dung sau: Ban giám hiệu trường và tên giáo viên chủ nhiệm, họ tên học sinh, lớp đang học, lớp học muốn chuyển đến…đặc biệt, là lý do muốn chuyển lớp học.

Việc chuyển lớp sẽ phải có sự đồng ý của Ban Giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm, vì vậy lý do chuyển lớp của các bạn cần phải trung thực, rõ ràng và có sức thuyết phục.

Đơn xin chuyển lóp học nên trình bày đơn nên gắn gọn, rõ ràng. Nội dung mạch lạc, trình bày lý do phải trung thực. Tốt nhất nên trình bày tất cả nội dung chỉ trong một mặt giấy A4.

Sau khi trình bày xong lý do muốn chuyển trường, học sinh không quên gửi lời cảm ơn và bày tỏ mong muốn được ban giám hiệu nhà trường sẽ chấp thuận đơn xin chuyển lớp.

Cuối đơn xin chuyển lớp, học sinh ký tên và xin chữ ký của phụ huynh hoặc người giám hộ và nộp đơn cho giáo viên chủ nhiệm. Nếu các thông tin trong đơn xin chuyển lớp chính xác, thích đáng thì nhà trường sẽ xem xét sắp xếp lớp học cho học sinh theo đúng đề bạt, nguyện vọng trong đơn để học sinh yên tâm học tập.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển lớp trung học cơ sở “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐Xem chi tiết hơn Mẫu đơn xin chuyển lớp cho học sinh

Câu hỏi thường gặp

Giáo viên kỳ thị học sinh chuyển lớp thì bị xử lý lỷ luật thế nào?

Việc Giáo viên kỳ thị học sinh chuyển lớp là hành vi vi phạm các quy định của nhà giáo. Do đó, giáo viên là viên chức thực hiện hành vi vi phạm này sẽ bị xử lý kỉ luật. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì phải chịu một trong các hình thức kỷ luật là:
– Khiển trách;
– Cảnh cáo;
– Cách chức;
– Buộc thôi việc.
Trong đó, hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.

Học sinh chuyển lớp có quyền như thế nào?

Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định cụ thể về học sinh chuyển lớp có quyền, bao gồm:
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.
3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
5. Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

✅ Mẫu đơn xin: 📝Chuyển lớp trung học cơ sở
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Hiện nay, giấy xác nhận công tác được sử dụng rất thường xuyên và rộng rãi tại đã số các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp để đánh giá kết quả và ghi nhận quá trình làm việc của cá nhân. Tài liệu này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm: Chúng tôi giúp người lao động nộp đơn xin thị thực, vay ngân hàng, xác minh tài chính, du học, v.v. để họ có thể nhận được những phúc lợi tương xứng với thời gian họ dành cho tổ chức của bạn. Cơ quan, tổ chức, công ty.Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty trong bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023

Nội dung mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty xác thực việc cá nhân đã công tác tại một đơn vị cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có thể làm bằng cách xác nhận tên đơn vị công tác, thời gian công tác và vị trí công việc của cá nhân đó. Giấy xác nhận đơn vị công tác cần phản ánh đầy đủ và chính xác thông tin liên quan đến công tác của cá nhân. Điều này đảm bảo tính đáng tin cậy của tài liệu và tránh những hiểu lầm hoặc tranh cãi về công tác của cá nhân đó.

[Đơn vị công tác]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại]
[Email]

Ngày: [Ngày tháng năm]

XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Chúng tôi, dưới đây là đại diện của đơn vị công tác:

  • Tên đơn vị: [Tên đơn vị công tác]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ đơn vị công tác]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại đơn vị công tác]
  • Email: [Email đơn vị công tác]

Chúng tôi xác nhận rằng người sau đây:

  • Họ và tên: [Họ và tên người lao động]
  • Ngày sinh: [Ngày sinh người lao động]
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: [Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người lao động]
  • Chức vụ: [Chức vụ của người lao động trong đơn vị công tác]

Đang công tác tại đơn vị chúng tôi từ ngày [Ngày bắt đầu công tác] đến ngày [Ngày kết thúc công tác (nếu có)].

Người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy của chúng tôi trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.

Chúng tôi xác nhận rằng thông tin trên đây là chính xác và đúng sự thật.

Trân trọng,

[Người đại diện đơn vị công tác]
[Chức vụ]
[Chữ ký]
[Ngày]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận đơn vị công tác nên cung cấp thông tin chi tiết về cá nhân, bao gồm tên, vị trí công việc, đơn vị công tác, thời gian công tác và mô tả công việc. Các thông tin này giúp xác định rõ ràng về công tác của cá nhân và năng lực công việc của họ. Dưới đây là hướng dẫn để soạn thảo mẫu giấy xác nhận đơn vị công tác. Bạn có thể tuỳ chỉnh và điều chỉnh nội dung theo yêu cầu cụ thể của bạn:

  • Đầu tiên, đặt tiêu đề “GIẤY XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC” ở phần trên cùng của trang.
  • Ghi rõ thông tin về đơn vị công tác:
  • Tên đơn vị công tác: Ghi rõ tên đơn vị hoặc tổ chức mà người lao động đang công tác.
    Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ đầy đủ của đơn vị công tác.
    Số điện thoại: Ghi rõ số điện thoại liên hệ của đơn vị công tác.
    Email: Ghi rõ địa chỉ email liên hệ của đơn vị công tác.
    Xác nhận thông tin cá nhân của người lao động:
  • Họ và tên: Ghi rõ họ và tên đầy đủ của người lao động.
    Ngày sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người lao động.
    Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động.
    Chức vụ: Ghi rõ chức vụ mà người lao động đảm nhiệm trong đơn vị công tác.
    Xác nhận thời gian công tác:
  • Ngày bắt đầu công tác: Ghi rõ ngày, tháng, năm mà người lao động bắt đầu công tác tại đơn vị.
    Ngày kết thúc công tác (nếu có): Nếu người lao động đã hoàn thành công việc hoặc kết thúc thời gian công tác, ghi rõ ngày, tháng, năm kết thúc.
    Xác nhận việc hoàn thành nhiệm vụ và tuân thủ quy định:
    Ghi rõ rằng người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy, quy chế của đơn vị công tác trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.
  • Kết thúc giấy xác nhận:
  • Người đại diện đơn vị công tác: Ghi rõ tên và chức vụ của người đại diện đơn vị công tác.
    Chữ ký: Người đại diện đơn vị công tác ký tên và ghi rõ chữ ký của mình.
    Ngày: Ghi rõ ngày, tháng, năm khi giấy xác nhận được ký.

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu tổng quát và bạn nên tùy chỉnh nội dung và định dạng giấy xác nhận theo yêu cầu của bạn và quy định pháp luật áp dụng trong khu vực của bạn. Nếu cần, hãy tìm sự tư vấn từ một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và đáng tin cậy của giấy xác nhận.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận cần có chữ ký của người đại diện đơn vị công tác và ngày ký để xác nhận tính chính xác và đáng tin cậy của tài liệu. Chữ ký giúp xác định người xác nhận và đưa ra sự chứng thực cho thông tin được cung cấp. Thiết kế giấy xác nhận đơn vị công tác nên đơn giản, chuyên nghiệp và dễ đọc. Sắp xếp thông tin theo thứ tự logic và sử dụng font chữ dễ đọc. Định dạng tài liệu phải phù hợp để tạo ấn tượng tốt và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.

Khi soạn thảo loại giấy xác nhận đơn vị công tác, dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nên xem xét:

Đảm bảo tính xác thực và phần lớn của thông tin: Hãy đảm bảo rằng tất cả các thông báo về doanh nghiệp công tác, công nhân và thời kì công việc đều được ghi chính xác và phần nhiều. Thông báo sai lệch sở hữu thể gây lầm lẫn hoặc tạo ra sự không chính xác trong tài liệu.

sử dụng ngôn ngữ xác thực và rõ ràng: Viết một phương pháp rõ ràng và tiêu dùng ngôn ngữ chuẩn xác để hạn chế hiểu lầm hoặc tranh chấp trong nội dung giấy công nhận. Đảm bảo rằng ý nghĩa và mục đích của giấy công nhận được truyền đạt 1 phương pháp xác thực.

Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo rằng giấy công nhận tuân thủ các quy định luật pháp hiện hành và các quy định nội bộ của công ty công việc. Kiểm tra và đảm bảo rằng chiếc giấy xác nhận ko vi phạm bất kỳ quyền hoặc bổn phận pháp lý nào.

phân phối thông báo liên hệ: Đảm bảo rằng giấy công nhận cung cấp thông tin địa chỉ chính xác của tổ chức công tác, bao gồm địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Điều này sẽ giúp người nhận sở hữu thể liên hệ và xác minh thông tin ví như cấp thiết.

Định dạng và thiết kế: Tạo ra một giấy xác nhận giỏi và dễ đọc bằng bí quyết tiêu dùng định dạng và bề ngoài thích hợp. Sắp xếp thông báo theo trật tự logic và tiêu dùng font chữ dễ đọc. Đồng thời, lưu ý việc sử dụng logo và tượng trưng của đơn vị công tác để nâng cao tính nhận dạng và độ tin cậy.

Chữ ký và ngày ký: Đảm bảo rằng giấy xác nhận với chữ ký của người đại diện doanh nghiệp công việc và ngày ký để công nhận tính chuẩn xác và đáng tin cậy của tài liệu.

kiểm tra lại và xác minh: Trước lúc sử dụng giấy xác nhận, hãy kiểm tra lại đông đảo thông tin và xác minh tính chuẩn xác của nó. Điều này giúp tránh sai sót và đảm bảo rằng giấy xác nhận đáp ứng đúng mục đích của nó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về điều kiện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Giấy xác nhận công tác dùng để làm gì?

Mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng thời gian người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cũ, hoặc đang làm việc. Giấy này có thể dùng để:
Chứng minh thu nhập khi cần làm các loại thẻ trả trước như thẻ visa, dùng để mua trả góp sản phẩm, vay tín chấp, vay tiêu dùng;
Dùng để vay tiền ngân hàng qua lương;
Chứng minh kinh nghiệm làm việc khi cần ứng tuyển, nộp hồ sơ xin việc vào cơ quan, doanh nghiệp khác…

Đặc điểm của Giấy xác nhận công tác là gì?

Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể thấy rõ 02 đặc điểm của Giấy xác nhận công tác như sau:
Về nội dung: Chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
Về tính bảo mật: Xác nhận công việc là quyền lợi chính đáng của người lao động, chính vì vậy, đại diện cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thể dễ dàng ký xác nhận cho người lao động. Không giống như việc xác nhận thu nhập bởi nó còn liên quan đến việc bảo mật thông tin, sự cạnh tranh trong thị trường lao động.

✅ Mẫu đơn: 📝 xác nhận công tác tại công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Có nhiều lý do dẫn đến việc người lao động muốn xin nghỉ việc tại công ty. Tuy nhiên, dù là lý do nào hay dù là ngành nghề nào, người lao động khi muốn xin nghỉ việc cũng cần phải viết đơn nộp cho công ty để được xem xét. Việc làm này không những thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân mà còn đảm bảo quy trình mà pháp luật quy định. Vậy mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Download mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ PDF/DOCx (word)

Nếu như bạn muốn xin thôi việc bảo vệ ở công ty và muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng lao động, bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file word

Download đơn xin nghỉ việc của bảo vệ file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Đơn xin nghỉ việc là thông báo của người lao động gửi tới người sử dụng lao động khi người lao động muốn chấm dứt quan hệ lao động với người sử dụng, đơn xin nghỉ việc là bước đầu tiên trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động và là căn cứ để hoàn tất các thủ tục nghỉ việc đúng quy định của pháp luật lao động. Một lá đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp và thuyết phục sẽ giúp người lao động để lại ấn tượng tốt đối với công ty cũng như đồng nghiệp, góp phần giúp cho việc chấm dứt hợp đồng diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ:

– Nội dung phần mở đầu đơn xin thôi việc:

Đơn xin thôi việc luôn bắt đầu bằng Quốc hiệu và tiêu ngữ:

Quốc hiệu ghi trên văn bản: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

Tiêu ngữ ghi trên văn bản “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” được viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Sau quốc hiệu, tiêu ngữ là tên của loại đơn hành chính viết “ĐƠN XIN THÔI VIỆC/ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn và nổi bật.

Trong phần nội dung:

Phần nội dung của đơn xin thôi việc là phần quan trọng, khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc của bảo vệ, người viết cần lưu ý viết đầy đủ các mục chính sau:

+ Nơi/người nhận đơn:

Người viết ghi “Kính gửi…” sau đó ghi tên nơi nhận đơn hoặc người nhận đơn và các bộ phận/người liên đới chịu trách nhiệm đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc. Có thể là 1 hoặc nhiều nơi/người nhận.

+ Thông tin về bản thân của người viết đơn: người viết ghi “Tên tôi là… tuổi… chức vụ… thuộc bộ phận…. số CMND/CCCD, nơi ở…”. Mức độ chi tiết tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn vị/doanh nghiệp.

+ Trình bày nguyện vọng xin thôi việc và ghi rõ lý do xin thôi việc là bởi vì hoàn cảnh gia đình.

+ Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc.

+ Ghi rõ chủ thể là người được bàn giao công việc/ làm chức vụ gì, phòng ban nào.

+ Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao.

+ Cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và được thực hiện.

+ Gửi lời cảm ơn đến đơn vị/ doanh nghiệp/ cá nhân và các chủ thể cần nêu rõ mong muốn đạt được nguyện vọng.

Nội dung phần kết:

Đơn xin thôi việc vì hoàn cảnh gia đình cũng bắt buộc phải có chữ ký và ghi rõ họ tên. Bên cạnh đó đơn xin nghỉ việc vì hoàn cảnh gia đình còn có xác nhận và ý kiến của người phê duyệt, các bộ phận liên đới chịu trách nhiệm.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ

Việc làm chính là phương tiện quan trọng trong đời sống để tạo ra thu nhập, của cải vật chất. Thông qua quá trình lao động thì con người cũng nhận lại được nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho chính bản thân. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà người lao động sẽ cần phải xin nghỉ việc. Đơn xin nghỉ việc là một trong những văn bản hành chính vì vậy cần tuân thủ văn phong của một văn bản hành chính sử dụng ngôn ngữ lịch sự trang trọng, các quy tắc là:

  • Cân nhắc kỹ càng trước khi gửi đơn, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của bản thân hoặc công ty.;
  • Sử dụng ngôn ngữ trang trọng lịch sự;
  • Trình bày đủ ý, ngắn gọn;
  • Viết đầy đủ các mục chính;
  • Cân nhắc thời điểm nghỉ việc, không nên nghỉ giữa dự án hoặc khi công ty đang gặp khó khăn;
  • Luôn thể hiện sự tôn trọng và gửi lời cảm ơn công ty: Dù làm việc trong thời gian dài hay ngắn tại công ty, việc thể hiện sự tôn trọng đối với công ty là rất quan trọng. Bạn hãy ghi lại một số thành tích và kinh nghiệm tích lũy trong quá trình làm việc và gửi lời cảm ơn chân thành tới công ty vì đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho bạn.
  • Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc: Thời gian bàn giao phải hợp lý để công ty có thể sắp xếp, tuyển dụng và đào tạo người thay thế. Thời gian nghỉ việc phải tuân theo quy định của luật lao động.
  • Trình bày lý do xin nghỉ việc: Nếu bạn có nhiều lý do hãy lựa chọn lý do quan trọng, chính đáng nhất và trình bày về lý do xin nghỉ việc ngắn gọn, rõ ràng, thuyết phục và không làm mất thiện cảm với công ty.
  • Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao: Ghi rõ các công việc chính, các tài liệu, dụng cụ, tài sản công ty liên quan đến công việc. Cam kết bàn giao toàn bộ cho người có liên quan trước khi nghỉ việc.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ việc của bảo vệ “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Muốn nghỉ việc, người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Trừ những trường hợp không cần báo trước như quy định trên, người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước cho người sử dụng lao động:
– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Khi nghỉ việc người lao động cần lấy lại những giấy tờ gì?

Khi nghỉ việc, để bảo vệ quyền lợi của mình, người lao động cần lấy lại các giấy tờ sau:
1. Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động
Đây là giấy tờ quan trọng chứng minh cho việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động sẽ không thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi nghỉ làm.
2. Sổ bảo hiểm xã hội sau khi đã chốt thời gian đóng
Trường hợp không chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì tùy vào số lượng người lao động bị vi phạm, người sử dụng lao động có thể bị phạt từ 01 – 20 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Vì vậy, nếu doanh nghiệp cố tình không chốt và trả lại sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động hoàn toàn có thể tố cáo hành vi vi phạm này đến Chánh Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc của bảo vệ
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định trong một số trường hợp công dân sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ, theo đó nêu thuộc các trường hợp pháp luật quy định thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, công dân cần viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số giấy tờ liên quan lên cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn chưa biết làm đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nài, hãy thảo xuống mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự file word dưới đây của Hỏi đáp luật nhé.

Xem thêm Mẫu đơn hoãn nghĩa vụ quân sự

Công dân thuộc trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Trên thực tế có không ít trường hợp công dân phải thực hiệ nghĩa vụ quân sự nhưng vì một số lí do, trường hợp bất khả kháng mà công dân không thể thực hiện ngay nghĩa vụ quân sự của mình. Do đó, công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp này, pháp luật cũng đã quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Theo đó, nếu công dân thuộc các trường hợp này có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là các trường hợp công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Nếu có thuộc các trường hợp pháp luật quy định được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Có thể nhiều người có nhu cầu xin tạm hoãn nhưng lại chưa biết xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Dưới đây là cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thông thường, bạn có thể tham khảo.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân thực hiện thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo trình tự như sau:

Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại UBND cấp xã để nộp hồ sơ.

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 2: UBND cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công dân vẫn phải thực hiện nghĩa vụ như bình thường.

Bước 4: Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện thì UBND cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự sinh viên phải nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Xem thêm Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Tải ngay mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Để cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hồ sơ cũng như đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự của mình thì thì công dân cần trình bày nội dung nột cách trung thực, đầy đủ và rõ ràng. Có thể thấy việc viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện một cách chỉn chu. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dưới đây của chúng tôi nhé.

Cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

– Người nhận đơn: Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Trình bày thông tin cá nhân như nghề nghiệp, ngày sinh, số CMND/CCCD,…. chính xác.

– Lý do tạm hoãn nghĩa vụ: lí do xin tạm hoãn ngĩa vụ quân sự phải thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

– Các giấy tờ cần cung cấp để chứng minh thuộc trường hợp được tạm hoãn khi gửi đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo từng trường hợp bao gồm:

+ Giấy kết luận tình trạng xuất khỏe của Hội đồng khám sức khỏe.

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân trường hợp là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, có anh chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ phục vụ nghĩa vụ.

+ Giấy xác nhận đơn vị công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực.

+ Giấy xác nhận của nhà trường đối với học sinh, sinh viên đang học và đạo tạo tại các cơ sở giáo dục.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ như:
Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Có tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với sinh viên đã hoàn thành chương trình đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp?

Tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Như vậy, trường hợp sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo bậc đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp mà thời gian của chương trình đào tạo vẫn còn thì sinh viên vẫn được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Trong trường hợp đã hết thời gian của một khóa đào tạo, dù chưa nhận bằng tốt nghiệp thì sinh viên không còn thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật DOCx (Word)

Hiện nay với sự hội nhập toàn cầu thì các công việc hợp tác với người nước ngoài ngày càng phổ biến. Do đó nhu cầu dịch thuật ngày càng tăng theo. Vì vậy mà nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công tác viên dịch thuật, bởi nhiều lĩnh vực khác hay nhiều ngôn ngữ khác nhau sẽ cần đến những người có chuyên môn nhất định. Khi thuê cộng tác dịch thuật, các công tác viên và nhà tuyển dụng sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật file word dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Cộng tác viên dịch thuật là ai?

Khi tìm kiếm các công việc làm thêm trên các trang thông tin tuyển dụng thì công tác viên viên dịch thuật là một trong những lựa chọn hấp dẫn nhiều người bởi mức thu nhập tương đối cao. Để làm công tác viên dịch thuật, trước hết cần phải nắm được cộng tác viên dịch thuật là ai, làm những công việc gì, mức thu nhập như thế nào? Để hiểu rõ hơn về công tác viên dịch thuật, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Cộng tác viên được hiểu là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và không có quyền lợi của nhân viên chính thức. Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể thể thực hiện công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định.

Một số công việc cộng tác viên dịch thuật như:

– Dịch các văn bản, tài liệu, truyện, sách được yêu cầu từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ cần dịch.

–  Dịch phim, phụ đề của video,… sang ngôn ngữ được yêu cầu.

– Thực hiện phiên dịch trực tiếp cho khách hàng.

Mức thu nhập: thu nhập của cộng tác viên dịch thuật tương đối cao so với các ngành nghề khác. Mức thu nhập cụ thể phụ thuộc vào loại ngôn ngữ, độ dài của tài liệu và cả tính chuyên môn của văn bản.

Thuê cộng tác viên dịch thuật thì ký hợp đồng gì?

Hợp đồng là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Do đó, các bên cần lựa chọn và quyết định ký kết loại hợp đồng gì để đi đến thông nhất thỏa thuận chúng. Hiện nay, khi thuê cộng tác viên, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, tùy vào nhu cầu. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để biết cần ký loại hợp đồng gì khi ký kết với cộng tác viên nhé.

Ký hợp đồng lao động

Theo Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Lúc này, giữa cộng tác viên và doanh nghiệp sẽ ràng buộc rất nhiều quyền và nghĩa vụ với nhau. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải tạo điều kiện để người lao động được thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật lao động như nghỉ phép, nghỉ việc riêng,…

Ký hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Với loại hợp đồng này, cộng tác viên sẽ được linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì sẽ được nhận thù lao từ doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Khi ký kết kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì các bên cần phải lưu ý một vấn đề quan trọng. Trong đó có thể kể đến lựa chọn loại hợp đồng ký kết là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ; điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch đối với một số đơn vị, doanh nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, bạn có thể tham khảo.

Về lựa chọn loại hợp đồng:

Với hợp đồng lao động, cộng tác viên và doanh nghiệp có thể chọn ký một trong 02 loại hợp đồng:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động nhiều hơn 36 tháng.

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động từ 36 tháng trở xuống.

Với hợp đồng dịch vụ: Các bên tự do thỏa thuận thời hạn bởi Bộ luật Dân sự 2015 không giới hạn về nội dung này.

Về điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch

Để trở thành cộng tác viên phiên dịch của Văn phòng công chứng thì phải tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài mà Văn phòng công chứng cần phiên dịch.

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật” đã được Biểu mẫu luật cung cấp ở bên trên. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Có phải ký kết hợp đồng khi làm cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng hay không?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định về cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng như sau:
“2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:
a) Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;”

Như vậy, văn phòng công chứng sẽ có nghĩa vụ ký kết hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng. Hợp đồng phải xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Cộng tác viên dịch thuật dịch sai nội dung hợp đồng giao dịch của khách hàng thì bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 38 Luật Công chứng 2014 quy định về bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng như sau:
– Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi mà công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.
– Công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại phải hoàn trả lại một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật; trường hợp không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Gian dối, không trung thực khi làm chứng hoặc phiên dịch;
+ Dịch không chính xác, không phù hợp với giấy tờ, văn bản cần dịch.
Lưu ý: Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch thuật
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1200

Link tải file Doc: Download mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu DOCx (word)

Nhiều phụ nữ trong thời kỳ mang thai bị thai yếu, vì vậy họ được chỉ định tạm nghỉ việc để chăm sóc thai nhi, đảm bảo sức khỏe và an toàn cho cả mẹ và thai nhi. Nếu đủ điều kiện, phụ nữ nghỉ việc để chăm sóc thai nhi sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, lao động nữ trong thời kỳ mang thai và sinh con được hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên và phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Theo Điều 101 của Luật này, lao động nữ sinh con phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền để được xin nghỉ dưỡng thai. Tóm lại, lao động nữ được xin nghỉ dưỡng thai do thai yếu phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền và đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

BML giới thiệu thêm cho bạn đơn xin nghỉ thai sản cho công nhân tải xuống ngay để sử dụng file miễn phí.

Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 56/2017/TT-BYT, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ dưỡng thai bao gồm:

– Bệnh viện đa khoa có khoa phụ sản hoặc bệnh viện chuyên khoa phụ sản đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh: được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa;

– Bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Hội đồng Giám định y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân;

– Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định lại điểm a và điểm b Khoản này được ký giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

– Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.

Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DƯỠNG THAI YẾU

(V/v: Đề nghị nghỉ dưỡng thai yếu………………)

Kính gửi: – Công ty……………….

                – Ông………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

                – Ông/ bà…………. – Trưởng phòng nhân sự công ty………….

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2019;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:………………… Sinh ngày…. tháng…… năm…….

Giấy CMND/thẻ CCCD số:……………………

Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ thêm, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………

Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty:………………

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:……… ………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………

Nay tôi làm đơn này xin Ban Giám đốc công ty, Trưởng phòng Nhân sự cho phép tôi được nghỉ thêm sau sinh từ ngày …. tháng …. năm…. đến ngày …. tháng …. năm…..

Lý do xin nghỉ : …………………………

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Tôi cam kết sẽ trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ nêu trên, nếu không tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./ Bản sao giấy khai sinh của con

2./Chỉ dẫn của bác sĩ về việc dưỡng thai 

3./…………………………..

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                    Người làm đơn

                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu

Kết luận

Bài viết này giới thiệu đến bạn đọc về mẫu đơn xin nghỉ dưỡng thai yếu. Những nội dung chính trong bài viết gồm điều kiện để người lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu; đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian lao động nữ được nghỉ dưỡng thai yếu là bao lâu?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong trường hợp người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn không phải tai nạn lao động, người lao động phải nghỉ việc và có xác nhận từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế để được hưởng chế độ ốm đau theo quy định.
Nếu người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ được tính tùy thuộc vào số năm đã đóng bảo hiểm xã hội: 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm, 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư số 46/2016 đã liệt kê một số trường hợp thai nghén, sinh đẻ và hậu sản vào Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, bao gồm chửa trứng, rau cải răng lược, rau tiền đạo trung tâm, rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ, tiền sản giật thể trung bình và nặng…
Nếu người lao động thuộc các trường hợp này, họ được nghỉ tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.

Mức hưởng lương tháng khi lao động nữ nghỉ dưỡng thai yếu là bao nhiêu?

Mức hưởng tính theo tháng: Bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (hoặc của tháng đó).

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ dưỡng thai yếu
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Trong hoạt động du lịch, để gưới thiệu và hướng dẫn khách du lịch tại một số địa phương thì công ty du lịch sẽ thường tuyển cộng tác viên hướng dẫn du lịch. Theo đó, cả hai bên sẽ ký hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch kết. Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ ghi nhận thỏa thuận của hai bên về công việc và thù lao. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch mới, chuẩn. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Cộng tác viên là ai?

Công tác viên là một hình thức tuyển dụng lao động mới mẻ. Những năm gần đây, việc sử dụng công tác viên thực hiện các công việc ngắn hạn, ít thường xuyên là một hoạt động thường thấy tại các công ty, doanh nghiệp.

Công tác viên được biết đến là những người làm việc một cách tự do, không thuộc biên chế chính thức của bất cứ một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào. Thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành của nơi làm việc, không gian và thị trường công việc rất rộng.

Có mấy loại hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch?

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch được ký kết phải thể hiện được rõ bản chất của sự thỏa thuận. Theo đó, cả hai bên sẽ đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của mình. Hiện nay thị trường lao động xuất hiện 02 hình thức cộng tác viên, đó là cộng tác viên theo quan hệ lao động và cộng tác viên theo quan hệ dân sự. Tùy vào nhu cầu mà công ty, doanh nghiệp khi thuê cộng tác viên có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng lao động

Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Điều 13. Hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”

Nếu cần phải quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Trong đó cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của công ty thì cộng tác viên được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Lúc này, hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân thủ các quy định trong Bộ Luật lao động 2019.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Theo đó, nếu nhà tuyển dụng cộng tác viên làm việc theo dự án, chương trình, mà cộng tác viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của nhà tuyển dụng; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.

Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Tải thêm nếu bạn cần Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch với hình thức là hợp đồng lao động

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch thì hai bên cần soan thảo hợp đồng một cách chi tiết, cụ thể các vấn đề quan trọng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch cần lưu ý đến một số vấn đề quan trọng trong nội dung hợp đồng. Biểu mẫu luật xin hướng dẫn các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cộng tác viên như sau:

  • Nội dung thỏa thuận, thời gian thực hiện;
  • Thông tin cá nhân;
  • Mức thanh toán, chi phí;
  • Trách nhiệm của hướng dẫn viên (đặc biệt quan trọng);
  • Các trường hợp phạt vi phạm, trở ngại khách quan mà các bên có thể lường trước gây ảnh hưởng tới quá trình du lịch;
  • Các dịch vụ, chương trình phát sinh trong quá trình hướng dẫn;
  • Các kết thúc hợp đồng, thỏa thuận.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch” của Biểu mẫu luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Nếu Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì Hợp đồng lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật Lao động 2019. Vì thế, người lao động phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp..
Trường hợp Hợp đồng với cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì cộng tác viên không phải là người lao động. Vì vậy không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… như đối với người lao động.

Chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên là ai?

Căn cứ theo quy định tại điều 15 Bộ luật Lao động 2012 thì chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên bao gồm: người lao động và người sử dụng lao động theo đó:
– Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
– Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên hướng dẫn du lịch
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000