Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu hợp đồng

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy xác nhận cổ phần PDF/DOCx

Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, vốn được thể hiện thông quá các cổ phần, người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông. Đối với từng loại cổ phần và số lượng cổ phần mà mình nắm giữ, cổ đông có những quyền và nghĩa vụ nhất định đối với công ty. Để đảm bảo quyền lợi của cổ đông, công ty cổ phần có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty. Vậy, Mẫu giấy xác nhận cổ phần có giá trị gì? Nội dung cơ bản của giấy xác nhận cổ phần là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” của Biểu mẫu luật dưới đây nhé.

Mẫu giấy xác nhận cổ phần

Cổ phần là gì?

Cổ phần là gì? Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan chưa có quy định giải thích về khái niệm cổ phần. Theo cách hiểu của đại đa số mọi người, cổ phần là thuật ngữ nhằm biểu thị số vốn của công ty cổ phần. Tức là, vốn của công ty cổ phần sẽ được chia thành các cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị nhất định (theo quy định của Điều lệ công ty). Số vốn mà cổ đông góp vào công ty sẽ được quy đổi thành cổ phần. 

Tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 đề cập đến cổ phần như sau: 

“1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.”

Giấy xác nhận cổ phần là gì?

Giấy xác nhận cổ phần là gì? Giấy xác nhận cổ phần hay Giấy xác nhận phần vốn góp trong công ty cổ phần. Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu chứng nhận việc bạn sở hữu một số lượng cổ phần trong một công ty. Nó xác nhận rằng bạn là cổ đông của công ty đó và có quyền tham gia vào các quyết định và lợi ích tài chính của công ty. Giấy xác nhận cổ phần thông thường gồm có thông tin về tên và địa chỉ của cổ đông, số lượng và loại cổ phần mà họ sở hữu và thông tin về công ty cổ phần.

Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực tài chính và doanh nghiệp. Nó có giá trị và vai trò quan trọng như sau:

– Chứng nhận sở hữu cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần là bằng chứng về việc người sở hữu giấy này đang sở hữu một phần tài sản và quyền lợi trong một công ty. Nó chứng minh định danh và số lượng cổ phần mà chủ sở hữu nắm giữ.

– Bảo vệ quyền lợi của cổ đông: Giấy xác nhận cổ phần là một công cụ để bảo vệ quyền lợi của cổ đông. Nó cho phép cổ đông tham gia vào các quyết định lớn của công ty, như bỏ phiếu trên các vấn đề quan trọng, nhận cổ tức và chia sẻ trong lợi nhuận công ty.

– Đánh giá giá trị cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cung cấp thông tin về số lượng cổ phần và giá trị của công ty mà người sở hữu chiếm một phần. Điều này cho phép cổ đông đánh giá giá trị tài sản của họ và theo dõi tăng giảm giá trị cổ phần theo thời gian.

– Giao dịch cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cũng chứng minh rằng người sở hữu có quyền chuyển nhượng, bán hoặc mua cổ phần trong công ty. Nó tạo điều kiện cho cổ đông tham gia vào thị trường chứng khoán và thực hiện các giao dịch mua bán cổ phần.

– Tài chính và pháp lý: Giấy xác nhận cổ phần cũng có giá trị từ góc độ tài chính và pháp lý. Nó cung cấp thông tin quan trọng khi thực hiện các thủ tục tài chính như vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phần. Đồng thời, nó cũng là bằng chứng quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp pháp lý liên quan đến quyền sở hữu cổ phần.

Mẫu giấy xác nhận cổ phần

Có thể thấy, giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong quản lý cổ đông và hoạt động của công ty. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích của cổ đông và hỗ trợ các hoạt động tài chính và pháp lý liên quan đến cổ phần. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận cổ phần cơ bản của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải xuống và sử dụng: 

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cổ phần

Giấy xác nhận cổ đông là loại văn bản mà doanh nghiệp cấp cho cổ đông về việc công nhận phần vốn góp của cổ đông trong công ty cổ phần. Do đó, không chỉ đảm bảo về mặt nội dung, giấy xác nhận cổ phần phải được trình bày khoa học, chặt chẽ thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty. Trong quá trình soạn thảo mẫu chứng nhận góp vốn thì các chủ thể sẽ cần chú ý một số nội dung cơ bản như sau:

– Thông tin về tên công ty, số hiệu phải ghi đầy đủ, chính xác rõ ràng.

– Nội dung biểu mẫu phải ghi rõ giấy chứng nhận góp vốn cấp lần mấy.

– Căn cứ cụ thể vào đâu để cấp giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần.

– Cần phải điền đầy đủ tên thành viên góp vốn bao gồm các thông tin về họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại và một số các thông tin cơ bản khác.

– Mục thành viên công ty phải thể hiện rõ công ty nào, đã góp bao nhiêu, tương ứng với phần trăm bao nhiêu trên tổng vốn điều lệ…

– Hình thức góp vốn của các chủ thể cụ thể là gì, thời điểm góp vốn cụ thể ngày bao nhiêu?…

Mời bạn xem thêm: 

Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ với Biểu mẫu Luật. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp:  

Doanh nghiệp có buộc phải cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty không?

Theo quy định tại Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đối với hành vi “Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty”.
Như vậy, doanh nghiệp phải có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty. 

Cổ phần có phải cổ phiếu không?

Cổ phần là số vốn của công ty cổ phần được chia ra thành nhiều phần bằng nhau; cổ phần có nhiều loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Như vậy, cổ phiếu không phải là cổ phần mà cổ phiếu được hiểu như một chứng từ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Có những loại cổ phần nào trong công ty cổ phần?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay, công ty cổ phần có 04 loại cổ phần cơ bản là: 
– Cổ phần phổ thông
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết
– Cổ phần ưu đãi cổ tức 
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Ngoài ra, có thể có một số cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ PDF.DOCx

Việc tạp vụ là thuật ngữ chỉ những công việc như quét dọn, lau chùi, đánh bóng và sắp xếp đồ đạc. Người làm việc tạp vụ thường làm trong các tòa nhà văn phòng, khách sạn, trung tâm mua sắm hoặc các cơ sở công cộng khác. Hiện nay, nhiều đơn vị, tổ chức sẽ không thuê một hoặc một vài người lao động cố định để thực hiện công việc này mà sẽ giao kết hợp đồng khoán việc tạp vụ theo nhu cầu của đơn vị, tổ chức để giảm thiểu chi phí. Vậy, hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Biểu mẫu Luật nhé. 

Khoán việc là gì? Hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì?

Khoán việc là gì? Khoán việc là hình thức thực hiện công việc dựa trên thỏa thuận giữa người giao việc (chủ sở hữu) và người làm việc (khách khoán). Trong đó, người làm việc thường được trả tiền theo dự án hoặc theo sản phẩm hoàn thành, thay vì theo lương tháng. Điều này giúp các bên thỏa thuận và quản lý công việc một cách linh hoạt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho những người chuyên gia hoặc người tự làm chủ sở hữu kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng được định nghĩa như sau: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là gì? Hợp đồng khoán việc tạp vụ là một loại hợp đồng lao động giữa một công ty hoặc tổ chức với một cá nhân hoặc tổ chức khác, trong đó người lao động được thuê để thực hiện các công việc tạp vụ, thường là các công việc không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao hoặc có tính chất tạm thời. Hợp đồng này thường không kéo dài lâu dài và có thể có thời hạn ngắn, linh hoạt theo nhu cầu của công ty. 

Đối tượng của hợp đồng khoán việc tạp vụ

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 cũng như những văn bản hướng dẫn khác đều không có quy định điều chỉnh về quan hệ hợp đồng khoán việc nói chung và hợp đồng khoán việc tạp vụ nói riêng. Trên thực tế, hợp đồng khoán việc tạp vụ vẫn được sử dụng khá phổ biến hiện nay và được pháp luật thừa nhận. Theo đó, bên nhận khoán có trách nhiệm thực hiện các công việc theo như hợp đồng mà hai bên đã giao kết. Đồng thời, bên giao khoán thanh toán tiền thù lao, tiền công cho bên nhận khoán việc tạp vụ. 

Như vậy, có thể xác định đối tượng của hợp đồng khoán việc: Đối tượng của hợp đồng khoán việc là công việc mang tính chất thời vụ, ngắn hạn phải thực hiện theo thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ

Hợp đồng khoán việc tạp vụ là loại hợp đồng được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều giao kết hợp đồng thông qua lời nói hoặc thông qua tin nhắn điện tử. Việc giao kết hợp đồng thông qua phương thức này khá đơn giản, dễ thực hiện nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro về quyền lợi của cả hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, hợp đồng khoán việc tạp vụ nên được thể hiện dưới dạng văn bản, thể hiện rõ các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng. Dưới đây là mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo và sử dụng: 

Cách soạn hợp đồng khoán việc tạp vụ

Mặc dù mọi người đều biết rằng, nội dung chủ yếu của hợp đồng khoán việc tạp vụ là các điều khoản quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Tuy nhiên, khi bắt tay soạn hợp đồng, đa phần mọi người đều tỏ ra khá lúng túng vì không biết những nhiều khoản cơ bản của hợp đồng là gì? Trình bày các điều khoản như thế nào cho hợp lý?… Và đôi khi còn bỏ sót một hoặc một vài nội dung quan trọng. 

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng khoán việc tạp vụ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Trong quá trình tìm hiểu nội dung bài viết, nếu có vướng mắc hay liên hệ tới Biểu mẫu luật để được hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp: 

Hợp đồng khoán việc tạp vụ có phải là hợp đồng lao động không?

Hợp đồng khoán việc là hợp đồng có đối tượng là công việc cần phải thực hiện. Theo đó, bên nhận khoán sẽ thực hiện công việc và được hưởng thù lao từ người giao khoán. Thông thường, hợp đồng khoán việc tạp vụ thường có thời hạn ngắn, không mang tính chất thường xuyên. Vì vậy, không được coi là hợp đồng lao động. 
Tuy nhiên, trong trường hợp, hợp đồng khoán việc tạp vụ có những nội dung thỏa thuận theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 như sau thì được xác định là hợp đồng lao động: 
“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Có mấy loại hợp đồng khoán việc tạp vụ?

Hiện nay, có 02 loại hợp đồng khoán việc tạp vụ phổ biến là Hợp đồng khoán việc toàn bộ và Hợp đồng khoán việc từng phần. Cụ thể như sau: 
– Hợp đồng khoán việc toàn bộ: Bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc.
Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.
– Hợp đồng khoán việc từng phần: Người nhận khoán chỉ thực hiện một hoặc một vài giai đoạn của công việc. Trong trường hợp này, thông thường, người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng PDF.DOCx

Khi nhà hàng đi vào hoạt động thì có rất nhiều công việc cần phải thực hiện. Do đó, người quản lý nhà hàng thường sẽ thuê nhân viên phục vụ để chắc chắn rằng khách hàng sẽ được phục vụ một cách tốt nhất. Khi thuê nhân viên phục vụ nhà hàng, các bên sẽ ký kết hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Qua bài viết này, Biểu mẫu luật sẽ gửi tới bạn mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng mới nhất hiện nay và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi.

Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Để tránh hiểu lầm trong quá trình thực hiện hợp đồng mà gây ra những thiệt hại, tranh chấp giữa các bên. Hợp đồng nói chung và hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng phải chặt chẽ và đầy đủ các nội dung cơ bản như: quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, mức lương, công việc cần thực hiện, phạt vi phạm, … Dưới đây là Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng có phải là hợp đồng lao động không?

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Theo đó, nhân viên phục vụ nhà hàng có trách nhiệm thực hiện các công việc được thỏa thuận trong hợp đồng và hưởng lương từ phía nhà hàng. Ngoài ra, hợp đồng này cũng bao gồm các điều khoản về các chế độ phúc lợi, phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp, … theo nhu cầu của các bên. 

Tải mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng PDF.DOCx

Đối chiếu với quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 định nghĩa về hợp đồng lao động như sau: 

“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Như vậy, dù có tên gọi khác nhưng vẫn có nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động nên hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng được xác định là hợp đồng lao động. 

Mức lương tối thiểu của nhân viên phục vụ nhà hàng là bao nhiêu?

Mức lương là vấn đề mà rất nhiều người lao động quan tâm khi giao kết hợp đồng lao động. Đối với mỗi người lao động, họ đều mong muốn được trả một mức lương, thù lao xứng đáng với công sức lao động mà họ bỏ ra. Theo quy định hiện nay, trong quan hệ lao động, tiền lương sẽ do các bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo nguyên tắc được quy định tại Điều 90 như sau: 

“1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.”

Như vậy, tiền lương của nhân viên phục vụ nhà hàng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ. Cụ thể như sau: 

Vùng Mức lương tối thiểu tháng Mức lương tối thiểu giờ
Vùng I 4.680.000 VNĐ 22.500 VNĐ
Vùng II 4.160.000 VNĐ 20.000 VNĐ
Vùng III 3.640.000 VNĐ 17.500 VNĐ
Vùng IV 3.250.000 VNĐ 15.600 VNĐ

Những lưu ý khi soạn hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng cũng như giải quyết các tranh chấp phát sinh. Do đó, khi soạn hợp đồng nhân viên phục vụ, có những lưu ý cần xem xét để đảm bảo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của cả nhân viên và công ty. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

– Nêu cụ thể các công việc, trách nhiệm của nhân viên phục vụ: Hợp đồng nên chỉ ra rõ vai trò và nhiệm vụ của nhân viên phục vụ. Điều này đảm bảo sự hiểu biết rõ ràng về phạm vi công việc và trách nhiệm của nhân viên.

– Thời gian làm việc: Hợp đồng nên xác định rõ thời gian làm việc, bao gồm giờ làm việc, ngày nghỉ và các quy định về giờ làm thêm giờ.

– Lương và phúc lợi: Lưu ý ghi rõ mức lương, cách tính lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm và các phúc lợi khác mà nhân viên sẽ được hưởng.

– Điều kiện công việc: Hợp đồng nên mô tả rõ các điều kiện làm việc như địa điểm làm việc, trang phục, quy định về vệ sinh và an toàn lao động.

– Quyền và nghĩa vụ của nhân viên: Hợp đồng nên chỉ rõ quyền và nghĩa vụ của nhân viên, bao gồm quyền lợi và trách nhiệm, quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin và các quy định về việc chấm dứt hợp đồng.

– Chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng nên đưa ra các điều khoản liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm thời gian thông báo, lý do chấm dứt và các quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng.

– Điều khoản pháp lý khác: Hợp đồng nên tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và được soạn thảo một cách rõ ràng và chính xác.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới độc giả Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng và nội dung tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan. Hy vòng bài viết có thể giúp ích cho bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp: 

Nhân viên phục vụ nhà hàng không trọn thời gian (part – time) có được đóng BHXH không?

Tại Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian như sau: “[…] 3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.”
Như vậy, khi làm nhân viên phục vụ nhà hàng không trọn thời gian, người lao động vẫn được đóng BHXH như người lao động làm việc trọn thời gian.

Thuê nhân viên phục vụ mà không ký hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động có hành vi không giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với người lao động làm công việc có thời hạn từ 01 tháng trở lên thì bị xử phạt hành chính như sau: 
“a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thuê xe du lịch PDF.DOCx (Word)

Thuê xe du lịch không còn là hoạt động hiếm gặp hiện nay. Bởi lẽ, nhu cầu thuê xe du lịch ngày càng tăng, đặc biệt là trong các kỳ nghỉ, đi chơi, đám cưới, hay các chuyến công tác. Việc thuê xe du lịch mang lại nhiều tiện ích, đặc biệt cho những ai không có phương tiện cá nhân hoặc muốn trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp và thoải mái. Khi thuê xe du lịch, các bên thường ký kết hợp đồng thuê xe du lịch để đảm bảo quyền lợi của mỗi bên cũng như hạn chế tranh chấp xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế, có khá nhiều người vẫn còn lúng túng khi soạn hợp đồng thuê xe du lịch vì không biết phải trình bày như thế nào cho hợp lý? Những nội dung cơ bản của hợp đồng là gì? … Hiểu được điều này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch qua bài viết dưới đây. 

Thuê xe du lịch là gì?

Thuê xe du lịch là việc thuê một phương tiện vận chuyển (thường là xe ô tô) để sử dụng trong mục đích du lịch hoặc công việc di chuyển. Việc thuê xe du lịch giúp người dùng có sự linh hoạt trong việc di chuyển, đồng thời tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho quá trình khám phá địa điểm du lịch. Theo đó, người thuê sẽ được sử dụng loại xe du lịch mà mình thuê và phải trả một khoản phí thuê xe dựa trên thời gian thuê và quãng đường di chuyển. Các dịch vụ thuê xe du lịch thường được cung cấp bởi các công ty vận tải hoặc công ty du lịch chuyên về lĩnh vực này.

Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng thuê xe du lịch là loại hợp đồng dịch vụ khá phổ biến hiện nay. Trong nhiều trường hợp và vì nhiều lý do khác nhau mà các cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ cho thuê xe du lịch sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe du lịch sẵn có thay vì tự mình soạn hợp đồng. Bởi lẽ, việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe du lịch vừa có thể tiết kiệm thời gian soạn hợp đồng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ nội dung cơ bản của hợp đồng. 

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe du lịch của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng thuê xe du lịch là sự thỏa thuận giữa bên thuê xe, bên cho thuê xe và các bên có liên quan về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hợp đồng thuê xe du lịch là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng cũng như giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có). Do đó, hợp đồng thuê xe du lịch phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau đây: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thuê xe du lịch

Thứ nhất, bên cho thuê xe:

  • Chỉ định tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ của công ty/đơn vị cho thuê xe.
  • Xác định rõ các loại xe khác nhau và trạng thái của chúng (số lượng, biển số, tình trạng kỹ thuật, đăng kiểm, bảo hiểm, v.v.).
  • Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, và bảo hiểm xe.

Thứ hai, bên thuê xe:

  • Chỉ định tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ của cá nhân/công ty thuê xe.
  • Xác định ngày và thời gian bắt đầu thuê xe, cũng như thời gian trả xe.
  • Xác định nơi nhận và trả xe (nếu khác nhau).
  • Cam kết thanh toán số tiền thuê xe theo hợp đồng.

Thứ ba, phạm vi sử dụng xe:

  • Xác định rõ mục đích thuê xe là du lịch, công việc, hay sự kiện đặc biệt.
  • Xác định các địa điểm cụ thể mà xe sẽ được sử dụng (thành phố, tỉnh/thành,…).

Thứ tư, giá thuê và phương thức thanh toán:

  • Thỏa thuận về giá thuê xe (theo ngày, theo giờ, hoặc theo quãng đường).
  • Xác định các khoản phí bổ sung (nếu có), ví dụ như phí dịch vụ, xăng dầu, lái xe ngoài giờ làm việc, phí xin cấp phép vào khu vực hạn chế, v.v.
  • Xác định phương thức thanh toán và thời gian thanh toán (trước khi thuê, sau khi thuê hoặc theo thỏa thuận).

Thứ năm, bảo hiểm và trách nhiệm:

  • Xác định rõ ràng bên nào chịu trách nhiệm đối với bảo hiểm xe và bảo đảm tài sản trong xe.
  • Quy định về việc bồi thường khi xảy ra tai nạn, hỏng hóc, mất mát, hoặc vi phạm luật giao thông.

Thứ sáu, hiệu lực hợp đồng và phạt vi phạm

  • Quy định về việc thỏa thuận, sửa đổi, hoặc hủy bỏ hợp đồng.
  • Điều khoản về vi phạm hợp đồng và hậu quả của việc vi phạm.

Những lưu ý khi soạn hợp đồng thuê xe du lịch

Hợp đồng nói chung và hợp đồng thuê xe du lịch nói riêng đóng vai trò như cam kết pháp lý giữa các bên. Hợp đồng mang tính ràng buộc và đảm bảo sự tuân thủ các điều khoản đã được thỏa thuận. Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi của mình trong quan hệ hợp đồng, bạn cần lưu ý những điểm sau đây: 

– Điều khoản và điều kiện: Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng. Đảm bảo bạn công bằng và thỏa thuận các điều khoản phù hợp.

– Loại xe và số lượng: Xác định loại xe và số lượng xe cần thuê để phục vụ nhu cầu của bạn. Đảm bảo rằng loại xe được thuê đáp ứng đủ yêu cầu về chỗ ngồi, chất lượng và phù hợp với hành trình du lịch.

– Thời gian thuê: Xác định rõ thời gian thuê xe, bao gồm cả ngày bắt đầu và kết thúc thuê. Điều này giúp bạn sắp xếp lịch trình du lịch cũng như đảm bảo tính sẵn sàng của xe trong thời gian cần thiết.

– Giá cả: Thương lượng và thỏa thuận với nhà cung cấp về giá cả thuê xe. Đảm bảo rằng giá cả là công bằng và phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp.

– Bảo hiểm: Kiểm tra xem bảo hiểm xe đã được mua và có chứng chỉ hiệu lực. Đảm bảo rằng bạn được bảo hiểm trong quá trình sử dụng xe để tránh bất kỳ rủi ro nào.

– Điều kiện thuê xe: Nắm rõ các yêu cầu và điều kiện thuê xe, bao gồm việc trả xe trong tình trạng như ban đầu, không vi phạm giới hạn km, tuân thủ luật giao thông, và sử dụng xe theo cách an toàn.

– Chất lượng dịch vụ: Đánh giá chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, kỹ thuật xe, tình trạng xe, và các tiện nghi có sẵn. Đảm bảo rằng bạn luôn nhận được sự hỗ trợ và chăm sóc tốt từ nhà cung cấp.

– Thanh toán: Xác định phương thức thanh toán và các khoản phí bổ sung (nếu có). Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ quy trình thanh toán và có đủ nguồn tài chính để đảm bảo thanh toán đúng hạn.

– Điều chỉnh hợp đồng: Trong trường hợp có nhu cầu thay đổi điều khoản hoặc gia hạn hợp đồng, đảm bảo rằng bạn thực hiện các điều chỉnh này theo đúng quy định và lưu giữ các hồ sơ phù hợp.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc liên quan đến vấn đề nêu trên và cần được giải đáp. Hãy liên hệ tới Biểu mẫu luật để được các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình.

Câu hỏi thường gặp:

Hợp đồng thuê xe du lịch có phải công chứng hoặc chứng thực không?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về việc bắt buộc phải công chứng/ chứng thực hợp đồng thuê xe nói chung và thuê xe du lịch nói riêng. Do đó, kể cả trường hợp không công chứng/ chứng thực hợp đồng thuê xe du lịch thì vẫn đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng.

Bên thuê xe du lịch có được cho bên thứ ba thuê lại xe du lịch không?

Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc cho thuê lại tài sản trong quan hệ hợp đồng thuê tài sản như sau: “Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.” 
Theo đó, bên thuê xe du lịch có thể cho bên thứ ba thuê lại nếu được bên cho thuê đồng ý hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê xe du lich.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông PDF.DOCx

Quảng cáo là hoạt động không thể thiếu trong kinh doanh. Quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nhận thức về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ đối với khách hàng. Điều này giúp người tiêu dùng biết đến sự tồn tại và giá trị của thương hiệu. Do đó, hiện nay, để nâng cao hiệu quả của hoạt động quảng cáo, các doanh nghiệp thường có xu hướng hợp tác quảng cáo với bên truyền thông qua hợp đồng quảng cáo. Vậy, quảng cáo truyền thông là gì? Mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông như thế nào? …. Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết “Mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông” của Biểu mẫu luật nhé. 

Quảng cáo truyền thông là gì?

Quảng cáo là một công cụ quan trọng trong marketing và có thể giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra doanh số bán hàng tăng cao. Pháp luật hiện hành đã có quy định giải thích cụ thể thuật ngữ quảng cáo tại Khoản 1 Điều 2 Luật Quảng cáo 2012 như sau: 

“Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.”

Theo đó, quảng cáo truyền thông là hoạt động quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông điệp của một công ty thông qua các phương tiện truyền thông như truyền hình, radio, báo chí, tạp chí, website, mạng xã hội, hoặc các hình thức quảng cáo khác. Mục tiêu của quảng cáo truyền thông là thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng, tạo động lực mua hàng và xây dựng hình ảnh đồng thời thúc đẩy tiếp thị và doanh số bán hàng của một công ty.

Tải mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông PDF.DOCx

Download mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là một hợp đồng giữa một bên là nhà quảng cáo và bên kia là đại diện truyền thông (như công ty truyền thông, cơ quan quảng cáo) để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông điệp của nhà quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông như quảng cáo trên TV, radio, báo chí, trang web, mạng xã hội, hoặc các hình thức khác. 

Dưới đây là mẫu hợp đồng quảng cáo truyền thông của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Cách soạn hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định rõ các quyền và nghĩa vụ của nhà quảng cáo và nhà cung cấp dịch vụ truyền thông. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và đồng ý với các điều khoản của hợp đồng. Để tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng cần đảm bảo những nội dung sau đây: 

– Thông tin của hai bên: Hợp đồng cần ghi rõ thông tin của nhà quảng cáo (bên thuê) và đối tác quảng cáo (bên được thuê), bao gồm tên, địa chỉ và các thông tin liên hệ.

– Mục tiêu quảng cáo: Hợp đồng cần đề cập rõ mục tiêu mà nhà quảng cáo muốn đạt được thông qua chiến dịch quảng cáo truyền thông. Điều này có thể bao gồm tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số bán hàng, tăng nhận thức thương hiệu và các mục tiêu khác.

– Thời gian chiến dịch: Hợp đồng cần xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của chiến dịch quảng cáo.

-. Ngân sách và thù lao: Hợp đồng cần nêu rõ số tiền mà nhà quảng cáo cam kết chi trả cho chiến dịch quảng cáo truyền thông.

– Kênh quảng cáo: Hợp đồng cần liệt kê các kênh quảng cáo được sử dụng trong chiến dịch, chẳng hạn như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo chí, trực tuyến, mạng xã hội và các hình thức khác.

– Quyền và trách nhiệm của hai bên: Hợp đồng cần xác định rõ quyền và trách nhiệm của cả hai bên liên quan đến việc thực hiện chiến dịch quảng cáo. Điều này bao gồm việc giới hạn việc sử dụng thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân và các điều khoản khác.

– Tiêu chuẩn và tiến độ cung cấp: Hợp đồng nên đặt ra các tiêu chuẩn và tiến độ cung cấp dịch vụ quảng cáo, bao gồm số lượng quảng cáo, thời gian hiển thị, số lần hiển thị và các yêu cầu khác.

– Điều khoản thanh toán: Hợp đồng cần xác định rõ các điều khoản thanh toán, bao gồm phương thức thanh toán, lịch trình thanh toán và các điều khoản về việc hoàn trả hay xử lý khi có sự cố phát sinh.

– Điều khoản chấm dứt: Hợp đồng cần xác định rõ các điều khoản về chấm dứt hợp đồng, bao gồm cả điều kiện và quyền lợi của mỗi bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều kiện quảng cáo theo quy định của Luật Quảng cáo

Mục đích chính của việc quảng cáo là quảng bá rộng rãi về sản phẩm và các thông tin liên quan đến sản phẩm. Do đó, việc kiểm soát và quản lý hoạt động quảng cáo của Nhà nước là vô cùng cần thiết. Điều này giúp đảm bảo về nội dung quảng cáo, chất lượng sản phẩm, … tránh gây thiệt hại cho người tiêu dùng. 

Theo quy định tại Điều 20 Luật Quảng cáo 2012, quảng cáo phải đáp ứng những điều kiện sau đây tùy thuộc vào từng loại sản phẩm và dịch vụ quảng cáo: 

“1. Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;

b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;

c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;

d) Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;

đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;

e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;

g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;

h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;

k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.”

Mời bạn xem thêm: 

Câu hỏi thường gặp: 

Có phải xin giấy phép xây dựng khi treo biển quảng cáo không?

Khoản 2 Điều 31 Luật Quảng cáo 2012 quy định: “2. Việc xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương trong những trường hợp sau đây:
a) Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
b) Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.”
Như vậy, chỉ khi thực hiện quảng cáo thuộc một trong các trường hợp nêu trên mới phải xin giấy phép xây dựng. 

Quy định về việc quảng cáo qua phương tiện điện tử như thế nào?

Khoản 1 Điều 24 Luật Quảng cáo 2012 quy định về việc quảng cáo qua phương tiện điện tử như sau: 
“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được phép gửi tin nhắn và thư điện tử quảng cáo khi có sự đồng ý trước của người nhận;
b) Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông chỉ được phép gửi tin nhắn, thư điện tử có nội dung quảng cáo về các dịch vụ của mình; chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ; không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại, quá ba thư điện tử đến một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận;
c) Tổ chức, cá nhân quảng cáo phải bảo đảm cho người nhận có khả năng từ chối quảng cáo; phải chấm dứt ngay việc gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo nếu người nhận thông báo từ chối quảng cáo và không được thu phí dịch vụ đối với thông báo từ chối của người nhận.”

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi có ý định vay ngân hàng khoảng 05 tỷ đồng để làm ăn. Tuy nhiên, vì tôi đang công tác ở khá xa chưa thể về ngay để làm thủ tục mà lại cần gấp khoản tiền này. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho vợ tôi để thay mặt hai vợ chồng thực hiện thủ tục thế chấp sổ đỏ ở ngân hàng. Vậy, luật sư cho tôi hỏi: Liệu tôi có thể ủy quyền cho vợ mình thực hiện thủ tục thế chấp không? Nếu có thì giấy ủy quyền này viết như thế nào để đảm bảo hiệu lực pháp luật.  Mong Biểu mẫu luật giúp đỡ. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Thế chấp là gì? Thế chấp sổ đỏ là gì?

Thế chấp là một trong những biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài sản. Thông thường, việc thế chấp được thực hiện để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản. Hiểu một cách nôm na, khi dùng tài sản để thế chấp, nếu bên thế chấp không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình thì bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp để khấu trừ vào khoản vay. 

Cụ thể hơn, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thế chấp tài sản như sau: 

Điều 317. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.”

Thế chấp sổ đỏ là một thuật ngữ thường dùng hiện nay. Về bản chất, sổ đỏ là loại giấy tờ, căn cứ ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức. Do đó, giá trị thực về tài sản chính là giá trị quyền sử dụng đất mà không phải là sổ đỏ. Hay nói cách khác, nếu xét về giá trị tài sản, sổ đỏ chỉ có giá trị tương ứng với tờ giấy thông thường mà không thay thế cho quyền sử dụng đất. 

Do đó, thế chấp sổ đỏ thực chất là việc thế chấp quyền sử dụng đất của người đang đứng tên trên sổ đỏ đó. 

Một số vấn đề pháp lý về thế chấp sổ đỏ

Như phần trên đã phân tích, thế chấp sổ đỏ chính là việc thế chấp quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, đây là loại tài sản khá đặc biệt vì là loại tài sản hữu hình. Ngoài ra, quyền sử dụng đất thường gắn liền với quyền sở hữu tài sản trên đất. Do đó, để tránh tranh chấp, pháp luật đã có quy định hướng dẫn cụ thể đối với việc thế chấp sổ đỏ tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 318. Tài sản thế chấp

1. Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

3. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác […]”

Về hiệu lực của hợp đồng thế chấp, Bộ luật này cũng có quy định như sau:

“Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản

1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.”

Đồng thời, tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau: “3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, việc thế chấp sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) phải được đăng ký biến động đất đai theo quy định. Đồng thời, việc thế chấp chỉ có giá trị hiệu lực khi đã được ghi nhận vào sổ địa chính. 

Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ

Việc thế chấp sổ đỏ có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng đất. Bên cạnh đó, các quy định pháp luật điều chỉnh về các giao dịch đất đai nói chung và thế chấp quyền sử dụng đất nói riêng tương đối chặt chẽ. Do đó, việc thực hiện thế chấp sổ đỏ tương đối phức tạp, có thể bị kéo dài thời gian thực hiện. Do đó, để hạn chế những vấn đề phát sinh không đáng có cũng như bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất, trong trường hợp ủy quyền, giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ phải thể hiện sự chặt chẽ, thống nhất về nội dung ủy quyền.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ của Biểu mẫu luật. Bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ

Bằng Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ mà Biểu mẫu luật cung cấp ở phần trên. Bạn đọc có thể dễ dàng hoàn thiện thông tin và điều chỉnh, bổ sung nội dung sao cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình. Tuy nhiên, khi viết giấy ủy quyền này, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Ghi rõ thông tin của các bên: Trong giấy ủy quyền, cần ghi rõ thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ và số CCCD/CMND/Hộ chiếu.

– Mục đích của giấy ủy quyền: Nêu rõ mục đích cụ thể của ủy quyền, trong trường hợp này là để thực hiện các thủ tục thế chấp sổ đỏ. Điều này giúp tránh hiểu lầm hoặc lạm dụng ủy quyền.

– Sổ đỏ và tài sản cụ thể: Xác định rõ sổ đỏ và các tài sản cụ thể mà người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục thế chấp.

– Thời hạn và phạm vi ủy quyền: Xác định rõ thời hạn và phạm vi ủy quyền. Nếu muốn ủy quyền chỉ trong một khoảng thời gian nhất định, hãy định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc ủy quyền.

– Ký tên và xác nhận: Người cho ủy quyền phải ký tên trên giấy ủy quyền và ghi rõ ngày tháng năm. Ngoài ra, cần có sự xác nhận và chứng thực bằng chữ ký của hai người đứng tên là người cho ủy quyền và người được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền thế chấp sổ đỏ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.   

Câu hỏi thường gặp: 

Thế chấp sổ đỏ không làm hợp đồng mà chỉ giao sổ đỏ có được không?

Như nội dung bài viết đã phân tích, việc thế chấp sổ đỏ chính là thế chấp quyền sử dụng đất. Trong khi đó, Khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai 2013 quy định như sau: 
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”
Vì vậy, việc thế chấp sổ đỏ chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và có công chứng/ chứng thực. Do đó, trong trường hợp không lập hợp đồng công chứng/ chứng thực mà chỉ giao sổ đỏ cho bên nhận thế chấp thì việc thế chấp không có giá trị pháp luật. 

Cá nhân có được nhận thế chấp sổ đỏ không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về việc hạn chế cá nhân nhận thế chấp sổ đỏ. Ngoài ra, tại điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân có quyền:
“Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật”
Do đó, cá nhân vẫn được nhận thế chấp sổ đỏ. Bên cạnh đó, để giao dịch thế chấp có hiệu lực thì cần tuân thủ các yêu cầu có điều kiện của việc thế chấp. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị PDF.DOCx

Sau khi hoàn thiện phần cấu trúc của công trình xây dựng, việc tiếp theo cần phải làm để công trình đi vào hoạt động là tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. Việc thi công lắp đặt các thiết bị thường khá phức tạp, nhất là đối với các công trình xây dựng lớn như trường học, siêu thị , chung cư, … Điều này đòi hỏi người lắp đặt cần có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Do đó, trong trường hợp này, chủ công trình hoặc nhà thầu thường lựa chọn một đơn vị chuyên thi công lắp đặt thiết bị để tiến hành thi công cho công trình. Để đảm bảo quá trình thực hiện, các bên sẽ giao kết hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị. Vậy, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì? Và Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là gì?

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là một thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên, thường là giữa chủ đầu tư và nhà thầu, để quy định các điều kiện, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thi công và lắp đặt các thiết bị trong một dự án xây dựng. Hợp đồng này gồm các thông tin quan trọng như phạm vi công việc, tiến độ, chất lượng, giá cả, bảo hành và các điều khoản khác để đảm bảo việc thi công và lắp đặt được thực hiện theo đúng yêu cầu và mong đợi của chủ đầu tư.

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại

Việc xác định hợp đồng nói chung và hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị thuộc loại hợp đồng nào có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn giữa các bên trong hợp đồng. Bởi lẽ, việc này giúp xác định chính xác được các quy định pháp luật điều chỉnh vấn đề này. Để xác định hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại thì cần hiểu rõ khái niệm hai loại hợp đồng này.

Đối với hợp đồng dân sự, Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa như sau: 

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Đối với hợp đồng thương mại, Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định: 

“1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

2. Hàng hóa bao gồm:

a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;

b) Những vật gắn liền với đất đai.

3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.”

Theo đó, hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Như vậy, tùy thuộc vào chủ thể và mục đích của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị cụ thể thì mới có thể xác định được hợp đồng này là hợp đồng dịch vụ hay hợp đồng thương mại. Trên thực tế, hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị chủ yếu là hợp đồng thương mại. 

Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là loại hợp đồng khá phổ biến, hợp đồng này thường được giao kết giữa cá nhân, tổ chức với các đơn vị cung cấp dịch vụ thi công lắp đặt thiết bị hoặc đơn vị cung cấp thiết bị. Dưới đây là Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị

Hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là căn cứ pháp lý quan trọng để các bên thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, đây là chứng cứ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên khi xảy ra tranh chấp. Để đảm bảo tính chặt chẽ của hợp đồng thi công thì hợp đồng cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản như sau: 

– Bên thầu và bên nhận thi công: Xác định danh tính, thông tin liên lạc và quyền và nghĩa vụ của cả hai bên tham gia hợp đồng.

– Mô tả dự án: Bao gồm các thông tin liên quan đến dự án như địa điểm, phạm vi công việc, các yêu cầu kỹ thuật về thiết bị, thời gian thi công và hoàn thành.

– Giá cả và thanh toán: Quy định giá trị hợp đồng, các phương thức và khoảng thời gian thanh toán, cũng như các điều kiện liên quan đến thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của bên thầu và bên nhận thi công, bao gồm việc cung cấp và lắp đặt thiết bị, tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công việc, bảo hành và bồi thường.

– Thời gian thi công và hoàn thành: Quy định thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, các mốc thời gian quan trọng, cũng như các điều kiện liên quan đến việc kéo dài hoặc thay đổi thời gian thi công.

– Bảo hành và bảo hiểm: Quy định về các điều khoản bảo hành cho thiết bị và công trình, cũng như yêu cầu về bảo hiểm trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành.

– Chấm dứt hợp đồng: Xác định các điều kiện và cơ chế chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có vi phạm từ bên nào đó hoặc khi có sự thỏa thuận giữa các bên.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Mức phạt vi phạm đối với hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị là bao nhiêu?

Trường hợp là hợp đồng dân sự khác, các bên hoàn toàn có thể tự thỏa thuận về mức phạt vi phạm theo tinh thần của Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp là hợp đồng thương mại, mức phạt vi phạm cần tuân thủ theo Điều 301 Luật Thương mại 2005 như sau: 
“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.” 

Có thể vừa thỏa thuận về phạt vi phạm vừa thỏa thuận về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công không?

Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.”
Do đó, các bên có thể thỏa thuận vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thi công. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công hàng hóa PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi là chủ của một hộ kinh doanh chuyên sản xuất và bán hàng hóa về may mặc. Hiện tại, do số lượng đơn đặt hàng quá lớn, tôi muốn hợp tác với một đơn vị để gia công hàng hóa với số lượng nhất định. Tuy nhiên, tôi vẫn khá băn khoăn về một số vấn đề pháp lý liên quan đến việc gia công hàng hóa trong thương mại và nội dung của hợp đồng gia công. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp những vấn đề nêu trên. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công hàng hóa và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công hàng hóa là gì?

Hợp đồng gia công hàng hóa là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên được thuê để sản xuất hoặc gia công hàng hóa cho bên thuê. Bên thuê thường cung cấp nguyên liệu, thông tin thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cho bên gia công. Trong hợp đồng này, các điều khoản về chất lượng, số lượng, thời gian sản xuất, giá cả và các điều kiện khác liên quan đến quá trình gia công sẽ được đưa ra để đảm bảo đúng như mong đợi của bên thuê. Hợp đồng gia công hàng hóa thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất, để tăng năng suất và tiết kiệm chi phí.

Quy định pháp luật về gia công trong thương mại

Hiện nay, hợp đồng gia công được điều chỉnh với 02 ngành luật chính là ngành luật dân sự và ngành luật thương mại. Trên thực tế, các hợp đồng gia công chủ yếu là hợp đồng thương mại. Tức là, một trong các bên của hợp đồng là thương nhân. Vì vậy, Biểu mẫu luật sẽ chủ yếu tập trung phân tích về các quy định pháp luật liên quan đến gia công trong thương mại. 

Đối với vấn đề này, Luật Thương mại 2005 quy định như sau: 

Điều 178. Gia công trong thương mại

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Điều 179. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Điều 180. Hàng hóa gia công

1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa

Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia công hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào nội dung thỏa thuận của các bên. Vì vậy, hợp đồng cần phải thể hiện đầy đủ nội dung và đảm bảo tính chặt chẽ. Nếu không sẽ rất dễ dẫn đến tranh chấp hoặc một bên sẽ lợi dụng những “lỗ hổng” tại các điều khoản trong hợp đồng để xâm phạm quyền lợi của bên còn lại.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công hàng hóa

Việc soạn thảo một hợp đồng với đầy đủ nội dung và có các điều khoản chặt chẽ sẽ giúp ích rất nhiều trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên nếu có. Khi soạn thảo hợp đồng gia công hàng hóa, bạn đọc cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Mục đích và phạm vi: Rõ ràng xác định mục tiêu và phạm vi của hợp đồng, bao gồm các thông tin chi tiết về hàng hóa cần gia công và dịch vụ liên quan.

– Thời gian và điều kiện: Định rõ thời gian hoàn thành, giao nhận hàng, địa điểm và điều kiện chi tiết liên quan đến việc gia công hàng hóa.

– Quy định về chất lượng: Xác định các yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình kiểm tra để đảm bảo rằng hàng hóa được gia công đạt đúng tiêu chuẩn.

– Bảo mật thông tin: Đặt ra các điều khoản về bảo mật thông tin, đảm bảo các thông tin liên quan đến sản phẩm và dự án không bị rò rỉ hoặc sử dụng sai mục đích.

– Trách nhiệm pháp lý: Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp xảy ra các vấn đề pháp lý, vi phạm hợp đồng, hay sự thiếu hụt về chất lượng hàng hóa.

– Thanh toán: Quy định rõ các phương thức thanh toán, tiến độ thanh toán và điều kiện liên quan đến việc thanh toán sau khi gia công thành công.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp và tìm hiểu về các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp, bao gồm trọng tài và/hoặc tòa án.

– Điều khoản chấm dứt: Bao gồm các điều khoản về chấm dứt hợp đồng hoặc sự thay đổi của nó, cũng như điều kiện và thông báo đối với việc chấm dứt hợp đồng.

Mời bạn xem thêm: 

  1. Mẫu hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng
  2. Mẫu hợp đồng gia công mới nhất
  3. Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ tiếng Anh

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Điều kiện nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài?

Việc nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần tuân thủ các quy định tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau: 
“1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.”

Có bắt buộc phải trả thù lao gia công hàng hóa bằng tiền không?

Theo Điều 183 Luật Thương mại 2005, đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng thương mại thì thù lao gia công được trả như sau: 
“1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.”
Đối với hợp đồng gia công hàng hóa là hợp đồng dân sự (các bên giao kết không phải thương nhận) thì thù lao phải được trả bằng tiền theo Điều 552 Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Gần đây, tôi có ý định mở một xưởng gỗ. Do nhân lực không đủ, vì vậy những sản phẩm có kích cỡ lớn bên tôi sẽ thuê một bên khác gia công theo thiết kế mà bên tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về nội dung của hợp đồng gia công đồ gỗ và chưa biết phải soạn như thế nào cho phù hợp và chặt chẽ. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công đồ gỗ là gì?

Hợp đồng gia công đồ gỗ là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên (đơn vị gia công) đồng ý sản xuất hoặc gia công các sản phẩm từ gỗ cho bên kia (đơn vị đặt hàng). Thông qua hợp đồng này, các điều khoản và điều kiện về sản phẩm, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng, giá cả, và các yêu cầu khác có thể được xác định rõ ràng. Điều này giúp đảm bảo sự đồng nhất và hiệu quả trong quá trình sản xuất đồ gỗ và thỏa mãn nhu cầu của bên đặt hàng.

Quy định về hình thức của hợp đồng gia công

Hiện nay, pháp luật quy định rất cụ thể và chi tiết một số loại hợp đồng thông dụng hiện nay như: hợp đồng vay tài sản, hợp đồng mua bán, … Đối với nhiều loại hợp đồng, pháp luật đã đặt ra những điều kiện về hình thức để đảm bảo giá trị hiệu lực của hợp đồng. Hay nói cách khác, hợp đồng phải tuân thủ điều kiện về hình thức mới có giá trị pháp lý. 

Đối với hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng, Bộ luật Dân sự và Luật thương mại Hiện hành quy định như sau: 

Điều 179 Luật Thương mại 2005 điều chỉnh hợp đồng gia công trong lĩnh vực thương mại: “Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”

Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 điều chỉnh về hợp đồng gia công trong lĩnh vực dân sự như sau: “Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

Như vậy, hợp đồng gia công phải đảm bảo hình thức bằng văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương như các loại văn bản điện tử. 

Download mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ

Hợp đồng gia công là văn bản chứa đựng các điều khoản và điều kiện về giao nhận sản phẩm, thời gian hoàn thành, và giá trị hợp đồng. Điều này giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình và đảm bảo rằng nhà gia công hoàn thành công việc theo yêu cầu.

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những nội dung cơ bản của hợp đồng gia công đồ gỗ

Như trên đã phân tích, hợp đồng gia công nói chung và hợp đồng gia công đồ gỗ nói riêng cần phải thể hiện bằng hình thức văn bản. Hợp đồng gia công này cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau đây để hạn chế rủi ro pháp lý cũng như ảnh hưởng đến quyền lợi của mỗi bên. 

– Thông tin về hai bên: Bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của khách hàng và nhà cung cấp.

– Mô tả công việc gia công: Xác định rõ các yêu cầu về sản phẩm gỗ cần được gia công, gồm mô tả chi tiết về kích thước, kiểu dáng, chất liệu và các yêu cầu kỹ thuật khác.

– Thời gian và địa điểm thực hiện: Quy định thời gian đặt hàng, thời gian hoàn thành sản phẩm và địa điểm giao nhận. Cũng cần xác định rõ các điều khoản về tiến độ công việc và các trường hợp bất khả kháng có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện.

– Điều khoản về giá cả và thanh toán: Nêu rõ giá trị đơn hàng, các khoản phí phát sinh (nếu có) và cách thức thanh toán. Cần xác định rõ lịch trình và cách thức thanh toán (trả trước, trả sau hoặc theo phần trăm tiến độ).

– Quyền sở hữu trí tuệ: Đảm bảo rằng các bên đã có sự thỏa thuận về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm gia công.

– Điều khoản về chất lượng: Đưa ra các yêu cầu về chất lượng sản phẩm gỗ gia công, bao gồm các tiêu chuẩn về độ chính xác, mẫu mã và độ bền.

– Các điều khoản khác: Bao gồm các điều khoản về trách nhiệm, bảo hành, quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp, và các điều khoản pháp lý khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng gia công đồ gỗ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Bên nhận gia công có quyền nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình không?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể hướng dẫn vấn đề này. Tuy nhiên, theo tinh thần tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 định nghĩa về hợp đồng gia công thì bên nhận gia công là bên trực tiếp thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. 
Do đó, bên nhận gia công không được nhờ một bên khác thực hiện gia công thay mình khi chưa có sự đồng ý của bên đặt gia công.

Loại sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 180 Luật Thương mại, sản phẩm đồ gỗ gia công cần đáp ứng điều kiện sau: 
“1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng gia công sơn nước PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật. Tôi đang có ý định mở một cửa hàng bán sơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa chi phí, tôi muốn nhờ một đơn vị gia công nước sơn cho cửa hàng của tôi theo đúng công thức pha, phối màu mà tôi cung cấp. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về những nội dung của hợp đồng gia công nước sơn. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ tôi trong việc soạn hợp đồng này. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn mẫu hợp đồng gia công nước sơn và những vấn đề pháp lý liên quan đến gia công trong thương mại qua bài viết dưới đây.

Hợp đồng gia công nước sơn là gì?

Hợp đồng gia công nước sơn là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên là nhà cung cấp dịch vụ gia công nước sơn (thường là một công ty hoặc cá nhân có chuyên môn và trang thiết bị phù hợp) và bên kia là người cung cấp vật liệu và có nhu cầu sử dụng dịch vụ gia công nước sơn. 

Thông qua hợp đồng này, hai bên sẽ thỏa thuận về các khía cạnh liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, mục đích và phạm vi công việc gia công nước sơn, thời gian, giá trị và điều kiện thanh toán, bảo đảm chất lượng công việc, tài sản và bảo mật thông tin, và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng. Mục tiêu cuối cùng của hợp đồng gia công nước sơn là để đảm bảo việc thực hiện dịch vụ gia công nước sơn đạt chất lượng và đáp ứng yêu cầu của bên cung ứng.

Khi nào hợp đồng gia công là hợp đồng thương mại

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định giải thích cụ thể về thuật ngữ hợp đồng thương mại. Hiểu theo cách của đại đa số mọi người thì hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại. 

Trong đó, thuật ngữ hoạt động thương mại được quy định tại Điều 3 Luật Thương mại 2005 như sau: 

“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”

Và khái niệm thương nhân được định nghĩa tại Điều 6 Luật thương mại 2005 như sau: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”

Như vậy, hợp đồng gia công nước sơn được coi là hợp đồng thương mại khi đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong trường hợp không phải là hợp đồng thương mại thì hợp đồng gia công nước sơn sẽ được xác định là hợp đồng dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 cùng những văn bản hướng dẫn thi hành

Mẫu hợp đồng gia công nước sơn

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật thương mại 2005 thì hợp đồng gia công nước sơn phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. Hay nói cách khác, để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng gia công nước sơn, hợp đồng này cần phải được lập thành văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương đương. 

Dưới đây là Mẫu hợp đồng gia công nước sơn của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi soạn hợp đồng gia công nước sơn

Bằng mẫu hợp đồng gia công nước sơn mà Biểu mẫu luật cung cấp tại phần trên, bạn đọc hoàn toàn có thể dễ dàng hoàn thiện và điều chỉnh, bổ sung nội dung của hợp đồng để phù hợp với yêu cầu và điều kiện của bản thân. Tuy nhiên, khi soạn hợp đồng gia công nước sơn, bạn cần lưu ý những nội dung sau đây: 

– Xác định rõ các thông tin cần thiết: Bao gồm địa chỉ, tên các bên liên quan, mục đích và phạm vi của hợp đồng, thời hạn, tiêu chuẩn chất lượng, giá cả, điều kiện thanh toán, v.v…

– Ghi rõ các cam kết về chất lượng: Để đảm bảo sự đồng nhất và chất lượng sản phẩm sơn, hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thông tin chi tiết về các loại sơn được sử dụng, công nghệ sơn, qui trình kiểm tra chất lượng, v.v…

– Quyết định về bảo mật thông tin: Đảm bảo rằng hợp đồng bảo mật thông tin về công nghệ, quy trình sản xuất và bất kỳ dữ liệu quan trọng nào liên quan để bảo vệ quyền lợi của bạn và không để rò rỉ thông tin.

– Điều khoản về vi phạm và xử phạt: Thỏa thuận các điều khoản trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bao gồm các quy định về mức phạt và hơn thế nữa.

– Giải quyết tranh chấp: Xác định quy trình giải quyết tranh chấp trong trường hợp có mâu thuẫn xảy ra giữa các bên và cách thức xử lý các tranh chấp đó.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng gia công sơn nước và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp: 

Một trong hai bên của hợp đồng không thực hiện theo đúng nội dung của hợp đồng thì phải làm như thế nào?

Trong trường hợp này, bên còn lại có thể yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo nội dung thỏa thuận của hợp đồng. 
Nếu bên vi phạm không hợp tác thực hiện thì có thể khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tại (nếu các bên có thỏa thuận).

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại

Thời hạn khiếu nại trong quan hệ hợp đồng thương mại được quy định tại Luật Thương mại 2005 như sau:
“Điều 318. Thời hạn khiếu nại
Trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 237 của Luật này, thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận, nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được quy định như sau:
1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá;
2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành;
3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác.”

Đánh giá bài viết post