Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại Mẫu hợp đồng

Link tải file Doc: Download mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử.DOCx (word)

Trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử, việc lập và phát hành hóa đơn sai sót là điều khó tránh khỏi. Điều này khiến nhiều kế toán băn khoăn về khái niệm và thủ tục lập Biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử. Tuy nhiên, qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp những thắc mắc đó.

Khái niệm

Hóa đơn điện tử là gì?

Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông tin về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Để tạo Hóa đơn điện tử, tổ chức đã được cấp mã số thuế phải khởi tạo, lập và xử lý trên hệ thống máy tính của mình theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và lưu trữ trên máy tính của các bên liên quan.

Biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử là gì?

Theo quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC, doanh nghiệp cần phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử trong trường hợp hóa đơn điện tử bị sai sót và được sửa chữa bằng cách điều chỉnh. Biên bản này được tạo ra đồng thời với hóa đơn điều chỉnh để xác nhận các sai sót và các nội dung cần điều chỉnh như ngày, số tiền hàng, địa chỉ hoặc các nội dung trên hóa đơn. Sau đó, biên bản sẽ được gửi cho người mua để xác nhận và ký số.

Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử dùng khi nào?

Nếu doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử để xuất hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ và phát hiện ra sai sót trong nội dung, thì sẽ xử lý như sau:

Trường hợp 1: Nếu hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ, hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa được kê khai thuế, thì bên bán và bên mua đồng ý và xác nhận hủy hóa đơn điện tử. Sau đó, bên bán phải lập hóa đơn điện tử mới theo đúng quy định và có ghi chú “hóa đơn này thay thế hóa đơn số…, ký hiệu, gửi ngày tháng năm”.

Trường hợp 2: Nếu hóa đơn điện tử đã gửi cho người mua và đã giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ, và đã được kê khai thuế, bên bán cần lập biên bản điều chỉnh (BBĐC) hóa đơn, ghi rõ sai sót và có chữ ký điện tử của cả hai bên. Sau đó, bên bán phải lập hóa đơn điện tử điều chỉnh và cả hai bên phải thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành. Kế toán cần lập biên bản điều chỉnh để ghi nhận sai sót và làm căn cứ để lập hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Tải file: Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn

Lưu ý khi lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử

Khi lập biên bản điều chỉnh cho hóa đơn điện tử, kế toán cần chú ý một số điều sau đây:

• Áp dụng khi lập hóa đơn sai đã được kê khai. Nếu chưa kê khai, cần lập biên bản thu hồi theo mẫu biên bản thu hồi hóa đơn theo Thông tư 39.

• Ngày lập biên bản điều chỉnh và ngày lập hóa đơn điều chỉnh phải trùng nhau.

• Nội dung trên biên bản điều chỉnh phải rõ ràng: Điều chỉnh hóa đơn số… ngày tháng lập, ký hiệu… xuất hóa đơn điều chỉnh số… ngày tháng… ký hiệu… Nội dung điều chỉnh.

• Khi phát hiện hóa đơn đã kê khai thuế viết sai, ngoài việc lập biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT viết sai, kế toán còn phải lập hóa đơn điều chỉnh.

• Trong trường hợp hóa đơn đã lập sai sót về tên, địa chỉ hoặc người mua, nhưng ghi đúng mã số thuế của người mua, các bên chỉ cần lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.

Tải xuống biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử

Kết luận

Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử. Trong bài viết có giải thích đinh nghĩa biên bản điều chỉnh hóa đơn là gì, khi nào dùng đến biên bản này, một vài lưu ý khi viết biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử. Nếu có góp ý hay thắc mắc gì hãy bình luận bên dưới bài viết cho chúng tôi biết.

Câu hỏi thường gặp

Hóa đơn là gì?

Hóa đơn là một giấy tờ ghi chép thông tin về việc mua hoặc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, bao gồm các thông tin như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua và người bán, số lượng, giá cả, thuế và tổng giá trị của giao dịch. Hóa đơn thường được sử dụng như một bằng chứng pháp lý trong việc thanh toán và quản lý tài chính.

Tải xuống biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử như thế nào?

Tại mục “Tải xuống biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử”, ấn vào dòng Download mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử. Hệ thống sẽ tự động tải xuống bản word về máy của bạn.

✅ Mẫu biên bản: 📝 Điều chỉnh hóa đơn điện tử
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023

Mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc có thể yêu cầu chữ ký của người nộp thuế cũng như ngày tháng ký. Bạn nên kiểm tra quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế để đảm bảo việc điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu xác nhận tránh xảy ra sai sót. Để có mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc chính xác và phù hợp với quy định của pháp luật bạn đọc có thể tham khảo trong bài viết mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023 dưới đây của Biểu mẫu luật.

Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023

Nội dung mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Dưới đây là một mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng mà bạn có thể sử dụng làm tham khảo. Tuy nhiên, lưu ý rằng việc xin xác nhận nuôi dưỡng có thể có các yêu cầu và quy định pháp lý khác nhau tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ. Đảm bảo kiểm tra và tuân thủ quy định pháp luật địa phương khi đệ trình đơn xin.

[Ngày]

[Cơ quan nhận đơn]
[Địa chỉ cơ quan nhận đơn]

Kính gửi,

Tôi, [Họ và tên], có địa chỉ thường trú tại [Địa chỉ], xin gửi đến cơ quan nhận đơn đơn này nhằm xin xác nhận về việc nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng], ngày tháng năm sinh [Ngày sinh], quan hệ gia đình [Quan hệ gia đình] của tôi.

Tôi cam kết và xác nhận rằng tôi sẽ đảm bảo việc nuôi dưỡng và chăm sóc [Họ và tên người được nuôi dưỡng] một cách tốt nhất theo khả năng của mình. Tôi sẽ cung cấp cho [Họ và tên người được nuôi dưỡng] những điều kiện sống an lành, sức khỏe tốt, và truyền đạt giá trị đạo đức và văn hóa phù hợp.

Tôi hiểu rằng việc nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng] đòi hỏi trách nhiệm và sự quan tâm đặc biệt. Tôi sẽ đảm bảo rằng [Họ và tên người được nuôi dưỡng] sẽ có môi trường học tập và phát triển khỏe mạnh, cùng với việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản như ăn uống, vệ sinh cá nhân, và y tế.

Tôi xin đề nghị cơ quan nhận đơn xem xét và cung cấp cho tôi một bản xác nhận về việc tôi đang nuôi dưỡng [Họ và tên người được nuôi dưỡng]. Điều này có thể được sử dụng để chứng minh quan hệ nuôi dưỡng trong các tình huống cần thiết, như việc làm giấy tờ hợp pháp, đăng ký học, hoặc các vấn đề tương tự.

Tôi xin cảm ơn vì sự hỗ trợ của quý cơ quan trong việc xem xét đơn xin này.

Trân trọng,
[Họ và tên]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại liên hệ]
[Email liên hệ]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Nội dung và cấu trúc của mẫu đơn có thể thay đổi tùy theo quy định pháp luật và yêu cầu cụ thể của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Vì vậy, hãy đảm bảo kiểm tra và tuân thủ quy định pháp luật địa phương khi soạn thảo đơn xin xác nhận nuôi dưỡng. Dưới đây là hướng dẫn để soạn thảo một mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng:

  1. Thông tin cá nhân:
    • Bắt đầu đơn bằng việc ghi rõ ngày tháng năm viết đơn.
    • Ghi rõ tên cơ quan nhận đơn và địa chỉ của cơ quan đó.
    • Cung cấp thông tin cá nhân của người viết đơn, bao gồm họ và tên, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ và địa chỉ email nếu cần thiết.
  2. Giới thiệu về việc nuôi dưỡng:
    • Trình bày mục đích của đơn: xin xác nhận về việc nuôi dưỡng một người cụ thể.
    • Đề cập đến tên, ngày tháng năm sinh và quan hệ gia đình của người được nuôi dưỡng.
  3. Cam kết nuôi dưỡng:
    • Liệt kê cam kết của người viết đơn về việc nuôi dưỡng và chăm sóc người được nuôi dưỡng.
    • Miêu tả môi trường sống an lành và sức khỏe tốt mà người được nuôi dưỡng sẽ được cung cấp.
    • Đề cập đến việc truyền đạt giá trị đạo đức và văn hóa phù hợp cho người được nuôi dưỡng.
  4. Trách nhiệm và quan tâm đặc biệt:
    • Đề cập đến trách nhiệm và quan tâm đặc biệt mà người viết đơn sẽ đảm bảo cho người được nuôi dưỡng.
    • Bao gồm việc đảm bảo môi trường học tập và phát triển khỏe mạnh, cung cấp các nhu cầu cơ bản như ăn uống, vệ sinh cá nhân và y tế.
  5. Yêu cầu xác nhận:
    • Yêu cầu cơ quan nhận đơn xem xét và cung cấp một bản xác nhận về việc người viết đơn đang nuôi dưỡng người được nêu trong đơn.
    • Đề cập đến mục đích sử dụng bản xác nhận, như làm giấy tờ hợp pháp, đăng ký học, hoặc các vấn đề tương tự.
  6. Kết thúc đơn:
    • Cảm ơn cơ quan nhận đơn vì sự hỗ trợ và xem xét đơn.
    • Ký tên và ghi rõ tên của người viết đơn.
    • Để lại thông tin liên hệ như địa chỉ, số điện thoại và email để cơ quan có thể liên hệ khi cần thiết.

Lưu ý khi soạn thảo soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng

Mẫu đơn chỉ là một bản gợi ý và có thể cần điều chỉnh để phù hợp với tình huống và quy định pháp luật cụ thể của bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng đơn của bạn được chuẩn bị đúng cách. Khi soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng, hãy lưu ý các điểm sau đây:

Sử dụng ngôn ngữ chính xác và rõ ràng:

Sử dụng ngôn từ chính xác và rõ ràng để truyền đạt ý kiến ​​và thông tin một cách chính xác.
Tránh sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu hoặc mâu thuẫn để đảm bảo sự dễ đọc và hiểu của đơn.

Trình bày thông tin đầy đủ và chính xác:

Đảm bảo rằng thông tin cá nhân và chi tiết về người được nuôi dưỡng được ghi đúng và đầy đủ.
Cung cấp các thông tin cần thiết về môi trường sống, sức khỏe và giáo dục của người được nuôi dưỡng.

Sắp xếp cấu trúc hợp lý:

Chia đơn thành các phần khác nhau với tiêu đề và đánh số để tạo cấu trúc rõ ràng và trình bày thông tin một cách có tổ chức.
Sắp xếp các mục theo thứ tự logic, từ thông tin cá nhân cho đến cam kết và yêu cầu xác nhận.

Thể hiện lòng thành và tôn trọng:

Sử dụng ngôn từ lịch sự và tôn trọng khi viết đơn.
Thể hiện lòng biết ơn và tôn trọng đối với cơ quan nhận đơn vì sự hỗ trợ và xem xét đơn của bạn.

Kiểm tra lại và chỉnh sửa:

Kiểm tra lại đơn để đảm bảo rằng không có lỗi chính tả, ngữ pháp hoặc sai sót khác.
Chỉnh sửa và điều chỉnh nội dung nếu cần thiết để đảm bảo đơn được trình bày một cách chính xác và chuyên nghiệp.

Tuân thủ quy định pháp luật và yêu cầu cụ thể:

Nắm vững quy định pháp luật và yêu cầu của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ liên quan đến việc xin xác nhận nuôi dưỡng.
Đảm bảo rằng mẫu đơn của bạn tuân thủ đầy đủ các quy định và yêu cầu đó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận nuôi dưỡng năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về viết mẫu đơn xin nghỉ việc. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Ai sẽ là những đối tượng là người phải trực tiếp nuôi dưỡng?

Về đối tượng là những người cần trực tiếp nuôi dưỡng đã được quy định rất rõ ràng tại Khoản 9 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Họ là những cá nhân không nơi nương tựa. Cụ thể các đối tượng này bao gồm:
Anh/chị/em ruột thịt của người nộp thuế.
Ông/bà nội, Ông/bà ngoại, Cô/chú ruột, Dì/cậu ruột, Bác ruột của người đang nộp thuế.
Các đối tượng là cháu ruột được xác định gồm có con cái của anh/chị/em ruột.
Những người cần trực tiếp nuôi dưỡng khác đúng theo pháp luật quy định.

Mục đích của mẫu văn bản xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc mới nhất là gì?

Văn bản này mới được ban hành có mục đích chính là để phục vụ cho việc tính thuế thu nhập cá nhân và kê khai thuế. Những người nuôi dưỡng người phụ thuộc sẽ phải làm giấy tờ, hồ sơ để xác nhận về việc nuôi dưỡng này, kê khai toàn bộ các thông tin về người  mà bạn sẽ tiếp nhận nuôi dưỡng để xác nhận việc nuôi dưỡng, phục vụ hiệu quả cho công tác tính thuế của cơ quan thuế nhà nước.
Mẫu kê khai, xác nhận này là một trong những giấy tờ quan trọng thuộc hồ sơ quyết toán thuế cho người phụ thuộc được nhận nuôi dưỡng. Bên cạnh đó còn có các văn bản khác như Thư xác nhận thu nhập trung bình của một năm, mẫu kê khai người tàn tật không thể làm việc, lao động. Bạn sẽ cần biết cách điền đầy đủ mẫu xác nhận nuôi dưỡng người phụ thuộc để đảm bảo cho hồ sơ quyết toán thuế được giải quyết nhanh chóng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

✅ Mẫu đơn: 📝 xin xác nhận nuôi dưỡng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Hiện nay, giấy xác nhận công tác được sử dụng rất thường xuyên và rộng rãi tại đã số các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp để đánh giá kết quả và ghi nhận quá trình làm việc của cá nhân. Tài liệu này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm: Chúng tôi giúp người lao động nộp đơn xin thị thực, vay ngân hàng, xác minh tài chính, du học, v.v. để họ có thể nhận được những phúc lợi tương xứng với thời gian họ dành cho tổ chức của bạn. Cơ quan, tổ chức, công ty.Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty trong bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023

Nội dung mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty xác thực việc cá nhân đã công tác tại một đơn vị cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có thể làm bằng cách xác nhận tên đơn vị công tác, thời gian công tác và vị trí công việc của cá nhân đó. Giấy xác nhận đơn vị công tác cần phản ánh đầy đủ và chính xác thông tin liên quan đến công tác của cá nhân. Điều này đảm bảo tính đáng tin cậy của tài liệu và tránh những hiểu lầm hoặc tranh cãi về công tác của cá nhân đó.

[Đơn vị công tác]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại]
[Email]

Ngày: [Ngày tháng năm]

XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Chúng tôi, dưới đây là đại diện của đơn vị công tác:

  • Tên đơn vị: [Tên đơn vị công tác]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ đơn vị công tác]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại đơn vị công tác]
  • Email: [Email đơn vị công tác]

Chúng tôi xác nhận rằng người sau đây:

  • Họ và tên: [Họ và tên người lao động]
  • Ngày sinh: [Ngày sinh người lao động]
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: [Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người lao động]
  • Chức vụ: [Chức vụ của người lao động trong đơn vị công tác]

Đang công tác tại đơn vị chúng tôi từ ngày [Ngày bắt đầu công tác] đến ngày [Ngày kết thúc công tác (nếu có)].

Người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy của chúng tôi trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.

Chúng tôi xác nhận rằng thông tin trên đây là chính xác và đúng sự thật.

Trân trọng,

[Người đại diện đơn vị công tác]
[Chức vụ]
[Chữ ký]
[Ngày]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận đơn vị công tác nên cung cấp thông tin chi tiết về cá nhân, bao gồm tên, vị trí công việc, đơn vị công tác, thời gian công tác và mô tả công việc. Các thông tin này giúp xác định rõ ràng về công tác của cá nhân và năng lực công việc của họ. Dưới đây là hướng dẫn để soạn thảo mẫu giấy xác nhận đơn vị công tác. Bạn có thể tuỳ chỉnh và điều chỉnh nội dung theo yêu cầu cụ thể của bạn:

  • Đầu tiên, đặt tiêu đề “GIẤY XÁC NHẬN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC” ở phần trên cùng của trang.
  • Ghi rõ thông tin về đơn vị công tác:
  • Tên đơn vị công tác: Ghi rõ tên đơn vị hoặc tổ chức mà người lao động đang công tác.
    Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ đầy đủ của đơn vị công tác.
    Số điện thoại: Ghi rõ số điện thoại liên hệ của đơn vị công tác.
    Email: Ghi rõ địa chỉ email liên hệ của đơn vị công tác.
    Xác nhận thông tin cá nhân của người lao động:
  • Họ và tên: Ghi rõ họ và tên đầy đủ của người lao động.
    Ngày sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người lao động.
    Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động.
    Chức vụ: Ghi rõ chức vụ mà người lao động đảm nhiệm trong đơn vị công tác.
    Xác nhận thời gian công tác:
  • Ngày bắt đầu công tác: Ghi rõ ngày, tháng, năm mà người lao động bắt đầu công tác tại đơn vị.
    Ngày kết thúc công tác (nếu có): Nếu người lao động đã hoàn thành công việc hoặc kết thúc thời gian công tác, ghi rõ ngày, tháng, năm kết thúc.
    Xác nhận việc hoàn thành nhiệm vụ và tuân thủ quy định:
    Ghi rõ rằng người lao động đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và tuân thủ các quy định nội quy, quy chế của đơn vị công tác trong suốt thời gian công tác tại đơn vị.
  • Kết thúc giấy xác nhận:
  • Người đại diện đơn vị công tác: Ghi rõ tên và chức vụ của người đại diện đơn vị công tác.
    Chữ ký: Người đại diện đơn vị công tác ký tên và ghi rõ chữ ký của mình.
    Ngày: Ghi rõ ngày, tháng, năm khi giấy xác nhận được ký.

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu tổng quát và bạn nên tùy chỉnh nội dung và định dạng giấy xác nhận theo yêu cầu của bạn và quy định pháp luật áp dụng trong khu vực của bạn. Nếu cần, hãy tìm sự tư vấn từ một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và đáng tin cậy của giấy xác nhận.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty

Giấy xác nhận cần có chữ ký của người đại diện đơn vị công tác và ngày ký để xác nhận tính chính xác và đáng tin cậy của tài liệu. Chữ ký giúp xác định người xác nhận và đưa ra sự chứng thực cho thông tin được cung cấp. Thiết kế giấy xác nhận đơn vị công tác nên đơn giản, chuyên nghiệp và dễ đọc. Sắp xếp thông tin theo thứ tự logic và sử dụng font chữ dễ đọc. Định dạng tài liệu phải phù hợp để tạo ấn tượng tốt và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.

Khi soạn thảo loại giấy xác nhận đơn vị công tác, dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nên xem xét:

Đảm bảo tính xác thực và phần lớn của thông tin: Hãy đảm bảo rằng tất cả các thông báo về doanh nghiệp công tác, công nhân và thời kì công việc đều được ghi chính xác và phần nhiều. Thông báo sai lệch sở hữu thể gây lầm lẫn hoặc tạo ra sự không chính xác trong tài liệu.

sử dụng ngôn ngữ xác thực và rõ ràng: Viết một phương pháp rõ ràng và tiêu dùng ngôn ngữ chuẩn xác để hạn chế hiểu lầm hoặc tranh chấp trong nội dung giấy công nhận. Đảm bảo rằng ý nghĩa và mục đích của giấy công nhận được truyền đạt 1 phương pháp xác thực.

Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo rằng giấy công nhận tuân thủ các quy định luật pháp hiện hành và các quy định nội bộ của công ty công việc. Kiểm tra và đảm bảo rằng chiếc giấy xác nhận ko vi phạm bất kỳ quyền hoặc bổn phận pháp lý nào.

phân phối thông báo liên hệ: Đảm bảo rằng giấy công nhận cung cấp thông tin địa chỉ chính xác của tổ chức công tác, bao gồm địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Điều này sẽ giúp người nhận sở hữu thể liên hệ và xác minh thông tin ví như cấp thiết.

Định dạng và thiết kế: Tạo ra một giấy xác nhận giỏi và dễ đọc bằng bí quyết tiêu dùng định dạng và bề ngoài thích hợp. Sắp xếp thông báo theo trật tự logic và tiêu dùng font chữ dễ đọc. Đồng thời, lưu ý việc sử dụng logo và tượng trưng của đơn vị công tác để nâng cao tính nhận dạng và độ tin cậy.

Chữ ký và ngày ký: Đảm bảo rằng giấy xác nhận với chữ ký của người đại diện doanh nghiệp công việc và ngày ký để công nhận tính chuẩn xác và đáng tin cậy của tài liệu.

kiểm tra lại và xác minh: Trước lúc sử dụng giấy xác nhận, hãy kiểm tra lại đông đảo thông tin và xác minh tính chuẩn xác của nó. Điều này giúp tránh sai sót và đảm bảo rằng giấy xác nhận đáp ứng đúng mục đích của nó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về điều kiện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Giấy xác nhận công tác dùng để làm gì?

Mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng thời gian người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cũ, hoặc đang làm việc. Giấy này có thể dùng để:
Chứng minh thu nhập khi cần làm các loại thẻ trả trước như thẻ visa, dùng để mua trả góp sản phẩm, vay tín chấp, vay tiêu dùng;
Dùng để vay tiền ngân hàng qua lương;
Chứng minh kinh nghiệm làm việc khi cần ứng tuyển, nộp hồ sơ xin việc vào cơ quan, doanh nghiệp khác…

Đặc điểm của Giấy xác nhận công tác là gì?

Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể thấy rõ 02 đặc điểm của Giấy xác nhận công tác như sau:
Về nội dung: Chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
Về tính bảo mật: Xác nhận công việc là quyền lợi chính đáng của người lao động, chính vì vậy, đại diện cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thể dễ dàng ký xác nhận cho người lao động. Không giống như việc xác nhận thu nhập bởi nó còn liên quan đến việc bảo mật thông tin, sự cạnh tranh trong thị trường lao động.

✅ Mẫu đơn: 📝 xác nhận công tác tại công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Tải xuống miễn phí mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định trong một số trường hợp công dân sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ, theo đó nêu thuộc các trường hợp pháp luật quy định thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, công dân cần viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số giấy tờ liên quan lên cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn chưa biết làm đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nài, hãy thảo xuống mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự file word dưới đây của Hỏi đáp luật nhé.

Xem thêm Mẫu đơn hoãn nghĩa vụ quân sự

Công dân thuộc trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Trên thực tế có không ít trường hợp công dân phải thực hiệ nghĩa vụ quân sự nhưng vì một số lí do, trường hợp bất khả kháng mà công dân không thể thực hiện ngay nghĩa vụ quân sự của mình. Do đó, công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp này, pháp luật cũng đã quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Theo đó, nếu công dân thuộc các trường hợp này có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là các trường hợp công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Nếu có thuộc các trường hợp pháp luật quy định được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Có thể nhiều người có nhu cầu xin tạm hoãn nhưng lại chưa biết xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Dưới đây là cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thông thường, bạn có thể tham khảo.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân thực hiện thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo trình tự như sau:

Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại UBND cấp xã để nộp hồ sơ.

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 2: UBND cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công dân vẫn phải thực hiện nghĩa vụ như bình thường.

Bước 4: Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện thì UBND cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự sinh viên phải nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Xem thêm Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Tải ngay mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Để cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hồ sơ cũng như đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự của mình thì thì công dân cần trình bày nội dung nột cách trung thực, đầy đủ và rõ ràng. Có thể thấy việc viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện một cách chỉn chu. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dưới đây của chúng tôi nhé.

Cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

– Người nhận đơn: Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Trình bày thông tin cá nhân như nghề nghiệp, ngày sinh, số CMND/CCCD,…. chính xác.

– Lý do tạm hoãn nghĩa vụ: lí do xin tạm hoãn ngĩa vụ quân sự phải thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

– Các giấy tờ cần cung cấp để chứng minh thuộc trường hợp được tạm hoãn khi gửi đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo từng trường hợp bao gồm:

+ Giấy kết luận tình trạng xuất khỏe của Hội đồng khám sức khỏe.

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân trường hợp là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, có anh chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ phục vụ nghĩa vụ.

+ Giấy xác nhận đơn vị công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực.

+ Giấy xác nhận của nhà trường đối với học sinh, sinh viên đang học và đạo tạo tại các cơ sở giáo dục.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ như:
Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Có tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với sinh viên đã hoàn thành chương trình đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp?

Tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Như vậy, trường hợp sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo bậc đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp mà thời gian của chương trình đào tạo vẫn còn thì sinh viên vẫn được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Trong trường hợp đã hết thời gian của một khóa đào tạo, dù chưa nhận bằng tốt nghiệp thì sinh viên không còn thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật DOCx (Word)

Hiện nay với sự hội nhập toàn cầu thì các công việc hợp tác với người nước ngoài ngày càng phổ biến. Do đó nhu cầu dịch thuật ngày càng tăng theo. Vì vậy mà nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công tác viên dịch thuật, bởi nhiều lĩnh vực khác hay nhiều ngôn ngữ khác nhau sẽ cần đến những người có chuyên môn nhất định. Khi thuê cộng tác dịch thuật, các công tác viên và nhà tuyển dụng sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật file word dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Cộng tác viên dịch thuật là ai?

Khi tìm kiếm các công việc làm thêm trên các trang thông tin tuyển dụng thì công tác viên viên dịch thuật là một trong những lựa chọn hấp dẫn nhiều người bởi mức thu nhập tương đối cao. Để làm công tác viên dịch thuật, trước hết cần phải nắm được cộng tác viên dịch thuật là ai, làm những công việc gì, mức thu nhập như thế nào? Để hiểu rõ hơn về công tác viên dịch thuật, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Cộng tác viên được hiểu là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và không có quyền lợi của nhân viên chính thức. Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể thể thực hiện công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định.

Một số công việc cộng tác viên dịch thuật như:

– Dịch các văn bản, tài liệu, truyện, sách được yêu cầu từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ cần dịch.

–  Dịch phim, phụ đề của video,… sang ngôn ngữ được yêu cầu.

– Thực hiện phiên dịch trực tiếp cho khách hàng.

Mức thu nhập: thu nhập của cộng tác viên dịch thuật tương đối cao so với các ngành nghề khác. Mức thu nhập cụ thể phụ thuộc vào loại ngôn ngữ, độ dài của tài liệu và cả tính chuyên môn của văn bản.

Thuê cộng tác viên dịch thuật thì ký hợp đồng gì?

Hợp đồng là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Do đó, các bên cần lựa chọn và quyết định ký kết loại hợp đồng gì để đi đến thông nhất thỏa thuận chúng. Hiện nay, khi thuê cộng tác viên, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, tùy vào nhu cầu. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để biết cần ký loại hợp đồng gì khi ký kết với cộng tác viên nhé.

Ký hợp đồng lao động

Theo Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Lúc này, giữa cộng tác viên và doanh nghiệp sẽ ràng buộc rất nhiều quyền và nghĩa vụ với nhau. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải tạo điều kiện để người lao động được thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật lao động như nghỉ phép, nghỉ việc riêng,…

Ký hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Với loại hợp đồng này, cộng tác viên sẽ được linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì sẽ được nhận thù lao từ doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Khi ký kết kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì các bên cần phải lưu ý một vấn đề quan trọng. Trong đó có thể kể đến lựa chọn loại hợp đồng ký kết là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ; điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch đối với một số đơn vị, doanh nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch thuật, bạn có thể tham khảo.

Về lựa chọn loại hợp đồng:

Với hợp đồng lao động, cộng tác viên và doanh nghiệp có thể chọn ký một trong 02 loại hợp đồng:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động nhiều hơn 36 tháng.

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động từ 36 tháng trở xuống.

Với hợp đồng dịch vụ: Các bên tự do thỏa thuận thời hạn bởi Bộ luật Dân sự 2015 không giới hạn về nội dung này.

Về điều kiện trở thành cộng tác viên phiên dịch

Để trở thành cộng tác viên phiên dịch của Văn phòng công chứng thì phải tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài mà Văn phòng công chứng cần phiên dịch.

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật” đã được Biểu mẫu luật cung cấp ở bên trên. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Có phải ký kết hợp đồng khi làm cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng hay không?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định về cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng như sau:
“2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:
a) Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;”

Như vậy, văn phòng công chứng sẽ có nghĩa vụ ký kết hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng. Hợp đồng phải xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Cộng tác viên dịch thuật dịch sai nội dung hợp đồng giao dịch của khách hàng thì bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 38 Luật Công chứng 2014 quy định về bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng như sau:
– Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi mà công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.
– Công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại phải hoàn trả lại một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật; trường hợp không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Gian dối, không trung thực khi làm chứng hoặc phiên dịch;
+ Dịch không chính xác, không phù hợp với giấy tờ, văn bản cần dịch.
Lưu ý: Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch thuật
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1200

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Trong hoạt động du lịch, để gưới thiệu và hướng dẫn khách du lịch tại một số địa phương thì công ty du lịch sẽ thường tuyển cộng tác viên hướng dẫn du lịch. Theo đó, cả hai bên sẽ ký hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch kết. Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ ghi nhận thỏa thuận của hai bên về công việc và thù lao. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch mới, chuẩn. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Cộng tác viên là ai?

Công tác viên là một hình thức tuyển dụng lao động mới mẻ. Những năm gần đây, việc sử dụng công tác viên thực hiện các công việc ngắn hạn, ít thường xuyên là một hoạt động thường thấy tại các công ty, doanh nghiệp.

Công tác viên được biết đến là những người làm việc một cách tự do, không thuộc biên chế chính thức của bất cứ một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào. Thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành của nơi làm việc, không gian và thị trường công việc rất rộng.

Có mấy loại hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch?

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch được ký kết phải thể hiện được rõ bản chất của sự thỏa thuận. Theo đó, cả hai bên sẽ đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của mình. Hiện nay thị trường lao động xuất hiện 02 hình thức cộng tác viên, đó là cộng tác viên theo quan hệ lao động và cộng tác viên theo quan hệ dân sự. Tùy vào nhu cầu mà công ty, doanh nghiệp khi thuê cộng tác viên có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng lao động

Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Điều 13. Hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”

Nếu cần phải quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký hợp đồng lao động. Trong đó cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của công ty thì cộng tác viên được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Lúc này, hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân thủ các quy định trong Bộ Luật lao động 2019.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Theo đó, nếu nhà tuyển dụng cộng tác viên làm việc theo dự án, chương trình, mà cộng tác viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của nhà tuyển dụng; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.

Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Tải thêm nếu bạn cần Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch với hình thức là hợp đồng lao động

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng dịch vụ

Các lưu ý khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch thì hai bên cần soan thảo hợp đồng một cách chi tiết, cụ thể các vấn đề quan trọng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, khi viết hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch cần lưu ý đến một số vấn đề quan trọng trong nội dung hợp đồng. Biểu mẫu luật xin hướng dẫn các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cộng tác viên như sau:

  • Nội dung thỏa thuận, thời gian thực hiện;
  • Thông tin cá nhân;
  • Mức thanh toán, chi phí;
  • Trách nhiệm của hướng dẫn viên (đặc biệt quan trọng);
  • Các trường hợp phạt vi phạm, trở ngại khách quan mà các bên có thể lường trước gây ảnh hưởng tới quá trình du lịch;
  • Các dịch vụ, chương trình phát sinh trong quá trình hướng dẫn;
  • Các kết thúc hợp đồng, thỏa thuận.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch” của Biểu mẫu luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Nếu Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì Hợp đồng lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật Lao động 2019. Vì thế, người lao động phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp..
Trường hợp Hợp đồng với cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì cộng tác viên không phải là người lao động. Vì vậy không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… như đối với người lao động.

Chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên là ai?

Căn cứ theo quy định tại điều 15 Bộ luật Lao động 2012 thì chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên bao gồm: người lao động và người sử dụng lao động theo đó:
– Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
– Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên hướng dẫn du lịch
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để tuyển người lao động động thực hiện các công việc nhanh chóng và ngắn hạn thì các công ty thường tuyển dụng các cộng tác viên. Theo đó, công tác viên sẽ cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc được yêu cầu, và công ty, nhà tuyển dụng sử dụng dịch vụ sẽ trả lương theo công việc thực hiện. Lúc này, hai bên sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.

Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan khác như mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật trên Biểu Mẫu Luật.

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là gì?

Hiện nay nhiều doanh nghiệp sử dụng người lao động dưới hình thức cộng tác viên. Thông thường doanh nghiệp sẽ cần đến cộng tác viện trong một số dự án, chương trình. Hiện nay, hợp động thường được sử dụng giữa doanh nghiệp và công tác viên là hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Khi ký kết hợp đòng này, hai bên cần phải nắm được quy định về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Để hiể rõ hơn về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về khái niệm hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, hợp đồng cộng tác viên có thể xem là một dạng của hợp đồng dịch vụ.

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Như vậy, nếu nhà tuyển dụng tuyển nhân viên làm việc theo dự án, chương trình, mà trong đó nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào?

Để đảm bảo quan hệ pháp luật được xác lập một cách hợp pháp thì việc ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải tuân thủ pháp luật. Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải đảm bảo về mặt nội dung và hình thức. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình thì các bên cần phải nắm được ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào? Để nắm được quy định về ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Về đối tượng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Về nội dung của hợp đồng: Nội dung của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên sẽ do sự thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên có thể có các nội dung sau (theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015):

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, khi ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì nhà tuyển dụng sẽ trả thù lao tương ứng.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Để đảm bảo các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình thì hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cần được viết một cách chính xác và đầy đủ các thông tin, thỏa thuận của hai bên. Có thể hiện nay nhiều người chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Nếu bạn chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào, hãy tham khảo hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới đây của chúng tôi nhé.

Dựa theo quy định của Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cộng tác viên dịch vụ được viết như sau:

[1] Ghi nội dung công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

[2] Ghi thời hạn hợp đồng cộng tác viên dịch vụ theo một công việc, chương trình, dự án,… cụ thể về thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm,… (Ví dụ: Từ 01/01/2023 – 31/12/2023).

[3] Ghi nơi làm việc của cộng tác viên.

Công tác viên có thể làm việc tại công ty hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

[4] Ghi thời gian làm việc theo giờ/ngày căn cứ vào nội quy, quy chế của công ty/làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

[5] Tùy theo từng trường hợp mà cộng tác viên có chế độ nghỉ ngơi khác nhau.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tại công ty và làm việc theo thời gian chung của công ty thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần điền mục này.

[6] Ghi mức thù lao mà hai bên thỏa thuận phải trả cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

[7] Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi công ty để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động và phương tiện đi lại cho cộng tác viên trong quá trình thực hiện công việc.

[8] Điền phương thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.

[9] Điền thời gian thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án.

Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thỏa thuận thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc thời gian cộng tác viên đã làm việc.

[10] Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Công ty, nhà tuyển dụng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho công ty, nhà tuyển dụng.

Lưu ý:

+ Công ty, nhà tuyển dụng khi chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo cho cộng tác viên biết trước một thời gian hợp lý. Đồng thời, phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà công tác viên đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

+ Cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (được thỏa thuận tại hợp đồng Công tác viên dịch vụ) trong trường hợp công ty, nhà tuyển dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ” của Biểu mẫu luật. Hy vọng hữu ích đối với bạn trong công việc.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ có thời hạn bao lâu?

Vì hợp đồng dịch vụ chỉ mang tính chất là sự thỏa thuận nên công ty/nhà tuyển dụng và cộng tác viện có thể tự do thỏa thuận thời hạn theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Cộng tác viên có cần phải ký hợp đồng lao động hay không?

Tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Như vậy, nếu cộng tác viên đang làm việc cho người sử dụng lao động và quá trình làm việc này là sự thoả thuận giữa hai bên, có sự làm việc và trả lương, cộng tác viên sẽ chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Lúc này, cộng tác viên và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng phải tạo điều kiện để cộng tác viên được thực hiện các quyền theo quy định pháp luật lao động như tiền lương, thưởng, chế độ BHXH, nghỉ phép…

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 cộng tác viên dịch vụ
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1300

Link tải file Doc: Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023

Do bận nhiều công việc nên có thể giám đốc công ty có thể ủy quyền cho nhân viên ký thay các văn bản hoặc các hợp đồng. Để ủy quyền ký thay thì người ủy quyền có thể làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Để rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần phải có những nội dung quan trọng. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay đầy đủ, chi tiết. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Hợp đồng ủy quyền ký thay là gì?

Hợp đồng ủy quyền ký thay là một loại hợp đồng phổ biến tại một số đơn vị, cơ quan hay doanh nghiệp. Theo đó, giám đốc thường ủy quyền ký thay một số văn bản, giấy tờ cho cấp dưới thực hiện. Do đó, người có thẩm quyền ký kết các văn bản, giấy tờ sẽ ủy quyền cho người khác ký thay thông qua hợp đồng ủy quyền ký thay. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về hợp đồng ủy quyền ký thay qua nội dung dưới đây nhé.

Theo Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Ký thay có thể hiểu là việc người đứng đầu đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền ký văn bản giao cho cấp phó hoặc cấp dưới ký thay trong một số văn bản nhất định.

Các trường hợp ký thay hiện nay gồm:

– Người đứng đầu có thẩm quyền ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.

– Đối với trường hợp những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

Chú ý: Khi ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu.

Khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc?

Trên thực tế do có nhiều công việc và có thể phải đi công tác xa hoặc vì những lí do khác không thể trực tiếp việc ký kết văn bản nên giám đốc hay người có thẩm quyền ký kết các văn bản có nhu cầu ủy quyền ký thay đối với một số văn bản. Vậy, khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được khi nào cần giấy ủy quyền ký thay giám đốc nhé.

Gám đốc có thể ủy quyền ký thay trong một số trường hợp như:

– Giám đốc đi công tác hay nghỉ điều trị bệnh hoặc bất kỳ lý do nào khác và không thể trực tiếp ký duyệt

– Giám đốc muốn chỉ định người ký thay cho những giấy tờ, vấn đề phù hợp, thay vì mọi thứ đều chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ, điều này giúp giảm thiểu khối lượng công việc, trong khi vẫn đảm bảo có giám sát và hỗ trợ kịp thời khi cần…

Thường những người được ủy quyền ký thay là những người có quyền hạn quản lý một phòng ban/đội nhóm cụ thể dưới trướng người ủy quyền. Có thể là Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Kế toán trưởng…

Người được ủy quyền sẽ đại diện cho người ủy quyền (giám đốc) thực hiện các giao dịch – ký thay các loại hóa đơn, chứng từ, văn bản liên quan được quy định trong giấy ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì?

Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung nhất định. Vậy, hợp đồng ủy quyền ký thay gồm những nội dung gì? Có nhiều người hiện nay muốn lập hợp đồng ủy quyền ký thay nhưng lại không biết hợp đồng ủy quyền ký thay cần có những nội dung gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

– Họ và tên, địa chỉ, chức vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Các loại văn bản được ủy quyền ký thay;

– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Thời hạn ủy quyền;

– Trường hợp chấm dứt ủy quyền;

– Trách nhiệm pháp lý phải gánh chịu do việc ký thay gây ra;

– Cách thức giải quyết tranh chấp giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Chữ ký xác nhận của các bên.

Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản được chúng tôi cập nhật mới trên website Timluat.com

Có bắt buộc phải công chứng ủy quyền không?

Hiện nay, giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền đều không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực bởi các nguyên nhân sau đây:

– Với giấy ủy quyền: Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về giấy ủy quyền. Có thể hiểu đây là hành vi pháp lý đơn phương và cũng không có quy định nào yêu cầu giấy ủy quyền phải công chứng hay chứng thực.

– Với hợp đồng ủy quyền: Điều 55 Luật Công chứng 2014 có quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền nhưng không yêu cầu đây là văn bản bắt buộc phải công chứng.

Trong một số trường hợp, ủy quyền sẽ cần phải công chứng như khi ủy quyền đăng ký hộ tịch (Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP); ủy quyền trong việc mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình)…

Như vậy, ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực.

Thông tin liên hệ

Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay file word năm 2023 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền khi nào?

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:
– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

✅ Mẫu đơn: 📝 mẫu hợp đồng ủy quyền ký thay
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay

Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thường được sử dụng khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động một cách đồng thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Việc sử dụng mẫu này giúp quy định rõ ràng những điều khoản, điều kiện cụ thể, và các thủ tục liên quan đến việc chấm hợp đồng theo quy định và tránh xung đột hoặc tranh chấp sau này giữa hai bên. Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn bao gồm các điều khoản về lý do chấm dứt, thời gian thông báo, các quyền lợi sau khi chấm dứt, và các trách nhiệm cụ thể của mỗi bên trong quá trình này. Vậy “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản

Hợp đồng lao động được chấm dứt trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động có thể chấm dứt trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể được thực hiện từ cả hai bên: người lao động hoặc người sử dụng lao động. Tùy từng trường hợp cụ thể mà hợp đồng lao động có thể được chấm dứt, bao gồm việc thỏa thuận chấm dứt, hết thời hạn hợp đồng, vi phạm điều khoản trong hợp đồng, nghỉ hưu, hoặc theo quy định của pháp luật lao động. Hãy cùng tìm hiểu về những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây.

Căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần tuân theo một số điều kiện và quy định cụ thể, bao gồm quy định trong luật lao động, điều khoản trong hợp đồng, và một số điều kiện khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Việc hiểu rõ những điều kiện này là để đảm bảo quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý có thể phát sinh.

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do nhưng cần đáp ứng các điều kiện về thời gian báo trước như sau:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, có 07 trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước theo Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 khi:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; 

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. 

Sau khi xem xét và đáp ứng được những điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động tiến hành những thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Chúng tôi luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là gì?

Khi người lao động vì một lý do nào đó mà có nhu cầu nghỉ việc, không muốn tiếp tục thực hiện công việc với người sử dụng lao động thì họ có thể làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động.
Theo đó, đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc là văn bản khi người lao động có mong muốn được chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Trong đó, mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động phải đảm bảo những nội dung chính như: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên mẫu đơn, nội dung của mẫu đơn, lý do chấm dứt hợp đồng lao động, chữ ký,…
Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quan hệ lao động và tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng lao động một cách bừa bãi, thì việc chấm dứt hợp đồng lao động cần phải có lý do đồng thời phải tuân theo những thủ tục pháp lý nhất định. 

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật lao động người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ tuy nhiên sẽ phải báo trước. Thời gian báo trước như sau:
Báo trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Báo trước ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt người lao động không cần phải báo trước như: Bị quấy rối tình dục nơi làm việc; bị nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm; không được bố trí công việc như thỏa thuận; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn…

✅ Mẫu đơn: 📝 chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +500

Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ PDF/DOCx

Ngày nay, nhiều dịch vụ vệ sinh phát triển nên nếu các công ty không có nhân viên vệ sinh cố định thì phải thuê người dọn dẹp, dọn dẹp theo giờ để văn phòng, nơi làm việc luôn sạch sẽ. Và khi các công ty, tổ chức có nhu cầu thuê dịch vụ dọn phòng, họ sẽ ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ lao công tạp vụ. Vậy hiện nay mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ có nội dung như thế nào? Cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì?

Tìm hiểu mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là gì? Hợp đồng thuê lao công tạp vụ là hợp đồng sử dụng khi công ty có nhu cầu dọn dẹp vệ sinh hay các công việc tạp vụ khác một cách thường xuyên và liên tục. Khi thuê lao công, tạp vụ thì cần được đảm bảo bằng một văn bản thỏa thuận để ràng buộc các bên về quyền và trách nhiệm của mình.

Ký hợp đồng đó là ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên về việc cung cấp dịch vụ lao công, vệ sinh. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ còn là văn bản có tính ràng buộc về mặt pháp lý, bảo đảm quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nên thiết lập hợp đồng thuê lao công tạp vụ một cách chi tiết và chuẩn chỉnh. Trong hợp đồng cần ghi rõ tất cả nội dung liên quan tới quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên để dựa vào đó để thực hiện. Ngoài ra, hợp đồng thuê lao công tạp vụ cũng cần ghi rõ phương thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp xảy ra để có thể dễ dàng xử lý.

Mẫu hợp đồng lao công tạp vụ được thiết lập nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia. Dựa vào những điều khoản ghi trong hợp đồng, các bên tham gia sẽ được yên tâm hơn trong quá trình hợp tác, giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay. Khi mọi người bận rộn hơn ở nơi làm việc, họ muốn thuê dịch vụ dọn dẹp để tiết kiệm nhiều thời gian hơn. Để có được hợp đồng thuê dịch vụ vệ sinh đầy đủ và chi tiết cần có nội dung chủ yếu sau:

Nội dung chính của hợp đồng thuê lao công tạp vụ bao gồm:

– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng

– Nội dung công việc trong hợp đồng

– Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

– Điều khoản về thanh toán dịch vụ trong hợp đồng

Vấn đề vềMẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thuê lao công tạp vụ có thỏa thuận bằng lời nói được không?

Mẫu hợp đồng thuê lao công tạp vụ là một loại hình thức cung cấp dịch vụ, loại hợp đồng này thì lập ra nhằm ghi lại thỏa thuận của các bên cung cấp dịch vụ ăn uống và bên nhận thuê dịch vụ nhằm đảm bảo quyền và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình hợp tác. Đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ dọn dẹp, pháp luật không bắt buộc các Bên lập thành văn bản, cụ thể tại Điều 74 Luật Thương mại 2005 quy định rằng “Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó” 
Theo đó thì pháp luật để các bên tự do lựa chọn hình thức văn bản có thể bằng lời nói, văn bản, hành vi pháp lý cụ thể. Tuy nhiên thì để đảm bảo quyền lợi của các bên thì hợp đồng cần được lập thành văn bản và được ghi nhận một cách rõ ràng.

Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần lý do chỉ cần đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước sau đây (trừ 01 số trường hợp không cần báo trước theo luật định):
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
Bị NSDLĐ ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
NSDLĐ cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Thuê lao công tạp vụ
✅ Định dạng: 📄 File PDF/File Word
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Đánh giá bài viết post