Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền cho người thân PDF.DOCx

Thưa Luật sư, tôi có vấn đề như sau, mong được giải đáp: Tôi hiện đang sinh sống và làm việc ở TP Hồ Chí Minh, quê tôi ở Nghệ An. Sắp tới, thửa đất của tôi ở quê bị thu hồi để làm dự án nhà nước. Vì tôi ở xa nên khó đi lại làm các thủ tục để nhận tiền đền bù đất. Vậy, liệu tôi có thể ủy quyền cho người thân của tôi ở Nghệ an để thay mặt tôi thực hiện thủ tục không? Nếu có thì Giấy ủy quyền này viết như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của ban, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền cho người thân và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây.

Giấy ủy quyền là gì? 

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện các công việc, giao dịch liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của người ủy quyền. Qua đó, người được ủy quyền có thể thực hiện các công việc, ký kết các hợp đồng hoặc thực hiện các quyết định mà người ủy quyền phải hoặc không thể thực hiện. Điều này giúp đơn giản hóa và linh hoạt trong việc quản lý và thực hiện các vấn đề pháp lý.

Giấy ủy quyền là căn cứ pháp lý làm phát sinh quan hệ đại diện theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015. Có thể thấy, ủy quyền là giao dịch dân sự. Do đó, để việc ủy quyền có hiệu lực cần tuân thủ các quy định pháp luật về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.

Những trường hợp ủy quyền cho người thân cần được công chứng/ chứng thực

Hầu hết, đa số việc ủy quyền không cần thiết phải công chứng/ chứng thực mà vẫn đảm bảo hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, để đánh giá tính trung thực của văn bản ủy quyền, pháp luật yêu cầu văn bản này phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Cụ thể là các trường hợp sau đây: 

 Thứ nhất, việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Căn cứ: Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thứ hai, ủy quyền liên quan đến việc mang thai hộ

Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Thứ ba, ủy quyền liên quan đến giao dịch về quyền sử dụng đất

Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Căn cứ: khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT- BTNMT

Thứ tư, ủy quyền liên quan đến tố tụng hành chính

Việc ủy quyền quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015 phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

Căn cứ: Khoản 6, Điều 205 Luật Tố tụng Hành chính 2015

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

Ủy quyền cho người thân là một trong những hình thức ủy quyền phổ biến nhất hiện nay. Điều này xuất phát từ sự tin tưởng giữa những người thân quen với nhau. Nhìn chung, giấy ủy quyền cho người thân không có sự khác biệt so với giấy ủy quyền thông thường. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền cho người thân của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền cho người thân

Giấy ủy quyền là căn cứ quan trọng để bên ủy quyền kiểm soát việc thực hiện quyền của bên được ủy quyền. Đối với bên nhận ủy quyền, đây là giấy tờ quan trọng để họ chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện công việc được giao. Do đó, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

– Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

– Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;

– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;

– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;

– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền cho người thân Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định về thời hạn của giấy ủy quyền nhưng có quy định về các trường hợp chấm dứt quan hệ đại diện theo ủy quyền. Theo đó, Giấy ủy quyền sẽ không còn giá trị pháp lý nếu thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 
“a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Giấy ủy quyền có khác hợp đồng ủy quyền không?

Không ít người đang bị lẫn lộn giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, bản chất của 02 loại này hoàn toàn khác nhau.
Nếu như giấy ủy quyền chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể thì hợp đồng ủy quyền được quy định rất rõ ràng tại Bộ luật Dân sự. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền lại có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
Người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được ủy quyền lại. Tuy nhiên, đối với hợp đồng ủy quyền thì khác. Bên được uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định…
Điều quan trọng nhất là trách nhiệm của bên được ủy quyền. Sau khi giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

Truy Cập 789Club – Hướng Dẫn Đăng Nhập Nhà Cái Siêu Tốc

Để truy cập vào nhà cái 789Club, người chơi cần thực hiện một số yêu cầu cụ thể để đảm bảo trải nghiệm các dịch vụ cá cược tại nhà cái một cách mượt mà nhất.

Để truy cập vào nhà cái 789Club và tham gia trò chơi, người chơi cần tuân thủ một số yêu cầu như kết nối internet ổn định, đăng ký tài khoản, xác minh danh tính và đăng nhập vào trang web của nhà cái.

Yêu cầu cần có để truy cập nhà cái 789Club

Trước tiên, người chơi cần phải đảm bảo rằng thiết bị của họ đã được kết nối với internet và có kết nối mạng ổn định. Điều này giúp tránh được các gián đoạn không mong muốn trong quá trình chơi game.

Thứ hai, người chơi cần phải tạo tài khoản trên trang web của 789Club. Quy trình này khá đơn giản và chỉ yêu cầu người chơi cung cấp một số thông tin cơ bản như tên, địa chỉ email và mật khẩu.

Sau khi hoàn tất quy trình đăng ký, người chơi sẽ nhận được một tài khoản cá nhân, từ đó có thể truy cập vào các trò chơi mà họ mong muốn. Với quy trình này, người chơi có thể trải nghiệm các trò chơi hấp dẫn mà không gặp phải bất kỳ trở ngại nào.

Thủ tục đăng nhập nhanh nhất vào cổng game 789Club

Ngoài ra, để đảm bảo tính bảo mật của thông tin cá nhân và tài khoản, người chơi cũng cần phải xác minh danh tính của mình. Quy trình xác minh này thường bao gồm việc cung cấp các tài liệu như chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Mặc dù có thể là một bước khá phiền toái, nhưng nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài khoản của người chơi khỏi các hoạt động gian lận và truy cập trái phép.

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, người chơi chỉ cần truy cập trang web của 789Club và đăng nhập bằng thông tin đăng nhập của mình.

Quy trình đăng nhập này được thiết kế để đơn giản và thuận tiện nhất có thể, với giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Người chơi chỉ cần nhập đúng thông tin đăng nhập của mình và nhấn nút đăng nhập để bắt đầu tham gia trò chơi.

Các lưu ý để truy cập nhà cái 789Club chỉ trong 5 giây

789Club trực tuyến gửi đến anh em một vài lưu ý để có thể đăng nhập cổng game chính thống của đơn vị trong 5 giây:

Lựa chọn trình duyệt web uy tín và các app VPN xanh chín

Truy cập vào nhà cái 789Club chỉ trong 5 giây không phải là điều khó khăn nếu bạn tuân thủ một số lưu ý đơn giản. Đầu tiên, hãy sử dụng trình duyệt web có hiệu suất cao và đã được cập nhật để đảm bảo tối ưu nhất. Tiếp theo, lưu trữ thông tin đăng nhập của bạn ở dạng mã hóa để tiết kiệm thời gian khi truy cập vào lần sau. Cuối cùng, hãy đảm bảo rằng kết nối internet của bạn là ổn định để tránh các trở ngại không mong muốn.

Lưu thông tin sau lần đăng nhập đầu tiên và bật tự động điền

Để đăng nhập nhanh chóng vào nhà cái 789Club chỉ trong vòng 5 giây, bạn cần thực hiện một số bước đơn giản nhưng hiệu quả. Đầu tiên, lưu thông tin đăng nhập của bạn trên trình duyệt hoặc ứng dụng di động để truy cập nhanh chóng. Tiếp theo, sử dụng tính năng tự động điền mật khẩu để tiết kiệm thời gian.

Lưu dấu trang cổng game 789Club để đăng nhập nhanh hơn

Tại 789Club đăng nhập chỉ trong vài giây là điều hoàn toàn có thể nếu bạn tuân thủ một số bước đơn giản sau đây. Đầu tiên, lưu trữ thông tin đăng nhập của bạn trên trình duyệt hoặc ứng dụng di động để truy cập nhanh chóng. Tiếp theo, sử dụng tính năng tự động điền mật khẩu để tiết kiệm thời gian. Sau đó, đảm bảo rằng kết nối internet của bạn đang hoạt động ổn định.

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hiện nay hoạt động kinh doanh ngày càng được phát triển cả về quy mô và đa dạng về nhiều lĩnh vực, theo đó, việc kinh doanh không chỉ được thực hiện giữa hai bên thông thường mà hiện nay hình thức hợp tác kinh doanh giữa ba bên ngày càng được phổ biến. Để việc hợp tác kinh doanh này diễn ra đảm bảo về tính pháp lý thì việc hợp tác này phải được ghi nhận bằng hợp đồng. vậy thì “mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên” như thế nào?. Hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu ngay nhé.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự hợp tác trên cơ sở tìm kiếm lợi ích chung của các đối tác kinh doanh. Các chủ thể hợp tác trao cho nhau các lợi thế cạnh tranh bền vững, từ đó đạt được sức mạnh so với các chủ thể bên ngoài. Thể hiện sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược, cùng nhau tiếp cận mục tiêu và lợi ích chung. Mang đến thành công, tạo dựng mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Việc hợp tác có thể được thể hiện trong nhân sự, chiến lược, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh,… Tức là các bên có thể tham gia hỗ trợ trong một số khâu hay giai đoạn cụ thể. Bên nào có thế mạnh thì đảm nhận khâu làm việc đó, hướng đến sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp kinh doanh khác.

Hợp tác kinh doanh được thực hiện trong nhiều mô hình kinh doanh. Kể đến như: Tài chính, Công nghệ thông tin, Nhân sự, Pháp lý, Quan hệ đối ngoại,… Do đó mà nhu cầu hợp tác ngày càng được mở rộng, tạo tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp.

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

[…]”

Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được gọi là hợp đồng BCC, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Hợp đồng ba bên vẫn mang bản chất của hợp đồng, được xây dựng từ sự thỏa thuận giữa ba bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Hợp đồng ba bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi ba bên liên quan đạt được sự thỏa thuận, trường hợp nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau hợp pháp thì hợp đồng sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên là hợp đồng hợp tác, cung cấp, điều hành và phân chia lợi nhuận với những thỏa thuận dưới đây, các bên cần lưu ý các điều khoản để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Sau đây mời bạn xem và tải về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên mà chúng tôi cung cấp:

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

Tương tự hợp đồng hai bên, trong hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên cũng gồm các nội dung cơ bản sau:

– Đối tượng của Hợp đồng;

– Giá trong hợp đồng;

– Phương thức và thời hạn thanh toán;

– Thời điểm giao nhận;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng;

– Một số điều khoản tùy nghi: Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.

Với hợp đồng hợp tác ba bên, nội dung hợp đồng gồm:

– Mục tiêu và phạm vi hợp tác;

– Thời hạn hợp đồng;

– Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;

– Các điều khoản chung khác;

– Hiệu lực hợp đồng…

+ Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng. Để xác định đúng các chủ thể, đối tác ràng buộc tham gia, thực hiện hợp đồng.

+ Các nội dung trong hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận của các bên. Trong đó, điều chỉnh các vấn đề có thể phát sinh trên thực tế để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của các bên cũng như mục đích hợp tác làm việc. Đặc biệt là tự do thỏa thuận phải trên cơ sở quy định pháp luật Dân sự.

+ Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, trình bày rõ quyền, nghĩa vụ, các hệ quả tương đương. Các nội dung phản ánh trong hợp đồng phải được sự chấp thuận, thống nhất của các chủ thể hợp đồng.

Như tên gọi của nó, có 3 bên tham gia hợp đồng. Với mỗi bên, cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

Nếu là pháp nhân:

  • Tên pháp nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp. Giấy phép hoạt động nếu không phải là doanh nghiệp: Cần ghi rõ số giấy chứng nhận, ngày cấp và nơi cấp. Nếu là pháp nhân có vốn đầu tư nước ngoài thì cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Địa chỉ trụ sở
  • Số điện thoại, email…
  • Người đại diện theo pháp luật. Lưu ý Không phải cứ là Giám đốc hay Phó Giám đốc đều là người đại diện theo pháp luật mà người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều lệ công ty. Nếu người đại diện trong hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật của công ty thì cần có giấy ủy quyền. Nếu người đại diện ký hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật và ký hợp đồng không theo ủy quyền thì hợp đồng sẽ vô hiệu

Nếu là cá nhân

  • Họ tên đầy đủ
  • CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu. Số ngày cấp, nơi cấp. Lưu ý. Đây là thông tin quan trọng phải có trên hợp đồng. Nếu xảy ra tranh chấp, kiện tụng, tố cáo thì dựa vào thông tin này để tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết. Khi hai bên ký kết hợp đồng, cần kiểm tra, đối chiếu với giấy tờ nhân thân.

Về hình thức của hợp đồng:

Đây là hợp đồng có giá trị pháp lý, có sự chuyên nghiệp của các chủ thể xác lập. Do đó phải đảm bảo hình thức, cấu trúc triển khai của một hợp đồng thông thường. Trong đó, tùy thuộc vào việc làm được thỏa thuận hợp tác thực hiện để quy định quyền, nghĩa vụ, lợi ích chi tiết.

Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính. Như bố cục triển khai về:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng.

+ Phần nội dung của hợp đồng. Trong đó, hợp đồng hợp tác có sự tham gia của Bên A và Bên B.

+ Chữ ký của các bên nhằm xác lập thỏa thuận hợp tác.

Câu hỏi thường gặp:

Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên thế nào?

Giá trị pháp lý của hợp đồng là một trong những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Theo đó, điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên như sau:
– Các bên khi tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
– Các bên khi tham gia ký kết, xác lập xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện.
– Hợp đồng ba bên ký kết phải đáp ứng các điều kiện về cả mặt nội dung, lẫn mặt hình thức theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
Trong trường hợp một trong 3 bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải đúng với thẩm quyền được giao.
– Nội dung trong hợp đồng không được vi phạm quy định pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội.

Hợp đồng vô hiệuBảo lưu quyền và trách nhiệm trong hợp đồng 3 bên ra sao?

Hợp Đồng Vô Hiệu
Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.
Bảo Lưu Quyền Và Trách Nhiệm
Việc chấm dứt Hợp Đồng này vì bất cứ lí do gì cũng không miễn trừ các Bên khỏi bất cứ trách nhiệm nào mà tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng đã thuộc về mình hoặc sau đó thuộc về mình liên quan đến việc thực hiện hoặc từ bỏ trước khi chấm dứt Hợp Đồng, và không ảnh hưởng đến việc bảo lưu quyền và trách nhiệm của Các Bên được ấn định hoàn toàn hay rõ ràng trong Hợp Đồng này để bảo lưu khi chấm dứt Hợp Đồng.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Hợp tác kinh doanh 3 bên
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty.DOCx (word)

Có thể nói, hợp đồng là văn bản thông dụng nhất và có giá trị pháp lý nhất định. Hiện nay có nhiều hợp đồng cần ký kết, ví dụ hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng mua xe, hợp đồng mua căn hộ, hợp đồng kinh doanh với nhau. Mỗi hợp đồng có một mẫu khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật sẽ chia sẻ với bạn đọc một ví dụ về Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty để bạn có thể nắm được nội dung cơ bản về hợp đồng bảo vệ nhé.

Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ là gì?

Hợp đồng nhân viên bảo vệ hay còn gọi là hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ đây là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận lại sự thỏa thuận về công việc nghĩa vụ và quyền lợi của bên thuê bảo vệ và bên làm bảo vệ . Bên bảo vệ có nghĩa vụ thực hiện việc bảo vệ sự an toàn, an ninh tại một hoặc một số địa điểm nhất định trong một khoảng thời gian xác định theo yêu cầu của bên thuê bảo vệ. Bên thuê bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi chính đáng cho bên bảo vệ bao gồm cả nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên bảo vệ.

Nội dung hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty cần phải đáp ứng về một số nội dung nhất định theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.

Về quyền và nghĩa vụ của các bên:

  • Căn cứ vào các điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết.

Thông thường, đối với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó.

Thời hạn hợp đồng:

  • Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế.
  • Các bên nên thỏa thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực hiện hợp đồng; Thời điểm kết thúc hợp đồng.

Tải xuống mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Điều đầu tiên đó là thông tin về nhân thân các bên: Hai bên cần cung cấp đầy đủ thông tin về bản thân như: Tên, số điện thoại, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, mã số thuế, trụ sở văn phòng…..

Xác định loại hợp đồng để giao kết thì có thể lựa chọn Hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn; Nếu chọn Hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn Hợp đồng;

Về địa điểm làm việc: Phải ghi rõ ràng địa điểm làm việc. Ghi rõ một số thông tin như địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh ….

Thỏa thuận về lương, thưởng giữa hai bên giao kết hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ thì theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019:

  • Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
  • Hoặc hai bên ký hợp đồng có thỏa thuận khác

Về quyền và nghĩa vụ: Hai bên sẽ có quyền và nghĩa vụ tương ứng nhau. Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia.

Về thời hạn hợp đồng: hai bên có thể tự do lựa chọn thời hạn hợp đồng

Bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp các thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty”. Tất cả những nội dung tư vấn trên đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về bất kỳ chủ đề nào ở trên hoặc liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Bảo vệ ký hợp đồng lao động thời hạn 12 tháng thì có được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn?

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Theo đó, người lao động không phân biệt là ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn hay không xác định thời hạn đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu thỏa các quy định bên trên.
Trong trường hợp của bạn, bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu báo trước 30 ngày.

Nhân viên bảo vệ có thể nghỉ việc mà không cần báo trước khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Nhân viên bảo vệ công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng PDF .DOCx

Hiện nay, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có rất nhiều nhà xưởng, kho bãi của các công ty để phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhưng có không ít các nhà xưởng cần cải tạo, nâng cấp, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu xuất công việc. Khi tìm được nhà cung cấp dịch vụ thi công sửa chữa nhà xưởng thì hai bên cần có hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng để ghi rõ sự thỏa thuận hai bên. Bài viết dưới đây Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu cho bạn đọc về mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng bao gồm những nội dung gì nhé.

Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng

Khái niệm

Hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng là hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng được ký kết giữa đơn vị thi công và chủ nhà xưởng (cá nhân hoặc tổ chức). Tùy thuộc vào dự án sửa chữa, các chi tiết về vật liệu được sử dụng, công việc sẽ được thực hiện, bản vẽ đính kèm và cấu trúc xây dựng được thêm vào hợp đồng. Cấu trúc của hợp đồng xây dựng thi công sửa chữa nhà xưởng tương đối giống với cấu trúc của hợp đồng xây dựng, tuy nhiên, dự án xây dựng dựa trên các công việc có thể được sửa chữa và tân trang lại khi cần thiết, theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc khi phù hợp với người sử dụng nhà xưởng. Vì vậy, các điều khoản trong hợp đồng phải ghi rõ những nội dung này để tránh xảy ra tranh chấp, rủi ro giữa hai bên.

Hiện nay, pháp luật chưa quy định mẫu chung của Hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng, các bên có thể sử dụng mẫu có sẵn hoặc tự soạn thảo hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung sau:

– Thông tin của các bên ký hợp đồng;

– Nội dung công việc cụ thể;

– Thời gian thực hiện;

– Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

– Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật;

– Nghiệm thu và bàn giao nhà ở;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

Download/Tải xuống

💢💢💢💢💢 Xem thêm Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng .DOCx (word)

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng

Khi soạn thảo Hợp đồng sửa chữa nhà ở, cần lưu ý:

– Nêu rõ thông tin của các bên trong hợp đồng:

  • Họ và tên chủ nhà, người đại diện.
  • Địa chỉ thường trú.
  • Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân.

– Thông tin bên nhận sửa nhà:

  • Tên đơn vị, người đại diện nhận sửa nhà.
  • Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ liên hệ
  • Mã số doanh nghiệp, mã số thuế.
  • Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email, fax…
  • Số tài khoản ngân hàng.
  • Người đại diện cho đơn vị, nhóm người, chức danh, địa chỉ cư trú.

– Phương thức thanh toán cần nêu rõ là tiền mặt hay chuyển khoản? Thanh toán chia nhỏ thành các đợt hay thanh toán 1 lần?….

– Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sửa chữa.

– Nghiệm thu và bàn giao nhà ở đã sửa chữa xong: Các bên tiến hành thỏa thuận về việc nghiệm thu và bàn giao nhà ở, theo đó bên chủ nhà sẽ theo dõi, giám sát, kiểm tra chất lượng sau khi thực hiện xong toàn bộ công đoạn sửa chữa hay một phần công đoạn nào đó.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên như:

  • Bên A cung cấp đủ tài liệu, nội dung sửa chữa, kế hoạch, mục tiêu sửa chữa.
  • Yêu cầu bên B sửa lại cho phù hợp nội dung như đã thỏa thuận.
  • Thanh toán đủ số tiền cho bên B như đã thỏa thuận khi hoàn thành công việc .….
  • Bên B đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ….

– Khối lượng công việc, chi phí phát sinh khi thực hiện sửa chữa nhà ở: Nêu rõ khối lượng công việc cụ thể; thỏa thuận rõ về việc bên B phải trả thêm chi phí trong trường hợp nào?

– Tiến độ thực hiện: Nêu rõ thời gian cụ thể để thực hiện sửa chữa; thời gian hoàn thiện công việc…

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng:

  • + Sau khi hoàn thành xong công việc đã thỏa thuận;
  • + Đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm bồi thường (nếu có)

– Các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão lũ,… mà không thể tiến hành được công việc như đúng thời hạn đã thỏa thuận.

– Hiệu lực hợp đồng: Nêu rõ ngày có hiệu lực của hợp đồng.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐ Bài liên quan Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng .DOCx (word)

Câu hỏi thường gặp

Khi nào sửa chữa, cải tạo nhà xưởng phải xin giấy phép?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, khi sửa chữa, cải tạo công trình (bao gồm nhà ở riêng lẻ) phải có giấy phép sửa chữa, cải tạo, trừ trường hợp:
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

Hồ sơ xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở

Căn cứ Điều 46, 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01.
Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật
Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
– Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ:
Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 thi công sửa chữa nhà xưởng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn .Docx (word)

Hiện nay tỉ lệ ly hôn tại nước ta ngày càng cao, đặc biệt là đối với các độ tuổi trẻ. Khi tiến hành ly hôn thì vấn đề về việc chia tài sản chung, con chung là những vấn đề gây rất nhiều tranh chấp giữa hai bên. Pháp luật hiện hành đã đưa ra nhiều quy định về việc phân chia tài sản chung của hai vợ chồng khi ly hôn để nhằm giải quyết tình trạng tranh chấp giữa hai bên. Tuy nhiên nhiều người dân vẫn chưa nắm được các quy định liên quan đến vấn đề này cũng như chưa biết cách soạn thảo “Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn” ra sao?. Để tìm câu trả lời cho các vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Biểu mẫu Luật ngay nhé.

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Quy định về chia tài sản chung khi ly hôn

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để giải quyết.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

+ Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định

Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn được hiểu là văn bản hành chính do cá nhân có tranh chấp về tài sản sau khi ly hôn gửi đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu giải quyết. Nội dung chủ yếu của mẫu đơn này sẽ ghi nhận những thông tin của bên khởi kiện và bên bị kiện cùng những nội dung yêu cầu được Tòa án giải quyết. Đây chính là căn cứ để Tòa án xem xét giải quyết tranh chấp về tài sản sau khi ly hôn của các đương sự.

Nội dung của Đơn khởi kiện nhu yếu về chia tài sản chung sau ly hôn sẽ được viết tựa như theo Mẫu số 23 phát hành kèm theo theo Nghị quyết số 01/2017 / NQ-HĐTP đơn cử gồm có như sau :

Hướng dẫn viết Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Về địa điểm làm đơn khởi kiện: Ghi chính xác địa điểm cũng như thời gian làm đơn khởi kiện tranh chấp về tài sản. Ví dụ như Hà Nội, ngày…. tháng…. năm…. Đây được coi là phần hình thức và xác định tính hợp lệ của đơn nên cần chú ý, tránh trường hợp người làm đơn chỉ chú trọng nội dung và bỏ qua phần này.

Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Đối với mục thẩm quyền giải quyết của Tòa án, tùy theo quy mô và tính chất vụ việc của mình, người làm đơn sẽ ghi thẩm quyền của Tòa án đó. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thường xác định cho vụ án trong nước. Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì sẽ thuộc trường hợp vụ án có yếu tố nước ngoài.

Về thông tin người khởi kiện và người bị kiện: Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi rõ họ tên. Đối với trường hợp người khởi kiện bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự,… thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó. Ngoài ra, về thông tin người khởi kiện cần ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn. Ghi rõ thông tin của người bị kiện, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, CMND/ CCCD. Bên cạnh đó cần có địa chỉ cư trú hiện tại đối với trường hợp vợ hoặc chồng đang không chung sống với nhau.

Về nội dung yêu cầu giải quyết: Người nộp đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn nêu rõ nội dung, số tài sản chung giữa hai người. Đồng thời, nêu rõ mong muốn, nhu cầu của mình khi nộp đơn đến Tòa.

Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng

Theo quy định tại điều 33, 43 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về việc xác định tài sản chung và tài sản riêng như sau:

Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng

Tài sản riêng của vợ chồng được bao gồm các tài sản:

+ Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn: Căn cứ vào ngày đăng ký kết hôn nếu tài sản đó có trước ngày đó thì về nguyên tắc nó là tài sản riêng của bên đứng tên quyền sở hữu tài sản đó.

Ví dụ: Anh A kết hôn với chị B ngày 01/01/2022. Anh A có một mảnh đất được cấp ngày 10/10/2021, Chị B có một chiếc ô tô đăng ký tên mình cấp ngày 09/09/2021. Vậy, ngôi nhà là tài sản riêng của Anh A, chiếc xe ô tô là tài sản riêng của chị B.

+ Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân: Căn cứ vào hình thức được thừa kế riêng, tặng cho riêng để xác định tài sản riêng.

+ Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng (theo các điều 38, 39 và 40 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014).

+ Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

+ Hoa lợi, lợi tích hình thành từ tài sản riêng của ai là tài sản riêng người đó.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn ly hôn

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng

Quy định tại điều 33, luật hôn nhân gia đình năm 2014, cụ thể tài sản chung bao gồm:

+ Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân

+ Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

+ Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

+ Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

+ Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Tóm lại, với quy định này thì về nguyên tắc các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ ngày kết hôn đến ngày ly hôn hoặc khi một trong hai bên chết) đều coi là tài sản chung nếu không thể chứng minh đó là tài sản riêng. Và dựa theo các nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn để giải quyết nếu hai vợ chồng không thể thỏa thuận phân chia với nhau.

Câu hỏi thường gặp:

Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình thế nào?

– Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì, phát triển khối tài sản chung cũng như vào đời sống chung của gia đình. Việc chia một phần trong khối tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận với gia đình; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Có những loại tài sản không phải chia khi ly hôn?

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có thể có tài sản chung hoặc có tài sản riêng. Khi ly hôn, việc phân chia tài sản dựa theo thỏa thuận của hai người. Theo đó, có 02 loại tài sản sau đây không phải chia khi hai vợ chồng ly hôn:
– Tài sản được thỏa thuận không phân chia. Nguyên tắc khi giải quyết ly hôn theo Điều 59 Luật HN&GĐ là tự nguyện và thỏa thuận. Do đó, nếu vợ chồng thỏa thuận về tài sản chung thì Tòa án công nhận việc thỏa thuận đó;
– Tài sản riêng của vợ, chồng: Theo Điều 11 Nghị định 126 năm 2014 của Chính phủ, các tài sản sau đây sẽ được coi là tài sản riêng: Quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ; Tài sản có trước khi kết hôn; Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân…
Với những tài sản riêng này, vì không có sự đóng góp của người còn lại nên người này không được yêu cầu Tòa án phân chia.

✅ Mẫu đơn: 📝 Khởi kiện chia tài sản sau ly hôn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Link tải file Doc: Download mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất PDF .DOCx

Đất đai ngày càng có giá trong thời buổi hiện nay. Chính vì vậy, các cá nhân, tổ chức hành nghề định giá đất càng trở nên phổ biến trong xã hội. Tuy nhiên, vì tính chất công việc định giá đất đòi hỏi cá nhân hành nghề phải có kiến thức, có trình độ chuyên môn nhất định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ định giá đất. Nhiều độc giả thắc mắc không biết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất được soạn thảo như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo biểu mẫu thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Nếu như bạn có nguyện vọng cấp chứng chỉ định giá đất để hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc các công việc liên quan, bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất của chúng tôi sau đây:

Tải về/Download

Download Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất file word

Download Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Thẩm định giá đất sẽ giúp xác định giá trị bằng tiền các mẫu đất theo quy định của Bộ Luật Dân sự tại một thời điểm, địa điểm nhất định để phục vụ có một mục đích yêu cầu đến giá trị chính xác của đất. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất là văn bản do cá nhân có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ định giá đất gửi cho Bộ tài nguyên và môi trường với nội dung đề nghị Bộ tài nguyên và môi trường cấp chứng chỉ định giá đất. Trong đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất, bạn cần trình bày đầy đủ những thông tin liên quan đến cá nhân và kèm theo các loại chứng chỉ chuyên môn theo yêu cầu.

Hướng dẫn lập đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất như sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ

+ Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

+ Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ định giá đất

– Người viết đơn cần ghi rõ thông tin cá nhân của mình: tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ, trình độ chuyên môn.

– Nội dung đề nghị. Nội dung đơn cần ghi rõ hồ sơ đính kèm những văn bản nào, phương thức đăng ký và nhận kết quả. Cam kết chịu trách nhiệm về nội dung của đơn và cam kết hành nghề tư vấn xác định giá đất.

+ Tóm tắt nội dung thông tin vụ việc cần đề nghị.

+ Nội dung đề nghị cụ thể.

– Có kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan.

– Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):….

– Đảm bảo phải có phần cam kết, chữ ký của người viết phía cuối đơn.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất

Định giá đất là hoạt động tư vấn, xác định giá trị của lô đất cụ thể tại một thời điểm xác định. Cá nhân muốn hoạt động về mảng định giá đất phải có chứng chỉ định giá đất do Bộ tài nguyên và môi trường cấp thì mới có thể hoạt động. Với nhu cầu của người viết đơn, đáp ứng các điều kiện về việc cấp chứng chỉ định giá đất, người viết đơn gửi đơn đến Bộ tài nguyên môi trường với mục đích đề nghị Bộ tài nguyên và môi trường cấp chứng chỉ định giá đất.

Khi làm đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất, người viết đơn cần lưu ý;

– Ở phần thông tin của người làm Đơn đề nghị:

+ Với cá nhân: Ghi rõ họ và tên của cá nhân người đề nghị; số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu cũng như ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch…

+ Với tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức, thông tin của người đại diện.

Thông tin cá nhân, tổ chức làm đơn cần chính xác, trùng khớp với các thông tin trong giấy tờ tùy thân của người đó.

– Tóm tắt nội dung đề nghị: Tùy thuộc vào mục đích người làm Đơn đề nghị để cung cấp thông tin liên quan đến nội dung đề nghị.

– Yêu cầu đề nghị: Ghi rõ nội dung đề nghị (nội dung đề nghị cần hợp lý, có căn cứ).

– Liệt kê các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có).

– Ở phần cuối đơn, người làm Đơn đề nghị cần cam kết các thông tin trình bày trong đơn là đúng sự thật, sau đó ký và ghi rõ họ tên.

Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp hồ sơ đến cơ quan nào?

Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa – Bộ Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành hoặc chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;
d) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
đ) Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Hai (02) ảnh màu cỡ 4×6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản này là bản sao có chứng thực; trường hợp không có chứng thực thì người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng một cửa).

✅ Mẫu đơn: 📝 Đề nghị cấp chứng chỉ định giá đất
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Cán bộ công chức là những đối tượng người lao động làm việc tại các cơ quan tổ chức của nhà nước, đây là những đối tượng được hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước. Cũng giống như người lao động bình thường, khi cán bộ công chức muốn xin thôi việc thì cần phải có đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc cho phép cán bộ công chức được thôi việc hay không. Vậy thì “Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước” được soạn thảo như thế nào?. Hãy cùng  Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Cán bộ công chức là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức theo đó:

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức theo đó:

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Quy định về thôi việc đối với công chức

– Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Do sắp xếp tổ chức;

+ Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

+ Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.

– Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

– Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Công chức được hưởng chế độ thôi việc quy định tại Nghị định này trong các trường hợp sau:

– Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.

– Do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.

sản để tự nuôi mình.

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin thôi việc của viên chức

Thủ tục giải quyết thôi việc

Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:

– Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;

– Các lý do không giải quyết thôi việc:

+ Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;

+ Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.

Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Theo quy định của pháp luật thì công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Khi làm đơn xin nghỉ việc ở cơ quan nhà nước, nếu cơ quan đó áp dụng mẫu nghỉ việc chung thì cá nhân thường sử dụng mẫu đó. Đối với những cơ quan không áp dụng mẫu văn bản hành chính cho đơn xin nghỉ việc thì cá nhân viết đơn xin nghỉ việc giống như mẫu đơn xin nghỉ việc thông thường.

Sau đây mời bạn xem và tham khảo về mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước:

Hướng dẫn cách viết Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước

Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức cũng giống như các mẫu đơn xin nghỉ việc thông thường, Các bạn cần trình bày rõ các thông tin cá nhân, lý do xin nghỉ việc, thời gian xin nghỉ việc chính thức cùng các nội dung cam đoan về việc bàn giao tài sản, công việc và dụng cụ làm việc cho cơ quan để nhận được sự đồng ý của cấp trên.

Nội dung của mẫu đơn cần đảm bảo đầy đủ các phần từ nội dung đến thể thức theo quy định của văn bản hành chính. Những nội dung cần phải có trong mẫu đơn xin nghỉ việc của cơ quan nhà nước như sau:

– Phần mở đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn, tên đơn.

– Phần nội dung gồm

+ Các thông tin cá nhân: họ và tên cá nhân, chức vụ đang nắm giữ, địa chỉ cơ quan đang làm việc hiện tại

+ Lý do xin nghỉ việc là phần quan trọng nên cần được trình bày rõ ràng, ngắn gọn, rành mạch, dễ hiểu. Một số lý do có thể sử dụng và được lãnh đạo chấp thuận như bản thân không được bố trí công việc đúng chuyên môn, nghiệp vụ; Năng lực còn yếu kém không đáp ứng được công việc được giao; Cần tập trung vào việc học, nâng cao kiến thức, trình độ.

+ Thời gian xin nghỉ: người làm đơn cần ghi chính xác thời gian muốn xin nghỉ chính thức của mình để cơ quan nắm được và có sự thay thế nhân sự cho phù hợp.

+ Nội dung bàn giao công việc: cần ghi rõ ràng những công việc, tài sản của cơ sở tại nơi mình làm việc để tránh những khúc mắc sau này.

⭐⭐⭐⭐⭐ Cùng tìm hiểu thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc trước thời hạn

Câu hỏi thường gặp:

Đặc trưng của cán bộ, công chức là gì?

So với các đối tượng lao động khác, cán bộ, công chức có những đặc trưng cơ bản là: 
– Cán bộ, công chức phải là công dân Việt Nam thiết lập quan hệ lao động với Nhà nước thông qua chế độ tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu hay cử. Họ làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. 
– Cán bộ, công chức bao giờ cũng là người thực hiện một công vụ, nhiệm vụ nào đó của Nhà nước. Họ phải gánh vác một nghĩa vụ nhất định đối với Nhà nước và do vậy họ cũng được trao những quyền hạn nhất định để hoàn thành nghĩa vụ của mình. Trong quá trình thực hiện công vụ, nhiệm vụ, cán bộ, công chức chỉ được hành động trong phạm vi quyền hạn được giao. 
– Hoạt động thi hành công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất mà đó là những hoạt động để thực hiện chức năng quản lý nhà nước nói chung. 
– Cán bộ, công chức là đối tượng lao động đặc biệt. Họ thực thi quyền lực nhà nước trên ba mặt: lập pháp, hành pháp và tư pháp. Do đó, quy chế pháp lý điều chỉnh đối với cán bộ, công chức được xác định theo Luật Hành chính. 
– Cán bộ, công chức được hưởng lương và các chế độ đãi ngộ khác do ngân sách nhà nước chi trả. 
Như vậy, cán bộ, công chức là những người có quan hệ lao động với Nhà nước. 

 Trợ cấp thôi việc khi cán bộ công chức nhà nước nghỉ việc được quy định ra sao?

Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.
Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc
Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:
– Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;
– Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
– Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
– Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
– Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
– Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
– Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
– Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
– Thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.
Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
– Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
– Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
– Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

✅ Mẫu đơn: 📝 Xin nghỉ việc của cán bộ công chức nhà nước
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Link tải file Doc: Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Ngày nay, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, các giao dịch như thuê nhân viên, người lao động thông thường sẽ phải lập thành hợp đồng. Trong hợp đồng này sẽ ghi nhận về các chế độ lương thưởng mà người lao động được hưởng, những quyền và nghĩa vụ của đôi bên để tránh xảy ra tranh chấp về sau. Đối với hợp đồng thuê nhân vien spa cũng tương tự. Vậy làm thế nào để soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa hợp pháp và chuẩn xác? Bài viết sau đây của Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách viết biểu mẫu này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Nếu còn đang lúng túng không biết phải viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như thế nào thì có thể tham khảo và tải về biểu mẫu sau đây của chúng tôi:

Tải về/Download

Download Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa file word

Download Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Hợp đồng nhân viên Spa chính là một dạng hợp đồng lao động, thuê nhân viên thông thường. Trong đó quy định những điều khoản như chế độ làm việc, tiền lương, nghỉ phép, nghỉ lễ,… Những điều khoản này phải được thỏa thuận một cách tự nguyên giữa hai bên là chủ thuê lao động và người lao động. Ở lĩnh vực Spa, thẩm mỹ viện, sau quá trình sát hạch ban đầu, người lao động được tuyển vào làm việc tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ làm đẹp. Bộ phận nhân sự Spa sẽ mời họ lên phòng Hành chính Nhân để nói rõ về hợp đồng lao động và cùng thực hiện việc ký kết, nhằm đảm bảo lợi ích cho đôi bên.

Cách viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như sau:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc;

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

– Ngoài ra, Hợp đồng thuê nhân viên Spa còn có các điều khoản khác: Điều kiện ký kết hợp đồng; điều khoản về trách nhiệm của các bên với bên thứ 3 hoặc hành vi đã thực hiện …..

⭐⭐⭐⭐⭐ Tham khảo thêm download Mẫu hợp đồng đào tạo nghề spa file word

Những lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa

Hợp đồng nhân viên Spa là nền tảng giúp cơ quan nhà nước tạo dựng, quản lý và phát triển thị trường lao động lĩnh vực làm đẹp. Thông qua đó, nhà nước cũng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, doanh nghiệp, thúc đẩy môi trường kinh doanh lành mạnh. Khi xảy ra tranh chấp giữa các bên, đây cũng là cơ sở để nhà nước giải quyết sao cho công bằng và hợp lý. Trước khi ký kết hợp đồng tuyển nhân viên Spa, người chủ phải nắm vững luật lao động hiện hành, từ đó tránh những sai sót không đáng có trong quá trình thực hiện.

Những lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa như sau:

  • Ngày tháng năm, địa điểm: Đây là phần đầu của mẫu hợp đồng thuê nhân viên Spa, phải nêu rõ địa điểm ngày, tháng, năm ký kết, ví dụ “Hải Phòng, ngày 20 tháng 3 năm 2023”. Nhờ đó, bạn mới có thể quyết định một số yếu tố khác như thời hạn có hiệu lực, thời điểm hết hiệu lực,…
  • Thông tin phân loại hợp đồng: Phần này bao gồm số hiệu hợp đồng, số liệu nội bộ, ví dụ “Số:………/HĐTPTN -……….”
  • Các căn cứ pháp luật: Để hợp đồng có hiệu lực, bạn phải ký kết dựa trên căn cứ pháp luật. Một số căn cứ luật phổ biến đối với hợp đồng nhân viên Spa là Luật Lao động, Luật Dân dự, Luật Bảo hiểm xã hội,…
  • Thông tin các bên ký kết: Hợp đồng nhân viên spa phải có những thông tin cơ bản của 2 bên ký kết, như tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế hoặc số CMND/CCCD. 
  • Nội dung chính hợp đồng: Hợp đồng nhân viên Spa phải có những điều khoản tối thiểu quy định để điều chỉnh quan hệ lao động. Ví dụ, điều khoản về đối tượng hợp đồng, thời gian thực hiện, quyền và nghĩa vụ 2 bên, thanh toán, chấm dứt, bồi thường vi phạm,… 
  • Chữ ký của hai bên: Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải ký ở cuối văn bản, cụ thể là phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”. 

Trước khi ký kết Hợp đồng thuê nhân viên spa, các bên cần lưu ý tới những điều khoản và thoả thuận sau, nếu thấy thiếu cần yêu cầu bổ sung ngay bởi đây là những điều khoản dễ nảy sinh mâu thuẫn và giúp cụ thể thoả thuận:

  • Trình độ, học vấn, khả năng, độ tuổi của nhân viên;
  • Vị trí làm việc, mức lương, cách trả lương;
  • Thời gian thử việc, ứng lương;
  • Yêu cầu đối với công việc, cơ sở vật chất, điều kiện làm việc;…

Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê nhân viên spa. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thử việc trong Hợp đồng thuê nhân viên spa là bao lâu?

Thông thường hiện nay, tại các spa thường áp dụng thời gian thử việc là 1 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, thậm chí có những cơ sở áp dụng thời gian đào tạo và thử việc là 2-3 tháng tuỳ theo chương trình đào tạo và quy định của spa.
Chúng tôi khuyến nghị các bên linh hoạt trong việc áp dụng thời gian thử việc, không để thời gian thử việc quá dài và có mức thoả thuận hợp lý đối với các chi phí phụ cấp trong quá trình thử việc

Spa không có hợp đồng thuê nhân viên sẽ bị phạt bao nhiêu?

Hằng năm sẽ có từ 2 tới 3 đợt thanh tra của địa phương hay Sở Y tế nhằm tiến hành lập danh sách, rà soát hoạt động của những cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, spa, làm đẹp.
Tại thời điểm thanh tra, nếu Spa không cung cấp được các Hồ sơ, căn cứ, Giấy phép, Danh sách nhân viên, Hợp đồng lao động của nhân viên, tình hình thực hiện quy định Luật Bảo hiểm và Luật Lao động thì tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm sẽ bị xử lý xử phạt hành chính từ 5.000.000đ cho tới 50.000.000đ.

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Thuê nhân viên spa
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1800

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân PDF .DOCx (word)

Giao dịch vay tài sản là một trong những giao dịch diễn ra phổ biến trong đời sống thường nhật của người dân. Khi cần một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh, mua đất đai, thông thường cá nhân sẽ đi vay tiền tại các chỗ thân quen trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên, trên thực tiễn cho thấy có không ít trường hợp cho vay tiền nhưng không trả, khi đó người cho vay có quyền khởi kiện ra tòa án để đòi tài sản. Vậy theo quy định của pháp luật, cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân hiện nay như thế nào? Biểu mẫu Luật sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo chi tiết thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Khi cho người khác vay tiền nhưng đến hạn mà người đó không có tiền trả, có tiền nhưng cố tình không trả thì người cho vay có thể khởi kiện ra Tòa án để đòi nợ. Mời quý độc giả hãy cùng tham khảo mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân sau đây của chúng tôi để nắm rõ cách viết hơn nhé:

Tải về/Download

Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân file word

Download Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân file pdf

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Trong giao dịch dân sự, khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình đã và đang bị xâm hại thì chủ thể đó có quyền làm đơn khởi kiện gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Một trong các giao dịch dân sự, mà các chủ thể thường xuyên bị xâm hại nhiều nhất đó là giao dịch cho vay tài sản. Quyền đòi nợ là quyền yêu cầu trả nợ và được phép chuyển giao theo quy định của pháp luật. Cách viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.

(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

⭐⭐⭐⭐⭐ Có thể bạn đang cần Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ doanh nghiệp

Những lưu ý khi viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Trong hợp đồng vay các bên đã thỏa thuận về thời hạn trả tiền vay. Tuy nhiên đến thời hạn hoặc thậm chí quá thời hạn nhưng bên vay vẫn không chịu trả, thậm chí bên cho vay đã nhiều lần liên hệ để yêu cầu trả nhưng bên vay vẫn nhất quyết không trả. Chính vì vậy, trong trường hợp nay bên cho vay bắt buộc phải tiến hành thủ tục khởi kiện để yêu cầu bên vay trả tiền cho họ.

Những lưu ý khi viết mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân như sau:

  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

Trên đây là giải đáp của chúng tôi liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ “. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

⭐⭐⭐⭐⭐ Có thể bạn quan tâm Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ công ty

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ khởi kiện đòi nợ gồm những giấy tờ gì?

Vì đây là Đơn khởi kiện đòi nợ, do đó, hồ sơ khởi kiện phải nộp cho Tòa án bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Đơn khởi kiện
– Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền…
– Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân: CMND, hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…
– Các tài liệu, chứng cứ khác

Có mấy cách thức nộp đơn khởi kiện đến Tòa?

Có 3 cách để người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa gồm:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

✅ Mẫu đơn: 📝 Khởi kiện đòi nợ cá nhân
✅ Định dạng: 📄 File Word, File PDF
✅ Số lượng file: 📂 2
✅ Số lượt tải: 📥 +1500