Viết bài văn nghị luận văn nghị luận (miêu tả ngắn gọn) Ngữ văn 10: Câu 2. Sự việc, chi tiết tiêu biểu là sự việc, chi tiết nổi bật nhất, thể hiện tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
Câu 1: Đặc điểm phong cách tự sự, tự sự, nghị luận và yêu cầu kết hợp giữa chúng trong thực tiễn sáng tác văn bản.
Cho biết tại sao phải kết hợp các kiểu văn bản đó?
– Đặc điểm phong cách văn tự sự, thuyết minh, lập luận, học sinh có thể tham khảo bảng so sánh sau:
diện mạo
|
tự truyện
|
triển lãm
|
Enji TÔIvăn xuôi
|
tính năng
|
Trình bày một loạt các sự kiện (sự kiện) và tiếp tục giữa chúng cho đến hết để diễn đạt một ý nghĩa nhất định.
|
trình bày bản chất, cấu tạo, nguyên nhân, tác dụng, cái có ích, cái có hại của sự vật, hiện tượng
|
Sử dụng luận điểm, luận cứ, luận cứ để phát triển tư tưởng, quan điểm về tự nhiên, xã hội, con người
|
Mục đích
|
Biểu hiện của con người, quy luật của cuộc sống và biểu hiện của thái độ tình cảm.
|
Giúp người đọc có cách hiểu khách quan và thái độ đúng đắn
|
Thuyết phục mọi người tin, nghe và làm theo những điều đúng đắn và từ bỏ những điều sai trái, xấu xa
|
* Các kiểu văn bản này phải kết hợp với nhau, vì chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau trong thực tế, và vì khi viết, nếu có sự kết hợp thì chất lượng bài viết sẽ tốt hơn.
chương 2: Nêu những sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự? Em hãy cho biết cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong khi viết bài này?
——Sự việc, chi tiết tiêu biểu là sự việc, chi tiết nổi bật nhất trong tác phẩm tự sự, thể hiện tập trung nhất tư tưởng, chủ đề.
– Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: quan sát, phản ánh, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng… để phát hiện những sự việc, chi tiết có ý nghĩa nhất, giúp bộc lộ chủ đề và hình thành tính cách nhân vật rõ nét nhất.
Mục 3. Những lưu ý về cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:
Tương tự như cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự thông thường.
– Các đoạn văn cần bố cục theo thân bài, miêu tả và biểu cảm được nhân vật, tình huống. Cuối đoạn văn thường có biểu cảm.
– Không nên miêu tả và biểu cảm, mục đích chính là giúp làm sáng tỏ và tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.
Câu 4: Giới thiệu các phương pháp thuyết phục thường dùng trong bài văn thuyết phục.
Các phương pháp thuyết phục thường được sử dụng trong bài văn thuyết phục: định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, sử dụng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích…
Câu 5: Làm thế nào để viết một bài luận thuyết phục chính xác và hấp dẫn?
Để làm cho bài thuyết trình của bạn chính xác và hấp dẫn hơn:
– Chính xác: tìm hiểu kỹ thông tin đối tượng, thu thập tài liệu…
– Tính hấp dẫn: Chi tiết cụ thể, sinh động, số liệu chính xác, so sánh làm nổi bật điểm khác biệt, tổng hợp nhiều kiến thức.
Câu 6: Trình bày cách lập dàn ý và viết đoạn văn có sức thuyết phục
– Cách lập dàn ý cho bài văn thuyết phục: có đủ kiến thức cần thiết cho một bài văn thuyết minh; sắp xếp các ý theo trình tự đúng.
– Cách viết đoạn mở bài: nêu chủ đề của bài văn (ai?); nêu mục đích; nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của đối tượng tự sự để lôi cuốn người đọc (khán giả)…
Cách viết phần thân bài:
+ Bài báo cung cấp kiến thức (Bulletin): Cung cấp thông tin chính xác, cập nhật, được tuyển chọn cho mục đích giải thích.
+ Đoạn văn lập luận: Phân tích thông tin bằng lập luận và dẫn chứng.
– Cách viết kết bài: đi ngược lại chủ đề của văn bản tự sự và lưu lại ấn tượng đối với người nghe (người đọc).
Phần 7.Giới thiệu về cấu trúc của một lập luận, hoạt động của nó và cách lập dàn ý cho một bài văn lập luận
– Cấu trúc của một lập luận: luận cứ, luận cứ, luận cứ.
– Các thao tác lập luận: phân tích, tổng hợp, suy luận, quy nạp, so sánh.
Cách xây dựng đề cương luận văn:
+ Hiểu đúng về đề văn nghị luận (kiểu bài, câu hỏi nghị luận, phạm vi kiến thức).
+ Tìm ý cho bài viết: Tìm luận điểm, luận cứ, từ khái quát đến cụ thể, chi tiết.
+ Lập dàn ý: Lựa chọn, sắp xếp, triển khai các luận điểm, luận cứ sao cho có ý nghĩa.
Mục 8: trình bày yêu cầu và phương pháp tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.
– Văn bản tiểu sử:
+ Yêu cầu tóm tắt: Kể lại hoặc viết lại ngắn gọn những sự việc cơ bản đã xảy ra với nhân vật chính (tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc).
+ Phương pháp tóm tắt: đọc kỹ toàn văn để hiểu kết cấu, nhân vật, mâu thuẫn, xung đột…; nêu lại các ý chính theo kết cấu, bố cục.
– Yêu cầu cái nhìn bao quát về nhân vật chính hơn là từ điểm nhìn của câu chuyện, cấu trúc mới phải được xây dựng từ những điểm nhìn mới.
– Văn bản giải thích:
+ Yêu cầu: Phần tóm tắt phải rõ ràng, chính xác, sát với nội dung nguyên bản.
+ Phương pháp: xác định mục đích yêu cầu của bài văn; đọc nguyên văn để nắm chủ đề của bài văn; tìm bố cục văn bản. Từ đó tóm tắt các ý cần tóm tắt.
Mục 9. Mô tả các đặc điểm và phương pháp viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo.
|
kế hoạch cá nhân |
Quảng cáo |
tính năng |
– Nội dung: Bản nháp về công việc sắp làm của một cá nhân.
– Hình thức: trình bày khoa học, trình bày cụ thể thời gan, mục tiêu cần đạt được…
|
– Nội dung: Thông tin về một sản phẩm hoặc dịch vụ.
– Hình thức: ngắn gọn, hấp dẫn, kích thích tâm lý.
|
Phong cách viết |
– Ngoài tiêu đề, ta có 2 mục:
+ Phần 1: họ tên, địa chỉ.
+ Phần thứ hai: nội dung công việc, thời gian, địa điểm và dự kiến hiệu quả.
|
– Nội dung thông tin độc đáo, hấp dẫn, ấn tượng, thể hiện được tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ.
– Hình thức: quy nạp hoặc so sánh; khẳng định tuyệt đối.
|
Câu 10: Cách đặt câu hỏi:
– Xin chào, để tôi tự giới thiệu.
– Hiển thị nội dung theo trình tự.
– Kết thúc và cảm ơn.
luyện tập
Câu hỏi một: Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn bản tự sự và thuyết minh.
Học sinh ôn tập các bài tập lập dàn ý và đoạn văn trong bài văn tự sự trong chuyên mục Soạn văn 10:
– Xây dựng dàn ý bài văn tự sự và luyện viết đoạn văn tự sự (Ngữ Văn 10 Tập 1).
– Xây dựng dàn ý một bài văn thuyết minh (Ngữ văn 10 Tập 1) và luyện viết đoạn văn thuyết minh (Ngữ văn 10 Tập 2).
chương 2: Bài 1 – Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10, Tập 1).
Một. Văn học dân gian là gì?
b.Những nét cơ bản của văn học dân gian (3 nét).
c. Thể loại văn học dân gian (12 thể loại chính)
d) Giá trị cơ bản của văn học dân gian:
– Kho kiến thức bách khoa toàn dân của mọi dân tộc.
– Giáo dục đạo đức làm người.
– Giá trị nghệ thuật: văn học dân gian đậm đà bản sắc dân tộc.
Bài 2: Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả) (Ngữ Văn 10 Tập 2, Tuần 28).
Một. tính cách, sự nghiệp.
Trong thời buổi sóng gió, cuộc đời nhiều thăng trầm.
– Làm quan nhà Nguyễn (1802), đi sứ sang Trung Quốc…
b) Tác phẩm chính: Thanh Hiên Thiết Tập, Nam Trung Tâm Dị, Bắc Hành Tạp Lục (chữ Hán), Truyện Kiều, Văn Tế Thập Loại Chúng Sinh (Chữ Nôm),…
c. Giá trị tư tưởng và nghệ thuật trong tác phẩm:
Giá trị tư tưởng:
+ Giá trị đích thực (lên án quan chức và sức mạnh khủng khiếp của đồng tiền…).
+ Giá trị nhân đạo (cảm thương, xót xa cho thân phận con người; ca ngợi vẻ đẹp con người, trân trọng khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu, công lí…).
– Giá trị nghệ thuật: thơ chữ Hán giản dị mà tinh tế, tài hoa; thơ Nôm đã đạt đến đỉnh cao vinh quang; có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của ngôn ngữ tiếng Việt.
d.Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Đức: Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
Bài 3: Văn Bản Văn Học (Ngữ Văn 10 Tập 2)
1. Chuẩn mực của văn bản văn học.
Suy ngẫm và khám phá cuộc sống, trau dồi trí óc, tâm hồn và thẩm mỹ.
– Lời văn có nhiều tìm tòi sáng tạo, hình ảnh giàu ý nghĩa sâu sắc.
– Thuộc một thể loại riêng với những quy ước thẩm mỹ riêng,…
2. Cấu trúc của văn bản văn học:
Gồm nhiều tầng: từ, hình, nghĩa.