Chuyên mục lưu trữ: Giải đề

Mới 2023: [Sở GD&ĐT Quảng Ninh] Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Văn lớp 10 gồm 2 mã đề

Tham khảo ngay Đề thi giữa kì 1 môn Văn lớp 10 tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Đề 2. Hãy kể lại câu chuyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy với một kết thúc khác.

Kiểm tra giữa học kỳ I

Năm Học 2020-2021

Môn: Ngữ Văn – Lớp 10

mã 1

Phần 1: Đọc – Hiểu (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

“Miền Trung chưa nguôi vì ‘Biển Chết’ thì sẽ bị thiên tai nhấn chìm…dân nghèo lại càng khổ.” Lúc khó khăn nhất là lúc hiểu rõ lòng người nhất: chúng ta đã thấy lòng nhân ái, sẻ chia của người Việt Nam, sự đồng cảm. Hàng trăm triệu trái tim mang dòng máu của vua cha Lạc Long Tuyền đang thương tiếc cho miền trung thân yêu. Từ các cơ quan nhà nước cho đến các nhà tài trợ thông qua các tổ chức đoàn thể có chức năng vận động, phân phát quỹ từ thiện, ủng hộ đồng bào miền Trung, lần này hoạt động thiện nguyện của các tầng lớp nhân dân đã có bước đột phá lớn. Không chỉ tấm lòng vàng của giới nghệ thuật đã được MC Phan Anh và cộng sự tiên phong, các doanh nhân, công đoàn, hội nghề nghiệp, nhóm bạn, nhóm gia đình, nhóm học sinh, sinh viên, nhóm cán bộ, công chức đến từng gia đình và mọi cá nhân. đau buồn và đau đớn. Nỗi khó sẻ chia với người dân vùng trung du… ai cũng muốn gửi tình thương, số tiền dành dụm, tiền thật của mình đến với bà con vùng lũ. “

(Nguồn: dantri.com.vn, 30/10/2016)

* câu hỏi:

Câu hỏi một: Bạn có chắc về cách diễn đạt của đoạn văn trên không? (0,5 điểm)

Quảng cáo

chương 2: Đoạn trích là gì? (0,5 điểm)

Câu 3: Các biện pháp tu từ chính được sử dụng trong bài văn này là gì? Tác dụng của những nhận xét như vậy là gì? (1,0 điểm)

Câu 4: Bạn nghĩ gì về thông điệp của tác giả trong câu này: “Những lúc khó khăn nhất, chúng ta mới biết rõ trái tim nhất: chúng ta đã chứng kiến ​​lòng nhân ái, sự sẻ chia và đồng cảm của người dân Việt Nam”? (1,0 điểm)

Phần II: Bài tập làm văn (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Lấy một đoạn trích trong phần đọc hiểu và viết một bài văn (200 chữ) nói về hiện tượng lũ lụt vừa qua ở miền Trung.

Câu 2: (5,0 điểm)

chúng ta hãy kể một câu chuyện cổ tích tân tiến Có những kết thúc khác nhau.


mã 2

Phần 1: Đọc – Hiểu (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

“Một năm nữa đã trôi qua trong cuộc đời tôi, ba mươi tuổi không còn xa nữa. Vài năm nữa tôi sẽ trở thành một cán bộ lão thành đủ tư cách. Nghĩ đến đây, tôi chạnh lòng. Tuổi trẻ của tôi đã qua đi trong khói thuốc súng . Tình yêu và hạnh phúc của tuổi trẻ đã qua rồi. Ai mà không khao khát thanh xuân, ai mà không muốn đôi mắt sáng đôi môi căng mọng? Nhưng… Con người tuổi đôi mươi ở thời đại này có để từ bỏ ban đầu của họ Một giấc mơ tuyệt vời để có…”

(Nhật ký của Đặng Cui và Shen – Nhà xuất bản Hội Nhà Văn, 2005)

* câu hỏi:

Câu hỏi một: Đoạn văn trên được viết bằng ngôn ngữ gì? Bằng hình thức nào?

chương 2: Đoạn văn trên thể hiện cảm xúc gì?

Câu 3: Xác định các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của chúng

Câu 4: Tôi đồng ý với tuyên bố sau:“Nhưng… con người ở độ tuổi hai mươi trong thời đại này phải buông bỏ những giấc mơ đẹp đẽ mà họ nên có…”

Phần II: Bài tập làm văn (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Từ bài đọc hiểu, hãy trích nội dung trong phần đọc hiểu, viết đoạn văn (200 từ) bày tỏ quan điểm về nội dung: hãy sống cho tuổi trẻ có ý nghĩa.

Câu 2: (5,0 điểm)

hãy kể một câu chuyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy Có những kết thúc khác nhau.

Mới 2023: Nêu ba đặc trưng cơ bản của văn học dân gian?

Viết bài văn nghị luận (tả ngắn gọn) Ngữ văn 10: Câu 3. Những nội dung chính của lịch sử phát triển văn học Việt Nam: chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và cảm hứng thế tục…

Câu hỏi một: Văn học Việt Nam bao gồm hai bộ phận lớn là văn học dân gian và văn học viết.

chương 2. ——Ba đặc điểm cơ bản của văn học dân gian.

+ Đều là tác phẩm nghệ thuật truyền miệng.

+ là kết quả của một quá trình sáng tạo tập thể.

+ Tồn tại các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng (văn hóa dân gian phổ biến)

– Hệ thống thể loại văn học dân gian:

+ Tự sự: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện kể, thơ ca.

+ Về mặt trữ tình: ca dao – dân ca.

+ Sân khấu dân gian (kịch): Chèo, tuồng dân gian, múa rối.

b.Chọn phân tích nhiều tác phẩm hoặc đoạn trích tác phẩm thể hiện đặc điểm, nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ.

– Với mỗi thể loại, có thể chọn phân tích các tác phẩm sau:

+ Sử thi: Sử thi Đăm Săn

+ Truyền thuyết: Thánh Gióng, Bánh Chưng, Bánh Giầy…

+ Truyện cổ tích: Cây bút thần, Tấm Cám, Sọ dừa,…

+ Truyện thơ: Vĩnh biệt người yêu, Phạm Công- Cúc Hoa,…

+ Truyện cười: Lợn cưới áo mới, cày bừa giữa đường…

+ Ballad: Bầu bí, Tình yêu, Cùng nhau hái bí

Trong khi các giống khác chung giàn.

– Tục ngữ: Bàn ủi có ngày nên kim.

c. Kể lại một số truyện dân gian, ngâm thơ một số câu ca dao, tục ngữ mà em thích.

– HS ôn lại truyện đã học và rèn luyện kĩ năng kể.

– Phải có sổ ghi chép những câu ca dao trong SGK, sưu tầm thêm, dễ nhớ, vốn từ tích lũy.

Câu 3: Một. Nội dung chủ yếu trong lịch sử phát triển văn học Việt Nam: chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và cảm hứng thế tục.

b.- Tác dụng tương tác:

Quảng cáo

+ Văn học viết dựa trên cơ sở văn học dân gian Việt Nam.

+ Nội dung Yêu nước: Chịu ảnh hưởng tư tưởng “trung quân ái quốc” của Trung Quốc.

+ Nội dung nhân đạo: ảnh hưởng tích cực của Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo (từ Trung Quốc).

+ Chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, ảnh hưởng trực tiếp đến văn học Pháp trong thời kỳ chuyển tiếp từ văn học cổ điển sang văn học hiện đại.

c. Sự khác biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại:

Văn học trung đại (thế kỷ thứ mười đến cuối thế kỷ thứ mười chín) Văn học hiện đại (đầu thế kỷ 20 đến nay)
ngôn ngữ Chữ Hán, chữ Nôm.Sử dụng nhiều ví dụ, truyền thuyết, quy ước, thường là ngẫu nhiên Chữ Hán, diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh
hệ thống thể loại Hịch, cáo, chiếu, biểu, phú, thơ Đường luật, thơ Nôm Đường luật, ngâm thơ, ca dao, tiểu thuyết chương hồi… Dần dần niêm luật bị bãi bỏ và thay vào đó là các thể tự do, thơ mới, tiểu thuyết hiện đại, kịch, phóng sự, truyện ngắn, truyện truyền kỳ…

Câu 4: Giáo án Văn học 10 (thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX) Khái quát văn học viết Việt Nam

Một. – Văn học viết Việt Nam thế kỷ X – XIX gồm hai bộ phận: văn học chữ Hán và văn học nông nghiệp.

– Quá trình phát triển chia làm 4 giai đoạn: Thế kỷ X – XIV -> Thế kỷ XV – XVII -> Thế kỷ XVIII – Nửa đầu thế kỷ XIX -> Nửa sau thế kỷ XIX.

– Những nét chính về nội dung và nghệ thuật văn học trung đại:

+ Nội dung: cảm hứng yêu nước, nhân đạo, thế tục.

+ Nghệ thuật: phá vỡ các chuẩn mực, khuôn phép; xu hướng tao nhã và xu hướng nhàn hạ; tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài và dân tộc hóa nó.

b.Các ​​thể loại văn học trung đại đã học:

+ Thơ chữ Hán Pháp (Thụy Hoài – Phạm Ngũ Lão).

+ Thơ Nôm Đường luật (Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm).

+ Luật sáng tạo thơ Nôm: bảy chữ xen sáu tiếng (Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi).

+ Phủ (Bạch Đằng giang phú – Trương Hán Siêu).

+ Cáo (Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi).

+ Nhan đề (Bản thân) (từ Tuyển tập thơ của Huang Deliang).

+ Sử ký (Đại Việt Sử Ký Toàn Thư – Ngô Sĩ Liên).

+ Truyện (Tục ghi chép của các đấng nam nhi – Nguyễn Du).

+ Tiểu thuyết chương truyện (tạp văn).

+ Hát (Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

+ Gnomes trong sáu bát.

+ Thể thơ thông thường nhưng không phải thơ lục bát.

– Một số đặc điểm chính của thể loại:

+ Chiếu: Là việc vua cho thần dân và thần dân biết và thi hành.

+ Cáo: Nhà vua đưa ra một vấn đề nào đó trước thần dân.

+ Phú: Là thể văn viết theo thể lệ riêng, thường có vần, nhịp, đối, dùng để tả, ngâm, tả cảnh, qua đó ca ngợi hoặc gợi mở những vấn đề xã hội, triết học.

+ Thơ Đường luật: Thể thơ chữ Hán xuất hiện từ thời Đường, tuân thủ nghiêm ngặt các niêm luật.

+ Thơ Nông Đường luật: Thơ Đường Luật ứng dụng nhưng được viết bằng chữ Nông.

+ Đoạn văn: Bài thơ dài, có cốt truyện nhưng không kể chuyện, thể hiện một cảm xúc nào đó của tác giả thông qua hình tượng văn học.

+ Hát và Nói: dành cho sân khấu, biểu diễn theo nhạc và nói đúng ngữ điệu.

c. Liệt kê các tác giả, tác phẩm chính theo bảng (theo bảng trang 147 SGK):

thời gian chuyển giao ngắn

tên tác giả

Tiêu đề

Nền tảng của Nội dung và Nghệ thuật

người đầu tiên

Quạt Ô Lao

nghệ thuật mãi mãi

Tỏ ý muốn thưởng công cho các cung nam có công với nước.

2

nguyễn đại

cảnh mùa hè

Tả cảnh mùa hè và ca ngợi cuộc sống thanh bình.

3

nguyễn đại

Đại Cáo Bình Ngô

Lê Lợi thay mặt viết hịch báo công đại thắng quân Minh – “Thiên quốc công thần”.

4

Trương Hán Chiếu

Bạch Đằng giang phú

Nhớ về lịch sử vẻ vang, qua đó thể hiện tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc…

5

Nguyễn Bình Khiêm

thời gian rảnh rỗi

Thể hiện triết lý sống thanh nhàn, ẩn sĩ.

6

Nguyễn Du

đơnhiểu bảng hiệu

Nỗi đau thân phận của người tài hoa bị vùi dập.

7

Nguyễn Du

câu chuyện joe (trích dẫn)

Nỗi đau bị chà đạp.

số 8

Hoàng Đức Lương

Tiêu đề “Trích đề thi”

lời tựa Trích từ bài kiểm tra thực hành, Tuân thủ tư tưởng văn học và văn học độc lập quốc gia.

9

Ngô Thế Liên

Chen Guojun Xingdao King (trích đoạn.) Đại Việt Sử Ký Toàn Thư)

Tưởng nhớ Chen Xingdao, một võ sĩ tài năng và một người lính yêu nước sẽ luôn được tôn kính. Nghệ thuật lịch sử sáng tạo.

mười

Nguyễn Du

Câu chuyện về tòa án của chùa New Wien (trích đoạn.) câu chuyện manluke)

Với thể loại truyện ma, truyện ma, tác giả kể câu chuyện về một tên quan tham nhũng hà hiếp dân thường.

11

Đặng Trần Côn – Duẩn Thiyan

cảnh cô đơn của kẻ chinh phục (trích đoạn.) người chinh phục ngâm)

Nỗi Khổ Của Vợ Chồng Chiến Sĩ Trên Chiến Trường – Thơ Nguyên Văn Bằng Chữ Hán Tinh Tế Và Linh Hoạt. Bản dịch chữ Nôm cũng được nhiều người đón nhận

Câu 5:

TT tác giả Công việc Nội dung và nghệ thuật
người đầu tiên Quạt Ô Lao thừa nhận Chen Chaoren xinh đẹp, có lý tưởng, sức mạnh và hào quang.
2 nguyễn đại cảnh mùa hè Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu quê hương.
3 Nguyễn Bình Khiêm thời gian rảnh rỗi Quan niệm sống thanh nhàn là sự hài hòa tự nhiên, gắn bó với cốt lõi và vượt lên trên danh lợi.
4 Nguyễn Du Đỗ Thu Thanh Suy ngẫm về số phận bất hạnh của người phụ nữ tài sắc vẹn toàn trong thời đại phong kiến.
5 Trương Hán Chiếu Phú Bài Đăng Lòng yêu nước, tự hào về chiến công trên sông Bachdown. Cổ xưa.
6 nguyễn đại Ping Wu đại phóng viên Công bố “Tuyên ngôn độc lập”, lên án tội ác của kẻ thù và ca ngợi cuộc nổi dậy Linshan.
7 Hoàng Đức Lương Tiêu đề “Trích đề thi” Một niềm tự hào trong việc tôn trọng và bảo tồn di sản văn học dân tộc.
số 8 người thân Trung Quốc Hiền tài là nguyên khí của đất nước Trọng nhân tài của đất nước.
9 Ngô Thế Liên Hồng Đào Vương Trần Quốc Quân Cảm ơn anh hùng dân tộc Trần Quốc Quân về tài năng và đức độ.
mười Nguyễn Du Câu chuyện về tòa án của chùa New Wien Ca ngợi Tử Vạn là người có nhân cách ngay thẳng, nêu cao tình yêu chính nghĩa và lòng yêu nước.
11 Đoạn Thập Yển người chinh phục ngâm Phê phán những cuộc chiến tranh phi nghĩa, khao khát tình yêu và hạnh phúc.
thứ mười hai Nguyễn Du câu chuyện joe Tố cáo xã hội phong kiến ​​và đề cao giá trị con người, đặc biệt là người phụ nữ tài sắc vẹn toàn.

Câu 6: phần văn học nước ngoài

Một.So sánh, tìm điểm giống và khác nhau giữa sử thi “Đăm Săn” (Việt Nam) với “Odis” (Shirap) và “Ramayana” (Ấn Độ)

khía cạnh so sánh

Đăm Săn (Chiến thắng Mtao Mxây)

cuộc phiêu lưu

(“Ulysses trở lại”)

sử thi ramayana

(Rama buộc tội)

Cống hiến

Các cuộc chiến mở rộng bộ lạc, bộ lạc.

Ngày hội ngộ sau hai mươi năm xa cách vì chiến tranh và lưu đày.

Danh dự và tình yêu.

đề tài

Ca ngợi thủ lĩnh dũng cảm.

Ca ngợi sự khôn ngoan và lòng trung thành của người vợ Pelenov.

Tôn trọng phẩm giá con người.

tính năng

biểu tượng

Anh hùng sở hữu sức mạnh phi thường.

Các nhân vật có mâu thuẫn nội tâm, nhưng điểm sáng là lòng trung thành và sự thông minh.

Nhân vật này có vẻ đẹp rạng ngời vì lòng tự trọng.

Vai trò của yếu tố thần kì

Có yếu tố thiêng liêng (Thần) giúp đỡ.

Chúa tồn tại, nhưng không xuất hiện trực tiếp.

sự giúp đỡ của núi lửa

b.Thơ Đường và thơ haiku:

thơ Đường thơ haiku
nội dung Phong phú về các chủ đề quen thuộc: thiên nhiên, chiến tranh, tình bạn, tình yêu, phụ nữ, lòng yêu nước Ghi lại những khung cảnh giản dị, gợi nhiều liên tưởng, suy ngẫm và tìm ra một triết lý nào đó.
hình thức Luật niêm phong chặt chẽ, ngôn ngữ tinh tế. Lời ít, không tả, chỉ gợi, thơ ngắn gọn.

c. Nhận xét về đoạn trích trong “Tam Quốc diễn nghĩa”:

– Phong cách kể chuyện: hấp dẫn, kịch tính và rõ ràng từ đầu đến cuối.

– Đặc điểm nhân vật: Đậm chất cổ điển qua các pha hành động và đối thoại.

Phần 7: Phần Lí luận văn học

Một. Tiêu chí về văn bản văn học:

Phản ánh sâu sắc và khám phá thế giới của cảm xúc và suy nghĩ.

– Được xây dựng bằng lời văn nghệ thuật, có hình ảnh, mang tính thẩm mỹ cao.

Thuộc một thể loại nhất định, có quy ước và cách thức riêng.

b.Các ​​cấp độ kết cấu của văn bản văn học: cấp độ ngôn ngữ, cấp độ hình tượng, cấp độ ý nghĩa.

c. – Khái niệm về nội dung của văn bản: đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo.

– Khái niệm về hình thức văn bản: ngôn ngữ, cấu trúc, thể loại.

d.Nội dung văn bản có quan hệ mật thiết với hình thức. Ví dụ: Văn bản (hình thức) là cái vỏ của các tư tưởng (nội dung) tác phẩm. Hai yếu tố này rất khó tách rời nhau.

Mới 2023: Đề kiểm tra đầu năm môn Toán lớp 10 – THPT Trưng Nữ Vương: Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Gọi M,N là trung điểm AB và BC. Tính độ dài của các vectơ AN, OM, NM, theo a 2019:

Trường THPT Trưng Nữ Vương tổ chức Kỳ thi khảo sát chất lượng môn Toán vào lớp 10 đầu năm học 2019-2020, đề thi gồm 3 bài sau:

Bài 1:(2,0đ) Cho Parabol (P): y = x2 Đường thẳng (d): y = 6x + 2m (m là tham số). Tìm điều kiện để m sao cho đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B (tọa độ x)Đầu tiên, x2 và đáp ứng các điều kiện.

Bài 2: (3,0đ) Cho đường tròn tâm O, đường kính AB=2R. Gọi M là một điểm bất kỳ trên đường tròn (O) trừ A và B. (O) Các tiếp tuyến tại B và M cắt nhau tại E. Vẽ MP vuông góc với AB (P thuộc AB), vẽ MQ vuông góc. Có BE (Q thuộc BE). Chứng minh rằng BEMO là tứ giác nội tiếp trong đường tròn và BPMQ là hình chữ nhật.

Bài 3:(3.0pt) Các phát biểu sau đúng hay sai. Tìm mệnh đề phủ định của chúng:

a)”∀n N: n2 + 1 không chia hết cho 3; b) n N : n2> n.

Quảng cáo

bài 4:(2,0đ) Cho hình vuông ABCD có cạnh a, tâm O. Gọi M, N là trung điểm của AB và BC. Tính độ dài của các vectơ AN, OM, NM theo a.

Mới 2023: Sinh vật nào dưới đây sinh sản bằng ngoại bào tử?

Tham khảo ngay Đề kiểm tra Sinh học 10 Phần 3 Chương 2 Giai đoạn 1 – Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật. Chất trung gian — điểm tựa cho sự phân hạch của vi khuẩn — đến từ bộ phận nào? …

1. Trắc nghiệm

Đầu tiên. Khi áp dụng nuôi theo mẻ vào thực tế thì nên thu sinh khối vào thời điểm nào để đạt năng suất cao nhất và hạn chế tối đa tạp chất?

A. Đầu pha cân bằng

B. Kết thúc giai đoạn cấp điện

C. Số dư cuối kỳ

D. Suy thoái sớm

2. Phần lớn vi khuẩn sinh sản bằng

A. Phân đôi. B. Nảy mầm.

C. hình thành bào tử. D. Sự phân mảnh.

3. Chất trung gian — điểm tựa cho sự phân hạch của vi khuẩn — đến từ bộ phận nào?

A. Vùng nhân B. Thành tế bào

C. Tế bào chất D. Màng sinh chất

4. Sinh vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử?

A. Vi khuẩn quang dưỡng tím

B. Xạ khuẩn

C. Vi sinh vật biến dưỡng

D. Men bia

Quảng cáo

5. Actinomycetes sinh sản vô tính

A. Bào tử chắc. B. Bào tử bào tử.

C. Nội bào tử. D. Nguyên bào.

6. Nhóm nào sau đây gồm hai vi sinh vật có hình thức sinh sản vô tính giống nhau?

A. Chlorella và rượu rum. Nấm men

B. Men rượu và giun giày

C. Vi khuẩn quang dưỡng tía và xạ khuẩn

D. Tảo mắt và nấm Mucor

2. Văn xuôi

người đầu tiên. Nêu ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật?

2. Mô tả các hình thức sinh sản của sinh vật nhân thực?

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Một.nhiệt độ

Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể, tăng cường hoặc ức chế sự sinh sản của vi sinh vật. Nhiệt độ cao thường làm biến tính prôtêin và axit nuclêic.

– Theo khả năng chịu nhiệt, vi sinh vật được chia thành bốn nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng và vi sinh vật ưa nóng.

b.Độ ẩm

——”Có nước, có sự sống”, do đó, độ ẩm là một trong những điều kiện tiên quyết để vi sinh vật phân bố.

Nói chung, vi khuẩn là một loại sinh vật cần nhiều nước hơn nấm men và nấm sợi. Vì vậy, có thể ức chế sự phát triển của vi sinh vật bằng cách điều chỉnh độ ẩm của môi trường mà vi sinh vật sống.

c.pH

pH ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào, quá trình trao đổi chất của tế bào, hoạt động của enzyme, sự hình thành ATP, v.v.

– Theo mức độ thích nghi với giá trị pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành 3 loại: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm và vi sinh vật ưa giá trị pH trung tính.

d.ánh sáng

Ánh sáng là nhu cầu cơ bản của cả sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng. Ngoài ra, ánh sáng còn ảnh hưởng đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, vận động ánh sáng v.v.

Bức xạ ánh sáng có thể giết chết hoặc ức chế hoạt động của vi sinh vật. Ví dụ, tia Ron có thể ion hóa protein và axit nucleic của vi sinh vật, khiến chúng bị đột biến hoặc bị tiêu diệt.

e. Áp suất thẩm thấu

Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu có thể làm cho chất nguyên sinh bị co lại, ức chế sự phân chia của vi sinh vật hoặc phá hủy tế bào do tác dụng trương nước. Dựa vào cơ chế này, người ta đã ứng dụng vào thực tế để ức chế hoạt động của vi sinh vật. Một ví dụ điển hình là ngâm rau và trái cây trong nước muối để loại bỏ và giảm thiểu số lượng vi khuẩn còn sót lại trên bề mặt của chúng.

2. Về hình thức, quá trình sinh sản của sinh vật nhân chuẩn tương tự như sinh vật nhân sơ (cả hai đều bao gồm phân hạch, nảy chồi hoặc sinh bào tử), nhưng về bản chất, chúng sinh sản hữu tính bên cạnh sinh sản vô tính như sinh vật nhân sơ.

sinh sản bằng bào tử

– Sinh sản vô tính: Nấm mucor (bào tử ngăn), Penicillium (bào tử nhân), nấm sợi (bào tử bọc)…

– Bào tử hữu tính: nấm cuống (bào tử liên kết), nấm sợi (bào tử liên kết),…

Sinh sản nảy chồi: Men rượu,…

Sinh sản phân hạch: men rượu rum, tảo lục, tảo mắt, giun giày…

Mới 2023: Đáp án chính thức và đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Toán – Kontum 2021

Trường THPT Duy Tân – KONTUM vừa thực hiện Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 10, đề thi và đáp án đã được dethikiemtra cập nhật và đăng tải dưới đây.

Sở GDĐT Kon Tum

trường trung học nghĩa vụ

Kiểm tra giữa học kì I Năm học 2021-2022

toán học. Điểm: 10

Thời lượng: 90 phút (không bao gồm thời gian phát lại tiêu đề)

1. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu hỏi 1. Cho ABCD là hình bình hành.Tìm nghịch đảo của DA .Vectơ

Một. dòng điện một chiều b. trao đổi C bố. B.C.

chương 2. câu nào sau đây? KHÔNG Mệnh đề có chứa biến không?

A.2 là số nguyên tố. B. n+4=10.

C. x^2+x=0. D. 2n+1 chia hết cho 3.

Mục 3. Cho tập hợp X = {1 ;5 ;0}, Y = {1 ;3 ;5}. X ∩ Y là tập nào sau đây?

Trả lời: {1;3}. B. {1;5} C. {1;3;5}. D.{1}.

Phần 4. Cho a = 1567892. Các số được làm tròn đến một phần trăm là:

A.1569 000 B.1567800 C.1567900 D.1567890

Câu 5. Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD. phương trình nào sau đây? Không đúng?

Mục 6. Cho bốn điểm A, B, C, D khác nhau. Tổng vectơ AB + CD + BC + DB bằng.

Mục 7. Câu nào sau đây là mệnh đề phụ?

A: Tên của bạn là gì?

B. Mệt mỏi quá!

Quảng cáo

C. Kon Tum là một tỉnh của Việt Nam

D. Bây giờ là mấy giờ?

Mục 8. Kí hiệu nào sau đây có thể viết đúng “10 là số tự nhiên”?

Mục 14. Chiều cao công trình là h = 46,5569m ± 0,003m.Con số được làm tròn cho số gần đúng 46,5569 là

A.46,557 B.46,55 C.46,56 D.46,556

Mục 15. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phụ? Không đúng ?

A.3 là một số nguyên

B.4 Chia hết cho 2

C. 10 chia hết cho 5

D.30 là số chẵn

Mục 16. Một vectơ bắt đầu tại E và kết thúc tại D được biểu diễn như sau:

Mục 17. Cho ABCD là hình bình hành. Vectơ nào sau đây cùng phương với vectơ BC?

Mục 18. Cho tập X = {a,b,c} có bao nhiêu tập con hai phần tử của X?

A.6 B.3 C.8 D.4

Mục 19. Đối với bộ sưu tập: Khẳng định nào sau đây là đúng:

AD = Ø BD = {1} CD = 1 DD = {0;1}

Mục 20. Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3a.Độ dài của vectơ AB – AC là

A.3a B.0 C.2a D.3a

Tiết 21. Điều nào sau đây là Chính xác?
A.5 là số tự nhiên lẻ. B.5 là số nguyên âm.
C.5 là số tự nhiên chẵn. D.5 có thể là

Tiết 22. Ba điểm A, B, C bất kì. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tiết 25. Cho hai tập hợp A = [-1;2), B = [0;10]. Khi đó A ∪ B là tập hợp nào sau đây?

Một. [0;2)     B. [-1;10] C.(-1;10) D.(-1;10]

Tiết 26. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6a, BC = 8a.Độ dài của vectơ AB + AD là

A.14a Ba C.100a D.10a

Tiết 27. Biểu thức nào sau đây chứng tỏ tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A?

Tiết 28.

2. Tuyên bố từ chối trách nhiệm (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm).Cho 2 tập hợp A = (-∞; 8); B= [4; + ∞). Tìm A ∪ B, A ∩ B

Câu 2 (1 điểm).Cho  hình bình hành ABCD tâm O.

Câu 3. 1 điểm.

Cho hai tập hợp A = (m+1;m+5) ; B = [2m-1; 2m+6]. Tìm giá trị của tham số m sao cho: A ∩ B ≠ Ø

– sử dụng hết –

Đáp án đề thi giữa kì môn Toán lớp 10

câu trả lời
người đầu tiên đơn giản
2 MỘT
3 loại bỏ
4
5 đơn giản
6 đơn giản
7
số 8 MỘT
9 loại bỏ
mười MỘT
11 loại bỏ
thứ mười hai
13 đơn giản
14
15 MỘT
16
số 17
18 loại bỏ
19 MỘT
20 đơn giản
hai mươi mốt MỘT
hai mươi hai
hai mươi ba đơn giản
hai mươi bốn MỘT
25 loại bỏ
26 đơn giản
27 loại bỏ
28 loại bỏ

Mới 2023: Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì?

Viết bài văn nghị luận văn nghị luận (miêu tả ngắn gọn) Ngữ văn 10: Câu 2. Sự việc, chi tiết tiêu biểu là sự việc, chi tiết nổi bật nhất, thể hiện tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.

Câu 1: Đặc điểm phong cách tự sự, tự sự, nghị luận và yêu cầu kết hợp giữa chúng trong thực tiễn sáng tác văn bản.

Cho biết tại sao phải kết hợp các kiểu văn bản đó?

– Đặc điểm phong cách văn tự sự, thuyết minh, lập luận, học sinh có thể tham khảo bảng so sánh sau:

diện mạo

tự truyện

triển lãm

Enji TÔIvăn xuôi

tính năng

Trình bày một loạt các sự kiện (sự kiện) và tiếp tục giữa chúng cho đến hết để diễn đạt một ý nghĩa nhất định.

trình bày bản chất, cấu tạo, nguyên nhân, tác dụng, cái có ích, cái có hại của sự vật, hiện tượng

Sử dụng luận điểm, luận cứ, luận cứ để phát triển tư tưởng, quan điểm về tự nhiên, xã hội, con người

Mục đích

Biểu hiện của con người, quy luật của cuộc sống và biểu hiện của thái độ tình cảm.

Giúp người đọc có cách hiểu khách quan và thái độ đúng đắn

Thuyết phục mọi người tin, nghe và làm theo những điều đúng đắn và từ bỏ những điều sai trái, xấu xa

* Các kiểu văn bản này phải kết hợp với nhau, vì chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau trong thực tế, và vì khi viết, nếu có sự kết hợp thì chất lượng bài viết sẽ tốt hơn.

chương 2: Nêu những sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự? Em hãy cho biết cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong khi viết bài này?

——Sự việc, chi tiết tiêu biểu là sự việc, chi tiết nổi bật nhất trong tác phẩm tự sự, thể hiện tập trung nhất tư tưởng, chủ đề.

– Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: quan sát, phản ánh, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng… để phát hiện những sự việc, chi tiết có ý nghĩa nhất, giúp bộc lộ chủ đề và hình thành tính cách nhân vật rõ nét nhất.

Mục 3. Những lưu ý về cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:

Tương tự như cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự thông thường.

– Các đoạn văn cần bố cục theo thân bài, miêu tả và biểu cảm được nhân vật, tình huống. Cuối đoạn văn thường có biểu cảm.

– Không nên miêu tả và biểu cảm, mục đích chính là giúp làm sáng tỏ và tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 4: Giới thiệu các phương pháp thuyết phục thường dùng trong bài văn thuyết phục.

Các phương pháp thuyết phục thường được sử dụng trong bài văn thuyết phục: định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, sử dụng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích…

Câu 5: Làm thế nào để viết một bài luận thuyết phục chính xác và hấp dẫn?

Để làm cho bài thuyết trình của bạn chính xác và hấp dẫn hơn:

– Chính xác: tìm hiểu kỹ thông tin đối tượng, thu thập tài liệu…

– Tính hấp dẫn: Chi tiết cụ thể, sinh động, số liệu chính xác, so sánh làm nổi bật điểm khác biệt, tổng hợp nhiều kiến ​​thức.

Câu 6: Trình bày cách lập dàn ý và viết đoạn văn có sức thuyết phục

– Cách lập dàn ý cho bài văn thuyết phục: có đủ kiến ​​thức cần thiết cho một bài văn thuyết minh; sắp xếp các ý theo trình tự đúng.

– Cách viết đoạn mở bài: nêu chủ đề của bài văn (ai?); nêu mục đích; nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của đối tượng tự sự để lôi cuốn người đọc (khán giả)…

Cách viết phần thân bài:

+ Bài báo cung cấp kiến ​​thức (Bulletin): Cung cấp thông tin chính xác, cập nhật, được tuyển chọn cho mục đích giải thích.

+ Đoạn văn lập luận: Phân tích thông tin bằng lập luận và dẫn chứng.

– Cách viết kết bài: đi ngược lại chủ đề của văn bản tự sự và lưu lại ấn tượng đối với người nghe (người đọc).

Quảng cáo

Phần 7.Giới thiệu về cấu trúc của một lập luận, hoạt động của nó và cách lập dàn ý cho một bài văn lập luận

– Cấu trúc của một lập luận: luận cứ, luận cứ, luận cứ.

– Các thao tác lập luận: phân tích, tổng hợp, suy luận, quy nạp, so sánh.

Cách xây dựng đề cương luận văn:

+ Hiểu đúng về đề văn nghị luận (kiểu bài, câu hỏi nghị luận, phạm vi kiến ​​thức).

+ Tìm ý cho bài viết: Tìm luận điểm, luận cứ, từ khái quát đến cụ thể, chi tiết.

+ Lập dàn ý: Lựa chọn, sắp xếp, triển khai các luận điểm, luận cứ sao cho có ý nghĩa.

Mục 8: trình bày yêu cầu và phương pháp tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.

– Văn bản tiểu sử:

+ Yêu cầu tóm tắt: Kể lại hoặc viết lại ngắn gọn những sự việc cơ bản đã xảy ra với nhân vật chính (tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc).

+ Phương pháp tóm tắt: đọc kỹ toàn văn để hiểu kết cấu, nhân vật, mâu thuẫn, xung đột…; nêu lại các ý chính theo kết cấu, bố cục.

– Yêu cầu cái nhìn bao quát về nhân vật chính hơn là từ điểm nhìn của câu chuyện, cấu trúc mới phải được xây dựng từ những điểm nhìn mới.

– Văn bản giải thích:

+ Yêu cầu: Phần tóm tắt phải rõ ràng, chính xác, sát với nội dung nguyên bản.

+ Phương pháp: xác định mục đích yêu cầu của bài văn; đọc nguyên văn để nắm chủ đề của bài văn; tìm bố cục văn bản. Từ đó tóm tắt các ý cần tóm tắt.

Mục 9. Mô tả các đặc điểm và phương pháp viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo.

kế hoạch cá nhân Quảng cáo
tính năng

– Nội dung: Bản nháp về công việc sắp làm của một cá nhân.

– Hình thức: trình bày khoa học, trình bày cụ thể thời gan, mục tiêu cần đạt được…

– Nội dung: Thông tin về một sản phẩm hoặc dịch vụ.

– Hình thức: ngắn gọn, hấp dẫn, kích thích tâm lý.

Phong cách viết

– Ngoài tiêu đề, ta có 2 mục:

+ Phần 1: họ tên, địa chỉ.

+ Phần thứ hai: nội dung công việc, thời gian, địa điểm và dự kiến ​​hiệu quả.

– Nội dung thông tin độc đáo, hấp dẫn, ấn tượng, thể hiện được tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ.

– Hình thức: quy nạp hoặc so sánh; khẳng định tuyệt đối.

Câu 10: Cách đặt câu hỏi:

– Xin chào, để tôi tự giới thiệu.

– Hiển thị nội dung theo trình tự.

– Kết thúc và cảm ơn.

luyện tập

Câu hỏi một: Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn bản tự sự và thuyết minh.

Học sinh ôn tập các bài tập lập dàn ý và đoạn văn trong bài văn tự sự trong chuyên mục Soạn văn 10:

– Xây dựng dàn ý bài văn tự sự và luyện viết đoạn văn tự sự (Ngữ Văn 10 Tập 1).

– Xây dựng dàn ý một bài văn thuyết minh (Ngữ văn 10 Tập 1) và luyện viết đoạn văn thuyết minh (Ngữ văn 10 Tập 2).

chương 2: Bài 1 – Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10, Tập 1).

Một. Văn học dân gian là gì?

b.Những nét cơ bản của văn học dân gian (3 nét).

c. Thể loại văn học dân gian (12 thể loại chính)

d) Giá trị cơ bản của văn học dân gian:

– Kho kiến ​​thức bách khoa toàn dân của mọi dân tộc.

– Giáo dục đạo đức làm người.

– Giá trị nghệ thuật: văn học dân gian đậm đà bản sắc dân tộc.

Bài 2: Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả) (Ngữ Văn 10 Tập 2, Tuần 28).

Một. tính cách, sự nghiệp.

Trong thời buổi sóng gió, cuộc đời nhiều thăng trầm.

– Làm quan nhà Nguyễn (1802), đi sứ sang Trung Quốc…

b) Tác phẩm chính: Thanh Hiên Thiết Tập, Nam Trung Tâm Dị, Bắc Hành Tạp Lục (chữ Hán), Truyện Kiều, Văn Tế Thập Loại Chúng Sinh (Chữ Nôm),…

c. Giá trị tư tưởng và nghệ thuật trong tác phẩm:

Giá trị tư tưởng:

+ Giá trị đích thực (lên án quan chức và sức mạnh khủng khiếp của đồng tiền…).

+ Giá trị nhân đạo (cảm thương, xót xa cho thân phận con người; ca ngợi vẻ đẹp con người, trân trọng khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu, công lí…).

– Giá trị nghệ thuật: thơ chữ Hán giản dị mà tinh tế, tài hoa; thơ Nôm đã đạt đến đỉnh cao vinh quang; có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của ngôn ngữ tiếng Việt.

d.Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Đức: Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

Bài 3: Văn Bản Văn Học (Ngữ Văn 10 Tập 2)

1. Chuẩn mực của văn bản văn học.

Suy ngẫm và khám phá cuộc sống, trau dồi trí óc, tâm hồn và thẩm mỹ.

– Lời văn có nhiều tìm tòi sáng tạo, hình ảnh giàu ý nghĩa sâu sắc.

– Thuộc một thể loại riêng với những quy ước thẩm mỹ riêng,…

2. Cấu trúc của văn bản văn học:

Gồm nhiều tầng: từ, hình, nghĩa.

Mới 2023: Đề kiểm tra KSCL đầu năm môn Văn lớp 12 – THPT Nga Sơn: Nêu ít nhất hai câu trong đoạn trích  thể hiện giá trị, ý nghĩa của hoa sen?

Sở GD&ĐT Thanh Hóa trường THPT Nga Sơn tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 12 môn Ngữ Văn năm học 2018 – 2019, Đánh được cập nhật cụ thể như sau.

PHẦN 1: ĐỌC HIỂU (3 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi :

Hoa sen mọc trong bùn, sống trong bùn nhưng vượt lên khỏi mặt nước để hướng đến mặt trời đón ánh nắng ban mai, loài hoa vẫn tỏa hương tinh khiết mà không hị bùn làm ô nhiễm, vấy bẩn. với cây cỏ thiên nhiên, hoa sen không chỉ là người bạn thân thiết mà còn được xem như là biểu tượng văn hóa bén rễ sâu trong tâm thức dân Việt, là biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và cốt cách nhân văn của Người Việt Nam, loài hoa duy nhất hội tụ đầy đủ trong mình ý nghĩa triết học, nhân sinh cao quý, là ý nghĩa về âm dương ngũ hành và sức vươn dậy của một ý chí sống thiêu thân như dân tộc Việt. Nam dù có trải qua bao cuộc đổi thay vẫn luôn giữ được vẻ đẹp thanh khiết, thơm dịu nhẹ nhàng vươn mình tỏa sáng, inh ra và lớn lên trong chốn tình lầy, hoa sen hé hé và mở rộng những cánh hoa để nhẹ nhàng lên một làn hương tinh khiết, như phảng phất về sự thanh xuân, biết hòa nhập, thích nghi môi trường, thanh lọc những chất nhơ, bằng thân rụng của chính mình giữa mông mênh nước nổi, ngai ngái bùn, anh thế mà sen is a flash up high.

Sen nẩy sân trong bùn tối, thanh lọc mọi sự nhơ bẩn để nuôi thân, vượt qua tầng nước sâu, vươn lên trên mặt nước, xòe lá, tôn hoa, đó là một quá trình ki ên nhẫn vươn lên tìm sự sừng cao đẹp .Hình ảnh của sen qua ba giai đoạn sinh trưởng rồi cho hoa và chính nét giản dị, tao nhã, thuần khiết, kiên nhẫn mà hoa sen là hiện thân cho tính cách, tản mạn và tâm hồn người Việt Nam. Sau quá trình bầu chọn, lấy ý kiến ​​rộng rãi trên toàn quốc, hoa sen hồng luôn là “ứng viên” số một trong danh hiệu Quốc hoa của Việt Nam, ngày 09/02/2011, loài hoa với sự thuần khiết , thanh cao, sen hồng đã trở thành “Quốc hoa Việt Nam” trong muôn đời và các loài hoa với bao Sộng biết Nam.

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? ( 0,5 điểm ).

Quảng cáo (Quảng cáo)

Câu 2 : Thao tác lập luận chính mà đoạn trích sử dụng là thao tác gì ? ( 0,5 điểm ).

Câu 3: Nêu ít nhất câu hai đoạn trích mạnh thể hiện giá trị, ý nghĩa của hoa sen? ( 1,0 điểm )

Câu 4 : Xác định nội dung của đoạn trích trên ? ( 1,0 điểm ).

PHẦN II – LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Viết 01 đoạn văn (khoảng cách 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến ​​được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “Sen nẩy sân mạnh bùn tối, thanh lọc mọi sự nhơ nhuốc để nuôi thân , vượt tầng nước sâu, vươn lên trên mặt nước, xòe lá, xòe hoa, đó là một quá trình kiên cố vươn lên tìm kiếm sự sống cao đẹp.”

Câu 2 (5,0 điểm)

Có ý kiến ​​cho rằng: Kết cấu bài thơ “Sóng” (Xuân Quỳnh) dựa trên sự tương đồng giữa tâm trạng của người phụ nữ đang yêu với những con sóng.

Anh/chị hãy chỉ ra sự tương đồng đó và đánh giá hiệu quả thẩm mỹ từ nghệ thuật kết cấu của bài thơ.

Mới 2023: Bài 1,2,3,4,5 ,6,7,8,9,10 trang 93,94 SGK Hình học lớp 10: Ôn tập chương 3

Lời giải Ôn tập Chương 3 Hình học 10

trả lời và Giải các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 93; Bài 10 Trang 94 SGK Hình học lớp 10 – Xem lại chương 3.

Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Cho các đỉnh A(5;1), C(0,6) và phương trình CD: x + 2y – 12 = 0.Tìm phương trình đường thẳng chứa các cạnh còn lại

Ta có hình chữ nhật ABCD nên AB//CD; BC//AD và BC ⊥CD. Đường thẳng chứa cạnh AB đi qua A và song song với CD có phương trình là: x + 2y – 7 = 0. Đường thẳng chứa cạnh BC đi qua C và vuông góc với CD có phương trình: 2x – y + 6 = 0
Phương trình đường thẳng chứa cạnh AD: 2x – y – 9 = 0


Bài 2 trang 93. Cho A(1;2), B(-3;1) và C(4;-2). Tìm tập hợp điểm M sao cho: MA² + MB² = MC²

phần thưởng: Gọi M(x;y) ta có MA² = (x -1)² + (y -2)²
MB² = (x + 3)² + (y-1)²
MC² = (x-4)² + (y+2)²
Từ Giả thiết: MA² + MB² = MC² Suy ra: x² + y² + 12x – 10y – 5 = 0
Tập hợp điểm M thỏa mãn bài toán là đường tròn có phương trình là:
x² + y² + 12x – 10y – 5 = 0 (x+6)² + (y-5)² = 66


Bài 3. Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng

1: 5x + 3y – 3 = 0 và 2: 5x + 3y + 7 = 0

phần thưởng: gọi M(x;y)
Khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ1 là:


Bài 4 trang 93. Cho đường thẳng: Δ: x – y + 2 = 0 và hai điểm O(0,0), A(2;0)
a) Tìm điểm đối xứng của O qua
b) Tìm điểm M sao cho độ dài đường cong OAM ngắn nhất

Quảng cáo

a) Cho O'(x;y) đối xứng qua điểm O
Theo Δ thì trung điểm I của OO’⊥Δ và OO’ thuộc Δ.tôi đoán

Ta có (O) = 2 và Δ(A) = 4 nên (O) Δ(A) = 8 > 0
=> điểm A và O cùng phía
M Δ và OM + MA = O’M + MA OA
Suy ra OM + MA ngắn nhất khi OM + MA = O’A => M = ∩ OA
Phương trình đường thẳng O’A: x + 2y–2 = 0 và tọa độ của M là nghiệm của hệ


Bài 5. Cho ba điểm A(4;3), B(2;7) và C(-3;-8)
a) Tìm tọa độ trọng tâm G và trực tâm H của tam giác ABC
b) Gọi T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.Chứng minh T, G, H thẳng hàng
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Giải pháp 5: a) Trọng tâm G(xG;yG):

b) Gọi T(x;y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì:

c) Bán kính đường tròn R = AT = 85
Phương trình của tam giác ABC: (x + 5)² + (y -1)² = 85


Xem lại chương 3 trang 93 Bài 6. Phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
3x – 4y + 12 = 0 và 12x + 5y – 7 = 0

phần thưởng: Gọi M(x;y) thuộc tia phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng trên
Khi đó, khoảng cách từ M đến d1: 3x–4y + 12 = 0 là


Bài 7. Cho đường tròn (C) có tâm I(1;2) và bán kính 3. Chứng minh rằng hai tập hợp điểm tạo với (C) một góc 60° và là tiếp tuyến của góc 60° vẽ được trên điểm M là 1. Đường tròn.viết phương trình đường tròn

Gọi T1, T2 là giao điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M với đường tròn (C) và tạo với nhau một góc 60°.
Suy luận: IMT1 = 30∠ và MIT1 = 60°
Trong tam giác vuông MIT1, ta có


Vậy tập điểm M thỏa mãn bài toán là đường tròn có tâm T, bán kính MI = 6. Phương trình đường tròn: (x – 1)² + (y -2)² = 36


Bài 8. Tìm góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 khi:
a) 1: 2x + y – 4 = 0 và 2: 5x – 2y + 3 = 0
b) 1: y = -2x + 4 và 2: y = 1/2x + 3/2

trả lời:


Xem lại hình 10 trong chương 3 trang 93 bài 9. Đối với hình elip (E)


Tìm tọa độ đỉnh, tiêu điểm và vẽ hình elip


Bài 10. Ta biết rằng mặt trăng quay quanh trái đất theo quỹ đạo hình elip và trái đất là tâm của quỹ đạo hình elip. Độ dài của trục chính và trục phụ của hình elip là . 769, 266kcơm,768, 106kcơm.. Tính khoảng cách ngắn nhất và dài nhất từ ​​Trái Đất đến Mặt Trăng, biết khoảng cách đạt được khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục chính của elip

Ta có phương trình elip mô tả chuyển động của Mặt trăng lấy Trái đất làm tiêu điểm:

trong đó 2a = 769 266 => a = 384 633 và 2b = 768 106 => b = 384 053
Ta có: a² + b² = c² => c = √(a² – b²) 21 115
Khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục chính của elip thì
* Khoảng cách ngắn nhất từ ​​Trái Đất đến Mặt Trăng là
d1 = a – c 363 518 km
* Khoảng cách xa nhất từ ​​Trái Đất đến Mặt Trăng là
d2 = a + c 405 748 km

Mới 2023: Đối với vi sinh vật, chất nào dưới đây được xem là nhân tố sinh trưởng?

45 phút Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Phần 3 Chương 2 – Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật. Cơ chế hoạt động của các hợp chất kim loại nặng để ức chế sự phát triển của vi sinh vật là gì? …

1. Trắc nghiệm

Đầu tiên. Chất nào sau đây được coi là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?

A. vitamin B. carbohydrate

C. nước D. lipit

2. Chất nào sau đây thường được dùng để khử trùng nước máy, nước bể bơi?

A. Etylen oxit B. Isopropanol

C. Fomanđehit D. Cloramin

3. Làm thế nào để các hợp chất kim loại nặng ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

A. Gắn và bất hoạt nhóm SH của protein

B. Nguyên tử có tính oxi hóa mạnh

C. Thay đổi khả năng của lipit qua màng sinh chất

D. Sự oxi hóa các thành phần của tế bào

4. Theo khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành mấy nhóm?

Quảng cáo

A. 2 nhóm B. 3 nhóm

C. 4 nhóm D. 5 nhóm

5. Phần lớn vi sinh vật sống ở người và động vật bậc cao thuộc nhóm nào?

A. Vi sinh vật ưa nhiệt.

B. Vi sinh vật ưa nhiệt.

C. Vi sinh vật ưa nhiệt.

D. Vi sinh vật ưa lạnh.

6. Đa số đại diện của nhóm sinh vật nào thích nghi với môi trường pH thấp (ưa axit)?

A. Vi khuẩn B. Nấm

C. Động vật nguyên sinh D. Tảo

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Nêu đặc điểm 4 giai đoạn sinh trưởng của quần thể vi sinh vật nuôi cấy theo mẻ? Giai đoạn nào nên dừng lại để thu được số lượng vi sinh vật tối đa?
Câu 2. Khi vi khuẩn lactic sinh trưởng ở điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) là 100 phút. Nếu một nhóm 15 vi khuẩn axit lactic được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, thì sẽ mất bao lâu để tạo ra thế hệ 960 cá thể cuối cùng?

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. – Môi trường mẻ là môi trường không bổ sung chất dinh dưỡng mới và không loại bỏ các chất chuyển hóa vật lý.

Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không phát triển liên tục theo một đường cong gồm 4 pha

+ Giai đoạn trễ (lagphase): Quần thể thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng lên, cơ chất được tạo thành để cảm ứng phân giải enzim.

+ Pha động (pha logarit): Quần thể tăng trưởng với tốc độ cực đại và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh do số tế bào sinh ra gấp nhiều lần số tế bào chết đi.

+ Thời kì cân bằng: số lượng tế bào đạt cực đại và không thay đổi theo thời gian vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.

+ Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do số tế bào được tạo ra ít hơn số tế bào bị tiêu diệt, chất dinh dưỡng cạn kiệt dần, chất độc tích tụ ngày càng nhiều.

a nên dừng lại ở trạng thái cân bằng vì số lượng vi sinh vật là cực đại và không đổi theo thời gian vì tỉ lệ tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.

2. gọi phụ nữ là số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật ban đầu, Nt là số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật sau thời gian t, n là số lần phân chia tế bào sau thời gian t và g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang được xem xét, ta có phương pháp mô phỏng mối quan hệ giữa các yếu tố trên Biểu thức như sau: Nt = số 2tấn/gam = nữ.2KHÔNG

Chúng tôi thấy chủ đề đã cho: WOMANt = 960; nữ = 15;g = 100 phút. Thay dữ liệu này vào biểu thức trên, chúng tôi nhận được: 960 = 15,2tấn/100 = 15,2KHÔNG t = 600 phút n = 6 lần.

Như vậy, nếu 15 khuẩn lạc của vi khuẩn axit lactic được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau 600 phút sẽ tạo ra 960 thế hệ cuối cùng.

Mới 2023: Đề kiểm tra đánh giá giữa kì 1 môn Hoá lớp 10 năm 2021. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na bằng 11, trong một nguyên tử Na có bao nhiêu electron?

Đây là câu hỏi giữa kì 1 môn Hóa 10. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp ích cho các bạn luyện tập và làm bài thi vào lớp 10 môn Hóa một cách xuất sắc.

Bài kiểm tra đánh giá trung bình 1

Năm Học 2020 – 2021

Chủ đề: Hóa học 10

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian làm bài)

1. Phiên hỏi đáp (4,0 điểm)

Câu hỏi một: Số electron tối đa ở lớp thứ ba (lớp M) là bao nhiêu?

Một. 4. b. 16. c. 32 Đ. người đầu tiênsố 8.

chương 2: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của phi kim?

A. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2. b. 1 giây2 2 giây2 2p6.

C. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6. Đ. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người5.

Câu 3: Số electron tối đa trong phân lớp d là

A.14e. b. 10e. c. 6e. Đ. 2e.

Câu 4: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo chủ yếu từ các hạt

A. Nơtron và êlectron. b. prôtôn.

C. Electron và proton. Đ. proton và nơtron.

Câu 5: Phần tử nào sau đây thuộc khối phần tử s?

Một. O(Z=8). b. K (Z = 19).

Quảng cáo

c. Kẽm (Z=30). Đ. clo (Z=17).

Câu 6: Cấu hình điện tử của Ca (Z=20) là

Một. 1 giây2 2 giây2 2p5 3 giây2 có ba người6 . b. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 4 giâyngười đầu tiên.

c. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 3d2. Đ. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 4 giây2.

Phần 7: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11, nguyên tử Na có bao nhiêu electron?

Một. hai mươi ba. b. hai mươi hai c. thứ mười hai Đ. 11

Mục 8: 4,8 gam kim loại R nhóm IIA phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc).Nguyên tố R là

Một. Bố. b. chuyển khoản c. be. Đ. magie.

Phần 9: Nhóm A bao gồm

Một. phần tử s và phần tử p. b. phần tử p.

c. Nguyên tố d và nguyên tố f. Đ. yếu tố.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.Số proton và số khối của nguyên tử X là

Một. Z=16, A=32. b. Z=26, A=56.

c. Z=19, A=39. Đ. Z=20, A=40.

Câu 11: Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là

Một. 40. b. 26. c. 53. Đ. 54.

Mục 12: Clo có khối lượng nguyên tử trung bình là 35,5. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là 35clo và 37Cl 35. Phần trăm khối lượng của Cl trong axit pecloric HClO4 trở nên

(Giả sử khối lượng nguyên tử của H = 1; O = 16)

Một. 9,404% b. 8,95% c. 9,67% Đ. 9,204%

Mục 13: Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử F là .

Một. 19. b. mười. c. 28. Đ. 9.

Mục 14: Brôm có khối lượng nguyên tử trung bình là 79,91.Brom có ​​hai đồng vị Chiếm 54,5%.Vậy số khối của đồng vị thứ hai là

Một. 81,5. b. 82. c. 80. Đ. 81

Mục 15: Vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s² 2s² 2p6 3s²3p5 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố là

Một. Bài 17, Tập 2, Nhóm VIIA.

b. Ô 16 đợt 3 nhóm VIIA.

c. Bài 17, Tập 3, Nhóm VIIA.

Đ. Tổ máy số 12, giai đoạn 2, nhóm VIIA.

Mục 16: trong phân tử MX .2 Tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 lần. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là

Một. 26. b. thứ mười hai. c. 20. Đ. 9.

hai. phần luận văn (6,0 điểm)

Câu hỏi một: (3,0 điểm). đối với nguyên tử nitơ (Z = 7).

Một. Xác định số lượng proton và electron trong một nguyên tử.

b.Xác định sự phân bố electron trên lớp vỏ electron.

c. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: . Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nitơ.

chương 2: (3,0 điểm). Cho một nguyên tử natri (Z=11).

Một. Viết cấu hình electron của nguyên tử.

b.Xác định vị trí của nguyên tố natri trong bảng tuần hoàn (ô đơn vị, chu kỳ, nhóm). giải thích?

c. Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam Na vào 100 gam nước thu được V lít hiđro.2 Ở dtc và dung dịch X . Tính nồng độ của V và dung dịch X theo %

(Giả sử khối lượng nguyên tử trung bình là Ca=40, Ba=137, Mg=24, Be=9, Na=23, K=39, H=1, Cl=35,5. : Li(Z=3), Rb(Z=37) Na(Z=11), K(Z=19), O(Z=16), Ca(Z=20), Mg(Z=12). Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học)

……………… sử dụng hết……………..