Chuyên mục lưu trữ: Giải đề

Mới 2023: Đề KSCL đầu năm môn Văn lớp 10 – THPT Ngô Thì Nhậm: Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong đoạn văn trên. Cho biết tên gọi của thành phần đó

KSCL Đầu Năm Môn Ngữ Văn Lớp 10 – THPT Ngô Thì Nhậm. Bài kiểm tra bao gồm hai phần: đọc hiểu và viết cụ thể:

phần TÔI. đọc hiểu: (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Giáo dục tức là giải thoát. Nó mở ra cánh cửa cho hòa bình, công lý và lẽ phải. Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này—các giáo viên, phụ huynh và đặc biệt là các bà mẹ—có một trách nhiệm rất quan trọng. Bởi vì thế giới mà chúng ta để lại cho con cháu chúng ta sẽ phụ thuộc vào những đứa trẻ mà chúng ta để lại trong thế giới đó.

(Péderico Mayo, Giáo dục – Chìa khoá tương lai, Ngữ văn 9, Tập 2)

Câu hỏi 1.(0,5 điểm) Chỉ ra các từ nối câu 1 và câu 2 của đoạn văn trên. Đó là hiệp hội nào?

chương 2. (0,5 điểm) Chỉ ra từ láy biệt lập trong đoạn văn trên. Chỉ định tên của thành phần.

Mục 3. (1 điểm) Có bao nhiêu câu trong đoạn văn trên? Phân tích cấu trúc ngữ pháp của từng câu.

Quảng cáo

Phần 4. (2 phút): Dựa vào dữ liệu trên, hãy viết một bài văn ngắn khoảng 100 đến 150 từ về tác động của giáo dục đối với bản thân.

phần thứ hai.viết:(6 điểm)

“Tôi đã làm cho những con chim hót

tôi làm một bông hoa

chúng ta hòa hợp

Nốt trầm rung.

một chút mùa xuân

Âm thầm trả giá cuộc đời

ngay cả ở tuổi đôi mươi của tôi

Cho dù đó là tóc bạc.”

(Koizumi-Thanh Hải)

Xét theo lời của nhà thơ Thanh Hải, những bài thơ trên mô tả cuộc sống của giới trẻ ngày nay.

Mới 2023: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành các cơ thể sống?

Sau đây là Đề kiểm tra 45 phút Sinh học lớp 10 Phần 2 Chương 1 – Hóa học tế bào. Các ký hiệu cho ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm là…

1. Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng

Đầu tiên. Khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học tạo nên các sinh vật sống?

A 25 B 35

Giữa 45 sâu 55

2. Tỷ lệ carbon trong cơ thể con người là khoảng

A 65% B 9,5%

C 18,5% D 1,5%

3. Nguyên tố Fe thuộc công thức cấu tạo nào sau đây?

A. Huyết sắc tố trong hồng cầu của động vật

B. Diệp lục trong lá

C. Lớp hắc tố da

D. Sắc tố của hoa và quả thực vật

4. Các tiểu đơn vị tạo nên AND

Quảng cáo

A. Axit amin B. Polinucleotide

C. Nuclêôtit D. Ribonucleotide

5. Các loại nuclêôtit trong phân tử ADN là:

A. Adenine, urê, thiamine và guanine

B. Uraxin, Thiamine, Adenine, Cytosine và Guanine

C. Guanine, cytokine, timine và adenine

D. Uraxin, timine, xitozin và Adenine

6. Các ký hiệu cho ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm là:

A. tARN, rARN và mARN

B. mARN, tARN và rARN

C. rARN, tARN và mARN

D. mARN, rARN và tARN

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Mô tả ngắn gọn cấu trúc hóa học và chức năng của cacbohydrat?

2. Tại sao lòng trắng trứng kết tủa sau khi đun sôi? Tại sao protein cua kết tụ lại với nhau sau khi đun sôi nước?

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. – cấu tạo hóa học

Carbohydrate thường bao gồm C, H và O.

Công thức chung là Cn[H2O]cơm. đằng kia. Cho dù C có bao nhiêu nguyên tử thì tỉ lệ giữa H và O luôn là 2:1.

– Cấu tạo của monosaccarit: gồm các loại đường có 5 -7 nguyên tử cacbon trong phân tử. Những nhóm quan trọng nhất là nhóm hexa (chứa 6C: glucose, fructose, galactose), nhóm penta (chứa 5C: ribose, deoxyribose) và nhóm trinitrogen (chứa 3C). Các loại đường thuộc họ hexazo có tính khử mạnh.

– Disacarit: Gồm hai phân tử monosacarit liên kết với nhau bằng liên kết glycosid trừ đi một phân tử nước. Gồm các loại đường như sucrose, mantozo và lactoza. Chúng có công thức cấu tạo khác nhau.

– Phân tử polysaccharid: Sau khi loại bỏ phân tử nước, nhiều phân tử monosaccharid liên kết với nhau (phản ứng trùng hợp). Những phân tử này có cấu trúc chuỗi thẳng, phức tạp.

Chức năng của cacbohydrat:

+ Dự trữ năng lượng.

Tham gia vào cấu trúc của tế bào thực vật cellulose.

+ Tham gia cấu tạo vỏ một số tế bào động vật (chitin có nhiều trong vỏ tôm)

2. Trong môi trường nước của tế bào, các protein thường chuyển các phần kỵ nước của chúng vào bên trong và để lộ các phần ưa nước của chúng. Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động mất trật tự, làm lộ ra các phần kị nước. Nhưng do bản chất kỵ nước của phân tử, các phần kỵ nước liên kết với nhau ngay lập tức, do đó protein bị vón cục hoặc mảng.

Mới 2023: Bản thân anh/chị đã bảo giờ thần tượng giang hồ mạng chưa?

Có bao giờ bạn nói thần tượng của bạn bây giờ là xã hội đen không? Tại sao? … Trích đề thi giữa kì 1 lớp 10 năm học 2020-2021 của trường THPT Lê Quý Đôn

1. Đọc – Hiểu (3 điểm)

đọc đoạn trích

“… Trung tá Hiếu nhận định, “xã hội đen Internet” có tác động tiêu cực đến quá trình hình thành nhân cách của giới trẻ, tạo ra những tâm lý lệch lạc. Việc chạy theo, tung hô những hành vi tục tĩu, phản cảm, bạo lực, ngông cuồng khiến giới trẻ có suy nghĩ như vậy những hành vi như vậy đáng được xã hội chấp thuận.

Một khi coi đối tượng giang hồ là thần tượng tjif thì sẽ nảy sinh tâm lý bắt chước, làm theo, bắt chước sa đọa và dấn thân vào con đường vi phạm pháp luật, có thể bắt đầu từ những tác động xấu này.

Phá bỏ các “băng đảng Internet” và loại bỏ những hình ảnh xấu trên mạng xã hội là việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn, đảm bảo cho sự hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ, không bị các thế lực xấu tác động. , môi trường mạng an toàn, lành mạnh và có định hướng”

Quảng cáo

(Trích Chuyên gia tội phạm chỉ ra bản chất của xã hội đen trên mạng, laodong.vn)

đáp ứng các yêu cầu sau

Câu 1: Tìm phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên

Câu 2: Trong đoạn trích trên, điều gì xảy ra khi đối tượng giang hồ được thần tượng hóa?

Câu 3: Nêu ý chính của bài văn

Câu 4: Bạn đã bao giờ tự nhủ thần tượng của mình là một tay xã hội đen trên mạng chưa? Tại sao?

2. Tập làm văn (7 điểm)

Câu 1: (4 điểm)

Viết một bài văn từ phần đọc hiểu, bày tỏ quan điểm của anh/chị về hiện tượng một số bạn trẻ tôn sùng “xã hội đen trên mạng” hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Em hãy hóa thân thành nhân vật Tấn trong truyện cổ tích Tấn Tấn và kể về quá trình biến hóa của Tấn (khoảng 200 chữ). Như vậy rút ra được ý nghĩa của quá trình biến đổi Tấm.

Mới 2023: Đề bài – “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới.”

Viết bài Tập làm văn Đoạn văn nghị luận (Tóm tắt) Ngữ văn 10: Câu 1. Sách là kho tàng tri thức của nhân loại đã được con người khám phá, chọn lọc, thử thách, tổng hợp…

Chủ đề: “Sách đã mở ra những chân trời mới trước mắt tôi.” (Goroki)

Phần I: Sách là sản phẩm tinh thần kỳ diệu của con người.

Một. Trước khi có chữ viết, con người sáng tạo ra bằng miệng, nhưng văn minh nhân loại chỉ bùng nổ sau khi có chữ viết, nhất là sau khi sách vở ra đời để ghi chép và lưu giữ mọi giá trị văn hóa, thì điều đó càng rực rỡ hơn. Sách là bí ẩn của những điều kỳ diệu của con người. Sách phải được giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau, để thế hệ sau hiểu biết về thế giới xung quanh, khám phá vũ trụ, hiểu người, hiểu tư tưởng, khát vọng sống cần được truyền lại. đến thế hệ tiếp theo. kiếp sau.

b) Sách là kho tàng tri thức của nhân loại, được khám phá, chọn lọc, thử thách và tổng hợp. Sách là kết tinh của những tư tưởng tiến bộ nhất, những hoài bão mạnh mẽ nhất, những tình cảm nhân văn nồng nàn nhất của thời đại. Chỉ những gì người dân thấy khẩn thiết cần nói, cần chuyển tải thì mới ghi vào sổ. Sách là thành quả lao động trí óc.

c. Sức ảnh hưởng của sách không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. Con người ngày nay vẫn chưa thôi quan tâm đến việc tìm lại những trang sách ngàn năm tuổi, từ những bức tranh bí ẩn trên những phiến đất sét, những con chữ đã trở nên xa lạ từ lâu trên tấm da cừu, những chữ tượng hình trên thẻ tre… Cho đến ngày nay, sách vẫn được in với số lượng lớn bằng máy in điện tử hiện đại. Một người sống ở một ngôi làng xa xôi ở châu Á cũng có thể đọc một cuốn sách được viết bởi một người đến từ một đất nước xa xôi ở Hoa Kỳ. Không ngoa khi nói: Với sách, các thế kỷ và các quốc gia xích lại gần nhau hơn.

Quảng cáo

Phần 2: Cuốn sách này mở ra những chân trời mới.

Một. Mỗi người đều sống trong một không gian nhất định, thời gian sống của con người là có hạn nhưng trí tò mò của con người là vô hạn. Mọi người ngay từ khi còn nhỏ đã được dạy đọc để tiếp cận với nguồn tri thức vô tận, đó là sách. Sách khoa học tự nhiên giúp con người khám phá vũ trụ và các quy luật của vũ trụ, bản chất của sự vật, hiện tượng tự nhiên xung quanh. Sách khoa học xã hội đã cho chúng ta nhiều kiến ​​thức về đời sống cộng đồng ở các quốc gia với những đặc điểm kinh tế, văn hóa, lịch sử…

b.Sách cung cấp cho chúng ta nhiều tri thức về nhân sinh ở các thời đại. Chúng ta tìm hiểu về sự tàn khốc của các cuộc chiến tranh thế giới, sự nghèo đói và sức tàn phá của chúng thông qua các cuốn sách lịch sử. Chúng ta cũng biết các xã hội nguyên thủy ăn lông thú trong hang động, săn bắt và hái lượm từ sách như thế nào. Trên thực tế, cuốn sách tái tạo hiện thực khách quan thông qua một thế giới hình ảnh. Hơn nữa, thông qua sách, tư tưởng, tình cảm, đời sống văn hóa của con người cũng được phản ánh trong sách. Sử thi và giai thoại cho chúng ta biết về tôn giáo và nhân sinh quan thời bấy giờ. Nào, truyện Kiều và vợ của Chinh Phụ cho ta hiểu thân phận người con gái, xã hội phong kiến ​​bất công, tàn ác như thế nào…

c. Sách giúp mọi người khám phá ra họ là ai. Qua lời kể của các sử gia, qua các tác phẩm văn học, người dân Việt biết rằng đất nước mình đã phải chống chọi với giặc ngoại xâm và bảo vệ Tổ quốc trong mấy ngàn năm lịch sử khó khăn như thế nào. Tôi cũng biết ơn những cuốn sách cho phép mọi người khám phá bản thân, chắp cánh ước mơ và nuôi dưỡng hoài bão của họ. Ngẫm lại kho tàng tri thức nhân loại mới thấy hiểu biết của mình thật nhỏ bé biết bao trong biển tri thức. Từ đó nhìn ra được mặt tốt, mặt xấu của bản thân, những cuốn sách như Hạt giống tâm hồn, Tôi tài giỏi và bạn cũng thế… đã khuyến khích, truyền cảm hứng cho rất nhiều người dũng cảm đạt được ước mơ của mình.

Phần thứ ba: Có thái độ đúng đắn đối với sách.

Đọc sách có rất nhiều lợi ích. Nhưng không phải ai cũng biết cách đọc đúng. Có nhiều loại sách, sách hay, sách dở, sách phù hợp và sách không phù hợp. Vì vậy, khi đọc trước hết phải biết chọn sách mà đọc. Biết cách học và làm theo những điều hay trong sách. Đồng thời, đối với học sinh, chỉ học trong sách vở là chưa đủ, kiến ​​thức phải được tiếp thu trong thực tế.

Mới 2023: Đề thi chất lượng đầu năm môn Sinh lớp 10 – THPT Lê Xoay: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Đề thi chất lượng đầu năm môn Sinh lớp 10 – THPT Lê Xoay. Đề gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm dưới đây: 

Câu 1: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.
Câu 2: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu kì hoạt động của tim bắt đâu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là
pha dãn chung.
II. Thời gian một chu kì tim là 0,0833s.
III. Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
IV. Trong chu kì, thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: 0,0729s và 0,0521s.
A. 1.         B. 4.        C. 3.          D. 2.
Câu 3: Khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết, vì
A. làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được.
B. các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô
hấp được.
C. làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được.
D. nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi.
Câu 4: Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucozơ trong máu của một người khỏe
mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucozơ xấp xỉ 1mg/ml.
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
III. Người này ăn cơm vào thời điểm D.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 5: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác
(2) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống
(3) Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
(4) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu, cây thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu
sắc đặc trưng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 6: Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ sở của tập tính là các phản xạ.
B. Nhờ tập tính mà động vật thích nghi với môi trường và tồn tại.
C. Tập tính học được là chuỗi các phản xạ không điều kiện.
D. Tập tính của động vật có thể chia làm 2 loại là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
Câu 7: Loài động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không trải qua biến thái?
A. Tằm. B. Ếch nhái. C. Cá chép. D. Tôm.
Câu 8: Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
II. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
III. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu
thấp, không tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao, không tiêu tốn
năng lượng.
A. 1.          B. 4.            C. 3.         D. 2
Câu 9: Động mạch là:
A. những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham
gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
B. những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi
sản phẩm bài tiết của các cơ quan.
C. những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia
điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
D. những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không
tham gia diều hòa lượng máu đến các cơ quan.
Câu 10: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa APG thành glucôzơ.
II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
III. Nếu không có CO2 thì pha sáng sẽ không diễn ra.
IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
A. 1.        B. 3.         C. 2.        D. 4.
Câu 11: Nhóm hoocmôn kích thích sinh trưởng của thực vật?
A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.    B. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.
C. Auxin, gibêrelin, êtilen.        D. Auxin, êtilen, axit abxixic.
Câu 12: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng
A. làm tăng nhu động ruột. B. làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học.
Câu 13: Cho các phát biểu về pha tối của thực vật C4
(1) Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(2) Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
Phương án sai gồm:
A. (3), (4).       B. (1), (2).     C. (2), (3).      D. (1), (4).
Câu 14: Bạn tiến hành ngâm 10 hạt ngô có phôi còn sống và 10 hạt ngô bị luộc làm chết phôi vào
dung dịch xanh methylen (độc cho tế bào) . Sau một thời gian 1 giờ bạn sẽ thu nhận được kết quả
nào dưới đây?
A. Phôi hạt ngô sống màu trắng, hạt ngô chết màu xanh.
B. Cả hai loại đều có phôi màu xanh.
C. Phôi hạt ngô sống màu xanh, hạt ngô chết màu trắng.
D. Cả hai loại đều có phôi màu trắng.
Câu 15: Khi nói về các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cây hấp thụ phốt pho dưới dạng H2PO4
− và PO43−
B. Nguyên tố khoáng có vai trò tham gia vào quá trình quang phân li nước là môlipđen.
C. Một trong những vai trò của sắt trong cơ thể thực vật là tham gia tổng hợp diệp lục.
D. Khi cây trồng bị thiếu nitơ lá sẽ có màu vàng nhạt, lá nhỏ, sinh trưởng và phát triển chậm.
Câu 16: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại vào chiều tối.
Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật
A. 5.          B. 2.         C. 3.          D. 4.
Câu 17: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. D. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm.
Câu 18: Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sai?
(I) Nước xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ.
(II) Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp (trong đất) vào tế bào lông hút nơi có thế nước cao
hơn.
(III) Các ion khoáng chỉ được cây hấp thụ vào theo cơ chế chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn năng
lượng ATP từ hô hấp.
(IV) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con
đường gian bào và con đường tế bào chất.
(V) Dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất.
A. 4.            B. 3.         C. 1.          D. 2.
Câu 19: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 2.       B. 1.           C. 3.       D. 4.
Câu 20: Động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. mực. B. châu chấu. C. trùng biến hình. D. giun đất.
Câu 21: Hình thức hô hấp của châu chấu là:
A. hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. hô hấp bằng mang.
C. hô hấp bằng phổi. D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 22: Khi nói về hô hấp ở động vật, số phát biểu không đúng là?
I. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí, sự trao đổi khí thực hiện tại các túi khí.
II. Sự trao đổi khí ở côn trùng thực hiện qua bề mặt ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở người thực hiện tại khí quản và bề mặt phế nang.
IV. Sự trao đổi khí ở chim thực hiện qua bề mặt ống khí.
A. 1.       B. 4.         C. 3.         D. 2.
Câu 23: Tổ hợp các nhận định nào dưới đây là chính xác?
(1) Khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên lá.
(2) Trong điều kiện hiếu khí, xảy ra quá trình phản nitrat gấy mất đạm trong đất.
(3) Hô hấp sáng làm giảm sản phẩm của quang hợp.
(4) Trong quá trình hô hấp của thực vật chỉ có chuỗi truyền điện tử mới hình thành năng lượng
ATP.
(5) Mạch gỗ là các tế bào chết có nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên ngọn.
A. (3); (5).      B. (4); (5).      C. (1); (3).      D. (2); (4).
Câu 24: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên
tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả
các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và
các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình
nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao
nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212.          B. 224.         C. 208.        D. 128.
Câu 25: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở
trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến
và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế
bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 16.         B. 3n = 24.         C. 3n = 36.         D. 2n = 26.
Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photphol
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 2.            B. 3.            C. 1.           D. 4.
Câu 27: Khi tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương.
B. mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.
C. mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm.
D. mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
Câu 28: Ở một loài động vật (2n), quá trình giảm phân của các tế bào sinh tính và tế bào sinh
trứng diễn ra bình thường dã tạo ra một số tinh trừng và một số trứng. Các tinh trùng và trứng đều
tham gia thụ tinh tạo ra được 40 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% và hiệu suất
thụ tinh của trứng là 50%. Cho các phát biểu sau:
I. Số trứng tham gia thụ tinh là 80. II. Số tế bào sinh tinh là 160.
III. Số tế bào sinh trứng là 160. IV. Số thể định hướng đã bị tiêu biến là 240.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.        B. 2.         C. 4.             D. 1.
Câu 29: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. cơ quan sinh sản.
B. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
D. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 30: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:
A. ứng động sinh trưởng. B. hướng động.
C. ứng động không sinh trưởng. D. hướng sáng.
Câu 31: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là không đúng?
A. Vi khuẩn sử dụng hệ enzim xenlulaza để biến đổi xenlulôzơ trong xác thực vật.
B. Trong TB vi khuẩn quá trình phân giải prôtêin diễn ra dưới tác dụng của enzim proteaza.
C. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường glucôzơ, lactôzơ… thành sản phẩm chủ
yếu là axit lactic.
D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic.
Câu 32: Câu nào sau đây không đúng vai trò hướng trọng lực của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
B. Hướng trọng lực giúp rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất.
Câu 33: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 34: Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là
A. Xung thần kinh lan chuyền theo một chiều qua xinap.
B. Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap
đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
D. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan
truyền đi tiếp.
Câu 35: Tuyến nước bọt có chứa enzim tiêu hóa
A. chất xơ.     B. prôtêin.         C. chất béo.      D. tinh bột.
Câu 36: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là
A. 512.             B. 2048.         C. 1024.          D. 256.
Câu 37: Nhóm hoocmôn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là
A. Tiroxin và glucagon.         B. Juvenin và tirôxin.

C. Eđixơn và juvenin.        D. Eđixơn và
glucagôn.
Câu 38: : Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao
nhiêu phân tử CO2?
A. 1.       B. 2.          C. 3.           D. 4.
Câu 39: Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dậy phất cờ mà lên”
A. Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm tăng
dinh dưỡng trong đất.
B. Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát triển
là cao nhất.
C. Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng phát
triển tốt.
D. Trong cơn mưa đầu mùa, N2 dưới điều kiện tia lửa điện sẽ tạo thành NO2 làm tăng lượng
đạm.
Câu 40: Trong hô hấp tế bào, O2 có vai trò
A. là chất nhiện điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử.
B. là chất oxi hóa glucôzơ.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ trong chu trình Crep để tạo năng lượng dạng ATP.
D. là chất cung cấp electron cho các phản ứng oxi hóa khử ở giai đoạn đường phân.

Mới 2023: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là?

45 phút Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Phần 3 Chương 2 – Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật. Ở vi khuẩn E. coli, khi phát triển trong điều kiện thích hợp, chúng sẽ phân chia cứ sau 20 phút…

1. Trắc nghiệm

Đầu tiên. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là?

A. Sinh khối quần thể tăng.

B. Tăng số lượng tế bào trong quần thể.

C. Số lượng của mỗi cá thể trong quần thể tăng lên.

D. Sự mở rộng phân bố dân cư.

2. Ở E. coli, chúng phân chia cứ sau 20 phút khi phát triển trong điều kiện thích hợp. Sau 3 giờ ủ, thế hệ cuối cùng với tổng số 3584 cá thể được tạo ra từ tập hợp các cá thể E. coli ban đầu. Có bao nhiêu người trong nhóm ban đầu?

A.9 B.6

C.8 D.7

3. Thời gian thế hệ của loài vi khuẩn A là 45 phút. 200 cá thể của loài này được nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, tất cả 3200 cá thể thu được ở thế hệ trước. Thời gian trễ được tính cho nhóm cá nhân ban đầu.

A. 4,5 giờ B. 1,5 giờ

Quảng cáo

C. 2 giờ D. 3 giờ

4. Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục phát triển theo một đường cong gồm bao nhiêu giai đoạn?

A.4 pha B.3 pha

C.2 pha D.5 pha

5. Làm thế nào là các giai đoạn của đường cong tăng trưởng quần thể vi khuẩn được sắp xếp sớm-muộn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

A. Thời kỳ cân bằng – thời kỳ ủ bệnh – thời kỳ cấp số nhân – thời kỳ suy thoái

B. Thời kỳ ủ bệnh – thời kỳ lũy thừa – thời kỳ cân bằng – thời kỳ suy thoái

C. Thời kỳ ủ bệnh – thời kỳ cân bằng – thời kỳ cấp số nhân – thời kỳ suy thoái

D. Thời kỳ lũy thừa – thời kỳ ủ bệnh – thời kỳ cân bằng – thời kỳ suy tàn

6. Sự phân chia tế bào xảy ra ở giai đoạn nào khi quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

A.2 pha B.4 pha

C. 3 pha D. 1 pha

2. Văn xuôi

Đầu tiên. So sánh nuôi cấy theo mẻ và nuôi cấy liên tục.

2. Khi Escherichia coli được nuôi cấy gián đoạn từ 1200 tế bào, thời gian tiềm sinh kéo dài trong 1 giờ, khi đạt trạng thái cân bằng là 8 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút, và số lượng tế bào hình thành sau 6 giờ được tính như sau:
a.Tất cả các tế bào đều phân chia
b.Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Như nhau:

– Cả hai đều trải qua các giai đoạn cấp số nhân và cân bằng

– Số ô thay đổi theo thời gian

khác biệt:

đặc điểm so sánh

nuôi cấy hàng loạt

văn hóa bền vững

nguyên lý tu luyện

Không có chất dinh dưỡng mới được thêm vào và không có sinh khối hoặc chất thải độc hại được loại bỏ

Bổ sung bền vững các chất dinh dưỡng trong khi loại bỏ một lượng nước dùng bằng nhau (bao gồm cả sinh khối và chất thải độc hại)

Đường cong tăng trưởng dân số chăn nuôi

– Đường cong tăng trưởng bao gồm 4 giai đoạn: Ấp ủ, Cấp số nhân, Cân bằng và Suy giảm – Cấp số nhân và Cân bằng đều có giới hạn thời gian

– Đường cong tăng trưởng chỉ gồm 2 pha: Hàm mũ và Cân bằng – Tái hiện Hàm mũ và Cân bằng

2.Sau 6 giờ, các tế bào được phân chia trong 5 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút, số lần phân chia là:

(60:30)*5=10
=> Vậy sau 6 giờ số tế bào tạo thành sẽ là:
N=N0.2KHÔNG =120,2mười= 1228800 ô.
a) Nếu tất cả các tế bào đều phân chia thì số tế bào tạo thành là 1228800 tế bào.
b) Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số tế bào sau 6 giờ phân chia là:
(1200−1200:4).2mười = 921600 ô.

Mới 2023: Cảm nhận của anh/chị về nhân vật An Dương Vương trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy

Sau đây là Đề kiểm tra kiến ​​thức môn Văn lớp 10 học kỳ 1 năm học 2020 – 2021 trường THCS Longmei, chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây.

1. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc bài đồng dao dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau:

cơ thể tôi giống như một quả đào

Quảng cáo

Tán gái ngoài chợ mới biết tay ai

(SGK Ngữ văn 10, Tập 1, Trang 83, NXB Giáo dục Việt Nam)

Câu 1: Nội dung chính của bài ca dao này là gì? (1 điểm)

Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong ca dao? (1 điểm)

Câu 3: Dựa vào nội dung của các bài ca dao trên, anh (chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) bày tỏ quan điểm của mình về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội hiện nay? (1 điểm)

2. Viết (7 điểm)

Bạn nghĩ gì về vị vua huyền thoại Anyang trong “The King of Anyang” và “Mỹ·Trung Thủy”?

(Ngữ Văn 10 Tập 1 Báo chí)

Mới 2023: Viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch

Viết bài quảng cáo (miêu tả ngắn gọn) Ngữ văn 10: Câu 1. Viết bài quảng cáo sản phẩm rau sạch: Rau được trồng theo công nghệ Hà Lan, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, không chất độc hại…

1. Vai trò và yêu cầu chung của đoạn văn quảng cáo

1. Tin nhắn quảng cáo trong cuộc sống hàng ngày

Một. Văn bản quảng cáo về:

– Sản phẩm máy vi tính.

– Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

b) Các tài liệu này thường xuất hiện trên áp phích, bảng quảng cáo, truyền hình, đài phát thanh, tờ rơi,… ở những nơi tập trung đông người như trung tâm thương mại, bệnh viện.

c. Nhiều tệp cùng loại: quảng cáo cho dịch vụ ngân hàng, dược phẩm, nhà hàng, v.v.

2. Yêu cầu chung đối với văn bản quảng cáo

Một. – Để tạo sự hấp dẫn, tài liệu đưa ra được trình bày đẹp mắt, có hình ảnh, ngôn ngữ ngắn gọn, ấn tượng.

– Cách dùng từ, viết câu: từ ngữ ngắn gọn, dễ hiểu; một số câu chưa hoàn chỉnh, câu đặc biệt.

b. Quảng cáo không đạt yêu cầu:

– (1) (đồ uống): Dài dòng, không giải thích được tính ưu việt của sản phẩm.

Quảng cáo

– (2) (kem trắng da): Độ tâng bốc sản phẩm quá cao, phi thực tế, dùng nhiều từ ngữ không phù hợp gây phản cảm, nghi ngờ chất lượng.

– Một số yêu cầu đối với văn bản quảng cáo:

Nội dung thông tin: tập trung, chính xác, ấn tượng, trung thực, chỉ ra được tính ưu việt của sản phẩm, dễ thuyết phục khách hàng.

+ Hình thức: hấp dẫn, độc đáo, ngôn từ linh hoạt.

+ Văn phong: ngắn gọn, tôn trọng niêm luật, phù hợp với người tinh tế.

2. Cách viết văn bản quảng cáo của bạn

Đề: Viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch.

Chỉ bán sản phẩm rau sạch

– Rau được trồng theo công nghệ Hà Lan đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không sử dụng chất kích thích tăng trưởng và chất độc hại.

– Chủng loại đa dạng đáp ứng nhu cầu người mua.

– Nhận giao hàng tận nơi với số lượng lớn, giá cả phải chăng.

Địa chỉ liên hệ: Đội sản xuất X, đường…, quận…, TP. Hà Nội.

Điện thoại: …

ba.luyện tập

Câu hỏi một: Phân tích tính đơn giản, hấp dẫn và hiệu ứng thần kinh của một quảng cáo nhất định:

quảng cáo xe hơi quảng cáo sữa tắm quảng cáo máy ảnh
ngắn gọn Ngắn gọn nhưng vẫn đủ thông tin ngắn gọn
Thu hút người mua và kịch tâm lý Những từ hấp dẫn mô tả những phẩm chất vượt trội của xe (sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ) thu hút người mua Tạo cảm giác sảng khoái như đang thưởng thức hương thơm quyến rũ của sản phẩm mới Nổi bật tính ưu việt của camera nằm ở sự thông minh và tự động hóa, dễ sử dụng và tiện lợi

chương 2: Viết quảng cáo cho một đêm lễ hội

Đêm tiệc và hội xuân

—— Giải nghĩa bài ca bất hủ ca ngợi quê hương đón tết.

– Có sự tham gia và góp mặt của nhiều ca sĩ nổi tiếng: Trọng Tấn, Đăng Dương, Việt Hoàn, Tùng Dương…

– Thời gian:… tháng… tối, Nhà hát Ca Múa Nhạc Âu Cơ TP. Hà Nội.

– Phí tham dự: 50.000 VNĐ. Toàn bộ số tiền bán vé sẽ được quyên góp cho Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam.

Thông tin liên hệ: Mr. X, gọi XXX để đặt vé hoặc mua vé trực tiếp tại cổng.

Mới 2023: Đề KSCL đầu năm lớp 10 môn Toán – THPT Cò Nòi: Kết quả điểm kiểm tra môn Toán của 40 học sinh lớp 10A được trình bày ở bảng sau. Tính số trung bình cộng của bảng trên.( làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Các em thử thách bản thân với bài kiểm tra chất lượng môn toán đầu năm lớp 10 tại Trường trung học Valley Neighborhood thuộc sở giáo dục và đào tạo Shanla.

chọn câu trả lời đúng

Câu hỏi một: giải phương trình bất phương trình trở nên:

chương 2: Biểu thức f(x) = 3x + 5 dương khi và chỉ khi:

A. X>-5/3 B. x≥-5/3 C. x5/3

Câu 3: cho hệ thống bất bình đẳng . Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho?

A. P(2;2) B. N(3;-1) CM(2;3) D. Q(-1;-5)

Câu 4: Cho biểu thức f(x)= ax²+bx+c (a≠0) và Δ=b² -4ac. Chọn câu phát biểu đúng?

A. Khi > 0 thì f(x) luôn là số nghịch đảo của hệ số a với mọi x

B. Khi =0 thì f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x≠ -b/2a

C. Khi

D. Khi

Câu 5: Tìm tập nghiệm của bất phương trình -x² + 2016x + 2017>0

Bài 6: Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho bất phương trình x² + (2m+1)x + m² + 2m -1>0 có nghiệm đúng với mọi x

A. m5/4 D.m>-5/4

Phần 7: Điểm kiểm tra môn toán của 40 học sinh lớp 10A như sau

Xem 4 5 6 7 số 8 9 mười Thêm vào
Tính thường xuyên 2 số 8 7 mười số 8 3 2 40

Tính trung bình cộng của bảng trên (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

A.6.4. B.6.8. C.7.0 đơn giản. 6,7

Mục 8: đã cho 0

Quảng cáo

A. sina > 0 B. sina

Câu 9: Chọn phát biểu đúng?

Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng?

A. cos(Π – a) = -cosa B. cot(Π – a) = cota

C. tan(Π – a) = tana D. sin(Π – a) = -sina

Câu 11: Tính giá trị của một biểu thức Biết Kota = -3

A.-1 B.7/9 C.9/7 D.1

Câu 12: Với mọi a, b. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. sin(a+b) = sinasinb + cosacosb B. cos(a+b) = cosasinb – sinacosb

C. cos(a+b) = cosacosb + sinasinb D. sin(a+b) = sinacosb + sinbcosa

Mới 2023: Nêu ảnh hưởng của các nhân tố hóa học đến sự sinh trưởng của VSV?

Giờ hãy xem bài kiểm tra 45 phút Chương 2 Sinh học lớp 10 Phần 3 – Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật. Ở môi trường không ngừng, quần thể tăng lên nhiều nhất ở giai đoạn nào? …

1. Kiểm tra

Đầu tiên. Trong nuôi cấy không liên tục, giai đoạn nào có tốc độ gia tăng quần thể lớn nhất?

A. Pha nguồn B. Pha trễ

C. Pha cân bằng D. Pha tắt dần

2. Pha trễ là tên gọi khác của giai đoạn nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa

C. Thời kỳ ủ bệnh D. Thời kỳ suy vong

3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm pha của đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

A. Trong thời gian ủ bệnh không có sự phân chia tế bào.

B. Ở pha hấp hối không có tế bào sinh ra mà chỉ có tế bào chết đi.

C. Tốc độ gia tăng của quần thể đạt cực đại ở pha cân bằng.

D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt đỉnh trong pha lũy thừa.

4. Điều nào sau đây không có trong giai đoạn suy tàn của đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

A. Hình thành enzim cảm ứng phân giải cơ chất.

B. Nhiều tế bào bị hủy hơn là được tạo ra.

C. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt dần.

Quảng cáo

D. Sự tích tụ chất thải độc hại ngày càng tăng.

5. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục trải qua giai đoạn nào sau đây?

A. Pha cân bằng và pha lũy thừa

B. Thời kỳ ủ bệnh và thời kỳ suy tàn

C. Thời kỳ ủ bệnh và thời kỳ cân bằng

D. Pha cân bằng và pha suy tàn

6. Ở điều kiện nuôi cấy tối ưu, vi sinh vật nào sau đây có thời gian thế hệ dài nhất?

A. Lactobacillus B. Lao

C. giun chỉ D. vi khuẩn tả

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Các yếu tố hóa học có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của vi sinh vật?

2. Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng 5 x 10-13 Gram có g=20 phút.Thời gian cần thiết để vi khuẩn đạt khối lượng 6 x 10 ở điều kiện tiêu chuẩn27 Bao nhiêu?

1. Trắc nghiệm

2. Nhận xét

Đầu tiên. chất dinh dưỡng

– Đối với vi sinh vật, các chất hữu cơ cơ bản cấu thành nên sự sống như cacbohydrat, protein, lipit,… được coi là chất dinh dưỡng.

– Sự sinh trưởng của vi sinh vật cần một số chất vô cơ (Zn, Mo…) và một số chất hữu cơ (vitamin, axit amin…) nhưng với lượng nhỏ gọi là nhân tố sinh trưởng.

– Theo khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật, người ta chia vi sinh vật thành hai loại là vi sinh vật sống lâu năm và vi sinh vật sống loạn dưỡng.

chất ức chế tăng trưởng

Khi một số chất hóa học tồn tại trong môi trường, chúng có thể ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật. Chúng được gọi chung là chất ức chế sinh trưởng.

– Hiện nay, các loại hóa chất được sử dụng phổ biến để ức chế sự phát triển của vi sinh vật thuộc các loại sau:

+ hợp chất phenolic

+ Cồn (ethanol, isopropanol 70-80%)

+ I-ốt, i-ốt (2%)

+ Clo (natri hypoclorit), cloramin

+ hợp chất kim loại nặng (thủy ngân, bạc…)

+ Aldehyt (Formaldehyde 2%)

+ Khí Etylen Oxit (10 – 20%)

+ kháng sinh

2. Vi khuẩn có khối lượng 6 x 10 27Khi đó số vi khuẩn tương ứng là: (6×1027: (5×10-13)=1,2×1040

=> Vi khuẩn trải qua log(1,2×10^40) : log2 = 133,14016 lần phân chia tế bào
=> thời gian cần thiết để vi khuẩn đạt khối lượng 6×1027 gam là:
133,14016 x 20 : 60 = 44,3801 (giờ)