Chuyên mục lưu trữ: Tài liệu

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCx

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, việc sử dụng Mẫu giấy xác nhận thông tin ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng hơn trong cuộc sống hàng ngày. Đây không chỉ là một cách để xác nhận những thông tin quan trọng của cá nhân, tổ chức mà còn là biểu hiện của sự chuyên nghiệp và đảm bảo về tính chính xác của thông tin mà mình cung cấp. Qua bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy xác nhận thông tin và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé. 

Tải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCxTải mẫu giấy xác nhận thông tin PDF.DOCx

Giấy xác nhận thông tin là gì? Giá trị của giấy xác nhận thông tin?

Giấy xác nhận thông tin là một tài liệu pháp lý chứng nhận về việc một thông tin cụ thể được xác nhận chính xác và có giá trị. Điển hình, giấy xác nhận thông tin thường được sử dụng trong các giao dịch quan trọng như mua bán, chuyển nhượng tài sản hoặc đối tác kinh doanh. 

Giá trị của giấy xác nhận thông tin là tạo ra sự tin cậy và sự chắc chắn khi tham gia vào các hoạt động pháp lý, giúp bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia. Ngoài ra, việc có giấy xác nhận thông tin còn giúp tránh được các tranh chấp sau này và tăng tính minh bạch trong quá trình thực hiện các giao dịch. Đó chính là lý do tại sao giấy xác nhận thông tin luôn được coi trọng và có giá trị quan trọng trong xã hội hiện nay.

Những loại giấy xác nhận thông tin hiện nay

Giấy xác nhận thông tin là loại tài liệu được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của mỗi cá nhân thì giấy xác nhận thông tin có nội dung và giá trị khác nhau. Hiện nay, có những loại giấy xác nhận thông tin phổ biến như sau: 

  • Giấy xác nhận thông tin cá nhân
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú
  • Giấy xác nhận công tác, việc làm, mức lương, …
  • Giấy xác nhận bảng điểm, học bạ, …
  • ….

Tải mẫu giấy xác nhận thông tin

Giấy tờ này không chỉ là một bằng chứng về sự đúng đắn của một thông tin mà còn là một cách thức để tạo ra sự tin tưởng giữa các bên tham gia. Nhờ vào giấy xác nhận thông tin, mọi vấn đề phức tạp, tranh cãi có thể được giải quyết nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận thông tin của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy xác nhận thông tin

Giấy xác nhận thông tin cũng là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý, giao dịch kinh tế, hay thậm chí là trong việc xác định quyền lợi của người dân. Vì vậy, việc duy trì tính chính xác và minh bạch của giấy xác nhận thông tin là điều cực kỳ cần thiết để đảm bảo sự công bằng và hòa hợp trong xã hội hiện nay. 

Khi viết giấy xác nhận thông tin, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

1. Đảm bảo thông tin trên giấy xác nhận chính xác và đầy đủ, không có sai sót.

2. Ghi rõ thông tin cá nhân của người cần xác nhận (họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số CMND/CCCD).

3. Nêu rõ mục đích xác nhận thông tin.

4. Để lại thông tin liên hệ để người cần xác nhận có thể liên lạc khi cần.

5. Ký và đóng dấu của người ra giấy xác nhận để tạo tính chính thức.

6. Kiểm tra kỹ trước khi cung cấp giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy xác nhận thông tin Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Nếu thông tin trên giấy xác nhận không chính xác, làm thế nào để sửa đổi?

Để sửa đổi thông tin trên giấy xác nhận khi nó không chính xác, bạn cần liên hệ với cơ quan hoặc tổ chức đã cấp giấy xác nhận đó. Họ sẽ hướng dẫn bạn về quy trình cần thực hiện để điều chỉnh thông tin sai và cập nhật thông tin mới đúng. Đồng thời, khi yêu cầu sửa đổi thông tin, bạn cần cung cấp những căn cứ hợp lệ để chứng minh việc cần sửa đổi thông tin.

Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin là bao lâu?

Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin có thể thay đổi tùy theo mục đích và cơ quan cấp phát. Thông thường, thời gian hiệu lực của giấy xác nhận thông tin có thể là từ một vài tháng đến một năm. Tuy nhiên, để chắc chắn, bạn nên kiểm tra thông tin chi tiết từ tổ chức cung cấp giấy xác nhận thông tin đó.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx

Trong một số trường hợp, việc quản lý một căn nhà có thể trở nên quá phức tạp hoặc không thể tự mình xử lý được. Điều này có thể phát sinh khi chủ sở hữu phải đi công tác xa hoặc không có đủ kiến thức và kinh nghiệm để quản lý nhà ở một cách hiệu quả. Trong tình huống như vậy, một giải pháp phổ biến là ủy quyền cho một người khác quản lý căn nhà thông qua việc ký kết hợp đồng ủy quyền. Mời bạn tải xuống Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở tại bài viết sau:

Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCxTải mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx

Giấy ủy quyền sử dụng nhà ở là gì?

Giấy ủy quyền sử dụng nhà ở không chỉ là một tài liệu pháp lý thông thường mà còn là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và sử dụng tài sản bất động sản. Trong một xã hội phát triển, nhu cầu về việc chuyển nhượng quyền sử dụng nhà ở giữa các bên liên quan ngày càng tăng lên. Điều này có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau như nhu cầu về một người thay thế để quản lý nhà ở khi chủ sở hữu đi công tác hoặc không có khả năng tự quản lý, hoặc từ mong muốn của chính bản thân chủ sở hữu để chuyển nhượng một phần quyền lợi sử dụng nhà ở cho người khác.

Trong giấy ủy quyền sử dụng nhà ở, các thông tin về bên được ủy quyền và bên ủy quyền thường được chỉ rõ và rõ ràng. Bên được ủy quyền là người sẽ sử dụng nhà ở theo quyền lợi và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, trong khi bên ủy quyền có thể là chủ sở hữu của căn nhà hoặc một người được ủy quyền đặc biệt để quản lý và chuyển nhượng quyền lợi sử dụng nhà ở. Địa chỉ của căn nhà, thời hạn ủy quyền, và các điều khoản và điều kiện quan trọng khác cũng được đề cập rõ trong giấy tờ này, tạo nên một cơ sở pháp lý vững chắc cho việc quản lý và sử dụng tài sản.

Việc có một giấy ủy quyền sử dụng nhà ở không chỉ đảm bảo quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo ra một môi trường pháp lý rõ ràng và minh bạch. Việc thực hiện giấy tờ này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một biện pháp thông minh trong việc giữ gìn quyền lợi và tránh những tranh chấp pháp lý không mong muốn trong tương lai. Điều này giúp xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa các bên liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý tài sản bất động sản một cách hiệu quả và minh bạch.

Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Hợp đồng ủy quyền là một công cụ pháp lý mạnh mẽ, cho phép chủ sở hữu nhượng lại một phần hoặc toàn bộ quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý nhà ở cho người được ủy quyền. Trong hợp đồng này, các điều khoản quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, bao gồm cả phí dịch vụ, thời hạn ủy quyền, và các điều kiện pháp lý khác.

Những nội dung có trong Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở hiện nay thường bao gồm các thông tin cơ bản và quan trọng sau:

1. Thông tin về bên được ủy quyền (người sử dụng nhà ở):

   – Họ và tên đầy đủ.

   – Địa chỉ cư trú.

   – Số CMND hoặc Căn cước công dân.

   – Thông tin liên lạc (số điện thoại, địa chỉ email).

2. Thông tin về bên ủy quyền (chủ sở hữu hoặc người có quyền quản lý):

   – Họ và tên đầy đủ.

   – Địa chỉ cư trú hoặc trụ sở.

   – Số điện thoại liên lạc.

3.Thông tin về căn nhà:

   – Địa chỉ chính xác của căn nhà.

   – Diện tích sử dụng.

   – Mô tả chi tiết về căn nhà (số phòng, tiện nghi, v.v.).

4. Thời hạn ủy quyề:

   – Ngày bắt đầu và kết thúc của thời gian ủy quyền.

5. Các điều khoản và điều kiện quan trọng:

   – Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền và bên ủy quyền.

   – Phí dịch vụ nếu có.

   – Các điều khoản về sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản căn nhà.

   – Quyền và nghĩa vụ khi có sự cố hoặc sự cố xảy ra.

   – Các điều khoản về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng.

6. Chữ ký và niêm phong:

   – Chữ ký của cả bên được ủy quyền và bên ủy quyền.

   – Niêm phong của các bên để xác nhận tính chính thức của tài liệu.

Các mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở có thể thay đổi tùy theo quy định pháp lý và yêu cầu cụ thể của từng quốc gia hoặc khu vực. Tuy nhiên, các thông tin cơ bản như đã nêu trên thường là bắt buộc và không thể thiếu trong một giấy tờ ủy quyền hợp lệ.

Hướng dẫn viết Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở

Khi viết mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính chính xác và tính pháp lý của tài liệu. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý khi viết mẫu giấy ủy quyền:

1. Chính xác và rõ ràng: Mọi thông tin trong giấy ủy quyền cần phải chính xác và rõ ràng, bao gồm tên, địa chỉ, số CMND hoặc Căn cước công dân của cả hai bên. Việc mô tả chi tiết về căn nhà cũng cần được thực hiện một cách chính xác để tránh hiểu nhầm sau này.

2. Đầy đủ và toàn vẹn: Mọi điều khoản và điều kiện quan trọng cần được đưa ra một cách đầy đủ và toàn vẹn trong giấy ủy quyền. Đảm bảo rằng tất cả các quyền và nghĩa vụ của cả hai bên được chỉ rõ và không gây hiểu nhầm.

3. Ngôn ngữ pháp lý: Sử dụng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng và dễ hiểu để tránh sự hiểu nhầm hoặc tranh cãi sau này. Nếu cần, bạn có thể tham khảo ý kiến của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của tài liệu.

4. Thời hạn ủy quyền: Xác định rõ ràng thời hạn ủy quyền trong giấy tờ và đảm bảo rằng nó phản ánh đúng ý định của cả hai bên. Việc không xác định rõ thời hạn có thể gây hiểu nhầm và tranh cãi về quyền lợi sau này.

5. Chữ ký và niêm phong: Mọi bên liên quan cần phải ký vào tài liệu và niêm phong nếu cần thiết để xác nhận tính chính thức của giấy tờ. Đảm bảo rằng chữ ký của cả hai bên đều được thực hiện một cách đầy đủ và hợp pháp.

6. Sự công nhận và xác nhận: Nếu có, bạn có thể cần sự công nhận và xác nhận từ các cơ quan có thẩm quyền để tài liệu có giá trị pháp lý cao hơn. Điều này có thể là cần thiết đặc biệt trong các trường hợp đặc biệt hoặc khi giấy ủy quyền sử dụng nhà ở được sử dụng trong các giao dịch tài chính quan trọng.

Mời bạn xem thêm:

Như vậy, Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở PDF.DOCx. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc!

Câu hỏi thường gặp:

Quy định pháp luật về hình thức của ủy quyền hiện nay như thế nào?

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn đại diện, cụ thể: Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận hình thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng hình thức khác.

Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, mình có vấn đề như sau mong Biểu mẫu luật hỗ trợ: Mình hiện đang là sinh viên năm cuối tại một trường đại học ở Hà Nội. Vừa qua, bạn mình có ngỏ ý mượn tài khoản ngân hàng của mình để kinh doanh (ví mình có nhiều tài khoản ngân hàng). Đồng thời, bạn mình có đề nghị mình viết giấy ủy quyền cho bạn ấy sử dụng tài khoản ngân hàng này. Tuy nhiên, mình khá băn khoăn việc ủy quyền này có hợp pháp không? Và, viết giấy ủy quyền này như thế nào? Liệu mình có rủi ro gì không khi cho bạn mình mượn tài khoản ngân hàng. 

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn đang băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây:  

Ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng là gì? Có hợp pháp không?

Ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng là việc chủ tài khoản cho phép một cá nhân, tổ chức khác sử dụng tài khoản ngân hàng của mình để thực hiện các giao dịch tài chính. Trong trường hợp này, chủ tài khoản thường giao lại thẻ ngân hàng và tài khoản đăng nhập app ngân hàng cho người được ủy quyền. 

Về tính hợp pháp, theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-NHNN, chủ tài khoản có nghĩa vụ: 

“h) Không được cho thuê, cho mượn tài khoản thanh toán của mình”

Như vậy, việc cho thuê, mượn, ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản là không phù hợp với quy định hiện hành. Hay nói cách khác, việc ủy quyền này là vô hiệu. 

Tuy nhiên, nếu trong trường hợp bạn muốn ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản của mình thì nên làm văn bản ghi nhận vấn đề này để hạn chế những rủi ro sau này nếu người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản vào mục đích bất hợp pháp. 

Những rủi ro khi ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng

Việc ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng mang đến nhiều rủi ro tiềm ẩn mà người ủy quyền cần phải cân nhắc trước khi quyết định. Một trong những rủi ro quan trọng nhất là sự lạm dụng quyền lợi từ phía người được ủy quyền. Trong trường hợp nhận ủy quyền sử dụng tài khoản đó vào những mục đích không đúng đắn thậm chí là vi phạm pháp luật thì rất có thể sẽ gây thiệt hại đến tài sản và danh dự của bạn

Rủi ro khác có thể xuất phát từ việc thông tin cá nhân và tài chính của bạn bị lộ ra ngoài. Người được ủy quyền có thể sử dụng thông tin này để tiếp cận các dịch vụ khác mà bạn không muốn hoặc thậm chí để lừa đảo và chiếm đoạt tài sản của bạn. Ngoài ra, họ cũng có thể làm sai lệch hoặc vi phạm các giao dịch tài chính mà bạn không biết.

Việc ủy quyền cũng mở ra khả năng phát sinh tranh chấp hoặc mâu thuẫn về việc quản lý tài chính. Nếu không có sự rõ ràng và minh bạch trong việc ủy quyền, có thể dẫn đến bất đồng quan điểm hoặc lạm dụng quyền lợi giữa người ủy quyền và người được ủy quyền.

Trước khi quyết định ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng của mình, bạn cần xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo rằng bạn đã thiết lập các biện pháp bảo vệ và điều kiện rõ ràng để tránh những rủi ro tiềm ẩn nêu trên.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng

Mặc dù việc ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng bị pháp luật nghiêm cấm. Tuy nhiên, việc lập giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng sẽ giúp cho chủ tài khoản hạn chế được những rủi ro pháp lý khi người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản đó vào mục đích bất hợp pháp. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng của Biểu mẫu luật. Bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng

Một trong những rủi ro lớn nhất khi cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng là họ sẽ sử dụng tài khoản đó vào mục đích bất hợp pháp. Khi cơ quan chức năng vào cuộc điều tra, đương nhiên, bạn cũng sẽ là đối tượng để cơ quan công an khai khác. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể bị coi là đồng phạm nếu như người nhận ủy quyền sử dụng tài khoản để phạm tội. 

Do đó, một trong những nội dung quan trọng hàng đầu mà bạn cần thể hiện chính là lý do và mục đích cho mượn tài khoản. Bạn cần ghi rõ cho người nhận ủy quyền được sử dụng vào mục đích gì, lý do tại sao. 

Ngoài ra, cần có cam kết của các bên về trách nhiệm sử dụng tài khoản ngân hàng này. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng tài khoản ngân hàng và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp:

Ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản ngân hàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 và khoản 10 Điều 26 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động thanh toán, như sau:
“Vi phạm quy định về hoạt động thanh toán
[…] 5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán với số lượng từ 01 tài khoản thanh toán đến dưới 10 tài khoản thanh toán mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
[…]
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…]
b) Thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán với số lượng từ 10 tài khoản thanh toán trở lên mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
[…]
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm b khoản 5 và điểm c, d khoản 6 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này […]”
Theo đó, chủ tài khoản cho thuê, mượn tài khoản thanh toán ((bao gồm cho người khác sử dụng tài khoản của mình bằng hình thức ủy quyền) để thực hiện giao dịch sẽ bị phạt tiền tùy thuộc vào số lượng tài khoản đã cho thuê, mượn.

Người khác mượn tài khoản để đánh bạc thì mình có phạm tội không?

Nếu trong trường hợp chủ tài khoản hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng minh được rằng mình không biết về việc người mượn tài khoản của mình để đánh bạc thì sẽ không được coi là phạm tội. 
Trường hợp này, chủ tài khoản có thể cung cấp những căn cứ chứng minh như: tin nhắn trao đổi, văn bản thỏa thuận, ghi âm cuộc trò chuyện, … cho cơ quan chức năng. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô PDF.DOCx

Hiện nay, biển số định danh “ra đời” dẫn đến tình trạng “bán xe nhưng không bán biển” hay “biển số theo người”, ngoài ra, việc đăng ký sang tên xe lại phải thực hiện thêm thủ tục thu hồi biển số xe. Do đó, nhiều người khi mua xe, bao gồm xe ô tô, thay vì giao kết hợp đồng mua bán lại ký hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô. Bởi lẽ, bằng hợp đồng ủy quyền này, người nhận ủy quyền như trở thành chủ sở hữu xe ô tô thực sự khi được ủy quyền hầu hết các quyền của chủ sở hữu. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô và những vấn đề liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 

Ủy quyền sử dụng xe ô tô là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, chủ sở hữu tài sản có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản. Trong đó, ủy quyền sử dụng xe ô tô là việc là việc mà chủ sở hữu xe cho phép cá nhân, tổ chức khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó mà không làm mất quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe. 

Việc ủy quyền sử dụng xe ô tô thường diễn ra khi chủ sở hữu xe không thể hoặc không còn nhu cầu sử dụng xe do lý do cá nhân hoặc công việc và muốn giao cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Ngoài ra, một lý do khá phổ biến hiện nay, việc ủy quyền được các bên thực hiện để thay thế cho việc chuyển giao quyền sở hữu thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho xe. Việc này nhằm hợp pháp hóa việc sử dụng xe của người nhận ủy quyền (người mua thực tế) mà không phải thực hiện một số thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký sang tên xe. 

Những rủi ro khi mua xe ô tô theo hình thức ủy quyền

Mặc dù việc mua xe ô tô theo hình thức ủy quyền thì người mua (thực tế) sẽ không phải thực hiện một số thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký xe và không phải nộp thuế/ phí/ lệ phí theo quy định. Tuy nhiên, việc mua xe bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, có nhiều trường hợp mà người mua (thực tế) rơi vào tình trạng “tiền mất – tật mang”. Dưới đây là một số rủi ro mà bạn cần cân nhắc: 

– Rủi ro hợp đồng vô hiệu. Ví dụ như: Chủ xe ủy quyền cho một người ký hợp đồng bán xe, hoàn tất việc thanh toán. Nhưng trong lúc tiến hành thủ tục sang tên thì chủ xe gặp nạn dẫn tới bất tỉnh hoặc chết trước lúc ký hợp đồng. Điều này làm hợp đồng ủy quyền không còn hiệu lực và hợp đồng mua bán đã ký cũng không còn giá trị. Người mua vừa có nguy cơ mất tiền, người bán không thực hiện được mục đích bán xe, dẫn đến kéo dài thời gian đã dự định, mất thời thời gian giải quyết vấn đề phát sinh.

– Rủi ro không kiểm tra được tình trạng của xe do mua bán bằng hợp đồng ủy quyền nên có thể xe đã bị cầm cố, thế chấp, kê biên.

– Rủi ro bị mất, hư hỏng hợp đồng ủy quyền. Lúc này bạn phải làm thủ tục trích lục tại nơi làm hợp đồng ủy quyền hoặc nhờ người bán thực hiện lại thủ tục ủy quyền. Trường hợp này phụ thuộc người bán phải có thiện chí giúp đỡ.

– Chiếc xe ô tô sẽ trở thành tài sản thừa kế trong trường hợp chủ xe chết nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.

– Người mua khó khăn trong việc bán xe ô tô cho người thứ ba nếu trong phạm vi ủy quyền không thỏa thuận về việc người mua xe ô tô có quyền định đoạt bán xe cho người thứ ba. Lúc này, người mua phải có sự đồng ý của người bán (chủ sở hữu xe ô tô) thì mới  có thể thực hiện việc bán xe ô tô cho người thứ ba.

– Thời hạn ủy quyền: Điều 563 của Bộ luật dân sự 2015 quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm.

Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bên mua đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền (ở đây là người đã bán đất trước đây), từ chối thì người mua sẽ mất quyền lợi với chiếc xe đó.

– Đơn phương chấm dứt ủy quyền: Khoản 1 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bên được ủy quyền (bên mua nhà đất) sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận.

Ngoài ra, nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự 2015. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô

Nhìn chung, mặc dù tiềm ẩn rất nhiều rủi ro về tài sản, việc ủy quyền sử dụng xe ô tô được sử dụng khá phổ biến hiện nay, nhất là khi biển số định danh ra đời. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô

Giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô là tài liệu pháp lý chứng nhận quyền hạn của người chủ sở hữu xe ô tô (ủy quyền) đối với người được ủy quyền (ủy quyền điều khiển xe) để sử dụng và quản lý xe ô tô theo quy định. Nội dung cơ bản của giấy ủy quyền bao gồm thông tin cụ thể về người ủy quyền và người được ủy quyền, thông tin về xe ô tô bao gồm biển số, model, năm sản xuất, và thông tin liên hệ của bên ủy quyền. 

Điều quan trọng nhất trong giấy ủy quyền là phải có chữ ký và vóc dấu của bên ủy quyền, đồng thời cũng cần chứng thực và công chứng đối với giấy tờ này để có tính pháp lý. Việc lưu trữ và bảo quản giấy ủy quyền cũng rất quan trọng để tránh trường hợp tranh chấp sau này. 

Ngoài ra, thông tin về thời hạn và mục đích sử dụng xe cũng nên được ghi rõ trong giấy ủy quyền để tránh hiểu lầm và tranh chấp trong quá trình sử dụng xe. Để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên, việc cẩn trọng và chính xác trong việc lập giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô là rất quan trọng.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Mua xe bằng giấy ủy quyền có thể bán lại cho người khác không?

Trường hợp này cần xem xét nội dung của giấy quyền. Nếu giấy ủy quyền cho phép bên nhận ủy quyền được quyền bán xe cho người khác thì có thể bán và ngược lại. Tuy nhiên, bán xe trong trường hợp này, quan hệ mua bán là quan hệ giữa người ủy quyền (chủ xe cũ) và người mua (sau này), người nhận ủy quyền chỉ là người thay mặt chủ xe thực hiện việc mua bán mà thôi.

Có mua xe bằng giấy ủy quyền được không?

Hợp đồng mua bán và hợp đồng ủy quyền có bản chất hoàn toàn khác nhau. Trong hợp đồng mua bán thì bản chất là có sự chuyển giao quyền sở hữu (bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt) tài sản giữa người bán sang người mua. Trong hợp đồng ủy quyền thì bản chất là người được ủy quyền chỉ đại diện người ủy quyền thực hiện một hoặc một số công việc nhất định (chủ sở hữu tài sản vẫn là người ủy quyền).
Như vậy, trường hợp mua bán xe ô tô bằng hợp đồng ủy quyền là không phù hợp với quy định pháp luật mặc dù hợp đồng ủy quyền đó có phạm vi ủy quyền là cho phép người được ủy quyền có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản tương tự như quyền sở hữu của người ủy quyền.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Hiện tại, tôi đang sinh sống và làm việc tại Canada. Sắp tới, tôi có dự định sẽ về Việt Nam định cư. Vì vậy, tôi nhờ em trai mình mua một chiếc xe ô tô ở Việt Nam. Đồng thời, tôi muốn ủy quyền cho em trai thay mặt tôi làm thủ tục đăng ký xe ô tô tại cơ quan Nhà nước. Vậy, tôi phải viết giấy ủy quyền này như thế nào để phù hợp với quy định pháp luật. Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Đăng ký xe là gì?

Đăng ký xe là thủ tục bắt buộc mà mọi chủ xe cần thực hiện khi sở hữu phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu biển. Quá trình này cơ quan có Nhà nước có thể dễ dàng quản lý phương tiện giao thông qua việc xác định chủ sở hữu của xe, thông tin về phương tiện. Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe, chủ sở hữu xe có trách nhiệm nộp thuế, đóng các khoản phí, lệ phí phát sinh theo quy định của pháp luật. Qua quá trình đăng ký xe, chủ sở hữu sẽ nhận được biển số và giấy tờ đi kèm chứng minh việc xe đó đã được đăng ký theo đúng quy định. Thủ tục này cũng giúp cơ quan chức năng có khả năng theo dõi và xử lý các vấn đề liên quan đến phương tiện giao thông một cách hiệu quả và nhất quán.

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô

Theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe bao gồm: đăng ký xe lần đầu, đăng ký sang tên xe hoặc đăng ký di chuyển xe. Trong đó, việc đăng ký sang tên, di chuyển xe được thực hiện khi thay đổi chủ sở hữu xe hoặc di chuyển xe ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố (mà không thay đổi chủ sở hữu). Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe được quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau: 

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Giấy tờ của xe.”

Điều 14. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung xe;

d) Chứng nhận đăng ký xe;

đ) Biển số xe;

Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó;

Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

e) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).

2. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Ủy quyền đăng ký xe ô tô được hiểu là việc chủ sở hữu xe ô tô ủy thác cho một cá nhân khác thay mặt mình thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền. Việc này thường được thực hiện khi chủ sở hữu không thể/ không muốn trực tiếp thực hiện thủ tục này. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô

Giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô là văn bản pháp lý quan trọng để chứng minh việc ủy quyền và tư cách pháp lý của người nhận ủy quyền khi thực hiện thủ tục đăng ký xe nói chung và đăng ký ô tô nói riêng. Khi viết giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô, bạn cần chú ý đến các thông tin quan trọng như tên đầy đủ của hai bên, nhất là người được ủy quyền. Những thông tin này bao gồm: họ và tên, số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu, địa chỉ.  

Ngoài ra, bạn có thể nêu rõ những đặc điểm của chiếc xe ô tô cần đăng ký như: tên, hãng xe, màu sắc, …

Quan trọng nhất, bạn cần ghi rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cũng như thời hạn và điều kiện kết thúc ủy quyền. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe ô tô Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp:

Mua xe nhưng không đăng ký sang tên xe có được không?

Tại Điểm l Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: 
“7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…]
l) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô […]”
Như vậy, đối với hành vi này, chủ sở hữu có thể bị xử phạt đến 4 triệu đồng nếu là cá nhân, 8 triệu đồng nếu là tổ chức.

Mua xe ô tô đã qua nhiều đời chủ, chỉ có giấy viết tay có đăng ký được không?

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 24/2023, trong trường hợp này, người đang sử dụng xe vẫn có thể đăng ký xe. Cụ thể: 
“2. Hồ sơ, thủ tục thu hồi
Tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe đó để nộp hồ sơ và làm thủ tục thu hồi theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký sang tên xe
Tổ chức, cá nhân xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 10 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:
a) Giấy khai đăng ký xe, trong đó ghi rõ quá trình mua bán và cam kết, chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe;
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có);
c) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung xe và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe).
Trường hợp cơ quan đang quản lý hồ sơ xe cùng là cơ quan giải quyết đăng ký sang tên xe thì tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thay chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”
Sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xác minh thông tin mà chủ xe cam đoan trong tờ khai và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau mong được Biểu mẫu luật giải đáp: Tôi năm nay 25 tuổi, cha mẹ tôi mất sớm, tôi là người giám hộ cho em trai (năm nay 11 tuổi). Trong thời gian tới, tôi có thể sẽ đi công tác một thời gian, vì vậy, tôi muốn ủy quyền giám hộ của mình cho ông bà nội. Vậy, liệu tôi có ủy quyền được không? Nếu được thì viết Giấy ủy quyền như thế nào cho phù hợp với quy định pháp luật? Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết sau đây. 

Giám hộ là gì?

Hiểu một cách đơn giản, giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân sẽ thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của một cá nhân khác thuộc trường hợp phải có người giám hộ. Ví dụ như: người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, …

Về mặt pháp lý, khái niệm giám hộ được quy định cụ thể tại Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 46. Giám hộ

1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).

2. Trường hợp giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm yêu cầu.

3. Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của người giám hộ.”

Có được ủy quyền giám hộ trẻ em không?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định và phải tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người giám hộ. Do đó, việc giám hộ không thể ủy quyền cho người khác thực hiện. 

Trong trường hợp muốn thay đổi người giám hộ thì phải thực hiện thủ tục thay đổi người giám hộ theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

“Điều 60. Thay đổi người giám hộ

1. Người giám hộ được thay đổi trong trường hợp sau đây:

a) Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 của Bộ luật này;

b) Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;

c) Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

d) Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.

2. Trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhiên thì những người được quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Bộ luật này là người giám hộ đương nhiên; nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử, chỉ định người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Bộ luật này.

3. Thủ tục thay đổi người giám hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.”

Như vậy, pháp luật hiện hành không cho phép việc ủy quyền giám hộ trẻ em mà chỉ có phép ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền. 

Do đó, trong phạm vi bài viết này, Biểu mẫu luật sẽ sử dụng thuật ngữ “ủy quyền giám hộ trẻ em” để chỉ việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ. 

Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Giấy ủy quyền giám hộ trẻ em là việc người giám hộ (theo quy định pháp luật) ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền để hợp pháp hóa việc giám hộ. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền giám hộ trẻ em

Giấy ủy quyền giám hộ trẻ em là căn cứ quan trọng để người nhận ủy quyền chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp hạn chế những rắc rối trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính. 

Khi viết giấy ủy quyền giám hộ trẻ em, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

  • Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Bao gồm các thông tin nhân thân cơ bản như: họ và tên, số CCCD và địa chỉ
  • Nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền
  • Ký xác nhận giữa các bên

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền giám hộ trẻ em Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Người giám hộ đương nhiên của trẻ em là ai?

Theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ đương nhiên của trẻ em (người chưa thành niên) quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 47 của BLDS được xác định theo thứ tự sau đây:
1. Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm người giám hộ.
2. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều này thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ.
3. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

Trường hợp trẻ em không có người giám hộ đương nhiên thì sao?

Theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp trẻ em không có người giám hộ đương nhiên theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ.
Trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho trẻ em từ đủ sáu tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là một văn bản quan trọng ghi nhận nội dung chuyển quyền lợi nhận tiền từ người ủy quyền cho người đại diện (người nhận ủy quyền). Điều này đặc biệt hữu ích trong những trường hợp người nhận không thể hoặc không muốn nhận tiền trực tiếp. Thông thường, việc ủy quyền nhận tiền thay được thiết lập khi có sự tin tưởng và cam kết giữa các bên. Tuy nhiên, việc có một giấy ủy quyền chính thức sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và tránh những tranh cãi sau này. 

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc tham khảo. 

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là gì?

Giấy ủy quyền nhận tiền thay là một tài liệu pháp lý quan trọng được sử dụng để uỷ quyền cho người khác thực hiện việc nhận tiền hoặc các khoản thanh toán khác mà mình được quyền nhận. Điều này thường được thực hiện trong những trường hợp khi người ủy quyền không thể hoặc không muốn tự đi nhận tiền mặt, và muốn ủy quyền cho người khác thay mặt thực hiện. 

Giấy ủy quyền cần được lập ra một cách chi tiết và chính xác, bao gồm thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, số tiền hoặc mục đích cụ thể của ủy quyền, cũng như chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền. Việc lập và sử dụng giấy ủy quyền nhận tiền thay phải tuân thủ theo quy định của pháp luật để tránh rủi ro pháp lý và tranh chấp sau này.

Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng trong những trường hợp nào?

Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng khá phổ biến hiện nay với mục đích là bên nhận ủy quyền thay mặt cho bên ủy quyền nhận tiền từ cá nhân, tổ chức được chỉ định tại Giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền nhận tiền thay được sử dụng vào nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, nhu cầu của người ủy quyền. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến

  • Nhận tiền thanh toán, trả nợ, …
  • Nhận tiền lương, trợ cấp, phụ cấp, thưởng, …
  • Nhận tiền bồi thường, tiền bảo hiểm, …
  • Nhận tiền đền bù, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, …

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay

Việc lập giấy ủy quyền khi ủy quyền nhận tiền thay là điều cần thiết để xác định rõ nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền. Điều này giúp hạn chế những tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh giữa các bên. Đồng thời, đây cũng là tài liệu quan trọng để bên nhận ủy quyền chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện việc nhận tiền. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng. 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nhận tiền thay1111

Việc viết giấy ủy quyền nhận tiền thay là một quá trình quan trọng đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác. Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của giấy ủy quyền cũng như tránh sự hiểu lầm gây ra những tranh chấp không đáng có, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý một số điều sau:

– Xác định rõ thông tin về người được ủy quyền nhận tiền thay, bao gồm tên đầy đủ, số CMND/ CCCD và thông tin liên hệ để tránh nhầm lẫn và xác minh dễ dàng.

– Chính xác và rõ ràng về số tiền cần nhận, nguồn gốc và mục đích của số tiền đó để tránh sự hiểu lầm và tranh chấp sau này.

– Người viết giấy ủy quyền cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm để chứng minh tính chính xác và hợp pháp của văn bản.

– Nếu có bất kỳ điều khoản nào đặc biệt hoặc yêu cầu riêng, cần ghi chú rõ ràng và chi tiết để tránh hiểu sai hoặc gây rối trong quá trình thực hiện.

– Nếu cần, nên tham khảo ý kiến hoặc sự tư vấn của một luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giấy ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thay Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp:

Những rủi ro khi ủy quyền nhận tiền thay

Khi ủy quyền nhận tiền thay, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro sau đây: 
– Rủi ro về bảo mật: Thông tin tài chính quan trọng của bạn có thể bị lộ khi ủy quyền cho người khác nhận tiền thay. Điều này có thể dẫn đến mất cắp thông tin cá nhân và tài khoản tiền mặt.
– Rủi ro về trung gian không đáng tin cậy: Nếu bạn ủy quyền cho một người không đáng tin cậy nhận tiền thay, có thể họ sẽ không chuyển tiền cho bạn hoặc sử dụng tiền của bạn một cách không đúng đắn.
– Rủi ro về bị lừa đảo: Có thể có những trường hợp mạo danh hoặc lừa đảo để lấy tiền của bạn thông qua việc ủy quyền nhận tiền thay.
– Rủi ro về mất kiểm soát: Khi ủy quyền cho người khác nhận tiền thay, bạn có thể mất kiểm soát về việc quản lý và sử dụng số tiền đó sau này.
Vì vậy, trước khi quyết định ủy quyền nhận tiền thay, bạn nên xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo rằng bạn tin tưởng hoàn toàn vào người nhận tiền và có biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân và tài chính của mình.

Có thể hủy bỏ hiệu lực của giấy ủy quyền nhận tiền thay không?

Căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, việc đại diện theo ủy quyền sẽ chấm dứt nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt. Như vậy, các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc chấm dứt/ hủy bỏ hiệu lực của giấy ủy quyền nhận tiền thay. 
Việc chấm dứt/ hủy bỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất PDF.DOCx (Word)

Đấu giá đất là một trong những hình thức nhà nước giao đất đai cho cá nhân, tổ chức để sử dụng. Khi nhà nước tổ chức đấu giá, các cá nhân, tổ chức có thể đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trên thực tế phát sinh nhiều trường hợp khiến các cá nhân, tổ chức này không thể trực tiếp tham gia buổi đấu giá. Do đó, việc ủy quyền cho người khác thay mình tham gia đấu giá là lựa chọn tối ưu nhất. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về đấu giá đất? Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé.

Đấu giá đất là gì? Các trường hợp được đấu giá đất

Đấu giá đất hay đấu giá quyền sử dụng đất là quá trình Nhà nước tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Qua quá trình đấu giá, quyền sử dụng đất được Nhà nước giao cho bên trả giá cao nhất trong số các người tham gia. Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện để tăng tính minh bạch và công bằng trong việc quản lý đất đai của nhà nước, đồng thời cũng có thể mang lại nguồn lợi tài chính cho quốc gia. 

Theo quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2013, những trường hợp được đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm: 

“1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;

b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;

d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;

g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân;

h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.”

Khi nào cần ủy quyền đấu giá đất?

Việc ủy quyền đấu giá đất được thực hiện theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia đấu giá đất. Thông thường, việc ủy quyền được thực hiện khi cá nhân, tổ chức – người đăng ký tham gia đấu giá đất không thể trực tiếp tham gia buổi đấu giá mà mình đã đăng ký do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau. 

Bằng việc ủy quyền, người nhận ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền tham gia buổi đấu giá đất và thực hiện các công việc khác theo ủy quyền như: đăng ký đấu giá, đặt cọc, ghi giá, …

Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất

Tương tự như những loại giấy ủy quyền khác, giấy ủy quyền đấu giá đất cần thể hiện được những nội dung cơ bản gồm: thông tin của các bên, nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền, … Ngoài ra, giấy ủy quyền này cần đảm bảo các yêu cầu về hình thức của văn bản hành chính. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền đấu giá đất

Giấy ủy quyền đấu giá đất là căn cứ pháp lý để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Đồng thời, đây cũng là cơ sở quan trọng trong việc giải quyết những tranh chấp có thể phát sinh. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền đấu giá đất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây: 

– Đính kèm thông tin chính xác: Đảm bảo rằng giấy ủy quyền của bạn chứa đựng đầy đủ thông tin về bên được ủy quyền và bên được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ và số chứng minh thư.

– Xác nhận rõ ràng về phạm vi ủy quyền: Chỉ định rõ ràng về mục đích của ủy quyền, trong trường hợp này là tham gia buổi đấu giá quyền sử dụng đất. Cung cấp đầy đủ thông tin về thời hạn và phạm vi ủy quyền.

– Chú thích rõ ràng về quyền hạn: Xác định rõ ràng và chi tiết về quyền hạn của người được ủy quyền. Nêu rõ những hành động cụ thể mà người được ủy quyền có thể thực hiện trong quá trình tham gia buổi đấu giá.

– Ký tên và xác nhận: Khi viết giấy ủy quyền, đảm bảo rằng cả hai bên đều ký tên và ghi rõ ngày tháng. Nếu có sự chứng thực bổ sung, như con dấu hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền, cần chú thích rõ ràng về việc này.

– Kiểm tra quy định pháp luật: Trước khi viết giấy ủy quyền, hãy nghiên cứu và kiểm tra các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo rằng giấy tờ đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý.

– Lưu bản gốc và sao chép: Sau khi hoàn chỉnh viết giấy ủy quyền, hãy lưu giữ bản gốc và sao chép cho riêng bạn và bên được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền đấu giá đất và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp: 

Đất trúng đấu giá có được chuyển nhượng không?

Khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, người dân cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì mới có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất trúng đấu giá cho người khác. Vì vậy đối với đất trúng đấu giá nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không được chuyển nhượng trên thực tế.

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với đất trúng đấu giá là bao lâu?

Trước khi tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, UBND các cấp phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Người trúng đấu giá có nghĩa vụ thực hiện nộp tiền sử dụng đất sau khi trúng đấu giá theo thời hạn quy định tại phương án đấu giá hoặc quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.
Trường hợp phương án đấu giá hoặc quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không quy định cụ thể về thời gian phải nộp tiền trúng đấu giá thì thực hiện nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất theo Khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. 
Cụ thể: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Sắp tới, vợ chồng tôi muốn đưa con về ở với ông bà và nhập hộ khẩu tại đó với ông bà để tiện cho việc học hành. Tuy nhiên, do không có thời gian nên vợ chồng tôi sẽ không kịp thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con. Vậy, trong trường hợp này tôi có thể ủy quyền cho ông bà để nhập hộ khẩu cho con không? Giấy ủy quyền này viết như thế nào? Mong Biểu mẫu luật giải đáp. Tôi chân thành cảm ơn!

Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn băn khoăn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con và những vấn đề liên quan qua bài viết dưới đây. 

Nhập hộ khẩu là gì?

Hiện nay, sau khi Luật Cư trú 2020 ra đời, sổ hộ khẩu không còn giá trị pháp luật, đồng thời, thuật ngữ nhập hộ đã không còn được sử dụng, thay vào đó sẽ là đăng ký thường trú. Như vậy, có thể hiểu việc nhập hộ chính là đăng ký thường trú. Tại điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú đối với những cá nhân có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng như sau: 

“1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ […]”

Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con gồm những gì?

Như trên đã phân tích, việc nhập hộ khẩu cho con cần đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Do đó, khi thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con tại Cơ quan đăng ký cư trú, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký thông tin và những tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện nhập khẩu cho con nêu trên (Ví dụ: trong trường hợp con về ở với ông bà thì cần có văn bản đồng ý của cha và mẹ). 

Hồ sơ nhập khẩu cho con (đăng ký thường trú) được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật Cư trú 2020 như sau: 

“2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.”

Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con

Thông thường, việc nhập hộ khẩu cho con (dưới 18 tuổi) thường được thực hiện bởi người đại diện, người giám hộ (có thể là cha, mẹ, ông, bà hoặc những người thân thích khác). Tuy nhiên, trong trường hợp họ không thể trực tiếp thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con thì việc ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện là biện pháp tối ưu nhất. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Khi viết giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con phải lưu ý gì?

Khi viết giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, nên lưu ý một số điều quan trọng. Trước hết, cần ghi rõ thông tin cá nhân của bản thân và người được ủy quyền, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ hiện tại và số điện thoại liên hệ. 

Tiếp theo, nêu rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cụ thể về việc đăng ký thường trú. Đồng thời, cần nêu rõ thời hạn và điều kiện của ủy quyền, đảm bảo rằng người được ủy quyền hiểu rõ trách nhiệm của mình. 

Cuối cùng, không quên ký tên và đóng dấu của bản thân để xác nhận sự đồng ý và chấp nhận của bạn đối với việc ủy quyền này.Đây là những lưu ý quan trọng giúp đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp sau này.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp:

Có thể nhập hộ khẩu cho con bằng hình thức online không?

Hiện nay, bạn có thể hoàn toàn thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia. 
Thời gian giải quyết thủ tục: 07 ngày làm việc – Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con?

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con được thực hiện theo trình tự như sau: 
Bước 1: Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị các giấy tờ được nêu phía trên.
Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố, mẹ hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)
– Thời gian nộp hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.
– Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của trẻ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
– Tối đa 7 ngày làm việc, người đi đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nhận được Thông báo kết quả giải quyết cư trú của công an phường, xã, thị trấn trong đó nêu rõ kết quả trẻ có được nhập khẩu hay không.
– Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội PDF.DOCx

Chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Tôi là người lao động của công ty TNHH S. Tháng trước, tôi đã xin nghỉ việc để điều trị bệnh. Do vấn đề sức khỏe nên tôi không thể trực tiếp đến công ty để nhận lại sổ bảo hiểm. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho em gái của tôi đến công ty nhận sổ bảo hiểm có được không? Nếu được thì tôi cần viết giấy ủy quyền này như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề mà bạn quan tâm, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội là gì?

Giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội là loại tài liệu ghi nhận việc ủy quyền để nhận sổ bảo hiểm xã hội giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Bằng giấy ủy quyền này, bên ủy quyền không cần trực tiếp đến cơ quan, tổ chức để nhận sổ bảo hiểm mà bên nhận ủy quyền sẽ thực hiện thay. 

Theo quy định hiện hành, việc ủy quyền nhận sổ bảo hiểm không bắt buộc phải lập thành văn bản cũng như bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, các bên nên lập ủy quyền bằng hình thức văn bản để thuận tiện khi người nhận ủy quyền thực hiện công việc. Bởi lẽ, bằng giấy ủy quyền này, người nhận ủy quyền có thể dễ dàng chứng minh tư cách pháp lý của mình (đại diện cho người ủy quyền) khi thực hiện công việc. 

Trường hợp nào cần sử dụng giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Sổ BHXH là tài liệu ghi nhận quá trình tham gia BHXH và là căn cứ để giải quyết chế độ BHXH cho người tham gia theo quy định của pháp luật. Những thông tin trong sổ gồm nhân thân người tham gia, thời gian làm việc, quá trình đóng, mức đóng và hưởng BHXH.

Trên thực tế, việc ủy quyền nhận sổ BHXH được thực hiện khi bên nhận sổ BHXH (người có tên trên sổ BHXH) không thể trực tiếp đến cơ quan, tổ chức để nhận sổ BHXH vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Thông thường, việc nhận sổ BHXH được diễn ra trong hai trường hợp phổ biến sau đây: 

  • Người lao động nghỉ việc, cần phải lấy sổ BHXH từ phía người sử dụng lao động để giải quyết các chế độ BHXH
  • Trước đó, cá nhân làm thủ tục cấp lại, cấp đổi sổ BHXH và nay đến nhận sổ BHXH mới. 

Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Ủy quyền nhận sổ BHXH là lựa chọn tối ưu nhất khi cá nhân không thể trực tiếp đến nhận sổ BHXH. Như trên đã phân tích, việc ủy quyền này không bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng các bên nên lập giấy ủy quyền để tránh những rắc rối trong quá trình thực hiện. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ BHXH của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội

Khi viết giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội, quý vị cần chú ý một số điều quan trọng để đảm bảo quyền lợi của mình. Trước hết, nên ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh và địa chỉ. Tiếp theo, nêu rõ mục đích và phạm vi của ủy quyền, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền.

Ngoài ra, không quên đính kèm các giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác để xác minh danh tính của cả hai bên. Cần chuẩn bị sẵn sổ bảo hiểm xã hội cần nhận và các thông tin liên quan để tránh sai sót trong quá trình thực hiện ủy quyền.

Cuối cùng, khi viết giấy ủy quyền, hãy chú ý sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác và tránh sử dụng các từ ngữ mập mờ, mơ hồ có thể tạo hiểu lầm mà phát sinh những tranh chấp không đáng có. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền nhận sổ bảo hiểm xã hội Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp:

Mất sổ bảo hiểm xã hội có làm lại được không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam:
“Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng
1.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.
Như vậy, khi sổ BHXH bị mất, hỏng bạn cần chuẩn bị Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) để được cấp lại. Hồ sơ trên nộp tại cơ quan BHXH cấp quận/huyện nơi bạn tham gia BHXH. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đã nghỉ việc mà công ty không trả sổ bảo hiểm thì làm thế nào?

Theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 47 Bộ luật Lao động năm 2012 thì: “2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày. 3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động”.
Như vậy, khi chấm dứt hợp đồng lao động, công ty có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho anh (chị). Trường hợp anh (chị) khởi kiện công ty vì những vấn đề khác thì công ty cũng không có quyền giữ sổ bảo hiểm của anh (chị). Trong trường hợp công ty không trả lại sổ bảo hiểm cho anh (chị) trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, anh (chị) có thể làm đơn kiến nghị đến Hòa giải viên lao động cấp quận, huyện nơi công ty đóng trụ sở để yêu cầu được hòa giải hoặc làm đơn khởi kiện đến tòa án nhân dân cấp huyện để được thụ lý giải quyết.

Đánh giá bài viết post