Lưu trữ cho từ khóa: Tải xuống mẫu tờ khai

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Mặc dù có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng người sử dụng vẫn phải đong thuế khi sử dụng đất. Việc đống thuế được coi như là một cách để góp phần phát triển xã hội, phát triển Nhà nước. Đóng thuế là nghĩa vụ của công dân phải thực hiện, Nhà nước sẽ sử dụng tiền thuế đó là ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở vật chất và phát triển, chi tiêu cho công việc của Nhà nước. Việc đống thuế sẽ dựa vào diện tích, quyền hạn sử dụng đất của người được trao quyền. Người sử dụng đất sẽ viết tờ khai và nộp thuế theo đó. Vậy Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi đó.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệpMẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Khái niệm

Đất phi nông nghiệp có thể hiểu là đất không dùng cho mục đích nông nghiệp như dùng để trồng cây trồng, lúa nước và các loại hột có giá trị kinh tế khác. Đất phi nông nghiệp không được sử dụng cho nhiều mục đích như việc trồng cây trồng để cung cấp thực phẩm cho người dân, cung cấp hột cho chăn nuôi và sản xuất các loại thuốc từ cây trồng.

Nhóm đất phi nông nghiệp được Luật pháp nêu rõ bao gồm các loại đất sau:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Người thực hiện nộp thuế

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những người sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp để thu được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dân cư. Một người sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp theo cách mà người có thể thu được lợi nhuận từ đó, thì họ có trách nhiệm phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, cũng có một số trường hợp khác mà người sử dụng đất phi nông nghiệp cũng cần phải nộp thuế sử dụng đất, bao gồm trường hợp người sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình, kinh doanh hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp để đặt biển quảng cáo.

Cụ thể theo điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế như sau:

1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

2.3. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.

2.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

3. Đất phi nông nghiệp nằm trong đối tượng không chịu thuê nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Tải xuống Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Có 4 mẫu chủ yếu khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho những trường hợp sử dụng.

Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Ngoài trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với tổ chức

Mẫu Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp làm đất ở

Kết luận

Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Ngoài ra bài viết còn cung cấp thông tin về đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào; khi nào thì người sử dụng phải đóng thuế; đối tượng áp dụng việc đống thuế gồm những đối tượng nào. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời chúng.

Biểu mẫu luật xin chia sẻ với mọi người một trang chuyên về hướng dẫn cách trồng hoa, https://wikifarm.vn/cay/cach-trong-hoa giới thiệu chi tiết cách trồng cây từ a đến z.

Câu hỏi thường gặp

Đất nông nghiệp là gì?

Như tên gọi thì chúng ta có cũng có thể hiểu đất nông nghiệp là đất được sử dụng trong nông nghiệp, phục vụ cho nhu cầu nông nghiệp.
Đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?

Căn cứ thời hạn nộp thuế theo qui định, NNT thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt (nếu có) vào NSNN theo địa chỉ ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan Thuế.
  Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm, trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo qui định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 4
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai nhập cảnh úc (Australia) mới nhất 2023

Quy trình điền từng tờ khai khi cấp visa Australia được xem là khâu phức tạp nhất khi thực hiện thủ tục, kể cả những ai mới nộp đơn ra nước ngoài lần đầu. Ngoài tờ đơn đề nghị xin visa Australia, bạn nên tìm hiểu thêm quy trình điền tờ khai nhập cư Australia. Tờ khai chỉ cần điền ngay khi bạn đến sân bay, tuy nhiên tốt nhất hãy tìm hiểu và làm trước một bản điền hoàn chỉnh, sau khi tới nơi bạn chuyển qua tờ khai khác nhằm hạn chế sai sót. Biểu mẫu luật sẽ hướng dẫn điền mẫu tờ khai nhập cảnh Úc. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nào!

Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)
Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)

Những lưu ý khi nhập cảnh ở Úc

Tờ khai nhập tịch Australia là thủ tục bắt buộc đầu tiên khi bạn được phép đặt chân đến Australia. Tờ khai nhập cảnh cũng quan trọng nhưng thiếu vắng nó, quá trình hoàn thành thủ tục sẽ bị trì hoãn. Thật tệ nếu trên một chặng đường bay dài mệt mỏi, bạn vẫn bị kẹt tại sân bay khi chưa làm được thủ tục nhập cảnh phải không?

Tờ khai này cũng sẽ được tổ tiếp viên cấp trên tàu ngay trước khi chuẩn bị khởi hành hoặc nếu không bạn nên nhận bản khai sau khi rời sân bay. Như đã nói ở trên, bạn nên lấy mẫu đơn xuống tàu khai trước, rồi chỉ cần ghi đúng thông tin là được. Vừa dễ dàng, lại tránh sơ suất, sai sót.

Ngoài ra, bạn cũng cần có hộ chiếu hết hiệu lực và visa theo mẫu qui định. Số ngoại tệ tối đa có thể mang đến Australia là 5000$, nếu mang nhiều tiền mặt thì cần khai báo với ngân hàng. Tuyệt đối không mang những thứ thức ăn bị hạn chế như tôm, cá, củ quả, trái cây, v.v.

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Những giấy tờ cần có

Nếu bạn muốn nhập cảnh thành công vào nước Úc thì những giấy tờ bạn cần chuẩn bị bao gồm:

  • Hộ chiếu (còn hạn ít nhất 6 tháng – bản chính).
  • Ảnh 4×6 (02 ảnh mới nhất).
  • Giấy tờ sở hữu nhà ở, đất đai,ô tô.
  • Sổ hộ khẩu thường trú (Bản chính), CMND ( bản sao công chứng).
  • Giấy đăng ký kết hôn (Bản sao công chứng) (Nếu có).
  • Chứng minh công việc

Trước giờ chuyến đi đến Australia bắt đầu, bạn sẽ nhận được giấy khai nhập cảnh Úc từ tiếp viên hàng không hoặc nộp tại bàn làm thủ tục tại hãng bay Australia. Đây là một trong những thứ rất cơ bản để nộp lên hải quan, giúp bạn có thể dễ dàng đặt chân đến nước Australia.

Tờ khai nhập cảnh Australia chủ yếu trình bày những thông tin cơ bản về mục đích nhập cảnh Australia của bạn: họ tên, giới tính, năm sinh, tháng đẻ, nghề nghiệp, công việc và nơi cư trú suốt đời tại Australia. Đây là mục quan trọng nhất mà bạn cần kê khai cho đầy đủ.

Theo qui định của sân bay Úc, tất cả các hành khách mà không có thứ cần kê khai sẽ đi đến cổng có biển hiệu màu xanh (Green Exit) . Ngược lại những ai muốn kê khai nguồn gốc xuất xứ hàng hoá sẽ vào phía cổng có biển hiệu màu đỏ (Red Exit) . Tuy nhiên, với số lượng hành khách xuất cảnh mỗi ngày rất đông thì việc làm trên còn phụ thuộc ở nhận thức của người dân.

Mẫu tờ khai nhập cảnh úc

Hướng dẫn điền vào mẫu tờ khai nhập cảnh Úc

Như chúng tôi đã đề cập ở phần lưu ý phiếu nhập cảnh hay được tiếp viên hàng không cấp trên chuyến bay. Tuy nhiên, nếu nhỡ ngủ say, hay có lí do gì khác mà bạn không nhận được phiếu cũng không sao hết. Trước lúc đi làm thủ tục nhập cảnh Australia, sẽ có quầy để phiếu khai và ký vào đó (quầy này khá lớn nên bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy) . Bạn cần ghi nhanh, đi nhanh sẽ làm thủ tục nhập cảnh được dễ dàng.

Mặt trước

Lưu ý khai với bút chì màu xanh hoặc đen và sử dụng chữ HOA

  • Family Name/ Surname : Họ và chữ lót, các ký tự một ô và có khoảng trống giữa tên và chữ đệm
  • Given Names: Tên của bạn (các ký tự 1 ô)
  • Passport Number: Tên thẻ và passport của bạn (mỗi ký tự 1 ô)
  • Flight Number or name of the Ship: Số hiệu chuyến bay, số hiệu phương tiện
  • Intended Address in Australia : Địa chỉ bạn sẽ cư trú tại Australia
  • Question : Do you intend to live in Australia for the next 12 months : Bạn có kế hoạch quay trở lại Australia và Úc trong 12 tháng tiếp theo không? Chọn NO nếu bạn nghỉ ngắn ngày.
  • If you are to Australian Citizen
  • Do you have Tuberculosis: Bạn có mắc bệnh Lao không? Nếu không, đánh dấu NO.
  • Do you have any criminal Conviction/s: Bạn đã bao giờ có tiền án, tiền sự hay không? Nếu có bạn đánh dấu NO.
  • Are you brining into Australia : (đây là những chất nguy hiểm, cấm mang đến Australia. Nếu không mang bạn đánh dấu NO)
  • “Goods that may be prohibited or subject to restrictions, such as medicines, steroids, illegal pornography, firearms, weapons or illicit drugs? “: Bạn có mang những chất bị nghiêm cấm như rượu, chất tạo ảo giác, ma tuý?
  • More than 2250mL of alcoholic beverages or 25 cigarettes or 25g of tobacco products? : Bạn có mang hơn 2250ml rượu, chất có cồn hoặc 25 gói thuốc?
  • Goods obtained overseas or purchased duty and/or tax free in Australia with a combined total price of more than AUD$900, including gifts? : Bạn có mang Hàng hoá, thực phẩm giá trị hơn 900 AUD?
  • Goods/samples for business/commercial use? AUD$10,000 or more in Australian or foreign currency equivalent? : Bạn có mang hàng hoá, sản phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh, buôn bán giá trị từ 10,000 AUD trở lên?
  • Meat, poultry, fish, seafood, eggs, dairy, fruit, vegetables? : Bạn có mang rau, trái cây, dầu thực vật, thịt, trứng, gia súc, gia cầm?
  • Grains, seeds, bulbs, straw, nuts, plants, parts of plants, traditional medicines or herbs, wooden articles? : Bạn có mang một số thứ rau, quả, củ, cây con?
  • Animals, parts of animals, animal products including equipment, pet food, eggs, biologicals, specimens, birds, fish, insects, shells, bee products? Bạn có mang gia súc, gia cầm hoặc một số loài khác?
  • Soil, items with soil attached or used in freshwater areas e.g. sports/recreational equipment, shoes? : : Bạn có mang nhiều lớp cát, sỏi đá. ..
  • Have you been in contact with farms, farm animals, wilderness areas, or freshwater streams/lakes etc in the past 30 days? : : Bạn có tiếp xúc với đàn gia súc, gia cầm và động thực vật hoang dã của 30 ngày gần nhất?
  • Were you in Africa, South/Central America or the Caribbean in the last 6 days? : Bạn đã từng ở Châu phi, châu Mỹ, Caribbean trong 6 ngày gần đây ?
  • Your Signature: Chữ ký của bạn
  • Day Month Year: Ngày, tháng, Năm …

Mặt sau

  • Your contact details in Australia : Địa chỉ bạn sẽ cư trú tại Úc
  • Emergency Contact Details ( Family or Friend ) : Thông tin liên hệ trường hợp khẩn cấp
  • In Which country did you board this flight or ship ? : Nước bạn xuất phát đến Úc ?
  • What is your usual occupation ? : Công việc bạn là gì ?
  • Nationality as shown on Passport ? : Quốc tịch của bạn ?
  • Date of Birth : Ngày tháng năm sinh
  • Purpose of Visit – Migration, Visitor or Resident : Mục đích chuyến đi
  • A . Migrating Permanently to Australia : Đến Úc định cư
  • Visitor or Temporary Entrant : Khách du lịch, thăm quan
  • Convention/Conference, Business, Visiting relatives or friends, Employment, Education, Exhibition, Holiday and Other: Mục đích chuyến đi ( hội thảo, kinh doanh, thăm bạn bè, làm việc, giáo dục, triển lãm, nghỉ hè …)
  • Resident Returning to Australia : Nếu bạn là công dân Úc, bạn sẽ khai báo nước mà bạn đã đi

Một số quy định khi mang hàng hoa qua Úc

Ở Australia, mỗi sân bay đều có chó nghiệp vụ đã được đào tạo riêng nhằm kiểm tra các hàng hoá bị nghiêm cấm khi hành khách đang làm thủ tục vào Australia. Do đó, nếu bạn phát hiện chó nghiệp vụ ở bên cạnh hành lý của ai, thì hành lý ấy sẽ được nhân viên an ninh kiểm tra lần nữa.

Và dưới đây là những qui định đối với hàng hoá của hàng không Australia:

  • Hàng hoá từ Australia chuyển sang Việt Nam dưới 300 USD được giảm thuế. Quý khách giữ lại hoá đơn khi mua hàng và tốt nhất bạn hãy mua ở cửa hàng miễn thuế trong sân bay.
  • Bất kì hàng điện tử nào ở Australia khi mua tại Việt Nam phải gánh chịu mức thuế là 50% – 70% + 10% VAT.
  • Hành lý vận chuyển không quá 20 kg/người cho toàn bộ cả lượt đi lẫn về (tuỳ thuộc theo loại vé bạn đã mua) . Nếu vượt quá thì phải trả khoản tiền quá cước theo qui định của hàng không.
  • Các loại thức ăn nhanh như thịt, rau, cá, trứng, sữa, kem và lông động vật sẽ bị nghiêm cấm khi vào Australia.

Câu hỏi thường gặp

Những lưu ý khi nhập cảnh ở Úc?

Để nhập cảnh vào Úc, có một số lưu ý mà bạn nên lưu ý:
Bạn cần có giấy tờ tùy thân hợp lệ, bao gồm hộ chiếu hoặc thẻ xanh, để đến Úc.
Bạn cũng cần có một lời mời hoặc giấy phép du lịch hoặc công tác để đến Úc.
Trước khi đến Úc, bạn nên chuẩn bị một danh sách các vật nuôi có thể có khi đi du lịch hoặc công tác, bao gồm cả vật nuôi động và vật nuôi không động, và cung cấp các giấy tờ liên quan đến chúng.
Bạn nên chuẩn bị một danh sách các vật dụng cá nhân mà bạn muốn mang theo vào Úc, bao gồm cả vật dụng có thể bị cấm vào Úc.
Bạn cũng nên chuẩn bị một danh sách các thuốc và dược phẩm mà bạn muốn mang theo vào Úc và cung cấp các giấy tờ liên quan đến chúng.
Trước khi đến Úc, bạn nên khai báo tất cả các vật nuôi, vật dụng cá nhân và thuốc/dược phẩm mà bạn muốn mang theo vào Úc cho cơ quan hải quan Úc.

Viết tờ khai nhập cảnh úc ở đâu?

Để viết tờ khai nhập cảnh vào Úc, bạn có thể làm theo các bước sau:
Truy cập trang web của Cơ quan Hải quan Úc (Australian Customs) tại địa chỉ https://www.homeaffairs.gov.au/about-us/our-organisation/our-agencies/australian-customs-and-border-protection-service.
Tải về và in tờ khai nhập cảnh Úc (Incoming Passenger Card – IPC). Tờ khai này có thể được tải tại địa chỉ https://www.homeaffairs.gov.au/about-us/our-organisation/our-agencies/australian-customs-and-border-protection-service/forms-and-documents/incoming-passenger-card.
Điền đầy đủ thông tin cá nhân của bạn vào tờ khai nhập cảnh Úc.
Nếu có, điền thông tin về vật nuôi, vật dụng cá nhân và thuốc/dược phẩm mà bạn muốn mang theo vào Úc vào tờ khai nhập cảnh.
Ký tên và ngày hiện tại vào tờ khai nhập cảnh.
Đem tờ khai nhập cảnh và các giấy tờ khác cần thiết khi đến sân bay hoặc cảng hải quan Úc.

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Nhập cảnh Úc
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) 2023

Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng là như thế nào? Mục đích của mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng là như thế nào? Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng? Hướng dẫn ghi tờ khai thuế giá trị gia tăng?

Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Người nộp thuế phải khai rõ ràng, minh bạch, cụ thể từng mục trên tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu của Bộ Tài chính quy định và xuất trình đủ những chứng từ, hoá đơn quy định trong hồ sơ khai thuế, dùng đúng mẫu tờ khai theo quy định. Vậy tờ khai thuế giá trị gia tăng là như thế nào? Khi làm tờ khai thuế giá trị gia tăng thì người khai thuế cần chú ý đến vấn đề gì? Cùng biểu mẫu luật tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Mẫu tờ khai thuế gtgt là gì?

Tờ khai thuế giá trị gia tăng là mẫu bản khai được cá nhân tự lập nên và nộp lên Cơ quan Nhà nước hoặc người có thẩm quyền (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế, công chức thuế) khi tiến hành khai những nội dung liên quan về thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần cộng thêm của hàng hoá, dịch vụ hình thành theo chuỗi từ sản xuất, kinh doanh đến tiêu thụ.

Người nộp thuế bao gồm:

– Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các nguồn thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo Nghị định của Chính phủ;
– Tổ chức được giao nhiệm vụ thu thuế và lệ phí thuộc kho bạc nhà nước;

– Tổ chức cung cấp dịch vụ giải quyết thủ tục hành chính thuế;

– Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký kết hợp tác với tổ chức, cá nhân khác đầu tư tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức, người đó phải nộp thuế GTGT theo phương thức khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỉ lệ % xác định trên lợi nhuận;
  • Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập và không có thu nhập thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân;

Mục đích của tờ khai thuế gtgt

Tờ khai thuế giá trị gia tăng là tài liệu hợp pháp nhằm ghi chép lại hồ sơ của cá nhân nộp thuế giá trị gia tăng và các nội dung hoàn thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra, tờ khai nộp thuế giá trị gia tăng cũng là tài liệu hợp pháp giúp Cơ quan Nhà nước hoặc người có thẩm quyền (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế, công chức thuế) chứng nhận cá nhân nộp thuế giá trị gia tăng đã tiến hành khai thuế theo đúng qui định của pháp luật.

Mẫu tờ khai thuế gtgt

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Hướng dẫn viết mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết ghi mẫu tờ khai thuế gtgt mà chúng tôi cung cấp cho bạn ở trên:

[1] Ghi cụ thể kỳ nộp thuế

[2] Lần khai thuế

[3] Hoặc bổ sung lần bao nhiêu

[4] Tên người nộp thuế

[5] Ghi rõ ràng mã số thuế của người nộp thuế

[6] Ghi cụ thể địa chỉ

[12] Tên đại lý thuế nếu có

[13] Mã số thuế của đại lý thuế

[14] Địa chỉ cụ thể của đại lý thuế

[20] Ghi cụ thể Hợp đồng đại lý thuế.

Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ không phát sinh bạn đánh dấu X.

Chỉ tiêu [22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:

  • Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
  • Trường hợp bạn cài lại máy tính hoặc bị mất dữ liệu thì bạn phải nhập bằng tay số tiền ở chỉ tiêu [43] của kỳ trước vào đây.

Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.

Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dù được khấu trừ hay không được khấu trừ, thì các bạn cũng nhập hết vào đây nhé)

Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ (Chỉ nhập phần tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ).

Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT

Chỉ tiêu [27] và [28]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.

Chỉ tiêu [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%

Chỉ tiêu [30] và [31]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% và Tiền thuế GTGT

Chỉ tiêu [32] và [33]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% và Tiền thuế GTGT

Chỉ tiêu [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT các bạn xem tại Điều 5 Thông tư 219 nhé)

Chú ý: 2 Chỉ tiêu [37] và [38] chỉ thực hiện khi kỳ trước các bạn có kê khai bổ sung, điều chỉnh hoặc yêu cầu của Cơ quan thuế.

Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm: Nếu Chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung KHBS của kỳ trước là số âm (tức là trong ngoặc) thì bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.

Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng:

  • Cũng như chỉ tiêu [37] nhưng ngược lại.

+Tức là nếu Chỉ tiêu [43] trên tờ khai KHBS của kỳ bổ sung, điều chỉnh là số dương thì các bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.

Chỉ tiêu [40b]:

+Chỉ Áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.

+Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].

Lưu ý: Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
  • Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
    Trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (5) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
  • Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
  • Lý do tạm ngừng kinh doanh;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

Câu hỏi thường gặp

Thuế giá trị gia tăng là gì và được áp dụng bao nhiêu nước trên thế giới?

Là một loại thuế doanh nghiệp được tính trên giá trị của các sản phẩm hoặc dịch vụ được bán hoặc cung cấp bởi doanh nghiệp. VAT là một loại thuế trực tiếp, nghĩa là nó được tính trực tiếp trên giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ và được áp dụng tại mỗi giai đoạn trong quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. VAT là một loại thuế phổ biến trên thế giới và được sử dụng bởi hơn 150 quốc gia.

Ai phải nộp thuế giá trị gia tăng?

Đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam, có một số trường hợp mà bạn có thể phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT). VAT là một loại thuế mà bạn phải trả cho Nhà nước khi bạn bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng của mình. VAT được tính toán dựa trên giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ mà bạn bán, và thường được tính trong tỷ lệ phần trăm nhất định (thông thường là 10%).
Tuy nhiên, không tất cả các doanh nghiệp phải nộp VAT. Có một số trường hợp trong đó bạn có thể được miễn thuế VAT, hoặc có thể được áp dụng mức thuế VAT thấp hơn mức thông thường. Ví dụ, nếu bạn là một doanh nghiệp nhỏ hoặc là một doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ được đề cập trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ miễn thuế VAT, bạn có thể được áp dụng mức thuế VAT thấp hơn (thông thường là 5%)

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Thuế giá trị gia tăng
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh thông dụng

Khi một em bé ra đời, cha mẹ hoặc người thân sẽ cần đang ký khai sinh cho trẻ. Người có yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc đăng ký giấy khai sinh, ghi vào sổ hộ tịch. Để cung cấp thông tin cho người được giao trách nhiệm thực hiện, người có yêu cầu sẽ điền thông tin vào mẫu tờ khai đăng ký khai sinh và nộp. Bài viết dưới đây giới thiệu đến bạn đọc về mẫu tờ khai đăng ký khai sinh.

Mẫu tờ khai đăng ký khai sinhMẫu tờ khai đăng ký khai sinh
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh

Giải thích từ ngữ

Giấy khai sinh là văn bản chứng minh thông tin về ngày sinh, tên, giới tính, quê quán và thông tin khác của một người. Nó được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền sau khi quá trình đăng ký khai sinh đã hoàn tất. Giấy khai sinh thường được sử dụng như một chứng minh thư hoặc giấy tờ tùy thân để xác nhận thông tin cá nhân của một người và để họ có thể sử dụng các dịch vụ công cộng và được bảo hộ bởi pháp luật. Giấy khai sinh thường được lưu trữ trong một hồ sơ khai sinh và có thể được yêu cầu khi cần thiết để xác nhận thông tin cá nhân.

Đăng ký khai sinh là quá trình đăng ký thông tin về ngày sinh, tên, giới tính, quê quán và thông tin khác của một người mới sinh hoặc một người có sự thay đổi trong thông tin cá nhân của họ với cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đăng ký khai sinh là một bước quan trọng để xác nhận và ghi lại thông tin cá nhân của một người và cũng là cơ sở để họ có thể sử dụng các dịch vụ công cộng và được bảo hộ bởi pháp luật.

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giấy khai sinh

Để đăng ký được giấy khai sinh bạn cần đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết. Có hai trường hợp chính khi đi đăng ký khai sinh đó là có yếu tố nước ngoài và không có yếu tố nước ngoài. trường hợp không có yếu tố nước ngoài sẽ đăng ký giấy khai sinh tại ubnd cấp xã. Còn trường hợp có yếu tố nước ngoài sẽ đăng ký khai sinh tại ubnd cấp huyện.

– Đặc điểm của trường hợp đăng ký khai sinh không có yếu tố nước ngoài

+ Cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, cả hai đều đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

– Đặc điểm của trường hợp đăng ký có yếu tố nước ngoài. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:

1. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:

a) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;

b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

d) Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;

2. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:

a) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;

b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

Nội dung của mẫu tờ khai đăng ký khai sinh

Làm tờ khai đăng ký khai sinh là việc điền đầy đủ thông tin liên quan đến một đứa trẻ được làm khai sinh cho cơ quan là ubnd xã hoặc ubnd huyện vào tờ khai để người được giao nhiệm vụ tiếp nhận thông tin và xem xét tiến hành thực hiện đăng ký khai sinh. Dưới đây là ví dụ, thông tin mà người làm đơn cần điền đầy đủ.

C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

        Kính gửi: (1)……………………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân: (2)……………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………………………………..

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………… …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..ghi bằng chữ:…………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………

Giới tính:………………….. Dân tộc: ……………………….. ………..Quốc tịch: ………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ……………………………………………………………

Năm sinh(5): …………………….. Dân tộc: ………………….Quốc tịch: …………………………

Nơi cư trú: (3) ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….……………………

Năm sinh(5): …………………….. Dân tộc: ……………………Quốc tịch: …………………………

Nơi cư trú: (3) ……………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

                                Làm tại: …………., ngày ……….. tháng ……… năm …………..

  Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)       ……………………………………

Chú ý

(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh

(2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)

            Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.

(3)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.         

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính

            Ví dụ: – Bệnh viện Phụ sản Hà Nội        

                        – Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

   Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

            Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ.

Kết luận

Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về mẫu tờ khai đăng ký khai sinh. Một vài khái niệm được là rõ như khái niệm về giấy khai sinh, đăng ký khai sinh là gì. Đăng ký khai sinh cần đến đúng cơ quan có thẩm quyền phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới bài viết, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Nộp tờ khai đăng ký khai sinh ở đâu?

Người có yêu cầu đăng ký khai sinh khi làm tờ khai sẽ đến nộp tờ khai tại ubnd xã hoặc ubnd huyện nơi thực hiện đăng ký khai sinh theo như thông tin đã được đề cập trong bài viết.

Khi nào đăng ký khai sinh coi là không đúng hạn?

Theo khoản 1 điều 15 Luật hộ tịch:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
 
Theo đó nếu quá 60 ngày kể từ ngày sinh con thì coi là đăng ký không đúng hạn.

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Đăng ký khai sinh
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh 2023

Sau khi đăng ký khai sinh, người được đăng ký sẽ có giấy khai sinh, là bằng chứng xác thực cho sự tồn tại của người đó trước Pháp luật. Nhiều trước hợp do mất hoặc bị sai thông tin khi khai báo mà cần phải làm lại đăng ký khai sinh để được cấp giấy khai sinh mới. Vậy khi nào thì đăng ký lại khai sinh, thủ tục đăng ký lại như thế nào, mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh như nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi đó.

Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinhMẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh
Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Khi nào đăng ký lại khai sinh

Một số trường hợp mà người đứng tên của giấy khai sinh có thể suy xét đến việc làm lại giấy khai sinh, hoặc ba mẹ làm lại giấy khai sinh cho con:

– Có một sự thay đổi trong thông tin cá nhân;

– Có một lỗi trong thông tin cá nhân được ghi trên giấy khai sinh cũ;

– Mất giấy khai sinh cũ hoặc nó bị hỏng.

– Người di cư và cần một giấy tờ tùy thân mới để xác nhận thông tin cá nhân của mình trong nước bạn sinh sống hiện tại.

– Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Để đăng ký lại khai sinh, người có yêu cầu có thể cần phải cung cấp một số tài liệu hỗ trợ như chứng minh thư hoặc giấy tờ tùy thân khác, bản sao giấy khai sinh cũ (nếu có) và có thể cần phải điền vào một biểu mẫu yêu cầu đăng ký lại khai sinh.

Thủ tục đăng ký lại khai sinh

 Giấy tờ cần có

Để đăng ký lại khai sinh tại Việt Nam, người có yêu cầu cần cung cấp:

– Một tờ khai theo mẫu quy định và trong đó có cam đoan của bạn về việc đã đăng ký khai sinh nhưng bạn không lưu giữ được bản chính giấy khai sinh.

– Cung cấp bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của mình hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của bạn.

– Nếu là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là người đang công tác trong lực lượng vũ trang, bạn còn cần cung cấp một văn bản xác nhận từ thủ trưởng cơ quan hoặc đơn vị mà bạn đang công tác, về việc những nội dung khai sinh của bạn gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan hoặc đơn vị đang quản lý.

Tiếp nhận hồ sơ

Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ của bạn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra và xác minh hồ sơ của bạn để đảm bảo rằng việc đăng ký lại khai sinh của bạn là đúng theo quy định của pháp luật. Nếu hồ sơ của bạn đạt yêu cầu, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo trình tự đăng ký khai sinh mới.

– Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc này bằng một văn bản đề nghị. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân tại nơi đã đăng ký khai sinh trước đây sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hay không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu hồ sơ của bạn đạt yêu cầu và là đầy đủ, chính xác và tuân thủ quy định pháp luật, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.

– Trong trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ, nội dung khai sinh trong Giấy khai sinh mới sẽ được ghi theo nội dung của bản sao Giấy khai sinh đó. Thông tin về cha, mẹ cũng sẽ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.

– Trong trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh, nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh, thì việc đăng ký lại khai sinh sẽ theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh, thì nội dung khai sinh sẽ được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên. Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang, nội dung khai sinh sẽ được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

Tải xuống mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh

Kết luận

Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh. Một vài thông tin liên quan như khi nào thì cần làm lại giấy khai sinh, thủ tục đăng ký lại khai sinh. Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp chúng.

Câu hỏi thường gặp

Sau khi sinh em bé, bao lâu thì phải đăng ký khai sinh cho bé?

Theo Luật hộ tịch thì trong 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ. Hoặc người thân, tổ chức nuôi trẻ có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký khai sinh.


Đăng ký lại khai sinh mà không có giấy tờ chứng minh quan hệ thì làm thế nào

Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định rằng:
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Nếu cơ quan công an trả lời không có thông tin, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ yêu cầu người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng nhiều

Mỗi một người sinh ra đều có những hồ sơ mang thông tin cá nhân gồm có thông tin cư trú tại địa điểm mà sinh ra. Tuy nhiên vì nhiều lý do cá nhân, vì công việc mà cần phải thay thay đổi thông tin cứ trú để phù hợp, thuận tiện cho các công việc ở nơi khác. Vậy muốn thay đổi thì cần những giấy tờ hay cần làm tờ khai như nào? Một lý do mà rất nhiều người thắc mắc và để giúp mọi người thì hãy theo dõi ngay bài viết Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú để Biểu mẫu luật giúp các bạn hiểu thêm nhé.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trúMẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Cơ sở pháp lý

Luật cư trú 2020

Tìm hiểu về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).

Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú. Khi công dân muốn thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, thay đổi thông tin cư trú,xác định thông tin cư trú,… thì nên sử dụng mẫu tờ kha thay đổi thông tin cư trú này.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu tờ khai được dùng để điền đầy đủ thông tin cá nhân cả mới và cũ, nó còn được dùng làm cơ sở pháp lý chứng mình bạn đủ điều kiện thay đổi đồng thời cũng là minh chứng để giải quyết các vấn đề phát sinh không mong muốn sau này.

Các trường hợp được thay đổi thông tin cư trú

Căn cứ vào khoản 1,2 điều 26 Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú

  1. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi chủ hộ;

b) Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

  1. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Dưới đây là link tải mẫu tờ khai thông tin cư trú miễn phí

Tải xuống mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01

Với một số lưu ý như sau:

(1) Tên cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở

(2) Ghi đày đủ, rõ ràng và chi tiết các nội dung mong muốn như thay đổi thông tin cư trú,…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 điều 20 và khoản 1 điều 25 Luật cư trú, điểm a khoản 1 điều 26

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Hướng dẫn viết Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Khi soạn thảo mẫu tờ khai này thì người viết cần điền đầy đủ các thông tin sau

Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Họ, chữ đệm và tên: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

Ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.

Giới tính là “Nam” hoặc “Nữ”

Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

Số điện thoại liên hệ là số di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

Ghi địa chỉ email cần liên lạc (nếu có )

Địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú của người có thay đổi thông tin cư trú lần lượt số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

Nơi tạm trú là nơi đang đăng ký tạm trú (nếu có )

Nơi ở hiện tại là địa chỉ hiện tại đang ở, có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

Nghề nghiệp, nơi làm việc là công việc chính hiện nay cần ghi tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.

Họ, chữ đệm và tên chủ hộ được viết in hoa và viết rõ ràng quan hệ với chủ hộ

Ký và ghi rõ họ tên của người thay đổi, người giám hộ và ý kiến của chủ sở hữu,…

Những lưu ý khi viết tờ khai này

Để có một tờ khai thay đổi thông tin cư trú trở nên chính xác và đáng tin cậy hơn thì khi soạn thảo cần chú ý những điểm sau đây

Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.

Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa linh tinh để rồi làm sai lệch nội dung đã ghi.

Khi viết cần dựa vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

Kết luận

Trên đó là mẫu tờ khai thay đổi thông tin mà chúng tôi muốn gửi đến các đọc giả yêu mến. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn, nếu có thắc mắc gì xin liên hệ biểu mẫu luật để được giải đáp mọi thắc mắc nhé.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ điều chỉnh thông tin cư trú cần những giấy tờ gì ?

Hồ sơ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin của cá nhân đó là chính xác.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu tờ khai được dùng để điền đầy đủ thông tin cá nhân cả mới và cũ, nó còn được dùng làm cơ sở pháp lý chứng mình bạn đủ điều kiện thay đổi đồng thời cũng là minh chứng để giải quyết các vấn đề phát sinh không mong muốn sau này.

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Thay đổi thông tin cư trú
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn là một loại tài liệu xác nhận rằng một người đã hoàn thành quy trình ly hôn và được công nhận là độc thân theo pháp luật. Nó có thể được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như xác nhận sự tách rời hoàn toàn giữa hai người, hoặc để xác nhận quyền lợi của một người trong việc sử dụng tài sản của họ sau khi ly hôn.

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hônMẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn là gì?

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn là một giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân (không có vợ/chồng). Nó thường được yêu cầu trong những trường hợp sau đây:

  • Khi muốn kết hôn lại sau khi ly hôn
  • Khi muốn tham gia các chương trình du lịch có yêu cầu về tình trạng hôn nhân
  • Khi muốn đăng ký sổ hộ khẩu của người vợ/chồng nước ngoài
  • Khi muốn tham gia các chương trình ưu đãi của các công ty, tổ chức hay các chương trình khuyến mãi đối với các cặp vợ chồng.

Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu chi tiết về mẫu giấy này trong bài viết dưới đây

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn có mục đích gì?

Giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn là một giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân (không có vợ/chồng). Nó có thể được yêu cầu trong những trường hợp sau đây:

  • Khi muốn kết hôn lại sau khi ly hôn: Giấy xác nhận độc thân có thể được yêu cầu khi bạn muốn kết hôn lại sau khi ly hôn. Nó sẽ chứng minh rằng bạn hiện tại đang độc thân và có thể kết hôn một lần nữa.
  • Khi muốn tham gia các chương trình du lịch có yêu cầu về tình trạng hôn nhân: Một số chương trình du lịch có thể yêu cầu bạn cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh rằng bạn đang độc thân hoặc đã kết hôn.
  • Khi muốn đăng ký sổ hộ khẩu của người vợ/chồng nước ngoài: Nếu bạn muốn đăng ký sổ hộ khẩu cho người vợ/chồng nước ngoài, có thể yêu cầu bạn cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh rằng bạn độc thân
  • Đăng ký kết hôn: Theo luật định, để đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân là loại giấy tờ bắt buộc có để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác minh tình trạng hiện tại của một cá nhân; tránh xảy ra tình trạng một người đã có vợ/chồng lại kết hôn thêm với người khác.Mua bán, chuyển nhượng đất đai:
  • Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ một số trường hợp nhất định do pháp luật quy định. Chính vì vậy, trong quá trình mua bán đất cần có đủ chữ ký của vợ, chồng.
  • Mặt khác, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, để thuận tiện cho việc xác định đây là tài sản chung hay riêng, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Vay vốn ngân hàng

Thủ tục chi tiết xin cấp giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn

1.Người yêu cầu cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân phải nộp tờ khai theo mẫu quy định. Khi xin cấp giấy chứng nhận kết hôn với mục đích kết hôn, đương sự phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được quy định trong Luật hôn nhân và gia đình.

2. Nếu đương đơn đã kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải cung cấp hoặc cung cấp các giấy tờ chứng minh hợp lệ. Trong các trường hợp nêu tại Điều 37(2) của Quy định này, phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân có liên quan.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án, cán bộ hộ tịch xác minh, xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự. Nếu đương sự đáp ứng đủ các điều kiện và đã được cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật thì cán bộ tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp bản sao Chứng minh nhân dân, ký và cấp cho người yêu cầu phải . Nội dung của Giấy chứng minh nhân dân phải phản ánh chính xác tình trạng hôn nhân của người nộp đơn và mục đích sử dụng của Giấy chứng minh nhân dân.

4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký thường trú ở nhiều nơi khác nhau thì người yêu cầu có trách nhiệm tự chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp không xác minh được nhân thân thì cán bộ phụ trách hộ khẩu có văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp thị trấn nơi thường trú điều tra giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhân dân cấp thị trấn xem xét, xác nhận vào đơn của Ủy ban nhân dân cấp thị trấn và thông báo bằng văn bản cho đương sự về việc có vợ hoặc chồng trong thời gian thường trú tại khu vực sẽ được trả lời trong

5. Ủy ban nhân dân thành phố xét thấy có đủ lý do thì cấp Căn cước công dân cho người đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều này trong ngày nhận được văn bản trả lời.

6. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Căn cước công dân vì mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó. (Theo quy định tại Điều 22. Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

Hướng dẫn ghi mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trong đó:

(2): Nếu công dân Việt Nam đang cư trú trong nước thì viết nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì viết nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có cả hai địa chỉ này thì viết địa chỉ nơi đang sinh sống.

Nếu công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài thì viết địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ tạm trú tại nước ngoài.

(3): Các loại Giấy tờ tùy thân như Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân…

(4): Khai trong các trường hợp:

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(5): Viết rõ tình trạng hôn nhân hiện tại Độc thân/ Đã kết hôn/ Đã ly hôn…

(6): Viết rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng giấy này để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

Câu hỏi thường gặp

Giấy xác nhận độc thân cóc cần phải công chứng hay không?

Để xin cấp giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn, bạn có thể cần phải đưa ra các giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải đưa ra giấy chứng nhận ly hôn đã được công chứng.

Kết hôn có cần xin giấy xác nhận độc thân không?

Để kết hôn tại Việt Nam, bạn không cần phải xin giấy xác nhận độc thân. Tuy nhiên, bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:
Giấy khai sinh của bạn và người vợ/chồng
Giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận ly hôn (nếu có)
Hộ chiếu của bạn và người vợ/chồng

✅ Mẫu giấy chứng nhận: 📝 Độc thân sau khi ly hôn
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất

Một thủ tục pháp lý rất quan trọng là hợp pháp hóa lãnh sự. Một thủ tục rất cần thiết trong thời đại hiện nay khi mà việc đi lại, sinh sống giữa các nước với nhau ngày càng trở nên dễ dàng. Đồng nghĩa với việc mọi sinh hoạt, hoạt động cá nhân sẽ được diễn ra tại các nước khác trở lên nhiều hơn. Bởi thế muốn được thoải mái làm việc thì điều đầu tiên là chúng ta phải được được cấp phép giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy tờ khai đó sẽ được sử dụng như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết Mẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự dưới đây nhé.

Mẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sựMẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự
Mẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự

Tìm hiểu mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Không giống như thời đại trước đây là việc đi liên tục và sinh hoạt rất khó khăn, không chỉ do đường, xe cộ mà cũng phải do kinh tế của mỗi người nữa. Nhưng giờ là thời đại 4.0 đang ngày càng phát triển và cũng đồng nghĩa với việc kinh tế ngày càng tăng. Và giữa các nước cũng có sự giao lưu,đồng hành cùng nhau nên việc đi lại giờ có thể trở nên rất dễ dàng.

Sinh sống và sinh hoạt ở các nước khác là nhu cầu hiện đại của hầu như mọi người. Vì mọi người nghĩ rằng xuất khẩu và di cư ra nước ngoài làm việc, sinh sống thì kinh tế sẽ phát triển nhiều hơn. Nhưng không chỉ có người Việt Nam thích ra nước ngoài sinh sống mà còn có người nước ngoài vì yêu thích văn hoá Việt Nam mà muốn ở tại Việt Nam.

Bởi hiểu được nhu cầu của thời đại hiện nay mà Pháp luật của các nước đã quyết định rằng nếu người đó được cấp giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự để có thể sử dụng ở bất kì nơi nào của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Căn cứ vào khoản 2 điều 2 trong Nghị định số 111/2011/NĐ-CP

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Mẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là mẫu tờ khai thuộc giấy tờ quan trọng để xin chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự nhằm chứng nhận một tài liệu, văn bản từ nước ngoài có tính xác thực để có thể sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Thời hạn giải quyết tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Thời hạn hợp thức hóa lãnh sự được căn cứ tại khoản 5 điều 11 trong Nghị định 111/2011/NĐ-CP

Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Dưới đây là link tải miễn phí Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Tải xuống mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Pháp luật Việt Nam có 2 loại Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự gồm

Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự online

Tờ khai giấy theo Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh tại miễn phí tại link bên dứoi

Trình tự, thủ tục trong Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh

Với trình tự và thủ tục này thì nó sẽ có 2 trường hợp này xảy ra dựa theo Nghị định 111/2011/NĐ-CP

Trong trường hợp hợp pháp hóa lãnh tại Bộ ngoại giao

Căn cứ vào Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao

  1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;

đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.

  1. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
  2. Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.
  3. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
  4. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Còn trường hợp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Căn cứ vào Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

  1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;

đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.

  1. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.
  2. Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện.
  3. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
  4. Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Hướng dẫn điền Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Mặc dù tờ khai này có hai loại là thuộc điện tử và thuộc viết tay nhưng nó đều có những đặc điểm, thông tin cơ bản sau :

Với tờ khai viết tay thì

Trong khi viết tờ khai này thì ngoài việt liệt kê đầu mục các giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp lãnh sự thì cũng kèm theo một số giấy tờ có giá trị tương đương như

  • Bằng tốt nghiệp
  • Chứng nhận xuất xứ
  • Giấy khám sức khỏe
  • Giấy khai sinh
  • Tên giấy tờ nước ngoài.
  • Số bản: ghi số bản hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự bạn cần
  • Quốc gia sử dụng
  • Họ tên người nộp hồ sơ
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu, và ngày cấp
  • Địa chỉ liên lạc
  • Số điện thoại và email nếu có.
  • Cam đoan

Đối với tờ khai điện tử thì sẽ có đặc điểm như tờ khai viết tay, tuy nhiên có thêm một số đặc điểm khác như sau:

  • Các loại giấy tờ chính
  • Bản chính
  • Bản dịch
  • Bản sao
  • Bản trích lục
  • Cơ quan cấp/sao chứng thực
  • Người ký, chức danh và ngày ký giấy tờ đó
  • Mục đích sử dụng giấy tờ hợp pháp lãnh sự như định cư, đầu tư, lao động, tạm trú, sinh sống ,….

Kết luận

Trên đó là mẫu tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự mà chúng tôi gửi đến các bạn. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho mọi người. Nếu muốn biết thêm thì xin liên hệ với chúng tôi để được cung cấp nhiều thông tin thú vị hơn nhé.

Câu hỏi thường gặp

Khi viết tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự thì cần lưu ý những điểm gì ?

Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân như họ tên, chứng minh thư, địa điểm, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên hệ và thư điện tử để gửi kết quả, liên hệ khi có vấn đề liên quan đến hồ sơ
Sử dụng một loại ngôn ngữ, từ ngữ đơn giản và dễ hiểu tránh gây hiểu nhầm và rắc rối.

Sử dụng tờ khai này với mục đích gì ?

Giấy tờ về hợp pháp hóa lãnh sự được cấp tại Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài hoặc giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Download Mẫu tờ khai đăng ký khai tử 2023

Con người ai cũng có quyền được sống, được làm những điều mà mình yêu thích. Ngay cả khi một đứa trẻ được sinh ra phải đăng ký khai sinh đầy đủ vậy việc không còn sống thì có cần phải giấy tờ gì không? Đương nhiên sống phải cần có giấy tờ thì việc mất đi không nhiều thì cũng phải có đăng ký khai tử giống như việc thông báo và lưu giữ thời gian mà người đó không còn trên đời nữa. Vậy việc đăng ký khai tử sẽ diễn ra và bao gồm giấy tờ gì? Hãy cùng theo dõi bài viết mẫu tờ khai đăng ký khai tử để hiểu thêm về tờ khai này nhé.

Mẫu tờ khai đăng ký khai tửMẫu tờ khai đăng ký khai tử
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử

Cơ sở pháp lý

Luật hộ tịch 2014

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Tải xuống Tờ khai đăng ký khai tử

Tờ khai đăng kí khai tử là tờ khai dành cho những người đã mất đi và người thân của họ sẽ đăng ký để liệt kê các nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh, số định danh cá nhân của người chết ( nếu có ), địa điểm, nguyên nhân dẫn đến cái chết đó,…

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Quy định đăng ký khai tử

Để có một tờ giấy đăng ký khai tử chính xác và đầy đủ thì khi viết cần chú ý đến những quy định như sau:

Căn cứ vào điều 32, 33 trong Luật hộ tịch 2014

Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử

  1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
  2. Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc khai tử cho người chết; trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử.

Vậy thủ tục đăng ký khai tử được quy định như nào ?

Thủ tục đăng ký khai tử

Căn cứ vào Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử

  1. Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
  2. Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Những lưu ý khi viết Tờ khai đăng ký khai tử

Có một số lưu ý sau khi bạn viết Tờ khai đăng ký khai tử:

Cơ quan có thẩm quyền

Họ tên người khai tử và người được khai tử

Nội dung mục đã chết, nơi chết và nguyên nhân mất cần được ghi rõ ràng, cụ thể và chi tiết, tránh tình trạng lan man làm sai lệch sự thật

Phần ghi giấy báo tử, giấy tờ thay thế cho giấy báo tử thì phải ghi rõ tên giấy tờ, số, ngày, tháng, năm cấp và cơ quan, tổ chức cấp

Thời gian và lệ phí khai tử

Tuy nhiên, vì lý do nào đó mà người ta muốn đăng ký lại khai tử thì quy định như nào?

Thủ tục về đăng ký lại khai tử

Căn cứ vào điều 28 trong Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Điều 28. Thủ tục đăng ký lại khai tử

Để đăng ký lại khai tử, bạn cần làm như sau:

  1. Hồ sơ đăng ký lại khai tử gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai theo mẫu quy định;

b) Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.

  1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Nếu xét thấy các thông tin là đầy đủ, chính xác và việc đăng ký lại khai tử là đúng pháp luật thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người có yêu cầu; ghi nội dung đăng ký lại khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu khai tử ký, ghi rõ họ tên vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

Kết luận

Trên đó là tờ khai đăng ký khai tử mà Biểu mẫu luật gửi đến các đọc giả yêu mến. Mong rằng bài viết này sẽ có ích với các bạn, nếu có thắc mắc gì xin liên hệ với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc nhé.

Câu hỏi thường gặp

Muốn đăng ký lại khai tử thì cơ quan nào có thẩm quyền để xử lý ?

Căn cứ vào Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.

Khi đăng ký khai tử thì có mất lệ phí không?

Căn cứ ở điều 11 trong luật hộ tịch 2014 thì nếu người đi đăng ký mà đăng ký đúng theo sự thật thì sẽ không mất phí đăng ký.

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Đăng ký khai tử
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000

Link tải mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai nhân khẩu HK01, HK02 theo quy định pháp luật

Tờ khai nào cũng quan trọng, cũng có sức ảnh hưởng và tầm quan trọng đến với tất cả mọi người. Vậy để củng cố cũng như cung cấp thêm các kiến thức về mẫu tờ khai thì hôm nay chúng tôi xin giới thiệu với các bạn một Mẫu tờ khai nhân khẩu. Hãy cùng theo dõi và cảm nhận về bài viết này nhé.

Mẫu tờ khai nhân khẩuMẫu tờ khai nhân khẩu
Mẫu tờ khai nhân khẩu

Mẫu tờ khai nhân khẩu là gì ?

Nhân khẩu có thể được hiểu đơn giản đó chính là tên gọi khách quan của một người trong gia đình. Hay tờ khai nhân khẩu chính là tờ khai để kê khai số người trong gia đình mình. Thường được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú,…

Ví dụ như gia đình có 6 người thì khi kê khai với địa phương rằng gia đình mình có 6 nhân khẩu.

Căn cứ theo thông tư 36/2014/TT-BCA, thì người được quyền sử dụng tờ khai nhân khẩu là người có độ tuổi từ 14 trở lên. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được quyền sử dụng mà còn phải tùy thuộc vào từng mức độ. Nhưng điển hình các trường hợp được quyền sử dụng là

Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú

Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa kê khai nhân khẩu lần nào.

Tờ khai này cũng được sinh viên, những người rời quê hương để đi làm ăn xa thì cũng cần phải có tờ khai nhân khẩu này. Là để đảm bảo rằng bạn đang tuân theo pháp luật và sẽ được pháp luật bảo vệ tránh những phát sinh không mong muốn. Ví dụ như nếu bạn không đăng ký tạm trú tạm vắng thì khi công an có đột xuất vào kiểm tra thì bạn sẽ có tội là ở trái hợp pháp và phải chịu trách nhiệm xử phạt theo mức độ mà công an đưa ra.

Vậy mẫu tờ khai nhân khẩu là gì ?

Mẫu tờ khai nhân khẩu là mẫu tờ khai được mọi người sử dụng nhằm thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo về thông tin cư trú,…. Để các cấp địa phương có thể dễ dàng quản lý, giúp đỡ và xử lý nhanh chóng các trường hợp phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh chấp không mong muốn.

Yêu cầu để có một tờ khai nhân khẩu chính xác

Để có một tờ khai nhân khẩu chính xác, tránh gây ra lỗi để phải viết lại nhiều lần thì khi soạn thảo mọi người cần chú ý những đặc điểm sau để tờ khai trở nên có căn cứ hơn:

Ghi chứ viết phải rõ ràng, chính xác, thống nhất cùng một loại mực tránh viết tắt những nội dung trong tờ khai nhân khẩu đó

Khi đến làm tờ khai nhân khẩu nếu không biết chữ nên không thể tự kê khai thì có thể nhờ người khác hoặc người thân điền hộ vào tờ khai theo lời chỉ dẫn thông tin của chính mình. Tuy nhiên, người kê khai hộ phải đảm bảo kê khai trung thực, đáng tin cậy và sau đó phải ký, ghi rõ họ tên và cam kết chịu trách nhiệm nếu nói sai về sự thật này.

Khi kê khai phải viết lần lượt theo thứ tự từng trang, tránh bỏ trống và đồng thời phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung cần thiết

Ngoài ra, cần chú ý việc tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung để làm sai lệch nội dung. Đó là những việc làm nghiêm cấm trong mẫu tờ khai nhân khẩu đó.

Dưới đây là link tải mẫu tờ khai nhân khẩu miễn phí

Tải mẫu tờ khai nhân khẩu

Hướng dẫn viết Mẫu tờ khai nhân khẩu

Sau đây chúng tôi xin hướng dẫn các bạn viết tờ khai này để khi gặp phải không bị bối rối, tránh mắc sai lầm

Đối với phần thông tin cá nhân thì khi viết nên căn cứ, dựa theo giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác hoặc có thể dựa theo căn cước, sổ hộ khẩu,… do cơ quan có thẩm quyền cấp cho mình.

Những phần như tên, ngày sinh, giới tính,…thì có lẽ các bạn đã quá quen thuộc rồi nên chúng tôi sẽ không nhắc đến nữa. Mà chỉ chú trọng cho các bạn những điểm khác biệt.

Nếu như đang ở quê thì nên ghi đầy đủ số nhà, phố, tổ, thôn,thị xã, tỉnh,….để tránh nhầm lẫn giữa các địa điểm với nhau. Ngoài ra, còn có trường hợp ở nước ngoài lâu năm giờ trở về nước sinh sống và muốn đăng ký cư trú thì phải ghi rõ địa chỉ ở nước ngoài mà mình đã từng sống bằng tiếng việt.

Với mục trình độ học vấn thì mình học đến mức độ như nào thì ghi như vậy. Ví dụ như trình độ học vấn cao như tiến sỹ, thạc sỹ, đại học, tốt nghiệp trung học phổ thông ,…. thì ghi như thế vào tờ khai. Trường hợp không biết viết chữ, đọc thì viết rõ không biết chữ vào đó

Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của chúng ta được đào tạo hoặc tay nghề của mình như nào mà được khẳng định trong chứng chỉ hoặc văn bản thì sử dụng trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ đó

Trong phần Tóm tắt về bản thân thì người viết cần ghi rõ khoảng thời gian bao gồm ngày, tháng và năm sinh thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, địa điểm.

Mục tiền án tiền sự nếu trường hợp mình bị kết tội và chịu hình phạt như nào thì ghi rõ tội danh,ngày, tháng, năm mà tòa án kết tội Cùng với đó là thời gian bị áp dụng biện pháp sửa chữa đó là gì. Nếu không bị tội gì thì ghi là không có.

Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:

Kết luận

Trên đó là mẫu tờ khai nhân khẩu chúng tôi muốn gửi đến các đọc giả yêu mến. Hãy luôn theo dõi để đón nhận nhiều bài viết hữu ích nữa và nếu có thắc mắc gì xin liên hệ Biểu mẫu luật để được giải đáp mọi thắc mắc nhé.

Câu hỏi thường gặp

Mẫu tờ khai nhân khẩu là gì ?

Mẫu tờ khai nhân khẩu là mẫu tờ khai được mọi người sử dụng nhằm thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo về thông tin cư trú,….

Với tờ khai nhân khẩu đó thì công dân từ độ tuổi bao nhiêu thì có thể sử dụng?

Căn cứ theo thông tư 36/2014/TT-BCA, thì người được quyền sử dụng tờ khai nhân khẩu là người có độ tuổi từ 14 trở lên. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được quyền sử dụng mà còn phải tùy thuộc vào từng mức độ. Nhưng điển hình các trường hợp được quyền sử dụng là
Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa kê khai nhân khẩu lần nào

✅ Mẫu tờ khai: 📝 Nhân khẩu
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +1000