Sau khi kết hôn và có giấy đăng ký kết hôn, vợ chồng sẽ nhận được bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Tuy nhiên vì lý do nào đó mà bản gốc giấy chứng nhận kết hôn bị mất và hai vợ chồng phải xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn. Vợ chồng sẽ cần điền đấy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký lại kết hôn và nộp cho cơ quan có thẩm quyền làm việc. Vậy Tờ khai đăng ký lại kết hôn viết như nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó.
Điều kiện đăng ký lại kết hôn
Để có thể được đăng ký lại kết hôn, người yêu cầu cần có điều kiện và trách nhiệm như sau:
1. Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
2. Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
3. Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Thủ tục tiến hành đăng ký lại kết hôn
Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn cần chuẩn bị hồ sơ và các giấy tờ liên quan rồi thực hiện theo trình tự sau:
1. Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm các giấy tờ sau:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch, như ở dưới.
Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.
Thủ tục đăng ký kết hôn
Hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn theo thủ tục sau:
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Tải mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
Kết luận
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về tờ khai đăng ký lại kết hôn, điều kiện để đăng ký lại kết hôn, thủ tục tiền hành như nào và cách viết tờ khai. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời chúng.
Câu hỏi thường gặp
Nộp tờ khai đăng lại kết hôn ở đâu?
Nếu không có yếu tố nước ngoài thì: 1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn. 2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp có yếu tố nước ngoài: 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử. 2. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện. 3. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
Việc đăng ký lại kết hôn có mất phí không?
Vì vẫn sẽ thực hiện lại thủ tục kết hôn nên việc đóng phí sẽ áp dụng như khi đăng ký kết hôn. Đăng ký tại ủy ban xã: miễn phí Đăng ký tại ủy ban huyện: 1.500.000vnđ/lần
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 06/TNCN) là một phần không thể thiếu trong quá trình tính thuế của mỗi cá nhân. Nó chứa các thông tin về thu nhập, khấu trừ và quyết toán thuế của từng cá nhân, giúp cho việc tính toán chính xác và tránh tình trạng phải nộp thuế thừa hoặc thiếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và cách sử dụng nó một cách hiệu quả.
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là việc trừ tiền thuế từ tổng thu nhập cá nhân, thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức phải trả lương cho người lao động, trước khi thanh toán lương cho họ.
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là một tài liệu mà mỗi cá nhân hoặc doanh nghiệp cần bổ sung để xác định số tiền thuế phải nộp cho chính phủ. Tờ khai này giúp chính phủ xác định số tiền thu nhập của cá nhân hoặc doanh nghiệp trong một kỳ và số tiền thuế phải trả cho chính phủ dựa trên luật thuế.
Trong tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, người dùng cần bổ sung thông tin về thu nhập, chi phí và khoản khấu trừ của mình để tính toán số tiền thuế phải nộp. Các khoản khấu trừ bao gồm chi phí học tập, chi phí sức khỏe và các khoản khấu trừ khác được quy định trong luật thuế.
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng của quy trình thuế tại Việt Nam và mỗi người dân hoặc doanh nghiệp cần tuân thủ các yêu cầu về tờ khai này để tránh vi phạm luật thuế.
Tải xuống/Download
Những trường hợp khấu trừ thuế cá nhân
Khấu trừ thuế đối với thu nhập cá nhân từ nguồn gốc như kinh doanh bảo hiểm, bán hàng đa cấp, xổ số, hoạt động cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
Thu nhập từ đầu tư vốn cũng sẽ bị trừ thuế.
Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán và vốn góp.
Tiền thưởng trúng và bản quyền, nhượng quyền thương mại cũng phải chịu khấu trừ thuế.
Khấu trừ đối với thu nhập của cá nhân không cư trú
Ngoài ra, còn một số trường hợp khấu trừ thuế 10% trước khi trả thu nhập.
Cuối cùng, thu nhập từ lương và công sẽ được tạm nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý.
Trong bài viết, chúng tôi tập trung vào việc phân tích việc trả thuế thu nhập cá nhân dựa trên thu nhập từ lương và tiền công. Cụ thể hơn, cá nhân hoặc tổ chức sẽ trả thu nhập khấu trừ (tạm nộp thuế) theo tháng hoặc quý, trong những trường hợp sau:
+ Nếu cá nhân đang cư trú và có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, họ sẽ trả thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, dù họ có ký hợp đồng tại nhiều nơi.
+ Nếu cá nhân có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên nhưng tạm nghỉ trước khi kết thúc hợp đồng, họ vẫn phải trả thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
+ Nếu cá nhân là người nước ngoài và muốn làm việc tại Việt Nam, họ sẽ phải trả thuế dựa trên thời gian làm việc tại Việt Nam theo Hợp đồng hoặc văn bản cử đến làm việc. Nếu thời gian làm việc tại Việt Nam trong năm tính thuế dưới 183 ngày, họ sẽ trả thuế theo Biểu thuế toàn phần
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là quá trình tính và trừ một phần thuế từ tổng thu nhập của cá nhân trước khi trả cho họ. Các loại thu nhập có mức khấu trừ thuế khác nhau, bao gồm:
+ Thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công được tính với mức khấu trừ tạm thời và sẽ được quyết toán cuối năm để xác định số thuế nộp thừa hoặc thiếu và có thể yêu cầu hoàn lại.
+ Trong khi đó, một số loại thu nhập như trúng thưởng xổ số sẽ được tổ chức hoặc cá nhân trả thuế và nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước.
Câu hỏi thường gặp
Không khai báo thuế bị phạt thế nào?
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, vi phạm việc nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị phạt bằng cảnh cáo hoặc tiền phạt. Mức phạt từ 02 – 25 triệu đồng sẽ phụ thuộc vào thời gian chậm nộp hồ sơ. Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 đến 05 ngày với tình tiết giảm nhẹ, sẽ bị phạt cảnh cáo. Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 đến 30 ngày, sẽ bị phạt từ 02 đến 05 triệu đồng. Trường hợp ngoại lệ sẽ không bị phạt. Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 đến 60 ngày, sẽ bị phạt từ 05 đến 08 triệu đồng. Lưu ý: Nếu cá nhân có phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định, họ sẽ không bị phạt về vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có phải khai thuế không?
Tổ chức và cá nhân trả thu nhập, bất kể có khấu trừ thuế hay không, phải khai và quyết toán thuế cho những cá nhân được ủy quyền. Nghĩa là, mọi lương và tiền công được trả trong năm tính thuế phải được khai và quyết toán thuế, không phân biệt mức đóng thuế. Tuy nhiên, nếu trong năm tính thuế (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12), tổ chức hoặc cá nhân không trả lương hoặc tiền công, thì họ không cần phải khai và quyết toán thuế cho cá nhân.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ được sử dụng để xác nhận nguồn gốc dân tộc của người Việt Nam. Nó có thể được yêu cầu trong nhiều trường hợp khác nhau, như khi xin việc làm, hồ sơ hội viên Đảng, hộ khẩu, đăng ký kết hôn và nhiều trường hợp khác.
Trong bài viết, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các thông tin cần điền vào tờ khai này, cách điền và lưu ý khi điền thông tin. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ cung cấp cho bạn một mẫu tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam để bạn có thể tham khảo và điền thông tin cho đúng và đầy đủ.
Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu tờ khai này và cung cấp cho bạn thông tin hữu ích khi cần sử dụng.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Khi làm thủ tục xin xác nhận là người gốc Việt Nam, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
1 Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam
Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, thẻ định danh,hộ chiếu…vv (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
Giấy tờ chứng minh từng có quốc tịch là người Việt Nam, hoặc có người thân là người Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
Giấy tờ khác nếu có: Giấy tờ về nhân thân, giấy tờ liên quan chứng minh là người Việt Nam,…
Thời hạn cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan chính quyền sẽ kiểm tra, xem xét, đối chiếu và điều tra, nếu đúng bạn sẽ nhận được giấy xác nhận, nếu chưa đủ thông tin và cơ sở tài liệu để chứng minh thì bạn sẽ nhận được một văn bản thông báo.
Tải xuống/download
Câu hỏi thường gặp
Mục đích của việc làm xác nhận là người gốc Việt Nam để làm gì?
Mục đích chính của việc yêu cầu Giấy xác nhận có nguồn gốc Việt Nam là hỗ trợ cho việc đầu tư của các Việt kiều vào Việt Nam thông qua việc thành lập các doanh nghiệp, bao gồm các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân, theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp. Đối với những Việt kiều đã từng đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức được người thân, bạn bè đứng tên để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào các doanh nghiệp khác trong nước, việc sử dụng Giấy xác nhận này sẽ giúp họ tái chiếm lại quyền sở hữu tài sản một cách rõ ràng và đáng tin cậy, tránh được các tranh chấp pháp lý không mong muốn. Do đó, việc có Giấy xác nhận có nguồn gốc Việt Nam sẽ tạo ra sự tin tưởng và độ an toàn trong đầu tư của các nhà đầu tư, đồng thời đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Tôi có thể tải “Mẫu tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam” ở đâu?
Bạn cũng có thể tìm thấy mẫu tờ khai này trên trang web bieumauluat.com bằng cách sử dụng chức năng tìm kiếm hoặc duyệt qua danh mục các biểu mẫu có sẵn trên trang web này.
Trong bài viết này, Bieumauluat.com sẽ giới thiệu về mẫu tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công An Nhân Dân. Nghĩa vụ này là một trong những nghĩa vụ quân sự của công dân Việt Nam, được quy định bởi pháp luật. Các bạn sẽ được tìm hiểu về cách điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong tờ khai này, cũng như quy trình đăng ký và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công An Nhân Dân. Nếu bạn là một người trẻ đang chuẩn bị hoàn thành nghĩa vụ này, bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để chuẩn bị và thực hiện nghĩa vụ một cách tốt nhất.
Hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng CAND
Dưới đây là cấp bậc, quân hàm trong ngành Công an nhân dân:
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
Chiến sĩ nghĩa vụ:
Binh nhì
Binh nhất
Hạ sĩ quan nghĩa vụ:
Hạ sĩ
Trung sĩ
Thượng sĩ
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
Hạ sĩ quan:
Hạ sĩ
Trung sĩ
Thượng sĩ
Sĩ quan cấp úy:
Thiếu úy
Trung úy
Thượng úy
Đại úy
Sĩ quan cấp tá:
Thiếu tá
Trung tá
Thượng tá
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ quan
Hạ sĩ
Trung sĩ
Thượng sĩ
Sĩ quan cấp úy
Thiếu úy
Trung úy
Thượng úy
Đại úy
Sĩ quan cấp tá
Thiếu tá
Trung tá
Thượng tá
Đại tá
Sĩ quan cấp tướng
Thiếu tướng
Trung tướng
Thượng tướng
Đại tướng
Tải xuống/download
Hướng dẫn điền tờ khai
Ảnh màu (4×6 cm) chụp trong 6 tháng tính đến ngày kê khai: Chụp ảnh màu (4×6 cm) trong thời gian 06 tháng tính đến ngày ghi tờ khai, dán và đóng dấu giáp lai.
Họ và tên khai sinh: Viết họ và tên khai sinh đúng với chữ in hoa như trong Giấy khai sinh.
Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.
Nơi sinh (tên xã, huyện, tỉnh): Ghi đúng tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi được sinh ra (ghi đúng như trong Giấy khai sinh). Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi (tên cũ), nay là (tên mới).
Quê quán (tên xã, huyện, tỉnh): Ghi đầy đủ tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) của quê quán theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước.
Tôn giáo (nếu có): Ghi tên tôn giáo nếu đang theo tôn giáo. Nếu không theo tôn giáo nào thì ghi là “không”.
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện tỉnh nơi mình đang ở hiện tại.
Nghề nghiệp hiện tại: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Nếu chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.
Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.
Trình độ chuyên môn cao nhất: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất thuộc chuyên ngành đào tạo nào.
Ngoại ngữ và trình độ đào tạo: Ghi tên ngoại ngữ và trình độ đào tạo A, B, C, D…
Tin học và trình độ đào tạo: Ghi trình độ đào tạo về tin học
Tình trạng sức khỏe: Điền thông tin sức khỏe hiện tại.
Gia đình chính sách (nếu có): Ghi con thương binh, con liệt sỹ loại gì,…
Câu hỏi thường gặp
Công an nhân dân là gì?
Công An Nhân Dân (CAND) là cơ quan an ninh công cộng của Chính phủ và nhân dân Việt Nam. Công An Nhân Dân có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và bảo vệ quyền lợi của người dân, cũng như giữ gìn trật tự an toàn giao thông và đảm bảo an ninh cho các sự kiện quan trọng. Công An Nhân Dân được quản lý bởi Bộ Công An, và có nhiều đơn vị chuyên trách khác nhau như Cảnh sát cơ động, Cảnh sát giao thông, Cảnh sát hình sự, Cảnh sát kinh tế, Cảnh sát biển, Cảnh sát đặc nhiệm, Cảnh sát trật tự và nhiều đơn vị khác.
Trách nhiệm của công an nhân dân là gì?
Trách nhiệm chính của Công an nhân dân là bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội và quyền lợi hợp pháp của công dân, đảm bảo sự ổn định và trật tự trong xã hội. Cụ thể, Công an nhân dân có các trách nhiệm sau: + Bảo vệ an ninh trật tự: Điều tra và ngăn chặn các hoạt động phạm pháp, giữ gìn trật tự an toàn, tránh các vụ án mất an ninh trật tự. + Bảo vệ an toàn xã hội: Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để đối phó với các tình huống khẩn cấp, bảo đảm sự an toàn cho người dân và tài sản. + Quản lý trật tự xã hội: Kiểm soát và quản lý trật tự an toàn giao thông, đảm bảo an ninh cho các sự kiện lớn như hội họp, diễn tập quân sự, cuộc thi thể thao… + Đảm bảo trật tự công cộng: Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, tấn công vào đời sống tinh thần, gây rối trật tự công cộng. + Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công dân: Đảm bảo các quyền cơ bản của người dân, bảo vệ tính mạng, tài sản, danh dự và uy tín của công dân. + Thực hiện công tác đào tạo và huấn luyện nhân viên: Tổ chức đào tạo và huấn luyện để cải thiện năng lực chuyên môn, kiến thức pháp luật, kỹ năng công tác của các nhân viên Công an nhân dân. + Các trách nhiệm khác: Thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác được pháp luật quy định. Những trách nhiệm này giúp Công an nhân dân đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội và quyền lợi hợp pháp của công dân, bảo vệ sự ổn định và trật tự trong xã hội.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ giới thiệu về mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng, bao gồm các thông tin cơ bản về nội dung của tờ khai, cách điền đơn và các quy định liên quan đến đăng ký xe máy chuyên dùng.
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là một tài liệu quan trọng trong quá trình đăng ký xe máy chuyên dùng tại Việt Nam. Tờ khai này bao gồm các thông tin cơ bản về chủ xe, thông tin về xe máy chuyên dùng và các giấy tờ cần thiết cần đính kèm khi đăng ký.
Việc điền đơn đăng ký xe máy chuyên dùng đòi hỏi người đăng ký phải nắm rõ các quy định về việc đăng ký xe máy chuyên dùng tại Việt Nam, bao gồm các điều kiện cần thiết, thủ tục đăng ký, các giấy tờ cần thiết và các khoản phí liên quan.
Bài viết này sẽ giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng và hướng dẫn chi tiết cách điền đơn đăng ký, giúp người đăng ký có thể chuẩn bị và nộp đơn đăng ký xe máy chuyên dùng một cách chính xác và hiệu quả.
Xe máy chuyên dùng là gì?
Xe máy chuyên dùng là loại xe máy được thiết kế và sản xuất để phục vụ một mục đích cụ thể hoặc một lĩnh vực nào đó. Các loại xe máy chuyên dùng thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp, vận tải hàng hóa, dịch vụ giao hàng, chuyên chở hành khách, chăm sóc sức khỏe, cứu hộ, cảnh sát, quân đội và nhiều ngành nghề khác.
Ví dụ về các loại xe máy chuyên dùng bao gồm:
Xe máy tải: dùng để chuyên chở hàng hóa.
Xe máy giao hàng: dùng để vận chuyển đồ ăn, đồ uống và hàng hóa khác.
Xe máy cứu hộ: dùng để cứu hộ khi có tai nạn giao thông hoặc sự cố kỹ thuật trên đường.
Xe máy chăm sóc sức khỏe: dùng để cung cấp dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe đến những người khó khăn hoặc ở những khu vực xa xôi.
Xe máy cảnh sát: dùng để tuần tra, giám sát trật tự và đảm bảo an ninh trật tự trên đường phố.
Xe máy quân đội: dùng để thực hiện nhiều nhiệm vụ như tuần tra, tác chiến và giám sát biên giới.
Các loại xe máy chuyên dùng này thường được thiết kế với tính năng và phụ kiện đặc biệt để đáp ứng nhu cầu của ngành nghề sử dụng và đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Tải xuống/download
Ví dụ “TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: Nguyễn Văn A
Số CMND hoặc hộ chiếu: 123456789
Ngày cấp: 01/01/2010
Nơi cấp: Cục cảnh sát cơ động, Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Số 123 đường ABC, phường DEF, quận GHI, thành phố Hà Nội
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): Trần Thị B
Số CMND hoặc hộ chiếu: 987654321
Ngày cấp: 01/01/2010
Nơi cấp: Cục cảnh sát cơ động, Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Số 456 đường XYZ, phường KLM, quận NOP, thành phố Hà Nội
Loại xe máy chuyên dùng: Xe máy chở hàng
Màu sơn: Xám
Nhãn hiệu (mác, kiểu): Yamaha YB125
Công suất: 7,8 mã lực
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2019
Số động cơ: YB125E-123456
Số khung: YB125E-654321
Kích thước bao (dài x rộng x cao): 1.750mm x 710mm x 1.120mm
Trọng lượng: 116kg
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
Số của giấy tờ
Trích yếu nội dung
Nơi cấp giấy tờ
Ngày cấp
Số trang
1
1
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty ABC
Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và đầu tư, Hà Nội
01/01/2023
3
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà Nội xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
Ngày 01 tháng 02 năm 2023
Người khai ký tên
Nguyễn Văn A
Câu hỏi thường gặp
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có quan trọng không?
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là một tài liệu quan trọng trong quá trình đăng ký xe máy chuyên dùng. Tờ khai này cung cấp thông tin cơ bản về chủ sở hữu, đặc điểm của xe máy chuyên dùng và giấy tờ liên quan. Nó là một phần trong hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng và cần được điền đầy đủ, chính xác, trung thực để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra đúng quy trình và đầy đủ. Tờ khai này cũng có tính pháp lý, vì nó được chủ sở hữu xe máy chuyên dùng ký tên xác nhận các thông tin đã đăng ký là chính xác. Nếu có bất kỳ sai sót hoặc vi phạm nào, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có thể bị phạt hoặc gặp khó khăn trong việc sử dụng xe máy chuyên dùng của mình. Vì vậy, tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là rất quan trọng trong quá trình đăng ký và sử dụng xe máy chuyên dùng.
Xe máy chuyên dùng có những loại nào?
+ Xe máy chuyên dùng thi công: Xúc đào, xe ủi, xe lu, xe cẩu, xe ben, xe trộn bê tông và nhiều loại xe khác. + Xe máy chuyên dùng nông lâm nghiệp: xe cày, xe gặt, xe máy kéo..vv + Xe máy chuyên dùng công an, quốc phòng – an ninh: Xe máy chuyên dùng cảnh sát, Xe máy chuyên dùng biên phòng,Xe máy chuyên dùng quân đội, Xe máy chuyên dùng phục vụ y tế,…
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (mẫu NA1) hay tiếng anh còn gọi là “Vietnamese Visa Application Form – Form NA1″. Bài viết này sẽ giới thiệu về mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam, đây là một bộ hồ sơ quan trọng để xin cấp thị thực đối với những người nước ngoài muốn đến Việt Nam cho mục đích công tác, du lịch hoặc thăm bạn bè. Tờ khai này chứa thông tin cá nhân và lý do xin cấp thị thực của người đề nghị, đồng thời nó cũng là một phần trong quá trình xác định hồ sơ và thẩm định xin cấp thị thực.
Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam, bao gồm các thông tin cần điền và lưu ý khi điền, cách nộp hồ sơ và những thủ tục liên quan đến việc xin cấp thị thực tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xin cấp thị thực và giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để tăng khả năng được cấp thị thực thành công.
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam có quan trọng không?
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam là một trong những tài liệu quan trọng để xin cấp thị thực để vào Việt Nam. Tờ khai này chứa đựng các thông tin cần thiết về mục đích và thời gian lưu trú tại Việt Nam, cũng như thông tin cá nhân của người đăng ký. Tờ khai này được coi là một phần quan trọng của thủ tục xin cấp thị thực và được yêu cầu bởi chính phủ Việt Nam.
Nếu bạn muốn nhập cảnh vào Việt Nam mà không có tờ khai đề nghị cấp thị thực đầy đủ và chính xác, có thể sẽ không được cấp phép nhập cảnh. Việc đăng ký và nộp đầy đủ thông tin trong tờ khai này cũng giúp cho chính quyền Việt Nam có được thông tin đầy đủ về người nhập cảnh, giúp cho việc quản lý nhập cảnh và an ninh quốc gia được đảm bảo tốt hơn.
Vì vậy, tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam rất quan trọng và cần được đăng ký và nộp đầy đủ thông tin để đảm bảo quyền lợi của bạn khi nhập cảnh vào Việt Nam.
Tải xuống/Download
Lưu ý khi làm tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam
Khi làm tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam, bạn cần lưu ý những điểm sau đây:
Điền đầy đủ thông tin: Bạn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân và các thông tin liên quan đến chuyến đi của mình. Thông tin cần phải chính xác và không sai sót.
Chọn loại thị thực phù hợp: Trước khi điền tờ khai, bạn cần xác định loại thị thực mà bạn cần. Các loại thị thực bao gồm thị thực du lịch, thị thực công tác, thị thực hội nghị, thị thực thăm người thân, thị thực học tập,…vv.
Lựa chọn đại sứ quán hoặc lãnh sự quán: Bạn cần lựa chọn đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam để nộp đơn xin cấp thị thực. Nếu bạn không biết địa chỉ của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán, bạn có thể tìm kiếm trên trang web của Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán trực tiếp để được hướng dẫn.
Đính kèm các tài liệu cần thiết: Ngoài việc điền đầy đủ thông tin trên tờ khai, bạn cần đính kèm các tài liệu cần thiết như hộ chiếu, ảnh chân dung, thư mời, giấy tờ xác nhận việc làm hoặc học tập.
Thời gian xử lý: Thời gian xử lý đơn xin cấp thị thực có thể khác nhau tùy vào loại thị thực và quy trình xử lý của từng đại sứ quán hoặc lãnh sự quán. Bạn nên liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán để biết thêm chi tiết.
Câu hỏi thường gặp
Thị thực là gì?
Thị thực là một loại giấy tờ pháp lý được cấp bởi chính phủ của một quốc gia cho phép người nước ngoài vào và lưu trú tạm thời trong quốc gia đó. Thị thực thường được yêu cầu để kiểm soát lượng người nhập cư, đảm bảo an ninh quốc gia, đồng thời giúp quản lý và kiểm soát hoạt động của người nước ngoài trong nước. Thị thực có thể được yêu cầu cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm công tác, du lịch, học tập hay định cư. Mỗi quốc gia sẽ có quy định và thủ tục riêng để xin cấp thị thực và các loại thị thực khác nhau tùy thuộc vào mục đích và thời gian lưu trú trong quốc gia đó.
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam NA1 có thể khai báo trước được không?
Bạn có thể khai báo trước tại nhà rồi mang theo điều này sẽ giúp bạn làm thủ tục xuất nhập cảnh một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Hộ chiếu là một loại giấy tờ có thể được dùng để làm giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh quốc tịch và dùng để xuất nhập cảnh nên có vai trò vô cùng quan trọng đối với mọi cá nhân. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và loại giấy tờ này sẽ có thời hạn sử dụng đối với từng loại hộ chiếu cụ thể. Với sự quan trọng của loại giấy tờ này nên khi hộ chiếu sắp hết hạn, người dân nên chủ động đề nghị xin gia hạn hoặc xin cấp đổi lại hộ chiếu mới để không ảnh hưởng đến việc sử dụng. Vậy “Tờ khai gia hạn hộ chiếu” có nội dung như thế nào?. Hãy cùng Biểu Mẫu Luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Quy định về thời hạn của hộ chiếu
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của hộ chiếu như sau:
Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm;
Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, hiện nay, chỉ có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới được gia hạn. Nếu hộ chiếu phổ thông hết hạn sẽ không được thực hiện thủ tục gia hạn mà phải thực hiện việc đề nghị cấp mới.
⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm: Hộ chiếu hết hạn có gia hạn được không
Thủ tục đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần duy nhất khi còn thời hạn sử dụng dưới 12 tháng. Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG hoặc Tờ khai điện tử có mã vạch được kê khai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực phải được điền đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Tờ khai, do người đề nghị ký và trong trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải được cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
– Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị gia hạn hộ chiếu, trong đó văn bản phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
– Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao (40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc cho các cơ quan ngoại vụ tại địa phương.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc trả kết quả cho người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người nhận kết quả không phải là người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần nộp giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
Thời hạn giải quyết:
Đối với đề nghị gia hạn hộ chiếu hoặc cấp công hàm, Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước giải quyết trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu nộp hồ sơ tại cơ quan ngoại vụ địa phương, không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Sau đó, cơ quan này thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
❓❓❓❓❓ Có thể bạn đang thắc mắc và quan tâm đến vấn đề Hộ chiếu hết hạn có gia hạn được không
Tờ khai gia hạn hộ chiếu
Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BNG.
Cách ghi tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11, 12 phần I trong Tờ khai.
* Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
– Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong CMND/CCCD;
– Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
– Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
– Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
– Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
– Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
– Trường hợp người đề nghị cấp công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác nhận.
– Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
⭐⭐⭐⭐⭐ Cùng tham khảo: Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
Câu hỏi thường gặp:
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ?
– Cơ quan cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước). – Cơ quan cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện).
Quy định về tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ra sao?
Theo Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BNG, tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG hoặc Tờ khai điện tử có mã vạch được kê khai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực phải được điền đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Tờ khai, do người đề nghị ký và trong trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải được cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đi thăm, đi theo được quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nhưng không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi thăm hoặc đi theo. Trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực, Tờ khai không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc.
Chuyển nhượng vốn góp là việc người góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn tiến hành chuyển giao một phần hay toàn bộ vốn góp của mình trong công ty các cá nhân, tổ chức khác là thành viên của công ty, theo đó, khi tiến hành chuyển nhượng vốn góp thì các quyền và nghĩa vụ tương ứng của vốn góp đó cũng sẽ được chuyển giao. Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn này là loại thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Vậy thì mẫu “Tờ khai chuyển nhượng vốn” có nội dung ra sao?. Hãy cùng Biểu mẫu Luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Dưới đây là tư vấn về nội dung “Tờ khai chuyển nhượng vốn“. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
Cách tính thuế từ thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế
=
Giá chuyển nhượng
–
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
–
Chi phí chuyển nhượng
Trong đó:
– Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
– Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm: Mẫu hợp đồng góp vốn công ty cổ phần
Mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn
Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mẫu 05/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp:
Hướng dẫn viết tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[1] Điền ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
[2] Điền X vào ô nếu lần đầu khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn kể từ thời điểm phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mà chưa khai bổ sung).
[3] Điền đầy đủ tên tổ chức có vốn chuyển nhượng theo tên ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[4] Điền đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức có vốn chuyển nhượng, địa chỉ trụ sở điền theo địa chỉ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[5] Điền đầy đủ họ tên của cá nhân hoặc tên tổ chức nhận chuyển nhượng vốn. Đối với tổ chức nhận chuyển nhượng vốn thì tên tổ chức phải ghi theo tên ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[6] Điền đầy đủ mã số thuế của bên nhận chuyển nhượng vốn nếu có.
[7] Điền tên của đại lý thuế, nếu trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thay thuế thu nhập doanh nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng vốn.
[8] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (đại lý thuế mà bên nhận chuyển nhượng vốn đã ký hợp đồng để thay bên nhận chuyển nhượng khai thuế thu nhập doanh nghiệp).
[9] Điền số hiệu và ngày ký của hợp đồng đại lý thuế (hợp đồng mà bên nhận chuyển nhượng vốn ký với bên đại lý thuế để thay cho bên nhận chuyển nhượng khai thuế thu nhập doanh nghiệp).
[10] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng, tên doanh nghiệp được ghi theo trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[11] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng (nếu có).
[12] Điền số hiệu và ngày ký kết hợp đồng chuyển nhượng giữa bên chuyển nhượng vốn và bên nhận chuyển nhượng vốn.
[13] Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
[14] Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại chỉ tiêu [20] bằng giá chuyển nhượng (tại chỉ tiêu [17]) trừ đi giá mua của phần vốn chuyển nhượng tại (tại chỉ tiêu [18]) và chi phí chuyển nhượng (tại chỉ tiêu [19]).
[15] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
[16] Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại chỉ tiêu [22] bằng thu nhập từ chuyển nhượng vốn (tại chỉ tiêu [20)] nhân với thuế suất (tại chỉ tiêu [21]).
[17] Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp được miễn giảm theo Hiệp định tại chỉ tiêu [24] bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (tại chỉ tiêu [22]) trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Hiệp đinh (tại chỉ tiêu [23]).
Mẫu 04/CNV-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 3. Thu nhập chịu thuế
…
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.“
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Hướng dẫn viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[1] Đánh dấu X vào ô này nếu khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).
[2] Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì đánh dấu X vào ô này và nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.
[3] Trường hợp tổ chức khai thuế thay cho nhiều cá nhân thì đánh dấu X vào ô này và nộp Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
[4] Điền họ và tên của cá nhân là người chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán, sau đây gọi tắt là người nộp thuế.
Lưu ý: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế là cá nhân có chứng khoán chuyển nhượng chưa được tổ chức khấu trừ (khấu trừ theo mức 0,1% trên giá bán chứng khoán từng lần) theo điểm đ khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC và điểm 2 Khoản 16 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
[5] Điền mã số thuế của người nộp thuế.
[6] Điền tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có).
[7] Điền tên của đại lý thuế (nếu có).
[8] Điền thông tin của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, nhận chuyển nhượng chứng khoán theo bảng bên dưới.
[9] Điền thông tin của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân góp vốn. .
[10] Tại cột này: điền chính xác số tiền tương ứng với cột Chỉ tiêu.
⭐⭐⭐⭐⭐ Cùng tham khảo: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng
Câu hỏi thường gặp:
Hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp gồm những gì?
Căn cứ Mục 9.4 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm: (i) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 04/CNV-TNCN (File tải về tại mục 1). (ii) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/NĐ-CP. (iii) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn. (iv) Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua. (v) Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp.
Nguyên tắc khai thuế như thế nào?
– Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập. – Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ. – Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân. – Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).
Căn cước công dân hiện nay đóng vai trò rất quan trọng trong số các loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam khi mà với mẫu căn cước công dân gắn chip hiện nay có tích hợp cả các thông tin cư trú của công dân. Bởi vậy nên nhà nước ta đã và đang đưa ra nhiều chính sách để vận động, hỗ trợ người dân làm thẻ căn cước công dân gắn chip. Vậy thì hiện nay thủ tục làm căn cước công dân ra sao và “Tờ khai làm Căn cước công dân” có nội dung như thế nào?. Hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé.
Thủ tục làm căn cước công dân
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chip
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị cấp thẻ căn cước công dân.
Đối với trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Đối với trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ căn cước công dân gắn chip thì hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân gắp chip.
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip
Đối với trường hợp tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip thì Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân gắn chip cho công dân kiểm tra, ký tên.
Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.
Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Bước 4: Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân. Người dân đi nhận căn cước công dân gắn chip tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (công dân tự trả phí).
⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm: Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không?
Tải về tờ khai làm Căn cước công dân
Khi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại Căn cước công dân thì người yêu cầu cần nộp Tờ khai Căn cước công dân (mẫu CC01).
Mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến). Tờ khai Căn cước công dân được phát cho công dân khi đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Sau đây mời bạn xem và tải về Tờ khai làm Căn cước công dân dưới đây nhé:
Download Tờ khai làm Căn cước công dân DOCx (word)
Download Tờ khai làm Căn cước công dân PDF
Hướng dẫn cách ghi Tờ khai làm Căn cước công dân
Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 5, khoản 6, khoản 3 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA và bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA) như sau:
– Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
– Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
– Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó.
Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
– Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
– Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
– Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
– Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);
⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm: Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip
– Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
– Mục yêu cầu của công dân:
+ Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;
+ Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;
– p) Mục “Ngày….tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Câu hỏi thường gặp:
Làm căn cước công dân ở đâu?
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định nơi làm căn cước công dân như sau: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân. Đồng thời, tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cụ thể như sau: – Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình. – Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an bố trí nơi thu nhận và trực tiếp tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho những trường hợp cần thiết do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định. Như vậy, công dân có thể làm căn cước công dân ở nơi thường trú hoặc tạm trú.
Bao nhiêu tuổi làm căn cước công dân?
Theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân. Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp căn cước công dân gắn chip. Bên cạnh đó, tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 còn quy định thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Lưu ý: Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo. Ví dụ: Làm căn cước công dân gắn chip năm 24 tuổi thì khi đến 25 tuổi không phải đổi mà có thể sử dụng đến khi đủ 40 tuổi.
Để được vào Đảng thì lí lịch là một trong những yếu tố quan trọng, do đó khi xin vào Đảng thì cá nhân cần phải khai lý lịch. Việc khai lý lịch là một phần thiết yếu trong quá trình đánh giá đạo đức và phẩm hạnh của ứng viên Đảng. Vì vậy bạn cần khai lý lịch chính xác, cung cấp đủ thông tin và lý lịch cũng đòi hỏi sự trung thực và minh bạch từ phía ứng viên. Nếu bạn chưa biết viết tờ khai lý lịch xin vào Đảng như thế nào? Hãy tải xuống mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng file word và tham khảo hướng dẫn tại bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm mẫu đơn xin vào Đảng
Quy định về lý lịch của người xin vào Đảng
Lý lịch là yếu tố quan tọng để một cá nhân được xét vào Đảng, chính vì vậy pháp luật quy định vụ thể về lý lịch của người xin vào Đảng để cá nhận có thể tuân thủ. Do dó, khi xin vào Đảng , cá nhân cần nắm được quy định về lý lịch của người xin vào Đảng như thế nào? Để nắm rõ hơn về Quy định về lý lịch của người xin vào Đảng, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Tại Mục 3.3 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định về lý lịch của người vào Đảng như sau:
– Người vào Đảng tự khai lý lịch, đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, chịu trách nhiệm về nội dung đã khai; nếu có vấn đề nào không hiểu và không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ.
– Lý lịch phải được cấp ủy cơ sở thẩm tra, kết luận trước khi ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu.
Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng
Mẫu khai lý lịch của người xin vào Đảng hiện hành là Mẫu 2-KNĐ được ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022. Tải xuống Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng file word dưới đây nhé.
Hướng dẫn khai lý lịch của người xin vào Đảng
Thông tin trong lý cần chính xác, rõ ràng và đầy đủ. Chình vì vậy khi điền tờ khai lý lịch người xin vào Đảng cần phải chú ý viết một cách trung thực, chi tiết và rõ ràng các thông tin quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn khai lý lịch người xin vào Đảng bạn có thể tham khảo.
01. Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy CMND hoặc CCCD, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN A
02. Nam, nữ: Là nam thì gạch chéo chữ “nữ”, là nữ thì gạch chéo chữ “nam”.
03. Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi theo đúng trong giấy khai sinh.
04. Các bí danh: Ghi các bí danh đã từng dùng (nếu có).
05. Sinh ngày … tháng … năm …: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh được ghi trong giấy khai sinh.
06. Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) nơi cấp giấy khai sinh theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước.
07. Quê quán: Ghi theo quê quán trong giấy CMND hoặc CCCD (nếu có thay đổi địa danh trong hệ thống hành chính thì ghi cả nơi cũ và hiện nay); trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ (nếu không rõ bố) hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố, mẹ). Ghi địa chỉ như cách ghi ở mục 06.
08. Nơi cư trú:
– Nơi thường trú: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú (thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố; số nhà, đường phố, phường, thị xã, quận, thành phố).
– Nơi tạm trú: Đang tạm trú ở đâu thì ghi địa chỉ nơi tạm trú đó.
09. Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).
10. Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì ghi rõ (ghi cả chức sắc trong tôn giáo – nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.
11. Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ công việc chính đang làm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định, tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm… Ví dụ: công nhân, nông dân, công chức, viên chức, bác sỹ ngoại khoa, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp, học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm…
12. Trình độ hiện nay:
– Giáo dục phổ thông: Ghi rõ đã học xong lớp mấy, hay tốt nghiệp hệ 10 năm, 12 năm, học phổ thông hay bổ túc. Ví dụ: 8/10 phổ thông
– Giáo dục nghề nghiệp (bao gồm trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề): Ghi theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
– Giáo dục đại học và sau đại học (bao gồm trình độ cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ): Ghi theo văn bằng đã được cấp, thuộc chuyên ngành nào, hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu, đào tạo từ xa). Nếu có nhiều bằng thì ghi tất cả.
– Học hàm: Ghi chức danh được Nhà nước phong (Giáo sư, Phó giáo sư).
– Lý luận chính trị: Ghi theo chứng chỉ, văn bằng cao nhất đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân; học tập trung hay không tập trung.
Đối với những trường hợp đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống trường chính trị của Đảng hoặc đã học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, thì ghi trình độ lý luận chính trị theo giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
– Ngoại ngữ: Ghi theo văn bằng hoặc chứng chỉ đã được cấp
– Tin học: Đối với hệ bồi dưỡng thì ghi theo chứng chỉ, chứng nhận đã được cấp; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành tin học thì ghi là đại học.
– Tiếng dân tộc thiểu số: Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
13. Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đoàn (chi đoàn, đoàn cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
14. Đối với người xin được kết nạp lại vào Đảng:
– Ngày và nơi kết nạp vào ĐCSVN lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
– Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
– Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất: Ghi rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người tại thời điểm giới thiệu mình vào Đảng, nếu ban chấp hành đoàn cơ sở hoặc tập thể chi đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng ghi nội dung tương tự).
15. Lịch sử bản thân: Tóm tắt quá trình từ tiếu niên cho đến ngày tham gia hoạt động xã hội (như ngày vào Đoàn thanh niên, ngày nhập ngũ, ngày vào học ở các trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc ngày tham gia hoạt động trong các tổ chức kinh tế, xã hội…).
16. Những công việc, chức vụ đã qua: Ghi đầy đủ, rõ ràng, liên tục (theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội; đi làm; đi học đến nay, từng thời gian làm việc gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội… (ghi cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, đi học, đi chữa bệnh, đi nghỉ mát, tham quan nước ngoài, bị bắt, bị tù, bị gián đoạn liên lạc hoặc không hoạt động nếu có…).
17. Đặc điểm lịch sử: Ghi rõ lý do bị gián đoạn hoặc không sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở của tổ chức đặt ở đâu?). Đã tham gia các chức sắc gì trong các tôn giáo.
18. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: Ghi rõ đã học những lớp lý luận chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp.
19. Đi nước ngoài: Ghi rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước nào; cơ quan, đơn vị, tổ chức nào quyết định (chỉ ghi các trường hợp đi học tập, lao động hợp tác, công tác…từ 3 tháng trở lên).
20. Khen thưởng: Ghi rõ tháng năm, hình thức được khen thưởng (từ bằng khen trở lên), cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân…
21. Kỷ luật: Ghi rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên). Cấp nào quyết định.
22. Hoàn cảnh gia đình: Ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình như:
– Đối với ông, bà, nội ngoại của bản thân, của vợ (hoặc chồng): Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, lịch sử chính trị của từng người theo Quy định của Bộ Chính trị và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về bảo vệ chính trị nội bộ.
– Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng). Ghi rõ: họ và tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán; nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, lịch sử chính trị của từng người qua các thời kỳ và chính trị hiện nay theo
+ Về thành phần giai cấp: ghi rõ thành phần giai cấp trước cách mạng tháng tám năm 1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phố phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản… (nếu có sự thay đổi thành phần giai cấp cần ghi rõ lý do). Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.
+ Về lịch sử chính trị của từng người: Ghi rõ đã tham gia tổ chức cách mạng; làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào… của đế quốc hoặc chế độ cũ; hiện nay, những người đó làm gì? Ở đâu? Nếu đã chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? Tại đâu?
– Anh chị em ruột của bản thân, của vợ (hoặc chồng); các con bao gồm con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp: Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh tế, việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước của từng người.
23. Tự nhận xét: Ghi những ưu, khuyết điểm chính của mình về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng; sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác, làm việc đối với bản thân như thế nào?
24. Cam đoan và ký tên: Ghi rõ “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch”; ngày, tháng, năm, ký và ghi rõ họ tên.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện để được kết nạp vào Đảng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 thì để trở thành một đảng viên cần phải: – Là công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên – Có trình độ học vấn từ tốt nghiệp THCS trở lên; – Thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh, Điều lệ Đảng; – Được hai Đảng viên chính thức giới thiệu. Được nhân dân tín nhiệm – Dự bị Đảng viên trong vòng 12 tháng trước khi được kết nạp chính thức…
Quy trình kết nạp đảng viên như thế nào?
Để trở thành một Đảng viên chính thức cần phải trải qua quy trình sau: Bước 1: Học lớp bồi dưỡng nhận thức Đảng Bước 2: Họp và giới thiệu vào Đảng Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét kết nạp Đảng Bước 4: Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng Bước 5: Xét kết nạp Sau khi được thẩm tra lý lịch, chi bộ tiến hành họp để ra đề nghị kết nạp Đảng viên. Bước 6: Tổ chức lễ kết nạp Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Bước 7: Trải qua thời gian dự bị Thời gian làm Đảng viên dự bị là 12 tháng kể từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Bước 8: Chuyển Đảng chính thức Kể từ ngày Đảng viên hết thời hạn 12 tháng dự bị, trong thời hạn 30 ngày làm việc, chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho Đảng viên. Nếu không đủ điều kiện công nhận thì đề nghị cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định xóa tên.