Sau đây là Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học lớp 10 Phần 3 Chương 1 – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. Vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sử dụng chất vô cơ làm năng lượng?
1. Trắc nghiệm
Đầu tiên. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tế bào nhân sơ?
A. Vật chất di truyền chính trong nhân là ARN
B. Không có hệ thống nội mô
C. Bên ngoài màng sinh chất được bao bọc bởi thành tế bào
D. có ribôxôm
2. Vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sử dụng chất vô cơ làm năng lượng?
A. Men bia
B. Vi khuẩn lưu huỳnh xanh
C. Trùng roi xanh
D. Vi khuẩn oxi hóa hiđro
3. Nhóm nào sau đây gồm 2 đại diện có kiểu dinh dưỡng giống nhau?
A. Vi khuẩn biến chất và nitrat hóa
B. Vi khuẩn lưu huỳnh xanh và tảo vàng
Quảng cáo
C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh và vi khuẩn lưu huỳnh tím
D. Men rượu và vi khuẩn lam
4. Điều nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các vi sinh vật?
1. Kích thước hiển vi
2. Hấp thu và chuyển hóa nhanh các chất dinh dưỡng
3. Tốc độ sinh sản rất nhanh
4. Phân phối rộng rãi
A.1,2,3,4 B.1,2,4
C.1,3,4 D.1,2,3
5. Theo nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng sơ cấp và nguồn cacbon, hãy phân loại các chất dinh dưỡng?
A. 3 loại B. 4 loại
C. 2 loại D. 5 loại
6. Vi sinh vật nào sau đây không sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng?
A. Trùng roi xanh
B. Vi khuẩn lactic
C. Tảo đỏ
D. Vi khuẩn không lưu huỳnh xanh
2. Văn xuôi
người đầu tiên. Theo thành phần của các loại môi trường, người ta chia môi trường sống của vi sinh vật trong phòng thí nghiệm thành những loại nào?
2. Sự khác biệt giữa lên men rượu và Lactic là gì?
3. Những chai nước thịt cũ có mùi như thế nào? Tại sao?
1. Trắc nghiệm
2. Văn xuôi
Đầu tiên. Trong phòng thí nghiệm, theo nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 loại:
Môi trường sử dụng các chất tự nhiên: bao gồm các chất tự nhiên. Ví dụ: chiết xuất thịt bò, chiết xuất nấm men…
– Môi trường tổng hợp: bao gồm các chất đã biết trước thành phần hóa học và số lượng. Ví dụ, môi trường chứa glucoza và axit amin với số lượng và thành phần đã biết.
– Môi trường bán tổng hợp: bao gồm các chất tự nhiên và hóa học. Ví dụ, môi trường chứa peptone, chiết xuất thịt và một lượng axit amin và glucose nhất định.
2.
đặc điểm so sánh |
lên men rượu |
Lên men axit lactic |
loại vi sinh vật |
Men rượu, một số loại nấm mốc, vi khuẩn |
vi khuẩn axit lactic đồng hợp tử hoặc dị hợp tử |
sản phẩm |
Các sản phẩm chính là ethanol và carbon dioxide, ngoài ra còn có các chất hữu cơ khác do vi khuẩn và nấm mốc tạo ra. |
Sản phẩm chính là axit lactic, và carbon dioxide, ethanol và một số axit hữu cơ cũng được tạo ra trong quá trình lên men không đồng nhất. |
Biết |
nhà máy bia |
chua |
Lượng ATP cung cấp cho tế bào từ 1 mol glucose |
– Nấm men tạo ra 2 mol ATP – Vi khuẩn hoặc nấm mốc tạo ra 1-2 mol ATP, tùy đối tượng |
– Lên men đồng hình tạo ra 2 mol ATP – Lên men dị thể tạo ra 1 mol ATP |
3. Thùng đựng nước thịt để lâu sẽ có mùi thối, vì nước thịt là môi trường ít cacbon, giàu nitơ, khi vi sinh vật hoạt động trong môi trường này sẽ khử amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. Quá trình trên sẽ tạo ra và giải phóng amoniac (MIN3) – khí có mùi hôi.