Chuyên mục lưu trữ: Giải đề

Mới 2023: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

Sau đây là Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học lớp 10 Phần 3 Chương 1 – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. Vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sử dụng chất vô cơ làm năng lượng?

1. Trắc nghiệm

Đầu tiên. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tế bào nhân sơ?

A. Vật chất di truyền chính trong nhân là ARN

B. Không có hệ thống nội mô

C. Bên ngoài màng sinh chất được bao bọc bởi thành tế bào

D. có ribôxôm

2. Vi sinh vật nào sau đây chủ yếu sử dụng chất vô cơ làm năng lượng?

A. Men bia

B. Vi khuẩn lưu huỳnh xanh

C. Trùng roi xanh

D. Vi khuẩn oxi hóa hiđro

3. Nhóm nào sau đây gồm 2 đại diện có kiểu dinh dưỡng giống nhau?

A. Vi khuẩn biến chất và nitrat hóa

B. Vi khuẩn lưu huỳnh xanh và tảo vàng

Quảng cáo

C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh và vi khuẩn lưu huỳnh tím

D. Men rượu và vi khuẩn lam

4. Điều nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các vi sinh vật?

1. Kích thước hiển vi

2. Hấp thu và chuyển hóa nhanh các chất dinh dưỡng

3. Tốc độ sinh sản rất nhanh

4. Phân phối rộng rãi

A.1,2,3,4 B.1,2,4

C.1,3,4 D.1,2,3

5. Theo nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng sơ cấp và nguồn cacbon, hãy phân loại các chất dinh dưỡng?

A. 3 loại B. 4 loại

C. 2 loại D. 5 loại

6. Vi sinh vật nào sau đây không sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng?

A. Trùng roi xanh

B. Vi khuẩn lactic

C. Tảo đỏ

D. Vi khuẩn không lưu huỳnh xanh

2. Văn xuôi

người đầu tiên. Theo thành phần của các loại môi trường, người ta chia môi trường sống của vi sinh vật trong phòng thí nghiệm thành những loại nào?

2. Sự khác biệt giữa lên men rượu và Lactic là gì?

3. Những chai nước thịt cũ có mùi như thế nào? Tại sao?

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Trong phòng thí nghiệm, theo nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 loại:

Môi trường sử dụng các chất tự nhiên: bao gồm các chất tự nhiên. Ví dụ: chiết xuất thịt bò, chiết xuất nấm men…

– Môi trường tổng hợp: bao gồm các chất đã biết trước thành phần hóa học và số lượng. Ví dụ, môi trường chứa glucoza và axit amin với số lượng và thành phần đã biết.

– Môi trường bán tổng hợp: bao gồm các chất tự nhiên và hóa học. Ví dụ, môi trường chứa peptone, chiết xuất thịt và một lượng axit amin và glucose nhất định.

2.

đặc điểm so sánh

lên men rượu

Lên men axit lactic

loại vi sinh vật

Men rượu, một số loại nấm mốc, vi khuẩn

vi khuẩn axit lactic đồng hợp tử hoặc dị hợp tử

sản phẩm

Các sản phẩm chính là ethanol và carbon dioxide, ngoài ra còn có các chất hữu cơ khác do vi khuẩn và nấm mốc tạo ra.

Sản phẩm chính là axit lactic, và carbon dioxide, ethanol và một số axit hữu cơ cũng được tạo ra trong quá trình lên men không đồng nhất.

Biết

nhà máy bia

chua

Lượng ATP cung cấp cho tế bào từ 1 mol glucose

– Nấm men tạo ra 2 mol ATP – Vi khuẩn hoặc nấm mốc tạo ra 1-2 mol ATP, tùy đối tượng

– Lên men đồng hình tạo ra 2 mol ATP – Lên men dị thể tạo ra 1 mol ATP

3. Thùng đựng nước thịt để lâu sẽ có mùi thối, vì nước thịt là môi trường ít cacbon, giàu nitơ, khi vi sinh vật hoạt động trong môi trường này sẽ khử amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. Quá trình trên sẽ tạo ra và giải phóng amoniac (MIN3) – khí có mùi hôi.

Mới 2023: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là gì?

Vật chuyển động thẳng đều có gia tốc thời gian tăng tốc từ đến Bao nhiêu? … Đề thi cuối học kì 1 môn Vật Lý lớp 10 năm 2019 Bộ GD Vĩnh Phúc

đề tài

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu hỏi 1: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là

Một. sức mạnh. b. cân nặng.

c. tốc độ. Đ. Nhiều.

chương 2: Khối lượng trái đất, bán kính trái đất và hằng số hấp dẫn lần lượt là . Ông R. Gỗ.Biểu thức gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là

Một.

b.

c.

Đ.

Phần 3: Một quả cam khối lượng m được gia tốc bởi trọng lực g. Khối lượng của trái đất là M. Điều nào sau đây là đúng?

Một. Lực hút của trái đất lên quả cam là (M+m)g;

b. Lực hút của quả cam đối với trái đất tính bằng miligam.

c. Trái đất hút màu da cam với một lực bằng Mg.

Đ. Lực hút của quả cam đối với trái đất bằng Mg.

Phần 4: Vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều

Một. Chỉ vào trung tâm của đường đua.

b. Cùng hướng với vectơ vận tốc.

c. ngược với phương của véc tơ vận tốc.x

Quảng cáo

Đ. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.

Câu 5: Có sai số tuyệt đối trong phép đo quãng đường rơi tự do S trung bình là .lỗi tỷ lệ là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, được biểu thị bằng phần trăm.giá trị của bình đẳng

Một. b. c. Đ.

Câu 6: Đơn vị của lực lò xo là .

Một. b.

c. Đ. nữ giới

Câu 7: Vật chuyển động thẳng đều có gia tốc thời gian tăng tốc từ đến bình đẳng

Một. b. c. Đ.

Mục 8: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton

Một. Chúng khác nhau về kích thước.

b. tác dụng lên hai đối tượng khác nhau

c. Số lượng bằng nhau nhưng giá khác nhau.

Đ. tác dụng lên cùng một đối tượng.

Câu 9: Chuyển động rơi tự do là

Một. Chuyển động tròn đều.

b. chuyển động thẳng chậm dần đều

c. chuyển động đều.

Đ. gia tốc đều.

Câu 10: Có hai lực có độ lớn đồng thời . Điều nào sau đây có thể là kích thước của kết quả?

Một. b. c. Đ.

Mục 11. Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình là trong đó số lượng MỘT trở nên

Một. Trước hết là tốc độ. b. sự tăng tốc.

c. khoảng cách đi du lịch. Đ. Tọa độ lúc đầu.

Mục 12. Vật chuyển động thẳng đều có vận tốc vquãng đường vật đi được trong thời gian t là

Một. b.

c. Đ.

B. Tuyên bố từ chối trách nhiệm (7,0 điểm)

Mục 13: (3 điểm:)

a) Sự rơi tự do là gì? Viết công thức tính vận tốc và quãng đường của một vật rơi tự do.

b) Viết biểu thức liên hệ hấp dẫn giữa hai hạt và giải thích các đại lượng liên quan đến mối liên hệ này.

c) Nêu đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực lò xo.

Mục 14: (1 điểm) Lập phương trình chuyển động với vận tốc đều ( tính bằng mét; t tính bằng s). Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc, chiều chuyển động và tọa độ của vật sau 10s.

Mục 15: (1 điểm) Một chiếc thuyền đi thẳng theo chiều dòng nước và sau một giờ thì thuyền đi được 12 km so với bờ. Một khúc gỗ đang trôi trong nước so với bờ với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với nước.

Mục 16: (1 điểm) vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng đều với vận tốc h dưới tác dụng của lực có độ lớn Ngược với hướng chuyển động của vật.

a) Tính gia tốc của vật khi chịu tác dụng của lực

b) Tính quãng đường và thời gian cần thiết để vật dừng chuyển động kể từ khi có lực F tác dụng.

Mục 17: (1 điểm) Lò xo treo thẳng đứng có đầu cố định.Khi treo vào đầu dưới của lò xo thì khối lượng Khi đó chiều dài của lò xo bằng và khi treo đồ Khi đó độ dài bằng .lấy

a) Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.

b) Vẽ đồ thị của lực lò xo so với chiều dài lò xo từ 12 cm đến 28 cm.

Mới 2023: Nhận xét cuộc đời Nguyễn Du?

Viết truyện Kiều (tác giả) (tả ngắn gọn) Văn 10: Câu 1. Nguyễn Du sinh ra trong một gia đình quyền quý có nhiều đời làm quan. Gia đình có hai truyền thống lớn: khoa bảng và văn hiến -> Nguyễn Du kế thừa trí tuệ và truyền thống….

Câu hỏi một: ——Nhận xét về cuộc đời của Nguyễn Du: nhiều thăng trầm trong thời loạn.

– Vài nét về cuộc đời Nguyễn Du dẫn đến thành công trong sáng tác của ông:

+ Sinh ra trong một gia đình quyền quý, nhiều đời làm quan. Gia đình có hai truyền thống lớn là khoa bảng và văn hóa, văn chương -> Nguyễn Du kế thừa trí tuệ và truyền thống.

+ Cuộc đời nhiều thăng trầm, mồ côi cha mẹ từ nhỏ, sống phiêu bạt, sống gần dân, hiểu cảnh nghèo của dân, cuộc sống của dân, hiểu tiếng phổ thông trong đời sống của dân, có tấm lòng nhân hậu. tinh thần nhân đạo trong công việc của họ.

+ Làm quan thời Nguyên, đi truyền giáo ở Trung Quốc -> học được nhiều điều.

chương 2: Sự nghiệp văn học và các tác phẩm chính:

Quảng cáo

– Ba tập thơ chữ Hán:

+ Kỳ thi thử Qingxian : 78 bài, Bei Fengchen viết trong 10 năm (buồn).

+ hỗn hợp miền nam : 40 bài, thời làm quan nhà Nguyễn (sầu).

+ Lục địa Bắc Thập Tự : 131 bài, sáng tác trong một chuyến đi truyền giáo ở Trung Quốc (phê phán chế độ phong kiến ​​Trung Quốc; ca ngợi và đồng cảm với các anh hùng, nghệ sĩ tài hoa; đồng cảm với những người phụ nữ tài sắc nghèo khổ bất hạnh).

– Chữ viết đích danh:

+ Trường Tân Thành (Joe’s Story) : 3254 câu, viết theo thể song thất lục bát truyền thống.

+ văn học của tâm hồn : 184 câu, viết theo thể lục bát, nội dung đậm chất nhân văn.

– Đặc điểm chung của tác phẩm:

+ Thể hiện tư tưởng nhân đạo.

+ Lên án, tố cáo những thế lực đen tối chà đạp lên con người, ca ngợi, đánh giá cao vẻ đẹp kì diệu của con người và tình yêu.

Mới 2023: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?

Đây là Đề kiểm tra 45 phút chương 4 Sinh học lớp 10 phần 2 – Phân bào: Ở những thời điểm nào trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép? …

I. Trắc nghiệm. (hãy khoanh tròn câu trả lời đúng)

Đầu tiên. Trường hợp nào sau đây không bao gồm quá trình nguyên phân?

A. trung hạn B. trung hạn

C. Học kỳ đầu D. Học kỳ cuối

2. Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha S xen kẽ là gì?

A. Cấu trúc hình thoi vô định hình

B. Hoạt hóa enzim

C. Tổng hợp prôtêin

D. Nhân đôi ADN

3. Giai đoạn nào của chu kỳ tế bào chiếm nhiều thời gian nhất?

A. Sau đó B. Kiểm tra giữa kỳ

C. Giai đoạn đầu D. Trung hạn

4. Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

Quảng cáo

A. Tế bào trứng đã thụ tinh

B. Tất cả các tùy chọn được đưa ra

C. Tế bào nguyên thủy

D. Tế bào sinh dưỡng

5. Các giai đoạn của khoảng thời gian từ sớm đến muộn là gì?

A. Gỗngười đầu tiêngỗ2sân khấu

B. Gỗ2pha S, pha Gngười đầu tiên

C. Gỗngười đầu tiênpha S, pha G2

pha DS, pha G.người đầu tiêngỗ2

6. Khi nào nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép trong quá trình nguyên phân?

A. Học kỳ I và Học kỳ II

B. Học kỳ tới và học kỳ trước

C. Học kỳ đầu tiên và cuối cùng

D. Giữa học kỳ và học kỳ thứ hai

2. Văn xuôi

Đầu tiên. So sánh nguyên phân và giảm phân?

2. Tế bào lưỡng bội trải qua nhiều lần nguyên phân liên tiếp. Trong quá trình này, 14 thoi phân bào được hình thành trong tất cả các giai đoạn của quá trình nguyên phân. Các tế bào con của thế hệ trước trải qua quá trình giảm phân và nhận vật chất từ ​​môi trường nuôi cấy tương đương với 160 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định bộ nhiễm sắc thể của tế bào ban đầu.

1. Trắc nghiệm

người đầu tiên

2

3

4

5

6

MỘT

đơn giản

đơn giản

loại bỏ

MỘT

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Cả hai xảy ra sau khi sao chép DNA và sao chép nhiễm sắc thể.

– Đều tham gia vào thoi phân bào.

– Xảy ra theo trình tự: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối, diễn biến tương tự nhau: kì đầu, NST bị bóp méo, thoi hình thành, màng nhân và nhân con dần biến mất; ở kì sau, NST bị biến dạng tối đa; kì sau, sự phân chia NST diễn ra ở cực ở hai cực của tế bào.Ở kì cuối, màng nhân dần xuất hiện, các nhân con và thoi phân bào dần biến mất, sau đó là quá trình phân chia tế bào chất.

Trong quá trình giảm phân và giảm phân II, các nhiễm sắc thể co lại tối đa và tập hợp thành các hàng đơn lẻ trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

– Đây là những cơ chế giúp sinh vật duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài (2n) theo thời gian.

tiêu chuẩn so sánh

nguyên phân

giảm phân

đối tượng xuất hiện

Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, tế bào trứng đã thụ tinh

tế bào sinh dục trưởng thành

giai đoạn phân chia

Chỉ trải qua một giai đoạn với 4 giai đoạn: đầu, giữa, sau, cuối

Trải qua 2 giai đoạn liên tiếp, mỗi giai đoạn có 4 giai đoạn: đầu, giữa, sau, cuối và các diễn biến lỗi khác nhau.

phát triển trung hạn

Ở kì giữa các nhiễm sắc thể kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Ở giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các nhiễm sắc thể gắn vào thoi phân bào như thế nào?

Trong nguyên phân, thoi phân bào gắn vào hai bên của nhiễm sắc thể

Ở giảm phân I, thoi phân bào chỉ gắn vào một bên của nhiễm sắc thể

lặp lại tần số

có thể lặp lại nhiều lần trong các thế hệ sau

chỉ xảy ra một lần

kết quả

Từ một tế bào bố mẹ lưỡng bội (2n), sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) giống hệt nhau và giống hệt nhau.

Sau quá trình giảm phân, tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

2. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào ban đầu. Ta có số thoi phân bào được hình thành ở tất cả các lần nguyên phân là: 2người đầu tiên + 22 +…+2x= 14 dẫn đến x = 3. Vậy số tế bào ở thế hệ trước là: 23 = 8.

Một lần nhân đôi xảy ra khi các tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình giảm phân. Như vậy, trong giảm phân, một tế bào sẽ nhận nguồn nguyên liệu từ môi trường nội bào tương đương với 2n nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi và 8 tế bào lưỡng bội (2n) đang trong quá trình giảm phân sẽ nhận nguồn nguyên liệu từ môi trường nội bào tương đương với nguyên liệu 8,2 n nhiễm sắc thể. trạng thái không lặp lại.

Theo đề bài ta có: 8.2n=160 => 2n=20.

Mới 2023: ”Hãy sống như hướng dương, luôn hướng về phía mặt trời”

Bài thơ “Phong cảnh mùa hè” trong bài kiểm tra cuối học kì 1 trường THPT Bắc Lương Sơn năm 2019 khiến bạn cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh mùa hè và vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Đại…

đề tài

1. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc đoạn văn ngắn dưới đây và hoàn thành nhiệm vụ:

Ngày 30/11, cộng đồng mạng xã hội Facebook lan truyền thông điệp ủng hộ bệnh nhi ung thư bằng cách đăng ảnh hoa hướng dương, quyên góp 30.000 đồng cho bệnh nhi ung thư.

Hành động này của cộng đồng mạng đã tạo nên một bông hoa hướng dương trên mạng dành tặng cho các em nhỏ bị bệnh ung thư với dòng chữ: “Gửi chiến binh nhỏ”, “Lời chúc từ bông hướng dương, chúc em mọi điều tốt lành, anh sẽ luôn như vậy”. khỏe mạnh”…

Ruan Xian nhắn gửi các em nhỏ ung thư: “Các em ơi, được đến với cuộc đời này đã là điều hạnh phúc rồi. Vì các em sẽ không bao giờ phải chiến đấu một mình, bố mẹ và mọi người sẽ luôn ở bên cạnh các em. Vì các em là những chiến binh dũng cảm nhất .Họ sẽ sớm khỏe mạnh và sẽ khoe sắc tươi tắn như những bông hoa hướng dương trong cuộc đời này.”

Hưởng ứng chiến dịch, gần 3.500 bông hoa đã được vẽ và Công ty CP Dược phẩm Eco hỗ trợ 100 triệu đồng để thực hiện ước nguyện của các em nhỏ mắc bệnh ung thư.

(

Câu hỏi một: Xác định nội dung chính của văn bản?

Quảng cáo

chương 2: Theo văn bản, tại sao “thật may mắn khi bạn được sinh ra trong cuộc đời này”?

Câu 3: Bạn học được bài học gì từ lá thư của Ruan Xian?

Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10) dòng bày tỏ suy nghĩ của mình về câu: “Hãy sống như hoa hướng dương, luôn hướng về phía mặt trời”.

2. Phần viết

Qua bài thơ “Cảnh mùa hè” em cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh mùa hè và vẻ đẹp tâm hồn của Nguyền Đài như thế nào?

cảnh mùa hè

Rồi bình yên trong thời sinh viên,
Tán cây mùa hè có tán cây ép đùn.
Thạch lựu còn đỏ,
Sự bền bỉ đã toát ra hương thơm.
chợ cá làng chài,
Đạt doi thả ve sầu trên lầu tổng thống.
Có lẽ Yu sẽ tạm thời giữ đàn tỳ bà,
Người dân đủ giàu để yêu cầu chỉ đạo.

(Ngữ văn 10, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr. 118)

Mới 2023: Đặc trưng tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

Cấu tạo của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (miêu tả ngắn gọn) Tài liệu 10: Câu 2 Đặc điểm tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là tính hình tượng.

Câu hỏi một: Các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong ngôn ngữ nghệ thuật để định hình hình tượng bao gồm: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, cường điệu, nói giảm, từ tượng thanh, từ tượng thanh, cường điệu (cường điệu, v.v…), thường nhằm mục đích hài hước (gần với cường điệu)…

Ví dụ về câu cảm thán:

Con rận ngang với con rùa,

Đêm đến, ông ngáy khò khò khiến cả nhà khiếp vía.

(bài hát vui nhộn)

chương 2: Đặc điểm tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là hình ảnh của nó:

Quảng cáo

——Hình tượng không chỉ là mục đích của nghệ thuật (phản ánh thế giới khách quan và cảm nhận thế giới chủ quan của con người), mà còn là phương tiện sáng tạo nghệ thuật.

– Bản thân hình ảnh đã hàm chứa hai đặc tính khác là cảm xúc và tính cá nhân hóa.

Câu 3: Chọn từ đúng:

Một. Điền “súp” hoặc “ngâm”

b. Dòng 3: vẩy nước

Dòng 4: Giết

Câu 4: So sánh tính cách của ba phần:

Nét độc đáo của các tác giả một phần do thời gian sống khác nhau của ba tác giả, một phần do cá tính sáng tạo tương ứng của họ: “Vịnh mùa thu” (thời phong kiến), “Tiếng thu” (thời Pháp thuộc), “Đất nước”. ” (sau Đại cách mạng) ).Mạng, Các quốc gia độc lập).

khía cạnh so sánh Vịnh Thứ Năm (1) âm thanh (2) quốc gia (c)
Tính cách gợi ý, ước tính đơn giản, quen thuộc, thực tế vui tươi, thực tế
tiết tấu Nhịp chậm rãi, uyển chuyển nhịp 4/3; 2/2/3 giọng thổn thức, nhịp 3/2 . Thể thơ tự do ngắt nhịp uyển chuyển, nhịp điệu thú vị
biểu tượng Mùa thu trên cao và yên tĩnh, trời, nước, trăng Lá vàng, hơi hiện thực, mới Núi, gió, rừng trúc, trời thu -> mùa thu đã cận kề

Mới 2023: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc tử không tồn tại ở kì nào dưới đây?

Giáo án Học kỳ 1 Sinh học 10 Phần 2 Chương 4 – Phân bào. Ở kì giữa, ở xích đạo có bao nhiêu hàng sắp xếp?

1. Trắc nghiệm (hãy khoanh tròn câu trả lời đúng)

Đầu tiên. Ở kì giữa, ở xích đạo có bao nhiêu hàng sắp xếp?

A. 4 hàng B. 3 hàng

C. 2 hàng D. 1 hàng

2. Điều nào sau đây không có trong chu kỳ tế bào?

A. Học kỳ thứ nhất B. Học kỳ thứ hai

C. Cuối kỳ D. Giữa kỳ

3. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi bắt đầu quá trình nguyên phân?

A. Vỏ hạt nhân mất dần

B. Nhiễm sắc thể co rút dần

C. Các nhiễm sắc thể tách nhau di chuyển về hai cực của tế bào

D. thoi phân bào dần dần xuất hiện

4. Trong quá trình nguyên phân, tế bào động vật phân chia tế bào chất như thế nào?

A. Màng tế bào phân rã ở xích đạo

B. Từ xích đạo hình thành vách ngăn mở rộng dần về hai phía

C. Màng tế bào co lại ở xích đạo

Quảng cáo

D. Sự gián đoạn tế bào chất ở mặt phẳng xích đạo

5. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người?

A. Hiện tượng trương nở của xác động vật

B. Tăng trưởng tế bào trứng đơn bội

C. Hiện tượng lành và liền vết thương hở

D. Sự nổi lên và xẹp xuống của bong bóng cá

6. Bệnh nào sau đây do rối loạn cơ chế điều hòa nguyên phân ở một bộ phận cơ thể?

A. Ung thư B. Tiểu đường

C. Viêm gan B D. Bệnh gút

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Nêu quá trình và ý nghĩa của nguyên phân

2. Quá trình nguyên phân của một hợp tử Drosophila (2n=8) tạo ra 8 tế bào mới.
a) Xác định số lần phân bào của hợp tử.
b) Tính tổng số NST, cromatit, tâm động của 8 tế bào ở mỗi kì của quá trình nguyên phân.

Kay

người Trung gian

bài giảng đầu tiên

giữa kỳ

tập tiếp theo

Học kì cuối

số lượng nhiễm sắc thể đơn

số lượng nhiễm sắc thể kép

số cromit

số tâm động

1. Trắc nghiệm

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực. Quá trình gồm 2 pha, phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

* Nhân và chia

Theo một số dấu hiệu cụ thể, phân hạch hạt nhân được chia thành 4 giai đoạn:

– Kì đầu: các NST kép co dần, màng nhân và nhân con dần biến mất, thoi phân bào dần xuất hiện.

– Kì giữa: Các NST kép xoắn cực đại và xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động.

Anaphase: Nhiễm sắc thể tách ra và di chuyển dọc theo thoi phân bào đến các cực đối diện của tế bào.

– Kì cuối: NST dãn dần ra, vỏ nhân và nhân con dần xuất hiện.

* Phân chia tế bào chất

Khi quá trình phân chia vật liệu di truyền hoàn thành trong kỳ giữa, tế bào bắt đầu phân chia tế bào chất để tạo thành hai tế bào con.

– Đối với động vật: Sự phân chia tế bào chất diễn ra bằng cách nối màng tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

– Đối với thực vật: Sự phân chia tế bào chất xảy ra bằng cách phân chia dần tế bào mẹ thành 2 tế bào con nhờ hình thành vách ngăn xenlulozơ ở trung tâm tế bào.

Kết quả: Một tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có cùng kiểu gen và giống hệt tế bào mẹ.

Ý nghĩa thực sự

– Đối với sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, quá trình này giúp cơ thể tái tạo các mô và cơ quan bị tổn thương, mở ra cánh cửa cho việc nuôi cấy mô sống và cấy ghép nội tạng.

– Đối với sinh vật vô tính, nguyên phân là cơ sở để sinh ra đời con có kiểu gen giống mẹ.

2. Một.Gọi a là số lần phân bào của trứng đã thụ tinh

Ta có: 2MỘT= 8 => a = 3

b.

Kay

người Trung gian

bài giảng đầu tiên

giữa kỳ

tập tiếp theo

Học kì cuối

số lượng nhiễm sắc thể đơn

0

0

0

128

64

số lượng nhiễm sắc thể kép

64

64

64

0

0

số cromit

128

128

128

0

0

số tâm động

64

64

64

128

64

Mới 2023: Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của người tráng sĩ đời Trần qua bài thơ Tỏ lòng (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lão

Viết đoạn văn (khoảng 15-20 câu) bày tỏ ý kiến ​​của anh/chị về lời gợi ý của cô giáo trong bài đọc hiểu văn bản: “Khi bạn muốn đánh giá một sự vật hay một con người, tôi mong bạn đừng quá chú ý đến những vết đen đó mà hãy nhìn vào trang giấy trắng, trên đó có nhiều mảnh vá sạch sẽ, chúng ta có thể viết nên những điều hữu ích trong cuộc sống. trên đó. điều.” …Đề thi môn văn lớp 10 THPT nội trú tỉnh Trà Vinh năm 2019

đề tài

Phần 1: Đọc – Hiểu (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

cái gì quan trọng

Chuyện gì đã xảy ra ở trường trung học:

Giáo viên giơ một tờ giấy trắng có vạch đen dài trên đó và hỏi học sinh một câu hỏi:

– Bạn có thấy gì không

Cả lớp vang lên câu trả lời:

– Đó là một sọc đen.

Quảng cáo

Nhận xét của giáo viên:

– Câu trả lời của bạn là đúng. Nhưng không ai nhận ra nó chỉ là một phiến đá trắng?

Ông kết luận:

– Có người hay để ý đến khuyết điểm nhỏ của người khác mà quên đi điểm tốt của người khác. Khi bạn muốn đánh giá một sự vật hay một con người, tôi mong bạn đừng quá chú ý đến vạch đen, mà hãy nhìn vào trang giấy trắng, trên đó có nhiều mảng sạch sẽ, chúng ta có thể viết lên đó những điều hữu ích cho cuộc sống s đồ đạc.

(Trích trong “Quà Tặng Cuộc Sống-Mang Lại

Câu hỏi một: Nhận biết hai cách diễn đạt được sử dụng trong văn bản trên? (0,5 điểm)

chương 2: Dưới sự gợi ý của giáo viên, hình ảnh “dải đen” nó đứng để làm gì (0,5 điểm)

Câu 3: Nội dung chính của văn bản trên là gì? (0,5 điểm). Tuỳ theo nội dung đó mà đặt cho văn bản một nhan đề khác?

Câu 4: Theo bạn, công việc duy nhất “Tập trung vào những khuyết điểm nhỏ của người khác và quên đi những điểm tốt của họ.” Làm thế nào để phản ánh bản án của một người? (1,0 trên 10).

phần thứ hai. Đã viết (7.0 trên 10)

Câu 1: (2,0 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 15-20 câu) bày tỏ ý kiến ​​của anh/chị về lời gợi ý của cô giáo trong bài đọc hiểu văn bản: “Khi bạn muốn đánh giá một sự vật hay một con người, tôi mong bạn đừng quá chú ý đến những vết đen đó mà hãy nhìn vào trang giấy trắng, trên đó có nhiều mảnh vá sạch sẽ, chúng ta có thể viết nên những điều hữu ích trong cuộc sống. trên đó. điều.”

Câu 2: (5,0 điểm) Cảm nhận của em về vẻ đẹp của những người anh hùng thời Trần qua bài thơ này? Lời thú nhận (nghệ thuật mãi mãi) Tác giả: Fan Wulao.

Hoành sóc giang sơn có bề dày thành tích

Làng Sanjun Huniu

Nam tính Liu Gongyu ở lại

Tu nghe lý thuyết dân gian của Wuhou

(Đánh vần)

Giang sơn của ông vũ có bao nhiêu mùa thu?

Ba Vũ Khí Mạnh Nuốt Trâu

Danh tiếng của người đàn ông vẫn còn trong nợ

Rất tiếc khi nghe câu chuyện của Hầu tước.

(thơ dịch)

Mới 2023: Mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí, nhân cách và thân phận của Kiều trong đoạn trích

Viết bài văn “Đối thoại về tình yêu” (đoản) (Trích Truyện Kiều) – Nguyễn Du Văn 10: Câu 4. Nguyễn Du vẽ nên hình tượng Kiều qua nhiều tình huống xung đột. Cuộc đụng độ của lòng hiếu thảo – Tình yêu của cô ấy chấp nhận sự hy sinh của tình yêu trong sáng của cô ấy…

Câu hỏi một: – Khi nói chuyện với Thúy Vân, Kiều ngỡ như mình đang sống lại không khí của đêm thề nguyền thiêng liêng.

– Cuộc trao duyên của Kiều, sinh ra từ tuyệt vọng chia ly, đã biến thành sự giằng xé, đấu tranh với chính mình.

chương 2: – Tình yêu tan vỡ, đau đớn tuyệt vọng, Kiều nghĩ nhiều đến cái chết.

——”Hồn”, “Đài đêm”, “Bất công”… thể hiện nỗi ám ảnh về cái chết và nói về cái chết đau đớn. Qua chữ nghĩa ta thấy được nỗi băn khoăn của Nguyễn Du trước nỗi khổ của con người.

Câu 3: Từ quan điểm hình thức, toàn bộ đoạn trích là một cuộc đối thoại giữa Qiao và Cuiyun. Tuy nhiên cũng có lúc nàng như đang nói với Kim Trọng. Sự chuyển đổi đối tượng trong lời thoại của Thôi Kiều giúp ta nắm bắt được những chuyển biến tâm lý tinh tế của nhân vật.

Quảng cáo

– Kiều đã trao tình mà tình còn không thể trao chứ đừng nói đến việc bày tỏ nỗi đau đớn, tuyệt vọng, nuối tiếc, ngậm ngùi,… khi trước mặt chỉ có Thúy Vân.

Câu 4: Mối quan hệ giữa tình cảm và lý trí, tính cách và bản sắc trong đoạn trích của Joe.

Nguyễn Du xây dựng hình tượng nhân vật Joe qua nhiều tình huống trái ngược nhau. Xung đột hiếu – tình của cô bé chấp nhận hy sinh tình yêu trong sáng của mình. Đứng giữa tình và nghĩa, Joe nhận ra cần phải đòi lại tiền cho cô.

Mới 2023: Có bao nhiêu kì của giảm phân mà tại đó, NST tồn tại ở trạng thái kép?

Xem ngay Đề kiểm tra 45 phút Sinh học lớp 10 Phần 2 Chương 4 – Phân bào. Ở động vật bậc cao, một tế bào đực qua giảm phân tạo ra bao nhiêu giao tử?

1. Trắc nghiệm (hãy khoanh tròn câu trả lời đúng)

Đầu tiên. Có bao nhiêu kì giảm phân mà nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép?

A.7 tiết B.6 tiết

C. 5 chu kỳ D. 4 chu kỳ

2. Ở động vật bậc cao, một tế bào đực qua giảm phân tạo ra bao nhiêu giao tử?

A. 4 giao tử B. 2 giao tử

C. 3 giao tử D. 1 giao tử

3.Ở động vật bậc cao, tế bào cái qua giảm phân tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 3 giao tử B. 2 giao tử

C. 1 giao tử D. 4 giao tử

4. Ở những loài sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây tham gia vào quá trình duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài?

1. Nguyên phân

2. Giảm phân

3. Thụ tinh

A.1,2,3 B.1,2

C.1, 3 D.2, 3

5. Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của loài?

A. Ly giải màng nhân

Quảng cáo

B. Hiện tượng bắt cặp tương đồng

C. Co rút nhiễm sắc thể

D. Hiện tượng trao đổi chéo

6. Ở động vật bậc cao, một nhóm tế bào cái trải qua quá trình giảm phân. Số thể cực được tạo ra gấp bao nhiêu lần số giao tử được tạo ra?

A. 3 lần B. 2 lần

C. 4 lần D. 5 lần

2. Văn xuôi

Đầu tiên. Quá trình và ý nghĩa của quá trình giảm phân là gì?

2. Có 7 trứng cùng loài đã thụ tinh, sau 3 lần nguyên phân tạo ra các tế bào con chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái không lặp lại. xác nhận:
a) Tính số tế bào con được tạo ra?
b) Xác định bộ gen của loài trên?

c) Tính số NST do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

1. Trắc nghiệm

2. Tự truyện

Đầu tiên. Giảm phân bao gồm hai lần phân chia tế bào liên tiếp xảy ra trong các cơ quan sinh sản nhưng chỉ trải qua một lần sao chép DNA.

* Giảm phân I

Giảm phân I trải qua 4 giai đoạn như sau:

– Kì đầu I: Đây là kì chiếm phần lớn thời gian của quá trình nguyên phân. Ban đầu, các cặp nhiễm sắc thể sao chép và tham gia vào các cặp tương đồng. Trong quá trình liên hợp, nhiễm sắc thể có thể trao đổi nhiễm sắc thể (chéo qua). Sau khi tiếp hợp, các nhiễm sắc thể kép co rút dần, cuối kỳ này vỏ nhân và nhân con dần biến mất.

– Kì sau I: Các cặp NST tương đồng xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

– Kỳ sau I: Từng NST trong cặp tương đồng di chuyển dọc theo sợi phân bào về một cực của tế bào.

– Kết thúc kì đầu: các NST kép dãn ra dần, màng tế bào con và nhân tế bào con dần xuất hiện, thoi phân bào biến mất.

Kết quả: Sau giảm phân I, tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

* Giảm phân II

Meiosis II trải qua bốn giai đoạn giống như quá trình nguyên phân:

– Giai đoạn II: Các NST kép co rút dần, màng nhân và nhân con dần biến mất, thoi phân bào dần xuất hiện.

– Kì giữa II: Các NST kép xoắn cực đại và xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động.

Kì sau II: Các nhiễm sắc tử tách ra và di chuyển dọc theo thoi phân bào về hai cực của tế bào.

– Kết thúc kì II: NST dãn dần ra, vỏ nhân và nhân con dần xuất hiện.

Kết quả: Các tế bào lưỡng bội sơ khai trải qua giảm phân I và giảm phân II tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

Ý nghĩa của giảm phân

– Nhờ quá trình trao đổi chéo, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh tạo ra vô số biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa dạng di truyền, phát tán đồng thời tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp các loài ngày càng thích nghi với môi trường .

– Nhờ sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của sinh vật được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

2. a) Số ô con được tạo ra là: 7×23 = 56

b) Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong tế bào con là 448 nên ta có:

56.2n = 448 => 2n = 8

c) Số NST do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

8×7×(23 – 1 ) = 392 nhiễm sắc thể