Cấu tạo của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (miêu tả ngắn gọn) Tài liệu 10: Câu 2 Đặc điểm tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là tính hình tượng.
Câu hỏi một: Các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong ngôn ngữ nghệ thuật để định hình hình tượng bao gồm: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, cường điệu, nói giảm, từ tượng thanh, từ tượng thanh, cường điệu (cường điệu, v.v…), thường nhằm mục đích hài hước (gần với cường điệu)…
Ví dụ về câu cảm thán:
Con rận ngang với con rùa,
Đêm đến, ông ngáy khò khò khiến cả nhà khiếp vía.
(bài hát vui nhộn)
chương 2: Đặc điểm tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là hình ảnh của nó:
Quảng cáo
——Hình tượng không chỉ là mục đích của nghệ thuật (phản ánh thế giới khách quan và cảm nhận thế giới chủ quan của con người), mà còn là phương tiện sáng tạo nghệ thuật.
– Bản thân hình ảnh đã hàm chứa hai đặc tính khác là cảm xúc và tính cá nhân hóa.
Câu 3: Chọn từ đúng:
Một. Điền “súp” hoặc “ngâm”
b. Dòng 3: vẩy nước
Dòng 4: Giết
Câu 4: So sánh tính cách của ba phần:
Nét độc đáo của các tác giả một phần do thời gian sống khác nhau của ba tác giả, một phần do cá tính sáng tạo tương ứng của họ: “Vịnh mùa thu” (thời phong kiến), “Tiếng thu” (thời Pháp thuộc), “Đất nước”. ” (sau Đại cách mạng) ).Mạng, Các quốc gia độc lập).
khía cạnh so sánh | Vịnh Thứ Năm (1) | âm thanh (2) | quốc gia (c) |
Tính cách | gợi ý, ước tính | đơn giản, quen thuộc, thực tế | vui tươi, thực tế |
tiết tấu | Nhịp chậm rãi, uyển chuyển nhịp 4/3; 2/2/3 | giọng thổn thức, nhịp 3/2 . | Thể thơ tự do ngắt nhịp uyển chuyển, nhịp điệu thú vị |
biểu tượng | Mùa thu trên cao và yên tĩnh, trời, nước, trăng | Lá vàng, hơi hiện thực, mới | Núi, gió, rừng trúc, trời thu -> mùa thu đã cận kề |