Mới 2023: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là gì?

Vật chuyển động thẳng đều có gia tốc thời gian tăng tốc từ đến Bao nhiêu? … Đề thi cuối học kì 1 môn Vật Lý lớp 10 năm 2019 Bộ GD Vĩnh Phúc

đề tài

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu hỏi 1: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là

Một. sức mạnh. b. cân nặng.

c. tốc độ. Đ. Nhiều.

chương 2: Khối lượng trái đất, bán kính trái đất và hằng số hấp dẫn lần lượt là . Ông R. Gỗ.Biểu thức gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là

Một.

b.

c.

Đ.

Phần 3: Một quả cam khối lượng m được gia tốc bởi trọng lực g. Khối lượng của trái đất là M. Điều nào sau đây là đúng?

Một. Lực hút của trái đất lên quả cam là (M+m)g;

b. Lực hút của quả cam đối với trái đất tính bằng miligam.

c. Trái đất hút màu da cam với một lực bằng Mg.

Đ. Lực hút của quả cam đối với trái đất bằng Mg.

Phần 4: Vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều

Một. Chỉ vào trung tâm của đường đua.

b. Cùng hướng với vectơ vận tốc.

c. ngược với phương của véc tơ vận tốc.x

Quảng cáo

Đ. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.

Câu 5: Có sai số tuyệt đối trong phép đo quãng đường rơi tự do S trung bình là .lỗi tỷ lệ là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, được biểu thị bằng phần trăm.giá trị của bình đẳng

Một. b. c. Đ.

Câu 6: Đơn vị của lực lò xo là .

Một. b.

c. Đ. nữ giới

Câu 7: Vật chuyển động thẳng đều có gia tốc thời gian tăng tốc từ đến bình đẳng

Một. b. c. Đ.

Mục 8: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton

Một. Chúng khác nhau về kích thước.

b. tác dụng lên hai đối tượng khác nhau

c. Số lượng bằng nhau nhưng giá khác nhau.

Đ. tác dụng lên cùng một đối tượng.

Câu 9: Chuyển động rơi tự do là

Một. Chuyển động tròn đều.

b. chuyển động thẳng chậm dần đều

c. chuyển động đều.

Đ. gia tốc đều.

Câu 10: Có hai lực có độ lớn đồng thời . Điều nào sau đây có thể là kích thước của kết quả?

Một. b. c. Đ.

Mục 11. Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình là trong đó số lượng MỘT trở nên

Một. Trước hết là tốc độ. b. sự tăng tốc.

c. khoảng cách đi du lịch. Đ. Tọa độ lúc đầu.

Mục 12. Vật chuyển động thẳng đều có vận tốc vquãng đường vật đi được trong thời gian t là

Một. b.

c. Đ.

B. Tuyên bố từ chối trách nhiệm (7,0 điểm)

Mục 13: (3 điểm:)

a) Sự rơi tự do là gì? Viết công thức tính vận tốc và quãng đường của một vật rơi tự do.

b) Viết biểu thức liên hệ hấp dẫn giữa hai hạt và giải thích các đại lượng liên quan đến mối liên hệ này.

c) Nêu đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực lò xo.

Mục 14: (1 điểm) Lập phương trình chuyển động với vận tốc đều ( tính bằng mét; t tính bằng s). Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc, chiều chuyển động và tọa độ của vật sau 10s.

Mục 15: (1 điểm) Một chiếc thuyền đi thẳng theo chiều dòng nước và sau một giờ thì thuyền đi được 12 km so với bờ. Một khúc gỗ đang trôi trong nước so với bờ với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với nước.

Mục 16: (1 điểm) vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng đều với vận tốc h dưới tác dụng của lực có độ lớn Ngược với hướng chuyển động của vật.

a) Tính gia tốc của vật khi chịu tác dụng của lực

b) Tính quãng đường và thời gian cần thiết để vật dừng chuyển động kể từ khi có lực F tác dụng.

Mục 17: (1 điểm) Lò xo treo thẳng đứng có đầu cố định.Khi treo vào đầu dưới của lò xo thì khối lượng Khi đó chiều dài của lò xo bằng và khi treo đồ Khi đó độ dài bằng .lấy

a) Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.

b) Vẽ đồ thị của lực lò xo so với chiều dài lò xo từ 12 cm đến 28 cm.