Lưu trữ cho từ khóa: Tải Xuống Các Loại mẫu giấy ủy quyền

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ PDF.DOCx

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách gọi thông dụng của đại đa số người dân đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận). Cách gọi này bắt nguồn từ màu sắc của loại giấy tờ này ở thời kỳ trước. Hiện nay, sổ đỏ đã được ban hành theo một mẫu thống nhất được gọi là Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. Tại Điều 3 Luật Đất đai 2013 đã khẳng định giá trị pháp lý của sổ đỏ như sau: 

“ […] 9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

[…]

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Bản chất pháp lý của ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Ủy quyền sử dụng sổ đỏ là việc người đứng tên trên sổ đỏ cho phép người khác sử dụng và định đoạt sổ đỏ của mình để thực hiện các giao dịch, công việc. Cách gọi này bắt nguồn từ sự nhầm lẫn của đại đa số người dân đối với giá trị của sổ đỏ. Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng sổ đỏ có giá trị là quyền sử dụng đất. Bán sổ đỏ, thế chấp sổ đỏ chính là bán đất, thế chấp đất. Trong khi đó, như phần trên đã phân tích, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ là một loại giấy tờ ghi nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức – chỉ có giá trị như một tờ giấy thông thường mà tài sản thực sự chính là giá trị của quyền sử dụng đất – đây là loại tài sản vô hình của người sử dụng đất.

Như vậy, xét về bản chất, ủy quyền sổ đỏ tương tự như việc ủy quyền cho người khác sử dụng một tờ giấy có nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất mà không phải là ủy quyền sử dụng đất. 

Để thuận tiện hơn trong quá trình phân tích bài viết, thuật ngữ ủy quyền sổ đỏ trong bài viết này Biểu mẫu luật sẽ sử dụng để nhằm chỉ việc ủy quyền sử dụng đất. 

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Việc ủy quyền sử dụng sổ đỏ được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy vào nhu cầu và điều kiện của các bên. Việc ủy quyền sử dụng sổ đỏ cần phải được thể hiện đầy đủ nội dung và phạm vi ủy quyền để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung quan trọng của giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Khi ủy quyền sử dụng đất, người nhận ủy quyền sẽ được thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với thửa đất là đối tượng của giấy ủy quyền. Tuy nhiên, các quyền này sẽ bị giới hạn bởi nội dung của giấy ủy quyền. Hay nói cách khác, việc thực hiện quyền và trách nhiệm giữa các bên phụ thuộc rất nhiều vào nội dung của giấy ủy quyền. 

Dưới đây là những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền sổ đỏ, bạn đọc cần lưu ý:
– Thông tin về các bên liên quan: Giấy ủy quyền cần xác định rõ tên và địa chỉ của người cấp và người nhận ủy quyền. Điều này giúp xác định chính xác các bên tham gia giao dịch.

– Mô tả tài sản và mục đích sử dụng: Giấy ủy quyền cần cung cấp thông tin chi tiết về tài sản được ủy quyền sử dụng, bao gồm địa chỉ và diện tích của đất. Ngoài ra, nó cũng cần xác định mục đích sử dụng đất, chẳng hạn như đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm hay đất thổ cư, …

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền nên chỉ định rõ thời hạn sử dụng đất. Điều này giúp xác định thời điểm kết thúc của quyền sử dụng và tránh những tranh chấp sau này.

– Điều khoản và điều kiện: Giấy ủy quyền cần đề cập đến các điều khoản và điều kiện của quyền ủy quyền, bao gồm quyền và trách nhiệm của người được ủy quyền, các giới hạn và điều kiện sử dụng đất, cũng như các quy định pháp luật liên quan.

– Ký xác nhận: Giấy ủy quyền cần được ký bởi cả người cấp và người nhận ủy quyền để xác nhận rằng họ đồng ý với các điều khoản và điều kiện được nêu trong tài liệu. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Sổ đỏ có phải giấy tờ có giá không?

Theo Công văn 141/TANDTC-KHXX thì các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản sau đây không phải là giấy tờ có giá:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ); 
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy đăng ký xe mô tô, xe máy; 
– Giấy đăng ký xe ô tô…
Như vậy, theo quy định trên thì sổ đỏ không phải là giấy tờ có giá mà chỉ là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.

Bị người khác chiếm giữ sổ đỏ có bị mất đất không?

Sổ đỏ chỉ là căn cứ ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất mà không có giá trị thay thế những quyền này. Do đó, trong trường hợp bị người khác chiếm giữ sổ đỏ, bạn không cần phải lo mất đất nhé.
Bởi lẽ, việc thực hiện các giao dịch về tài sản bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Khi đó, công chứng viên hoặc cơ quan nhà nước sẽ kiểm tra tính hợp pháp của giao dịch này. Nếu không phải là người đứng tên trên sổ đỏ (mà không phải nhận ủy quyền) ký tên trên hợp đồng và có mặt trực tiếp tại thời điểm công chứng/ chứng thực thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không công chứng/ chứng thực hợp đồng đó. 
Khi bị chiếm giữ sổ đỏ, bạn có thể báo mất sổ đỏ để được cấp mới. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Vợ chồng tôi mua được một thửa đất gần nhà bố mẹ. Hiện nay, tôi muốn ủy quyền cho mình chồng đứng tên sổ đỏ. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn một số vấn đề là: thửa đất này có được coi là tài sản chung nếu một mình chồng tôi đứng tên không? Có đứng tên cả hai vợ chồng trên sổ đỏ không? Viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với băn khoăn của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi bạn Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ và một số vấn đề pháp lý liên quan đến chế độ tài sản của vợ chồng qua bài viết dưới đây.

Quy định pháp luật về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng

Chế độ tài sản của vợ chồng là vấn đề mà nhiều cặp vợ chồng quan tâm. Bởi lẽ, điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống gia đình và quyền lợi chính đáng của mỗi bên vợ chồng. Theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng được xác định theo hai phương thức cơ bản là thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng (được lập từ trước khi kết hôn) hoặc theo quy định pháp luật. 

Đối với thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng, việc xác định tài sản chung và tài sản riêng sẽ phụ thuộc vào nội dung của thỏa thuận của hai bên. Trong trường hợp hai vợ chồng không lập thỏa thuận thì được xác định theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau: 

Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Đứng tên sổ đỏ đối với tài sản chung của vợ chồng

Theo nguyên tắc, nhà, đất thuộc loại tài sản phải đăng ký quyền sử dụng và quyền sở hữu. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sẽ được ghi nhận trên Giấy chứng nhận hay còn gọi là sổ đỏ. Vì vậy, về cơ bản, ai có quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản trên đất sẽ được đứng tên trên sổ đỏ. Do đó, đối với tài sản chung thì đương nhiên hai vợ chồng sẽ cùng đứng tên trên sổ đỏ.
Để rõ ràng hơn, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 đã có quy định hướng dẫn về việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung của vợ chồng như sau:

Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung

1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

2. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này; nếu có tranh chấp về tài sản đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.”

Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Như phần trên đã nêu, tài sản chung của vợ chồng sẽ phải do cả hai đứng tên, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận. Như vậy, để một mình chồng đứng tên trên sổ đỏ đối với tài sản chung của hai vợ chồng, vợ và chồng cần làm văn bản thỏa thuận hoặc giấy ủy quyền cho chồng đứng tên.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Như vậy, pháp luật cho phép để một trong hai vợ chồng đứng tên sổ đỏ đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất là tài sản chung của vợ chồng. Khi viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ, bạn cần lưu ý những nội dung sau đây: 

– Đối tượng ủy quyền: Xác định rõ người được ủy quyền là chồng, đồng thời ghi rõ tên và thông tin cá nhân của người được ủy quyền.

– Mục đích ủy quyền: Trình bày rõ ràng mục đích ủy quyền, trong trường hợp này là để chồng đứng tên sổ đỏ thay cho hai vợ chồng đối với tài sản chung.

– Thời hạn ủy quyền: Xác định thời hạn hiệu lực của giấy ủy quyền. Điều này giúp hạn chế sự rủi ro và tiềm ẩn tranh chấp trong tương lai.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ có được coi là tài sản chung không?

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định như sau: 
“Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này; nếu có tranh chấp về tài sản đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.”
Do đó, sổ đỏ đứng tên một mình chồng vẫn được coi là tài sản chung nếu tài sản đó được xác định là tài sản riêng của vợ chồng theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Sổ đỏ đứng tên một mình chồng thì chồng có được tự ý bán đất không?

Theo quy định pháp luật, người đứng tên trên sổ đỏ là người sử dụng đất và có quyền định đoạt tài sản này. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục công chứng/ chứng thực hợp đồng giao dịch quyền sử dụng đất (bao gồm cả bán đất) thì công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực thường yêu cầu cá nhân thực hiện giao dịch cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. Nếu đang trong quan hệ hôn nhân thì phải có sự đồng ý cả hai vợ chồng mới có thể công chứng/ chứng thực (trừ trường hợp chứng minh được tài sản riêng như: thỏa thuận tài sản riêng, tài sản được tặng cho, thừa kế riêng,…)
Do đó, trong trường hợp chồng đứng tên sổ đỏ thì khi bán đất vẫn cần sự đồng ý của vợ trong hầu hết các trường hợp. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc PDF.DOCx

Trong các doanh nghiệp, tổ chức thì quyền điều hành công việc thường do người đứng đầu đảm nhiệm, tùy theo phạm vi điều hành. Ví dụ như: trưởng phòng kế toán có thẩm quyền điều hành các nhân viên tại phòng kế toán, còn Giám đốc/ Tổng Giám đốc lại có thẩm quyền điều hành công ty, … Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp những cá nhân này đều có thể trực tiếp điều hành công việc vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Trong tình huống đó, việc ủy quyền cho người khác thay mặt mình điều hành công việc là lựa chọn phù hợp và linh hoạt nhất. Việc ủy quyền này thường sẽ được thể hiện thông qua giấy ủy quyền. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi: 

Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc PDF.DOCx

Điều hành công việc là gì? Ủy quyền điều hành công việc là gì?

Điều hành công việc là quá trình quản lý và điều chỉnh các hoạt động trong công việc nhằm đạt được mục tiêu và kết quả mong muốn. Điều hành công việc bao gồm việc xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ, lập kế hoạch, theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả. 

Ủy quyền cho người khác thay mình điều hành công việc có nghĩa là người có quyền điều hành công việc như: trưởng nhóm, trưởng phòng, giám đốc, tổng giám đốc, … cho phép người khác đại diện và quyết định các vấn đề trong công việc thay vì tự mình thực hiện. Điều này thường được áp dụng trong các tình huống khi người ủy quyền không thể hoặc không muốn tự mình quản lý và ra quyết định về công việc của mình. 

Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc

Ủy quyền điều hành công việc là hoạt động thường thấy trong các tổ chức, nhất là doanh nghiệp. Do đó, nếu việc ủy quyền điều hành công việc diễn ra thường xuyên, các tổ chức thường có xu hướng sử dụng Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc có sẵn để đảm bảo sự linh hoạt cũng như tiết kiệm thời gian giải quyết công việc.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền điều hành công việc

Giấy ủy quyền là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trong đó, bằng giấy ủy quyền, bên nhận ủy quyền có thể căn cứ vào đó để chứng minh tư cách điều hành công việc của mình; còn bên ủy quyền có thể kiểm soát được bên nhận ủy quyền thực hiện quyền lực thông qua việc quy định phạm vi và thời hạn ủy quyền. 

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả nói trên, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

– Xác định rõ mục đích và phạm vi của giấy ủy quyền: Cần ghi rõ công việc hoặc quyền hạn cụ thể mà bạn muốn ủy quyền cho người khác.

– Xác định người được ủy quyền: Cần ghi rõ thông tin cá nhân của người được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân.

– Thời hạn của giấy ủy quyền: Nêu rõ thời gian mà giấy ủy quyền có hiệu lực, có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc vô thời hạn.

– Chữ ký và xác nhận: Sau khi hoàn thành việc viết giấy ủy quyền, cần ký tên của mình và yêu cầu người được ủy quyền ký nhận để xác nhận việc ủy quyền này.

Một số trường hợp không được ủy quyền liên quan đến ủy quyền điều hành công việc

Mặc dù ủy quyền là giao dịch dân sự, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, pháp luật vẫn hạn chế một số trường hợp không cho phép ủy quyền điều hành công việc trong một số lĩnh vực. Cụ thể như sau: 

– Các trường hợp không được ủy quyền trong tố tụng hình sự

  • Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 36 BLTTHS 2015).
  • Cấp trưởng, cấp phó cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân không được ủy quyền cho cán bộ điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (điểm đ khoản 1 và khoản 5 Điều 39 BLTTHS 2015).
  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 41 BLTTHS 2015).
  • Chánh án, Phó Chánh án Tòa án không được ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 44 BLTTHS 2015).

– Cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước ở địa phương nhận ủy quyền không được ủy quyền tiếp cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền

(Theo Khoản 2 Điều 14 Luật tổ chức chính quyền ở địa phương 2015)

– Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng là hợp tác xã không được ủy quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình

(Theo Khoản 5 Điều 81 Luật các tổ chức tín dụng 2010)

– Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản

(Theo Khoản 5 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014)

– Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật:

Người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

(Theo Khoản 5, Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014)

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Người nhận ủy quyền điều hành công việc được thực hiện những quyền gì?

Người nhận ủy quyền công việc được thực hiện các quyền trong phạm vi ủy quyền tùy theo từng trường hợp cụ thể. Thông thường, nội dung ủy quyền điều hành công việc thường được ghi rõ các công việc cần phải thực hiện và và có giới hạn về quyền điều hành. Do đó, bạn cần căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện quyền đại diện của mình.

Người nhận ủy quyền vượt quyền thì xử lý như thế nào? 

Trong trường hợp người nhận ủy quyền vượt quyền thì sẽ xử lý theo nội dung cam kết của các bên. Ví dụ như: phạt vi phạm, bồi thường, kỷ luật theo quy chế công ty, ….
Về hậu quả của giao dịch dân sự được xác lập do vượt quyền thì xử lý theo quy định tại Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 
“1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện đồng ý;
b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;
c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.
2. Trường hợp giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.
3. Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.”

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng PDF.DOCx

Ủy quyền ký hợp đồng là một trong những loại giao dịch dân sự về ủy quyền phổ biến hiện nay. Việc ủy quyền này thường được thực hiện khi cá nhân không thể trực tiếp ký tên trên hợp đồng vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Khi thực hiện ủy quyền, các bên thường sẽ lập giấy ủy quyền để tạo sự ràng buộc pháp lý giữa các bên và hạn chế tranh chấp xảy ra. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi.

Tải mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng PDF.DOCx

Ủy quyền ký hợp đồng là gì?

Ủy quyền ký hợp đồng là quá trình một bên (ủy quyền) ủy quyền cho một bên khác (ủy quyền) để ký hợp đồng thay mặt mình. Trong trường hợp này, bên được ủy quyền không phải là bên tham gia vào hợp đồng mà chỉ đại diện cho bên ủy quyền để thể hiện ý chí và cam kết của bên ủy quyền. Điều này giúp cho bên ủy quyền có thể hoàn thành các giao dịch mà họ không thể tiếp tục thực hiện mà không cần phải tham gia trực tiếp trong quy trình ký kết hợp đồng.

Những ưu điểm và nhược điểm khi ủy quyền ký hợp đồng

Việc ủy quyền ký hợp đồng là một phương pháp phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Việc này giúp giảm bớt gánh nặng công việc cho các nhà quản lý và cho phép họ tập trung vào nhiều vấn đề khác. Dưới đây là một số ưu điểm và nhược điểm khi ủy quyền ký hợp đồng.

Ưu điểm:

– Tiết kiệm thời gian và công sức: Việc ủy quyền ký hợp đồng giúp giảm bớt thời gian và công sức mà người quản lý cần phải bỏ ra cho việc xem xét và ký hợp đồng mỗi khi có giao dịch.

– Tăng hiệu quả làm việc: Khi ủy quyền cho nhân viên cụ thể trong công ty có kỹ năng và kiến thức về pháp luật, thủ tục hợp đồng, việc ký hợp đồng sẽ được thực hiện nhanh chóng và chính xác.

– Phân chia trách nhiệm: Việc ủy quyền ký hợp đồng giúp phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận trong công ty, tạo điều kiện cho sự linh hoạt và đồng thuận trong quá trình làm việc.

Nhược điểm:

– Rủi ro về pháp lý: Khi ủy quyền ký hợp đồng, người quản lý cần đảm bảo rằng người được ủy quyền có đủ kiến thức và kỹ năng để hiểu và xác định rõ ràng các điều khoản trong hợp đồng.

– Thiếu sự kiểm soát: Việc ủy quyền có thể dẫn đến thiếu sự kiểm soát về các thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng, gây khó khăn trong việc giải quyết tranh chấp sau này.

– Đánh mất minh bạch: Khi ủy quyền ký hợp đồng, thông tin về quyết định ký hợp đồng có thể không minh bạch và dẫn đến sự bất đồng và tranh cãi trong công ty.

Tổng quan, việc ủy quyền ký hợp đồng mang lại nhiều ưu điểm về mặt tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả làm việc, nhưng cũng cần chú ý đến các rủi ro và nhược điểm để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quá trình kinh doanh của công ty.

Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng

Giấy ủy quyền ký hợp đồng là loại văn bản hành chính khá thông dụng trong các doanh nghiệp. Việc ủy quyền ký hợp đồng thường được thực hiện khi người có thẩm quyền ký hợp đồng (thường là người đại diện của doanh nghiệp/ tổ chức) không thể có mặt để trực tiếp ký hợp đồng.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền ký hợp đồng

Khi viết giấy ủy quyền để ký kết hợp đồng, có một số điều cần lưu ý để đảm bảo rằng quyền lợi của mình được bảo vệ một cách hoàn chỉnh và minh bạch. Trước hết, bạn cần chú ý tới việc rõ ràng xác định đối tượng và phạm vi ủy quyền. Việc rõ ràng này giúp tránh nhầm lẫn và tranh chấp về quyền lợi sau này.

Ngoài ra, cần kiểm tra cẩn thận mọi điều khoản và điều kiện trong hợp đồng mà bạn đang ủy quyền để đảm bảo rằng không có điều gì xâm phạm đến quyền lợi của mình. Đồng thời, cũng đừng quên chỉ rõ về thời hạn và phương thức chấm dứt giấy ủy quyền nếu cần thiết.

Một trong những điểm quan trọng không nên bỏ qua khi viết giấy ủy quyền là việc xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của người được ủy quyền. Điều này giúp tránh việc hiểu lầm hoặc xung đột trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Cuối cùng, sau khi viết giấy ủy quyền, hãy đảm bảo bạn đã kiểm tra kỹ và hiểu hết nội dung trước khi ký kết. Nếu cần, bạn có thể tham khảo ý kiến của luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của tài liệu.

Tóm lại, viết giấy ủy quyền ký hợp đồng là một quy trình quan trọng, thể hiện sự cẩn trọng và chuyên nghiệp của bạn trong các giao dịch kinh doanh. Để tránh rủi ro và khuyết điểm, việc tuân thủ các lưu ý trên là rất quan trọng.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Có cần phải có văn bản ủy quyền khi muốn người khác ký hợp đồng thay mình không?

Để đảm bảo tính pháp lý và tránh những tranh chấp sau này, việc có văn bản ủy quyền khi muốn người khác ký hợp đồng thay mình là rất quan trọng. Văn bản ủy quyền cần được lập theo quy định pháp luật và cung cấp đầy đủ thông tin về người được ủy quyền, phạm vi và điều kiện của việc ủy quyền. Điều này giúp đảm bảo rằng người được ủy quyền hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình khi ký kết hợp đồng thay bạn.
Ngoài ra, có văn bản ủy quyền giúp người nhận ủy quyền dễ dàng chứng minh tư cách pháp lý của mình với đối tác khi thực hiện ký hợp đồng theo nội dung ủy quyền. 

Làm thế nào để đảm bảo rằng ủy quyền ký hợp đồng được thực hiện đúng pháp luật?

Ủy quyền ký hợp đồng là một trong những loại giao dịch dân sự được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015. Do đó, các bên trước hết phải tuân theo quy định pháp luật mà Bộ luật này và những văn bản hướng dẫn thi hành quy định. 
Ngoài ra, để đảm bảo hợp đồng sẽ được thực hiện một cách nghiêm chỉnh thì các bên có thể thỏa thuận một số điều khoản về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.  

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy PDF.DOC

Xe máy là tài sản thuộc loại động sản phải đăng ký quyền sở hữu, hay còn gọi là đăng ký xe máy. Thủ tục này được thực hiện tại cơ quan đăng ký xe như: Phòng cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, Công an cấp xã, … Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục, người đăng ký phải chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm rõ các loại giấy tờ, hồ sơ theo đúng quy định. Do đó, để tiết kiệm thời gian, cá nhân, tổ chức thường lựa chọn ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện thủ tục đăng ký xe máy.

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi: 

Tải mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy PDF.DOC

Đăng ký xe máy là gì? Tại sao phải đăng ký xe máy?

Đăng ký xe máy là quá trình đăng ký thông tin của phương tiện giao thông đường bộ vào hệ thống quản lý của cơ quan đăng ký xe cụ thể để có thể sử dụng phương tiện đó trên đường phố một cách hợp pháp. Đăng ký xe máy gồm các bước như điền đơn, nộp các giấy tờ cần thiết và thanh toán các loại phí liên quan.

Việc đăng ký xe máy là bắt buộc theo pháp luật để đảm bảo an toàn giao thông, quản lý và kiểm soát số lượng xe cũng như để phòng tránh việc sở hữu xe trội pháp luật. Đăng ký xe máy cũng giúp cơ quan chức năng có thông tin về chủ sở hữu cũng như thông tin về xe để phục vụ việc quản lý và xử lý các vi phạm giao thông.

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe máy?

Thủ tục đăng ký xe máy bao gồm thủ tục đăng ký xe lần đầu và đăng ký sang tên, di chuyển xe. Tùy vào từng trường hợp cụ thể và hồ sơ thực hiện thủ tục là khác nhau. Nội dung này được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số: 24/2023/TT-BCA. cụ thể như sau: 

Đối với hồ sơ đăng ký xe máy lần đầu, tài liệu bao gồm: 

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.
  • Giấy tờ của xe.

Đối với hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe, tài liệu bao gồm: 

“1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung xe;

d) Chứng nhận đăng ký xe;

đ) Biển số xe;

Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó;

Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;

e) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).

2. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”

(Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

Lưu ý: 

– Khi chuyển quyền sở hữu xe hoặc chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là di chuyển nguyên chủ), chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó.

– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ) làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy

Nội dung của giấy ủy quyền đăng ký xe máy tương đối đơn giản. Ngoài các yêu cầu về hình thức của văn bản hành chính thì bạn có thể dễ dàng hoàn thiện giấy ủy quyền đăng ký xe máy theo mẫu mà Biểu mẫu luật cung cấp dưới đây. Ngoài ra, bạn có thể thay đổi một số nội dung sao cho phù hợp với tình huống thực tế của mình. 

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền đăng ký xe máy

Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai sót khi biên soạn giấy tờ.

– Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

– Bên ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CCCD/CMND, Hộ khẩu thường trú

– Bên nhận ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CCCD/CMND, Hộ khẩu thường trú

– Nội dung ủy quyền

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy là bao lâu?

Tùy vào thủ tục đăng ký xe cụ thể thì thời hạn giải quyết thủ tục là khác nhau. Cụ thể như sau: 
– Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định.
– Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
– Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).

Thời hạn đăng ký sang tên xe là bao lâu?

Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì: “b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết cơ quan đăng ký xe ra quyết định xử phạt đối với chủ xe về hành vi không làm thủ tục thu hồi theo quy định”

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền cho người thân PDF.DOCx

Thưa Luật sư, tôi có vấn đề như sau, mong được giải đáp: Tôi hiện đang sinh sống và làm việc ở TP Hồ Chí Minh, quê tôi ở Nghệ An. Sắp tới, thửa đất của tôi ở quê bị thu hồi để làm dự án nhà nước. Vì tôi ở xa nên khó đi lại làm các thủ tục để nhận tiền đền bù đất. Vậy, liệu tôi có thể ủy quyền cho người thân của tôi ở Nghệ an để thay mặt tôi thực hiện thủ tục không? Nếu có thì Giấy ủy quyền này viết như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của ban, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền cho người thân và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây.

Giấy ủy quyền là gì? 

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện các công việc, giao dịch liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của người ủy quyền. Qua đó, người được ủy quyền có thể thực hiện các công việc, ký kết các hợp đồng hoặc thực hiện các quyết định mà người ủy quyền phải hoặc không thể thực hiện. Điều này giúp đơn giản hóa và linh hoạt trong việc quản lý và thực hiện các vấn đề pháp lý.

Giấy ủy quyền là căn cứ pháp lý làm phát sinh quan hệ đại diện theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015. Có thể thấy, ủy quyền là giao dịch dân sự. Do đó, để việc ủy quyền có hiệu lực cần tuân thủ các quy định pháp luật về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.

Những trường hợp ủy quyền cho người thân cần được công chứng/ chứng thực

Hầu hết, đa số việc ủy quyền không cần thiết phải công chứng/ chứng thực mà vẫn đảm bảo hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, để đánh giá tính trung thực của văn bản ủy quyền, pháp luật yêu cầu văn bản này phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Cụ thể là các trường hợp sau đây: 

 Thứ nhất, việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Căn cứ: Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thứ hai, ủy quyền liên quan đến việc mang thai hộ

Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Thứ ba, ủy quyền liên quan đến giao dịch về quyền sử dụng đất

Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Căn cứ: khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT- BTNMT

Thứ tư, ủy quyền liên quan đến tố tụng hành chính

Việc ủy quyền quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015 phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

Căn cứ: Khoản 6, Điều 205 Luật Tố tụng Hành chính 2015

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

Ủy quyền cho người thân là một trong những hình thức ủy quyền phổ biến nhất hiện nay. Điều này xuất phát từ sự tin tưởng giữa những người thân quen với nhau. Nhìn chung, giấy ủy quyền cho người thân không có sự khác biệt so với giấy ủy quyền thông thường. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền cho người thân của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tải về và sử dụng: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền cho người thân

Giấy ủy quyền là căn cứ quan trọng để bên ủy quyền kiểm soát việc thực hiện quyền của bên được ủy quyền. Đối với bên nhận ủy quyền, đây là giấy tờ quan trọng để họ chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện công việc được giao. Do đó, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

– Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

– Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;

– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;

– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;

– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền cho người thân Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp:

Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định về thời hạn của giấy ủy quyền nhưng có quy định về các trường hợp chấm dứt quan hệ đại diện theo ủy quyền. Theo đó, Giấy ủy quyền sẽ không còn giá trị pháp lý nếu thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 
“a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Giấy ủy quyền có khác hợp đồng ủy quyền không?

Không ít người đang bị lẫn lộn giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, bản chất của 02 loại này hoàn toàn khác nhau.
Nếu như giấy ủy quyền chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể thì hợp đồng ủy quyền được quy định rất rõ ràng tại Bộ luật Dân sự. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền lại có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
Người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được ủy quyền lại. Tuy nhiên, đối với hợp đồng ủy quyền thì khác. Bên được uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định…
Điều quan trọng nhất là trách nhiệm của bên được ủy quyền. Sau khi giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.