Khảo sát kiến thức đầu năm 2019 về địa lý lớp 10 của trường trung học Lianshan. Đề thi gồm 2 câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm cụ thể:
Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Câu hỏi một: Tỉ suất gia tăng dân số nông thôn tự nhiên của nước em cao hơn thành thị.
A. Khó thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình ở nông thôn.
B. Ở nông thôn có nhiều đất nên cần nhiều lao động.
C. Trình độ dân trí và mức sống của nhân dân thấp.
D. Quan niệm “trời sinh cỏ, trời sinh voi” còn phổ biến.
chương 2: Để phát triển ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có những điều kiện.
A. Lao động có tay nghề cao, nhiều máy móc hiện đại, giao thông vận tải phát triển.
B. Trình độ kĩ thuật cao, nguồn lao động lành nghề và cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
C. Trình độ công nghệ cao thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. Phát triển cơ sở hạ tầng văn hóa, y tế, giáo dục và công nghệ.
Câu 3: Thái Lan và hàng thủ công Thái Lan.
khảm bạc. b. Làm gốm. c. cái đục. Đ. dệt.
Câu 4: Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước tôi đã thay đổi.
A. Có nhiều loại phân bón mới. b. Thời tiết không ổn định.
C. Nhiều giống lúa mới được lai tạo. Đ. Nhiều đất phù sa màu mỡ.
Câu 5: Việc phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận.
A. để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. b. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Thu hút một lượng lớn vốn nước ngoài. Đ. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.
Câu 6: Mục đích tăng cường xây dựng bảo tồn nước của đất nước tôi.
A. Tăng năng suất và sản lượng cây trồng.
B. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.
C. Tăng lượng nước tưới vào mùa khô.
D. Dễ áp dụng trong cơ giới hóa nông nghiệp.
Phần 7: Lý do là ngành vận tải biển nước tôi phát triển rất nhanh.
A: Ngành đóng tàu Việt Nam đang ngày càng phát triển.
2. Ngoại thương Việt Nam phát triển nhanh chóng.
C. Nhiều cảng biển hiện đại được xây dựng.
D. Đường biển ngày càng hoàn thiện.
Mục 8: Tỉ trọng cây lương thực giảm sút chứng tỏ ngành trồng trọt nước ta ngày càng phát triển.
A. Phát triển đa dạng thực vật. b. Phát huy lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đ. Khai thác triệt để tài nguyên đất đai.
Quảng cáo
Phần 9: Một lý do quan trọng dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu công nghiệp của nước tôi là.
A. Áp lực thị trường trong và ngoài nước. b. phân bố tài nguyên thiên nhiên.
C. Gia tăng và phân bố dân cư. Đ. Tay nghề lao động ngày một nâng cao.
Câu 10: Nét văn hóa đặc sắc của mỗi dân tộc được thể hiện ở những khía cạnh khác nhau.
A. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.
b. Nghề truyền thống và trang phục các dân tộc.
C. Ngôn ngữ, trang phục, nơi ở.
D. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.
Câu 11: Dân số đông và tăng nhanh kéo theo những hệ lụy.
A. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
B. Chất lượng cuộc sống của nhân dân giảm sút.
C. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội không ổn định.
D. Sức ép về kinh tế, xã hội và môi trường.
Mục 12: Đặc điểm của quá trình khôi phục kinh tế nước ta là.
A. Nền kinh tế nhiều thành phần đang bị thu hẹp. b. Nhà nước tăng cường kiểm soát đối với thị trường.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đ. Mở rộng kinh tế đối ngoại.
Mục 13: Hiện nay ngành dịch vụ của Việt Nam đang phát triển nhanh chóng.
A. Thu nhập của nhân dân không ngừng tăng lên. b. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.
C. Hệ thống giao thông tiếp tục được mở rộng. Đ. Mức độ thông minh ngày càng cao.
Mục 14: Một nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn của nền nông nghiệp nước ta là.
A. Điều kiện tự nhiên và kinh tế. b. điều kiện tự nhiên và xã hội.
C. Điều kiện tự nhiên. Đ. điều kiện kinh tế xã hội.
Mục 15: Trong văn hóa Việt Nam, văn hóa thiểu số có chỗ đứng của mình.
A. Góp phần quan trọng vào việc hình thành nền văn hóa Việt Nam.
B. Làm cho nền văn hoá Việt Nam phong phú và nhiều màu sắc.
C. Bổ sung, hoàn thiện văn hóa Việt Nam.
D. Trở thành một bộ phận độc lập của nền văn hóa Việt Nam.
Mục 16: Rừng trú ẩn chức năng.
A. Bảo vệ các loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.
B. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.
C. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và bảo vệ môi trường.
bàn luận(6 Xem):
Câu hỏi 1(3 Xem): Dân số đông và tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì? Giải thích lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
chương 2(3 Xem): Cho các bảng số liệu sau:
Tỷ số giới tính theo vùng ở nước tôi năm 2009 (đơn vị %)
Năm | tỷ lệ giới tính |
cả nước | 98.1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 99,9 |
đồng bằng sông hồng | 97,29 |
Duyên hải Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 98,2 |
cao nguyên | 102,45 |
Đông Nam | 95,3 |
đồng bằng sông Cửu Long | 99,0 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính ở từng vùng của nước ta năm 2009
b) nhận xét