Lưu trữ của tác giả: admin

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau mong được hỗ trợ: Hiện tại, tôi đang có nhu cầu mua một thửa đất ở quê để sau này về sinh sống. Tuy nhiên, tôi đang làm việc khá xa nhà nên không tiện đi lại thực hiện thủ tục. Vì vậy, tôi muốn nhờ em trai thay mặt tôi để làm thủ tục sang tên đất với bên chủ đất. Vậy, tôi phải viết giấy ủy quyền như thế nào để phù hợp với quy định pháp luật? Tôi chân thành cảm ơn!

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan như sau: 

Sang tên sổ đỏ là gì?

Sang tên sổ đỏ là quá trình chuyển quyền sử dụng đất thông qua các giao dịch như: chuyển nhượng, tặng cho từ người sử dụng đất sang người nhận quyền sử dụng đất. Khi sử dụng thuật ngữ “sang tên sổ đỏ”, thường đề cập đến việc thực hiện thủ tục pháp lý để cập nhật thông tin người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở và tài sản trên đất mới lên sổ đỏ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quá trình này bao gồm việc đối chiếu thông tin, lập hồ sơ, thu phí và hoàn thiện các thủ tục liên quan để chuyển quyền sử dụng đất.

Ủy quyền sang tên sổ đỏ là gì?

Ủy quyền sang tên sổ đỏ là việc cá nhân, tổ chức ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức khác để thay mình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc sang tên sổ đỏ. Việc ủy quyền có thể là một, một số hoặc tất cả công việc sau đây: ký và công chứng hợp đồng sang tên đất, nộp hồ sơ và nhận kết quả liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai và cấp sổ đỏ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên sổ đỏ. 

Ủy quyền sang tên sổ đỏ giúp cá nhân, tổ chức (bên chuyển quyền hoặc bên nhận chuyển quyền sử dụng đất) có thể hoàn tất thủ tục sang tên mà không cần thiết phải có mặt tại các cơ quan nhà nước và tổ chức khác. 

Tải mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ

Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ là văn bản ghi nhận thông tin của các bên và nội dung ủy quyền về việc sang tên sổ đỏ. Giấy ủy quyền này là căn cứ quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đại diện theo ủy quyền. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ của Biểu mẫu luật, mời bạn đọc tham khảo: 

Những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ

Khi viết giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ, bạn cần đảm bảo những nội dung dưới đây để tránh bên còn lại xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Ví dụ: bên ủy quyền đòi hỏi thực hiện công việc không nằm trong phạm vi ủy quyền, bên nhận ủy quyền lạm quyền, vượt quyền, …

– Thông tin về bên ủy quyền: Bao gồm tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.

– Thông tin về bên được ủy quyền: Bao gồm tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.

– Thông tin về tài sản bất động sản: Bao gồm địa chỉ chi tiết của tài sản, số hiệu, diện tích, và các thông tin liên quan khác để xác định chính xác tài sản.

– Quyền hạn của bên được ủy quyền: Mô tả rõ ràng các quyền và trách nhiệm mà bên được ủy quyền được phép thực hiện, chẳng hạn như thủ tục chuyển nhượng tên sổ đỏ.

– Thời hạn và hiệu lực của giấy ủy quyền: Xác định thời hạn mà giấy ủy quyền có hiệu lực, thông thường là từ ngày ký kết và có thể có điều khoản về hủy bỏ hoặc chấm dứt trước thời hạn.

– Thù lao: Trong trường hợp ủy quyền có thù lao, bạn nên ghi rõ ràng về giá và phương thức thanh toán thù lao. 

– Ký tên và xác nhận của các bên liên quan: Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần ký tên để xác nhận sự đồng ý và cam kết của mình trong việc thực hiện giấy ủy quyền.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền lấy sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Ủy quyền sang tên sổ đỏ có bắt buộc phải lập thành văn bản không?

Hiện nay, đối với việc ủy quyền sang tên sổ đỏ, pháp luật không có định bắt buộc về hình thức đối với loại hình giao dịch này. Tuy nhiên, nếu ủy quyền bằng miệng hoặc những hình thức khác không rõ ràng như: tin nhắn, email, … thì khi thực hiện thủ tục tại các cơ quan, tổ chức, người nhận ủy quyền rất khó có thể chứng minh tư cách đại diện của mình. 
Vì vậy, dù không bắt buộc nhưng việc ủy quyền nên được lập thành văn bản và có xác nhận của các bên để có thể thực hiện thủ tục sang tên một cách nhanh chóng, hiệu quả. 

Làm thế nào để hủy bỏ giá trị hiệu lực của giấy ủy quyền đã viết?

Để hủy bỏ giá trị hiệu lực của giấy ủy quyền đã viết, bạn có thể lựa chọn những cách sau đây: 
– Thỏa thuận chấm dứt hiệu lực giấy ủy quyền
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hiệu lực giấy ủy quyền bằng cách thông báo cho bên còn lại trước một thời gian hợp lý. Đối với trường hợp bên ủy quyền đơn phương chấm dứt thì còn phải thông báo cho các bên thứ ba có liên quan. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền đứng tên nhà đất PDF.DOCx

Ủy quyền đứng tên nhà đất là một trong những loại hình ủy quyền phổ biến hiện nay. Việc ủy quyền đứng tên nhà đất được thực hiện khi cá nhân, tổ chức chưa đủ điều kiện, khả năng để đứng tên nhà đất theo quy định pháp luật. Vì vậy, họ cần ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức (thường là cá nhân) có đủ điều kiện để thay họ đứng tên nhà đất. Vậy, ủy quyền đứng tên nhà đất có giá trị pháp luật không? Giấy ủy quyền đứng tên nhà đất gồm những nội dung gì? Viết giấy ủy quyền như thế nào. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Ủy quyền đứng tên nhà đất có giá trị pháp lý không?

Ủy quyền đứng tên nhà đất là việc cá nhân, tổ chức ủy thác cho một cá nhân, tổ chức khác thay mình đứng tên nhà đất thuộc quyền sở hữu của mình. Ví dụ như: A nhận chuyển nhượng đất của B, tuy nhiên, tại thời điểm đó A chưa đủ điều kiện đứng tên đất. Do đó, A đã ủy quyền cho C để nhờ C đứng tên hộ nhà đất đó. Đồng thời, A và C thỏa thuận sau này khi A đủ điều kiện đứng tên nhà đất thì C phải chuyển nhượng, tặng cho … nhà đất này lại cho A. 

Để trả lời cho câu hỏi “Ủy quyền đứng tên nhà đất có giá trị pháp lý không? thì cần làm rõ mối quan hệ giữa ủy quyền và đứng tên nhà đất. 

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giá trị pháp lý của việc ủy quyền như sau: 

Điều 134. Đại diện

1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.”

Theo đó, ủy quyền là căn cứ xác lập quan hệ đại diện. Về bản chất, ủy quyền là việc ủy thác cho người khác nhân danh người ủy quyền thực hiện một công việc gì đó.

Trong khi đó, việc đứng tên nhà đất được quy định tại Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau: 

“[…] 9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

[…]

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. […]”

Như vậy, việc đứng tên nhà đất là quyền của người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Hay nói cách khác, chỉ có người sử dụng đất hợp pháp mới có quyền đứng tên nhà đất. Do đó, việc ủy quyền này không có giá trị pháp lý. 

Tuy nhiên, trên thực tế xét xử, văn bản ủy quyền đứng tên nhà đất vẫn được coi là nguồn chứng cứ để chứng minh nguồn gốc tài sản, cam kết, thỏa thuận giữa các bên. Từ đó, Tòa án có căn cứ để xác định ai là chủ sở hữu hợp pháp. 

Có nên ủy quyền đứng tên nhà đất không?

Như trên đã phân tích, giấy chứng nhận (sổ đỏ) là căn cứ quan trọng để chứng minh ai là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Vì vậy, việc ủy quyền đứng tên nhà đất sẽ có thể xảy ra nhiều rủi ro pháp lý đối với bên ủy quyền. Cụ thể như sau: 

– Nếu người được nhờ có ý định chiếm đoạt tài sản. Vì về mặt pháp lý, đây là tài sản của họ, được Nhà nước công nhận nên họ có quyền quản lý, sử dụng, định đoạt theo quy định;

– Nếu người đứng tên hộ có nghĩa vụ phải thực hiện với người thứ ba hoặc với cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thì Sổ đỏ rất có thể sẽ trở thành tài sản phải thi hành án;

– Nếu người đứng tên hộ chết thì tài sản đó đương nhiên trở thành di sản của người đã chết và được chia thừa kế theo quy định;

– Nếu tài sản đó được hình thành trong thời kỳ hôn nhân, vợ hoặc chồng của người đứng tên hộ yêu cầu ly hôn và chia tài sản chung vợ chồng thì tài sản sẽ được chia cho vợ, chồng người này…

Như vậy, khi xảy ra các trường hợp trên sẽ rất khó để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người nhờ người khác đứng tên trên Sổ đỏ.

Mẫu giấy ủy quyền đứng tên nhà đất?

Trên thực tế, ủy quyền đứng tên nhà đất là thỏa thuận “ngầm” giữa các bên. Việc này tồn tại rất nhiều rủi ro pháp lý đối với bên ủy quyền. Vì vậy, giấy ủy quyền này cần phải thể hiện đầy đủ thỏa thuận, cam kết giữa các bên một cách chặt chẽ nhất để bảo vệ quyền lợi của mình khi tranh chấp xảy ra: 

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền đứng tên nhà đất của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền đứng tên nhà đất

Bằng mẫu giấy ủy quyền đứng tên nhà đất mà Biểu mẫu luật cung cấp tại phần trên, bạn đọc có thể dễ dàng hoàn thiện và chỉnh sửa nội dung của giấy ủy quyền sao cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của ban thân. Khi viết giấy ủy quyền, bạn đọc cần lưu ý những vấn đề sau đây để bảo đảm tối đa quyền lợi của mình: 

– Định rõ các bên liên quan: Trong giấy ủy quyền, cần ghi rõ tên, địa chỉ và số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) của người ủy quyền (người giao quyền) và người được ủy quyền (người nhận quyền). 

– Mô tả tài sản: Trong giấy ủy quyền, cần miêu tả rõ thửa đất, căn nhà. Gồm: vị trí địa lý, diện tích, số giấy chứng nhận, ….

– Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền. Việc này có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc cho đến khi có thông báo từ bên ủy quyền.

– Cam kết và chữ ký: Cả người ủy quyền và người được ủy quyền cần ký và ghi rõ ngày tháng năm ký tên. Đồng thời, có thể yêu cầu sự chứng thực từ các cơ quan có thẩm quyền.

– Đính kèm giấy tờ hợp pháp: Khi viết giấy ủy quyền, cần đính kèm các giấy tờ hợp pháp như bản sao công chứng căn cước công dân, sổ đỏ, hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê…

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền đứng tên nhà đất Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp: 

Khi làm thủ tục đứng tên hộ nhà đất, có phải xuất trình giấy ủy quyền đứng tên nhà đất không?

Như bài viết trên đã phân tích, pháp luật không thừa nhận giao dịch ủy quyền đứng tên hộ nhà đất. Do đó, khi làm thủ tục công chứng và đăng ký đất đai, nếu người ủy quyền giao nộp giấy ủy quyền này cho Văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước thì sẽ không thể thực hiện thủ tục vì giao dịch chuyển quyền sử dụng đất không rõ ràng, minh bạch và có dấu hiệu vi phạm pháp luật. 

Đòi lại đất khi nhờ người khác đứng tên hộ như thế nào?

Khi phát sinh tranh chấp, để đòi lại đất, người ủy quyền có thể khởi kiện đến Tòa án cấp huyện nơi có thửa đất (trường hợp có yếu tố nước ngoài thì khởi kiện tại Tòa án cấp tỉnh) để yêu cầu bên nhận ủy quyền trả lại nhà, đất. 
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, khi khởi kiện, người ủy quyền (nguyên đơn) có nghĩa vụ chứng minh nhà đất đó là của mình bằng việc cung cấp những chứng cứ cho Tòa án. Ví dụ: giấy ủy quyền đứng tên hộ nhà đất, giấy biên nhận tiền (chứng minh nguồn tiền mua nhà, đất), … 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất PDF.DOCx

Nhìn chung, những thủ tục hành chính liên quan đến việc làm giấy tờ nhà đất tương đối phức tạp và tiêu tốn khá nhiều thời gian, công sức cũng như chi phí của người sử dụng đất. Chính vì vậy, khi phát sinh nhu cầu làm giấy tờ nhà đất, người sử dụng đất thường lựa chọn ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức khác để thay mình thực hiện những thủ tục này. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thực hiện thủ tục và giảm thiểu rủi ro pháp lý, các bên thường lựa chọn ký kết hợp đồng ủy quyền làm giấy tờ nhà đất. Vậy, giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất gồm những nội dung gì? Và Mẫu giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất hiện nay như thế nào? Để giải đáp những câu hỏi này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Ủy quyền làm giấy tờ nhà đất là gì?

Ủy quyền là quá trình cho phép một người khác thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc làm giấy tờ nhà đất thay mặt cho mình. Điều này cho phép người được ủy quyền thực hiện các hành động như mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến nhà đất mà không cần sự có mặt của người ủy quyền. 

Việc ủy quyền nhằm mục đích giúp người sử dụng đất – người ủy quyền tiết kiệm thời gian và công sức trong việc xử lý giấy tờ liên quan đến tài sản của mình. Thông thường, người sử dụng đất thường ủy quyền cho những người thân quen như bạn bè, người thân, … hoặc ủy quyền cho những cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ làm giấy tờ nhà đất. 

Những loại giấy tờ nhà đất phổ biến hiện nay

Giấy tờ nhà đất là những loại tài liệu có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức. Hiện nay, giấy tờ nhà đất gồm 02 loại cơ bản gồm: 

Thứ nhất, giấy tờ thực hiện quyền của người sử dụng đất: 

  • Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, … quyền sử dụng đất
  • Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất, …

Thứ hai, giấy tờ có giá trị chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận) của những thời kỳ trước
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính 
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  •  Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Ví dụ: quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, ..
  • Hồ sơ địa chính: sổ địa chính, sổ mục kê, bản đồ rải thửa, …

Mẫu giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất

Ủy quyền làm giấy tờ nhà đất là một trong những giao dịch ủy quyền phổ biến hiện nay. Nhìn chung, giấy ủy quyền này có nội dung khá đơn giản và chỉ cần đáp ứng các yêu cầu chung về hình thức của những văn bản hành chính khác. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất của Biểu mẫu luật, mời bạn đọc tham khảo: 

Cách viết giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất

Giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất là căn cứ pháp lý để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với bên còn lại. Giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất cần thể hiện được những nội dung cơ bản như sau: 

– Bên ủy quyền (người chủ sở hữu nhà đất): Thông tin về tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của người ủy quyền.

– Bên được ủy quyền (người trực tiếp thực hiện thủ tục): Thông tin về tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của người được ủy quyền.

–  Nội dung ủy quyền: Miêu tả chi tiết những hành động cụ thể mà người được ủy quyền có quyền thực hiện, ví dụ như ký tên, ký hợp đồng, làm thủ tục sang tên sổ đỏ, đại diện trong các cuộc họp liên quan đến nhà đất, và các hành động liên quan khác.

– Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian ủy quyền có hiệu lực, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc của ủy quyền.

– Chữ ký và ngày ký: Cả hai bên phải ký tên và ghi rõ ngày ký trên giấy ủy quyền để xác nhận sự đồng ý và hiệu lực của tài liệu.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.  

Câu hỏi thường gặp: 

Khi thực hiện thủ tục làm giấy tờ nhà đất có phải xuất trình giấy ủy quyền không?

Khi thực hiện thủ tục làm giấy tờ nhà đất theo ủy quyền, người được ủy quyền buộc phải xuất trình giấy ủy quyền cho các bên liên quan để chứng minh thư cách pháp lý của mình. 
Ngoài ra, người được ủy quyền còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân của mình để các bên liên quan xác minh về tính đúng đắn của việc ủy quyền. 

Giấy ủy quyền làm giấy tờ nhà đất có thể sử dụng nhiều lần không?

Việc này còn phải phụ thuộc vào thời hạn, phạm vi và nội dung ủy quyền. 
Ví dụ: A ủy quyền cho B thực hiện các thủ tục từ giai đoạn ký tên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì B hoàn toàn có thể sử dụng giấy ủy quyền này xuất trình cho các bên liên quan (nếu thời hạn giấy ủy quyền vẫn còn) khi thực hiện thủ tục khác nhau tại các giai đoạn khác nhau gồm: ký hợp đồng chuyển nhượng, đăng ký đất đai, nộp thuế, lệ phí, phí và nhận Giấy chứng nhận. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Hiện tại, có một người bạn ngỏ ý muốn vay tiền của tôi để kinh doanh, số tiền khá lớn. Nếu làm ăn thua lỗ, tôi sẽ phải chịu rủi ro khi người bạn này không trả được tiền. Vì vậy, khi cho người bạn này vay tiền, tôi đề nghị người bạn đó sẽ phải ủy quyền sử dụng đất cho tôi để đảm bảo cho việc vay tiền. Nếu không trả được, tôi sẽ có quyền sử dụng thửa đất đó của bạn tôi. Vậy, liệu việc ủy quyền này có hợp pháp không? Nếu có thì giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền viết như thế nào? Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Ủy quyền sử dụng đất là gì?

Theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ phát sinh quan hệ đại diện giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền. Khi đó, người nhận ủy quyền được sử dụng quyền lực của người ủy quyền để thực hiện các công việc, giao dịch trong phạm vi ủy quyền. 

Từ đó, có thể hiểu ủy quyền sử dụng đất như sau: Ủy quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất cho phép cá nhân, tổ chức khác thực hiện các quyền sử dụng đất mà mình được hưởng. Các quyền có thể bao gồm: quyền tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, … tại Điều 166 và Điều 167 Luật Đất đai 2013. 

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, quyền thừa kế và quyền được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những quyền gắn liền với người sử dụng đất hợp pháp mà không thể ủy quyền cho người khác. Vì vậy, bằng việc ủy quyền, người được ủy quyền được hưởng các quyền tương tự như người sử dụng đất nhưng không làm chấm dứt quyền của người ủy quyền đối với thửa đất đó. Đây chính là điểm khác biệt cơ bản giữa việc ủy quyền sử dụng đất và chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất. 

Ủy quyền sử dụng đất để vay tiền có hợp pháp không?

Hiện nay, có khá nhiều người sử dụng việc ủy quyền sử dụng đất như một biện pháp bảo đảm cho khoản vay nợ giữa các cá nhân với nhau. Để xác định việc ủy quyền này có vô hiệu hay không thì còn cần xác định vào nội dung thỏa thuận giữa các bên. Thông thường các bên thường thỏa thuận với nội dung: nếu bên vay không trả được khoản vay thì sẽ bên cho vay sẽ có quyền sử dụng thửa đất thông qua hợp đồng ủy quyền. Đối với nội dung thỏa thuận này thì không vô hiệu. 

Tuy nhiên, trong trường hợp các bên cố tình thực hiện việc ủy quyền nhằm che giấu cho hợp đồng vay tài sản thì có thể bị vô hiệu theo quy định tại Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

Điều 124. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo

1. Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

2. Trường hợp xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch dân sự đó vô hiệu.”

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền

Nội dung của việc ủy quyền sử dụng đất để vay tiền khá đa dạng tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện giữa các bên. Sau đây, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cơ bản, bạn đọc có thể tham khảo, thay đổi và điều chỉnh nội dung sao cho phù hợp với điều kiện của mình. 

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền

Bước 1: Tiêu đề

Viết tiêu đề trên giấy ủy quyền, ví dụ: “GIẤY ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ VAY TIỀN”

Bước 2: Thông tin bên uỷ quyền (người gửi ủy quyền)

Ghi rõ thông tin cá nhân của bên uỷ quyền. Bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

Bước 3: Thông tin bên được ủy quyền (người nhận ủy quyền)

Ghi rõ thông tin cá nhân của bên được ủy quyền. Bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

Bước 4: Nội dung ủy quyền

Trình bày nội dung ủy quyền chi tiết và rõ ràng. 

Bước 5: Ngày tháng và chữ ký

Ghi rõ ngày tháng việc lập giấy ủy quyền và yêu cầu cả hai bên ký tên và ghi rõ tên sau đó.

Lưu ý: Để đảm bảo tính pháp lý của giấy ủy quyền, bạn đọc có thể tham khảo ý kiến của những cá nhân, đơn vị am hiểu về quy định pháp luật.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất để vay tiền và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.  

Câu hỏi thường gặp: 

Có giấy ủy quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có đăng ký sổ đỏ được không?

Xét về bản chất, việc ủy quyền không làm phát sinh quyền sử dụng đất đối với người nhận ủy quyền mà người này chỉ được hưởng những quyền tương tự như người sử dụng đất. Hay nói cách khác, ủy quyền sử dụng đất không làm phát sinh quyền sở hữu quyền sử dụng đất đối với người nhận ủy quyền và cũng không làm chấm dứt quyền sở hữu của bên ủy quyền. Do đó, người sử dụng đất hợp pháp được nhà nước công nhận vẫn là người ủy quyền. Vì vậy, giấy ủy quyền không được coi là căn cứ để đăng ký quyền sử dụng đất kể cả có nhận sổ đỏ của người ủy quyền hay không. 

Những rủi ro khi nhận ủy quyền sử dụng đất?

– Quyền đối với thửa đất có thể bị giới hạn vì phụ thuộc rất nhiều vào nội dung và phạm vi ủy quyền
– Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất có thể chấm dứt bất cứ lúc nào: có thể là khi bên ủy quyền chết, bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, …

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng đất PDF.DOCx

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những loại hình giao dịch về quyền sử dụng đất phổ biến nhất hiện nay. Khi thực hiện việc chuyển nhượng, các bên cần phải có mặt để thực hiện ký tên trên hợp đồng tại Văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có chức năng chứng thực hợp đồng. Tuy nhiên, có rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau khiến người chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thể có mặt và ký tên trực tiếp trên hợp đồng. Trong tình huống này, người chuyển nhượng thường lựa chọn ủy quyền chuyển nhượng đất cho cá nhân, tổ chức khác thông qua Giấy ủy quyền chuyển nhượng đất để thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng. Vậy, giấy ủy quyền chuyển nhượng đất gồm những nội dung gì? Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng đất hiện nay như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật nhé!

Chuyển nhượng đất là gì? Ủy quyền chuyển nhượng đất là gì?

Chuyển nhượng đất là cách gọi vắn tắt của thuật ngữ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà luật đất đai quy định. Về bản chất, giao dịch chuyển nhượng đất chính là giao dịch mua bán tài sản mà đối tượng là quyền sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ một chủ sở hữu hiện tại cho một bên khác. Thông thường, quyền sử dụng đất được chuyển nhượng thông qua việc ký hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa hai bên liên quan. Từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực sẽ làm chấm dứt quyền sở hữu của người chuyển nhượng và làm phát sinh quyền sở hữu quyền sử dụng đất đối với người nhận chuyển nhượng. Trong giao dịch chuyển nhượng, người chuyển nhượng thường nhận được một khoản tiền hoặc giá trị tương đương với quyền sử dụng đất (do các bên thỏa thuận) mà người nhận chuyển nhượng chi trả.

Ủy quyền chuyển nhượng đất là việc cá nhân, tổ chức ủy thác cho một cá nhân, tổ chức khác để thay mình thực hiện ký tên trên hợp đồng chuyển nhượng và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất do mình là chủ sở hữu. 

Điều kiện chuyển nhượng đất theo quy định

Mặc dù chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất được ghi nhận tại Điều 167 Luật Đất đai 2013. Tuy nhiên, để tránh tình trạng chuyển nhượng bừa bãi và gây xáo trộn quy hoạch đất đai của Nhà nước, người sử dụng đất chỉ được thực hiện quyền chuyển nhượng đất của mình thì phải đáp ứng các điều kiện được liệt kê tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 bao gồm: 

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng đất

Quá trình chuyển nhượng đất bao gồm rất nhiều thủ tục như: công chứng/ chứng thực, nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tiếp nhận kết quả thực hiện thủ tục, nộp thuế, phí, lệ phí, …  Do đó, trong giấy ủy quyền cần phải thể hiện rõ ràng nội dung ủy quyền để tránh những tranh chấp phát sinh, đặc biệt là ủy quyền có thù lao.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng đất của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền chuyển nhượng đất

Giấy ủy quyền nói chung và giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng là một trong những căn cứ quan trọng để bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Đồng thời, đây cũng là căn cứ chứng minh về việc ủy quyền khi người nhận ủy quyền thực hiện công việc với bên thứ ba. Vì vậy, khi viết giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau: 

– Xác định đầy đủ thông tin của người được ủy quyền: Cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại và các thông tin liên lạc khác của người được ủy quyền.

– Định rõ nội dung ủy quyền: Trong giấy ủy quyền, bạn cần ghi rõ rằng bạn đang ủy quyền cho người khác thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thay mình. Cần mô tả chi tiết nhiệm vụ và thời gian ủy quyền. 

– Ký tên và xác nhận: Bạn cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm, xác nhận rằng đó là ý muốn thực hiện ủy quyền.

– Cung cấp thông tin liên quan: Ngoài việc ủy quyền, nên cung cấp cho người được ủy quyền các thông tin liên quan, như số chứng chỉ sử dụng đất, các giấy tờ liên quan và các thông tin hợp pháp khác liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Kiểm tra lại nội dung: Trước khi ký và gửi giấy ủy quyền, hãy kiểm tra lại toàn bộ nội dung để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng đất Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp: 

Những giấy tờ cần mang theo khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp nhận ủy quyền?

Khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực trong trường hợp nhận ủy quyền, người nhận ủy quyền cần mang theo những giấy tờ sau: 
– Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy tờ của bên ủy quyền: Giấy tờ tùy thân (bản sao) Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (trong trường hợp đã kết hôn), Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn), Bản án/ quyết định ly hôn của Tòa án (nếu đã ly hôn), ..
– Hợp đồng ủy quyền và giấy tờ tùy thân của bên nhận ủy quyền
– Những giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng

Những loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người chuyển nhượng cần nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu là cá nhân), trừ trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp) với mức thuế suất như sau: 
– Thuế thu nhập cá nhân: 02%
– Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Người đăng ký đất đai để cấp giấy chứng nhận cần nộp những khoản sau: 
– Lệ phí trước bạ
– Phí thẩm định hồ sơ
– Phí cấp Giấy chứng nhận
– Phí đo đạc, … (nếu có)
Ngoài ra còn có phí công chứng/ chứng thực hợp đồng chuyển nhượng. Người nộp phí này do các bên thỏa thuận

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Khoảng 05 năm trước bố mẹ tôi đã mất và để lại 03 thửa đất, trong đó có 02 thửa đất ruộng và 01 thửa đất thổ cư. Hiện nay, anh em trong nhà bàn bạc nhau chia thừa kế để dễ bề quản lý đất đai cũng như hương hỏa cho bố mẹ. Tuy nhiên, bây giờ tôi đang làm việc tại nước ngoài nên chưa thể về để thực hiện thủ tục được. Vì vậy, tôi muốn ủy quyền cho vợ tôi đang ở nhà để thực hiện thủ tục thừa kế đất đai của bố mẹ thay tôi. Nhưng tôi khá băn khoăn khi viết giấy ủy quyền thừa kế đất đai vì không biết phải trình bày như thế nào và nội dung ra sao để phù hợp với quy định pháp luật. Mong Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây: 

Thừa kế đất đai là gì? Thời điểm được thực hiện quyền nhận thừa kế đất

Thừa kế đất đai là quá trình chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất từ người đã chết sang người được di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Quá trình thừa kế đất đai thường gồm việc xác định di sản của người quá cố, xác định người được hưởng di sản thừa kế, và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất cho người thừa kế. 

Thời điểm được thực hiện quyền nhận thừa kế đất là thời điểm mở thừa kế. Thời điểm này được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 

Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này […]”

Ủy quyền thừa kế đất đai là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, quyền thừa kế là quyền gắn liền với cá nhân, tổ chức. Hơn nữa, người thừa kế là người được hưởng thừa kế theo di chúc hoặc theo hàng thừa kế mà pháp luật quy định. Khi người thừa kế không còn thì họ không có quyền được nhận di sản thừa kế. Do vậy, quyền thừa kế của tổ chức, cá nhân là không thể ủy quyền cho người khác. 

Thuật ngữ ủy quyền thừa kế đất đai được hiểu là việc người thừa kế ủy quyền cho một người khác thay mình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc phân chia và nhận di sản thừa kế tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 

Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Giấy ủy quyền thừa kế đất đai thường được sử dụng trong trường hợp người thừa kế chưa thể có mặt trực tiếp để thực hiện các thủ tục liên quan đến việc nhận di sản thừa kế. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai của Biểu mẫu luật, bạn có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Thừa kế là một trong những quan hệ pháp luật được điều chỉnh bởi hệ thống các quy định pháp luật rất chặt chẽ. Do đó, nội dung ủy quyền thừa kế phải được thể hiện đầy đủ, cụ thể và chi tiết để thực hiện thủ tục một cách dễ dàng và nhanh chóng. Dưới đây là một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền thừa kế đất đai: 

– Tiêu đề rõ ràng: Bạn nên bắt đầu giấy ủy quyền bằng việc ghi rõ tiêu đề như “GIẤY ỦY QUYỀN THỪA KẾ ĐẤT ĐAI”. Điều này sẽ giúp những người đọc hiểu rõ mục đích và nội dung của giấy tờ.

– Thông tin cá nhân: Bạn cần ghi rõ thông tin cá nhân của người ủy quyền (người chuyển quyền) và người được ủy quyền (người nhận quyền). Điều này bao gồm tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ và các thông tin khác có liên quan.

– Thông tin về tài sản: Cần ghi rõ thông tin về tài sản thừa kế, bao gồm địa chỉ, diện tích, số chủ sở hữu hiện tại (nếu có), và bất kỳ chi tiết nào khác quan trọng liên quan đến tài sản.

– Nội dung ủy quyền: Trình bày rõ ràng và chi tiết về quyền hạn mà người ủy quyền chuyển giao cho người được ủy quyền. Bạn cần ghi rõ rằng người được ủy quyền có toàn quyền và trách nhiệm thừa kế tài sản và có quyền làm mọi thủ tục cần thiết.

– Chữ ký và xác nhận: Khi viết giấy ủy quyền, cần lưu ý để có đầy đủ chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền. Người nhận quyền cũng có thể cần đính kèm chứng từ như bản sao giấy tờ tùy thân, để xác nhận danh tính và độ tin cậy.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. 

Câu hỏi thường gặp: 

Vợ có được hưởng thừa kế tài sản của bố mẹ thay cho chồng khi chồng đã mất không?

Trong trường hợp chồng đã mất (sau khi bố mẹ mất) thì phần thừa kế của chồng đối với tài sản của bố mẹ được coi là di sản thừa kế của chồng sẽ được chia thừa kế cho vợ và các con (theo hàng thừa kế thứ nhất) hoặc chia theo di chúc mà chồng để lại. 
Trong trường hợp chồng mất trước hoặc mất cùng thời điểm với bố mẹ mà bố mẹ không để lại di chúc thì phần thừa kế mà chồng được hưởng theo pháp luật (hàng thừa kế) thì các con sẽ được hưởng thay mà vợ sẽ không được hưởng thay. 

Con đi tù có được hưởng thừa kế tài sản của bố mẹ không?

Theo quy định tại Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015: “Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.”
Do đó, con đi tù vẫn có thể được hưởng thừa kế tài sản của bố mẹ, trừ trường hợp không được hưởng di sản thừa kế mà Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định. 

Đánh giá bài viết post

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Vợ chồng tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. Chúng tôi có ý định muốn mua một thửa đất tại Việt Nam để sau này vợ chồng tôi về ở. Vì đi lại xa xôi, vì vậy, vợ chồng tôi muốn ủy quyền cho người em trai để làm thủ tục làm sổ đỏ nhà đất. Tuy nhiên, do đã ở nước ngoài quá lâu nên chúng tôi không hiểu rõ về các quy định pháp luật tại Việt Nam hiện hành nên tôi khá băn khoăn trong việc viết giấy ủy quyền này. Mong Biểu mẫu luật giúp đỡ. Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Một số vấn đề pháp lý về việc ủy quyền theo quy định pháp luật hiện nay

Căn cứ Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một trong những căn cứ làm phát sinh quan hệ đại diện. Theo đó, người nhận ủy quyền sẽ là người đại diện cho người ủy quyền để nhân danh người ủy quyền thực hiện các công việc theo nội dung và phạm vi ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận. 

Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng ủy quyền như sau: 

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Từ quy định trên có thể thấy, hợp đồng ủy quyền ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc ủy quyền thực hiện các công việc. Hợp đồng ủy quyền có thể được thể hiện bằng lời nói hoặc văn bản. Trong đó, giấy ủy quyền chính là một trong những hình thức cụ thể của hợp đồng ủy quyền. 

Về thời hạn ủy quyền, Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định hướng dẫn cụ thể như sau: 

Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

Điều 140. Thời hạn đại diện

3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất là gì?

Ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất là việc cá nhân, tổ chức ủy thác cho người khác để thay mặt mình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc làm sổ đỏ nhà đất. Việc ủy quyền có thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc như: Ký tên trên hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, … giao dịch về quyền sử dụng đất; công chứng/ chứng thực hợp đồng; nộp hồ sơ và tiếp nhận kết quả thủ tục đăng ký đất đai; nộp thuế, phí và lệ phí liên quan. 

Thông thường, các nhân thường ủy quyền làm sổ đỏ cho người thân, người quen đối với những trường hợp làm sổ đỏ đơn giản như mua bán, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất. Đối với những trường hợp làm sổ đỏ phức tạp, mất nhiều thời gian, công sức như thủ tục làm sổ đỏ lần đầu thì cá nhân, tổ chức thường ủy quyền cho các đơn vị cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ. 

Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất

Ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất là một trong những loại hợp đồng ủy quyền phổ biến hiện nay. Dù pháp luật không bắt buộc hợp đồng ủy quyền phải thể hiện bằng văn bản nhưng để việc thực hiện thủ tục được tiến hành dễ dàng thì các bên thường sẽ viết giấy ủy quyền. Bởi lẽ, với hình thức văn bản, bên ủy quyền có thể dễ dàng chứng minh tư cách pháp lý của mình khi thực hiện thủ tục bằng việc cung cấp giấy ủy quyền này cho cơ quan có thẩm quyền. 

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất, bạn đọc có thể tham khảo:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất

Khi người nhận ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc làm sổ đỏ, họ cần phải cung cấp giấy ủy quyền cho cơ quan có thẩm quyền để chứng minh việc ủy quyền. Có thể thấy, giấy ủy quyền là căn cứ quan trọng đối với quá trình thực hiện công việc của bên nhận ủy quyền. Do đó, khi viết giấy ủy quyền, các bên cần lưu ý những vấn đề như sau: 

– Thông tin các bên: Đảm bảo rằng giấy ủy quyền của bạn bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân của bạn và người được ủy quyền. Cung cấp đúng tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, ngày tháng năm sinh, và các thông tin cần thiết khác.

– Rõ ràng về quyền hạn: Xác định rõ ràng về quyền hạn của người được ủy quyền. Nêu rõ ràng công việc cụ thể mà người này được phép tiến hành, ví dụ như làm thủ tục chuyển nhượng, ký tên, nộp thuế, hay bất kỳ công việc nào liên quan đến sổ đỏ nhà đất.

– Thời hạn ủy quyền: Đặt thời hạn cho giấy ủy quyền, xác định thời gian người được ủy quyền có thể hoạt động. Nếu không xác định, giấy ủy quyền này sẽ có hiệu lực vô thời hạn.

– Phạm vi ủy quyền: Nếu bạn muốn giới hạn quyền hạn của người được ủy quyền theo một số điều kiện cụ thể, hãy nêu rõ trong giấy ủy quyền. Ví dụ, bạn có thể yêu cầu người được ủy quyền phải cung cấp thông báo cho bạn trước khi thực hiện bất kỳ hành động gì liên quan đến sổ đỏ.

– Ký xác nhận: Sau khi viết giấy ủy quyền, bạn và người được ủy quyền cần ký vào giấy. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.  

Câu hỏi thường gặp: 

Làm sổ đỏ phải nộp những chi phí gì?

Khi làm sổ đỏ, người đăng ký làm sổ đỏ có thể phải nộp những khoản chi phí sau đây: 
– Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với trường hợp nhận tặng cho)
– Lệ phí trước bạ
– Phí thẩm định hồ sơ
– Phí cấp sổ đỏ
– Chi phí đo đạc
– Phí công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất

Làm sổ đỏ đối với đất nhận thừa kế có phải nộp thuế không?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 VBHN Luật Thuế thu nhập cá nhân 2014 thì: “4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.” là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. 
Do đó, khi làm sổ đỏ, người thực hiện thủ tục nếu thuộc trường hợp nêu trên thì không cần nộp thuế này. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ PDF.DOCx

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách gọi thông dụng của đại đa số người dân đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận). Cách gọi này bắt nguồn từ màu sắc của loại giấy tờ này ở thời kỳ trước. Hiện nay, sổ đỏ đã được ban hành theo một mẫu thống nhất được gọi là Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. Tại Điều 3 Luật Đất đai 2013 đã khẳng định giá trị pháp lý của sổ đỏ như sau: 

“ […] 9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

[…]

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Bản chất pháp lý của ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Ủy quyền sử dụng sổ đỏ là việc người đứng tên trên sổ đỏ cho phép người khác sử dụng và định đoạt sổ đỏ của mình để thực hiện các giao dịch, công việc. Cách gọi này bắt nguồn từ sự nhầm lẫn của đại đa số người dân đối với giá trị của sổ đỏ. Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng sổ đỏ có giá trị là quyền sử dụng đất. Bán sổ đỏ, thế chấp sổ đỏ chính là bán đất, thế chấp đất. Trong khi đó, như phần trên đã phân tích, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ là một loại giấy tờ ghi nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức – chỉ có giá trị như một tờ giấy thông thường mà tài sản thực sự chính là giá trị của quyền sử dụng đất – đây là loại tài sản vô hình của người sử dụng đất.

Như vậy, xét về bản chất, ủy quyền sổ đỏ tương tự như việc ủy quyền cho người khác sử dụng một tờ giấy có nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất mà không phải là ủy quyền sử dụng đất. 

Để thuận tiện hơn trong quá trình phân tích bài viết, thuật ngữ ủy quyền sổ đỏ trong bài viết này Biểu mẫu luật sẽ sử dụng để nhằm chỉ việc ủy quyền sử dụng đất. 

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Việc ủy quyền sử dụng sổ đỏ được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy vào nhu cầu và điều kiện của các bên. Việc ủy quyền sử dụng sổ đỏ cần phải được thể hiện đầy đủ nội dung và phạm vi ủy quyền để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện. 

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải về và sử dụng: 

Những nội dung quan trọng của giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ

Khi ủy quyền sử dụng đất, người nhận ủy quyền sẽ được thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với thửa đất là đối tượng của giấy ủy quyền. Tuy nhiên, các quyền này sẽ bị giới hạn bởi nội dung của giấy ủy quyền. Hay nói cách khác, việc thực hiện quyền và trách nhiệm giữa các bên phụ thuộc rất nhiều vào nội dung của giấy ủy quyền. 

Dưới đây là những nội dung cơ bản của giấy ủy quyền sổ đỏ, bạn đọc cần lưu ý:
– Thông tin về các bên liên quan: Giấy ủy quyền cần xác định rõ tên và địa chỉ của người cấp và người nhận ủy quyền. Điều này giúp xác định chính xác các bên tham gia giao dịch.

– Mô tả tài sản và mục đích sử dụng: Giấy ủy quyền cần cung cấp thông tin chi tiết về tài sản được ủy quyền sử dụng, bao gồm địa chỉ và diện tích của đất. Ngoài ra, nó cũng cần xác định mục đích sử dụng đất, chẳng hạn như đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm hay đất thổ cư, …

– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền nên chỉ định rõ thời hạn sử dụng đất. Điều này giúp xác định thời điểm kết thúc của quyền sử dụng và tránh những tranh chấp sau này.

– Điều khoản và điều kiện: Giấy ủy quyền cần đề cập đến các điều khoản và điều kiện của quyền ủy quyền, bao gồm quyền và trách nhiệm của người được ủy quyền, các giới hạn và điều kiện sử dụng đất, cũng như các quy định pháp luật liên quan.

– Ký xác nhận: Giấy ủy quyền cần được ký bởi cả người cấp và người nhận ủy quyền để xác nhận rằng họ đồng ý với các điều khoản và điều kiện được nêu trong tài liệu. 

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng sổ đỏ và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Sổ đỏ có phải giấy tờ có giá không?

Theo Công văn 141/TANDTC-KHXX thì các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản sau đây không phải là giấy tờ có giá:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ); 
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy đăng ký xe mô tô, xe máy; 
– Giấy đăng ký xe ô tô…
Như vậy, theo quy định trên thì sổ đỏ không phải là giấy tờ có giá mà chỉ là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.

Bị người khác chiếm giữ sổ đỏ có bị mất đất không?

Sổ đỏ chỉ là căn cứ ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất mà không có giá trị thay thế những quyền này. Do đó, trong trường hợp bị người khác chiếm giữ sổ đỏ, bạn không cần phải lo mất đất nhé.
Bởi lẽ, việc thực hiện các giao dịch về tài sản bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Khi đó, công chứng viên hoặc cơ quan nhà nước sẽ kiểm tra tính hợp pháp của giao dịch này. Nếu không phải là người đứng tên trên sổ đỏ (mà không phải nhận ủy quyền) ký tên trên hợp đồng và có mặt trực tiếp tại thời điểm công chứng/ chứng thực thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không công chứng/ chứng thực hợp đồng đó. 
Khi bị chiếm giữ sổ đỏ, bạn có thể báo mất sổ đỏ để được cấp mới. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ PDF.DOCx

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Vợ chồng tôi mua được một thửa đất gần nhà bố mẹ. Hiện nay, tôi muốn ủy quyền cho mình chồng đứng tên sổ đỏ. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn một số vấn đề là: thửa đất này có được coi là tài sản chung nếu một mình chồng tôi đứng tên không? Có đứng tên cả hai vợ chồng trên sổ đỏ không? Viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ như thế nào? Tôi chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với băn khoăn của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi bạn Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ và một số vấn đề pháp lý liên quan đến chế độ tài sản của vợ chồng qua bài viết dưới đây.

Quy định pháp luật về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng

Chế độ tài sản của vợ chồng là vấn đề mà nhiều cặp vợ chồng quan tâm. Bởi lẽ, điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống gia đình và quyền lợi chính đáng của mỗi bên vợ chồng. Theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng được xác định theo hai phương thức cơ bản là thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng (được lập từ trước khi kết hôn) hoặc theo quy định pháp luật. 

Đối với thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng, việc xác định tài sản chung và tài sản riêng sẽ phụ thuộc vào nội dung của thỏa thuận của hai bên. Trong trường hợp hai vợ chồng không lập thỏa thuận thì được xác định theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau: 

Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Đứng tên sổ đỏ đối với tài sản chung của vợ chồng

Theo nguyên tắc, nhà, đất thuộc loại tài sản phải đăng ký quyền sử dụng và quyền sở hữu. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sẽ được ghi nhận trên Giấy chứng nhận hay còn gọi là sổ đỏ. Vì vậy, về cơ bản, ai có quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản trên đất sẽ được đứng tên trên sổ đỏ. Do đó, đối với tài sản chung thì đương nhiên hai vợ chồng sẽ cùng đứng tên trên sổ đỏ.
Để rõ ràng hơn, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 đã có quy định hướng dẫn về việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung của vợ chồng như sau:

Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung

1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

2. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này; nếu có tranh chấp về tài sản đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.”

Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Như phần trên đã nêu, tài sản chung của vợ chồng sẽ phải do cả hai đứng tên, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận. Như vậy, để một mình chồng đứng tên trên sổ đỏ đối với tài sản chung của hai vợ chồng, vợ và chồng cần làm văn bản thỏa thuận hoặc giấy ủy quyền cho chồng đứng tên.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo: 

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ

Như vậy, pháp luật cho phép để một trong hai vợ chồng đứng tên sổ đỏ đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất là tài sản chung của vợ chồng. Khi viết giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ, bạn cần lưu ý những nội dung sau đây: 

– Đối tượng ủy quyền: Xác định rõ người được ủy quyền là chồng, đồng thời ghi rõ tên và thông tin cá nhân của người được ủy quyền.

– Mục đích ủy quyền: Trình bày rõ ràng mục đích ủy quyền, trong trường hợp này là để chồng đứng tên sổ đỏ thay cho hai vợ chồng đối với tài sản chung.

– Thời hạn ủy quyền: Xác định thời hạn hiệu lực của giấy ủy quyền. Điều này giúp hạn chế sự rủi ro và tiềm ẩn tranh chấp trong tương lai.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.

Câu hỏi thường gặp: 

Ủy quyền cho chồng đứng tên sổ đỏ có được coi là tài sản chung không?

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định như sau: 
“Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này; nếu có tranh chấp về tài sản đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.”
Do đó, sổ đỏ đứng tên một mình chồng vẫn được coi là tài sản chung nếu tài sản đó được xác định là tài sản riêng của vợ chồng theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Sổ đỏ đứng tên một mình chồng thì chồng có được tự ý bán đất không?

Theo quy định pháp luật, người đứng tên trên sổ đỏ là người sử dụng đất và có quyền định đoạt tài sản này. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục công chứng/ chứng thực hợp đồng giao dịch quyền sử dụng đất (bao gồm cả bán đất) thì công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực thường yêu cầu cá nhân thực hiện giao dịch cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. Nếu đang trong quan hệ hôn nhân thì phải có sự đồng ý cả hai vợ chồng mới có thể công chứng/ chứng thực (trừ trường hợp chứng minh được tài sản riêng như: thỏa thuận tài sản riêng, tài sản được tặng cho, thừa kế riêng,…)
Do đó, trong trường hợp chồng đứng tên sổ đỏ thì khi bán đất vẫn cần sự đồng ý của vợ trong hầu hết các trường hợp. 

Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc PDF.DOCx

Trong các doanh nghiệp, tổ chức thì quyền điều hành công việc thường do người đứng đầu đảm nhiệm, tùy theo phạm vi điều hành. Ví dụ như: trưởng phòng kế toán có thẩm quyền điều hành các nhân viên tại phòng kế toán, còn Giám đốc/ Tổng Giám đốc lại có thẩm quyền điều hành công ty, … Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp những cá nhân này đều có thể trực tiếp điều hành công việc vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau. Trong tình huống đó, việc ủy quyền cho người khác thay mặt mình điều hành công việc là lựa chọn phù hợp và linh hoạt nhất. Việc ủy quyền này thường sẽ được thể hiện thông qua giấy ủy quyền. 

Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi: 

Tải mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc PDF.DOCx

Điều hành công việc là gì? Ủy quyền điều hành công việc là gì?

Điều hành công việc là quá trình quản lý và điều chỉnh các hoạt động trong công việc nhằm đạt được mục tiêu và kết quả mong muốn. Điều hành công việc bao gồm việc xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ, lập kế hoạch, theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả. 

Ủy quyền cho người khác thay mình điều hành công việc có nghĩa là người có quyền điều hành công việc như: trưởng nhóm, trưởng phòng, giám đốc, tổng giám đốc, … cho phép người khác đại diện và quyết định các vấn đề trong công việc thay vì tự mình thực hiện. Điều này thường được áp dụng trong các tình huống khi người ủy quyền không thể hoặc không muốn tự mình quản lý và ra quyết định về công việc của mình. 

Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc

Ủy quyền điều hành công việc là hoạt động thường thấy trong các tổ chức, nhất là doanh nghiệp. Do đó, nếu việc ủy quyền điều hành công việc diễn ra thường xuyên, các tổ chức thường có xu hướng sử dụng Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc có sẵn để đảm bảo sự linh hoạt cũng như tiết kiệm thời gian giải quyết công việc.

Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc của Biểu mẫu luật, bạn đọc có thể tham khảo:

Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền điều hành công việc

Giấy ủy quyền là căn cứ quan trọng để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trong đó, bằng giấy ủy quyền, bên nhận ủy quyền có thể căn cứ vào đó để chứng minh tư cách điều hành công việc của mình; còn bên ủy quyền có thể kiểm soát được bên nhận ủy quyền thực hiện quyền lực thông qua việc quy định phạm vi và thời hạn ủy quyền. 

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả nói trên, khi viết giấy ủy quyền, bạn cần lưu ý những vấn đề như sau: 

– Xác định rõ mục đích và phạm vi của giấy ủy quyền: Cần ghi rõ công việc hoặc quyền hạn cụ thể mà bạn muốn ủy quyền cho người khác.

– Xác định người được ủy quyền: Cần ghi rõ thông tin cá nhân của người được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân.

– Thời hạn của giấy ủy quyền: Nêu rõ thời gian mà giấy ủy quyền có hiệu lực, có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc vô thời hạn.

– Chữ ký và xác nhận: Sau khi hoàn thành việc viết giấy ủy quyền, cần ký tên của mình và yêu cầu người được ủy quyền ký nhận để xác nhận việc ủy quyền này.

Một số trường hợp không được ủy quyền liên quan đến ủy quyền điều hành công việc

Mặc dù ủy quyền là giao dịch dân sự, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, pháp luật vẫn hạn chế một số trường hợp không cho phép ủy quyền điều hành công việc trong một số lĩnh vực. Cụ thể như sau: 

– Các trường hợp không được ủy quyền trong tố tụng hình sự

  • Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 36 BLTTHS 2015).
  • Cấp trưởng, cấp phó cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân không được ủy quyền cho cán bộ điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (điểm đ khoản 1 và khoản 5 Điều 39 BLTTHS 2015).
  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 41 BLTTHS 2015).
  • Chánh án, Phó Chánh án Tòa án không được ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình (khoản 4 Điều 44 BLTTHS 2015).

– Cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước ở địa phương nhận ủy quyền không được ủy quyền tiếp cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền

(Theo Khoản 2 Điều 14 Luật tổ chức chính quyền ở địa phương 2015)

– Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng là hợp tác xã không được ủy quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình

(Theo Khoản 5 Điều 81 Luật các tổ chức tín dụng 2010)

– Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản

(Theo Khoản 5 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014)

– Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật:

Người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

(Theo Khoản 5, Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014)

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền điều hành công việc và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Người nhận ủy quyền điều hành công việc được thực hiện những quyền gì?

Người nhận ủy quyền công việc được thực hiện các quyền trong phạm vi ủy quyền tùy theo từng trường hợp cụ thể. Thông thường, nội dung ủy quyền điều hành công việc thường được ghi rõ các công việc cần phải thực hiện và và có giới hạn về quyền điều hành. Do đó, bạn cần căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện quyền đại diện của mình.

Người nhận ủy quyền vượt quyền thì xử lý như thế nào? 

Trong trường hợp người nhận ủy quyền vượt quyền thì sẽ xử lý theo nội dung cam kết của các bên. Ví dụ như: phạt vi phạm, bồi thường, kỷ luật theo quy chế công ty, ….
Về hậu quả của giao dịch dân sự được xác lập do vượt quyền thì xử lý theo quy định tại Điều 143 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: 
“1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện đồng ý;
b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;
c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.
2. Trường hợp giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.
3. Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.”

Đánh giá bài viết post