Mới 2023: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự

Giáo án Học kỳ 1 Sinh học 10 Phần 2 Chương 4 – Phân bào. Trình tự các giai đoạn mà một tế bào trải qua giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là…

Đầu tiên. Trình tự các giai đoạn mà một tế bào trải qua giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:

A. Chu kỳ tế bào.

B. Phân bào.

C. Phân bào.

D. Phân bào.

2. Chu kỳ tế bào bao gồm các giai đoạn sau:

A. G1– G2–S–nguyên phân.

B. G2–G1–S–nguyên phân.

C. G1–S–G2–Nguyên phân.

ĐS – G1 – G2 – Nguyên phân.

3. Thời gian dài nhất trong một chu kỳ tế bào là:

A. Trung hạn. B. Thời kì đầu.

C. Thi giữa học kỳ. D. Kỳ hạn cuối cùng.

4. Các hoạt động xảy ra trong kỳ trung gian G1 là:

A. Tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng.

B. Trung thể tự nhân đôi.

C. NST tự nhân đôi.

D. ADN tự nhân đôi.

5. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 hầu như không phân chia là:

A. Tế bào cơ tim. B. hồng cầu

C. bạch cầu. D. Tế bào thần kinh.

6. Các hoạt động xảy ra trong pha S xen kẽ là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân chia tế bào.

B. Nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể.

C. NST tự nhân đôi.

D. ADN tự nhân đôi.

7. Các hoạt động xảy ra trong kỳ trung gian G2 là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân chia tế bào.

B. Tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng.

C. Tổng hợp tế bào chất và các bào quan.

D. Phân bào.

số 8. Loại tế bào nào trải qua quá trình nguyên phân?

A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và trứng đã thụ tinh.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào giao tử.

D. Tế bào nhân sơ.

9. Quá trình nguyên phân xảy ra theo các giai đoạn sau:

A. Mở đầu, giữa, cuối, kết thúc.

B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì cuối.

C. Kì trung gian, kì giữa, kì cuối, kì cuối.

D. Khoảng, đầu, giữa và cuối.

mười: Trong quá trình nguyên phân, thoi không màu nằm ở

A. Gắn NST.

B. Hình thành màng nhân tế bào con và nhân con.

C. Tâm động của nhiễm sắc thể gắn và trượt về hai cực của tế bào.

D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

Quảng cáo

11: Nhiễm sắc thể biến dạng nhất có hình thái đặc trưng nhất và dễ quan sát nhất ở:

A. Kiểm tra giữa kỳ. B. Kỳ hạn cuối cùng.

C. Vấn đề tiếp theo. D.Vấn đề đầu tiên.

thứ mười hai: Trong quá trình phản vệ của quá trình nguyên phân…(1)…của mỗi cặp nhiễm sắc thể phân li ở tâm động, hai bộ…(2)…tương đương nhau, mỗi bộ trượt về một cực của tế bào.

A. (1): 4 nhiễm sắc thể;(2): Nhiễm sắc thể.

B. (1): 2 nhiễm sắc thể;(2): nhiễm sắc thể đơn.

C. (1): 2 nhiễm sắc thể con (2): 2 nhiễm sắc thể.

D. (1): 2 NST đơn;(2): crômatit.

13: Gà có 2n=78. Ở kì trung gian, sau khi đã xảy ra quá trình tự nhân đôi, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 nhiễm sắc thể đơn. B.78 nhiễm sắc thể kép.

C.156 Nhiễm sắc thể đơn bội. D. 156 nhiễm sắc thể kép.

14: Ở người (2n = 46), số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là:

A. 23 nhiễm sắc thể đơn. B. 46 nhiễm sắc thể kép.

C. 46 nhiễm sắc thể đơn. D.23 nhiễm sắc thể kép.

15: Ở Drosophila, trong các tế bào ở kì sau có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8:

A. 8 nhiễm sắc thể đơn. B. 16 nhiễm sắc thể đơn.

C.8 Nhiễm sắc thể kép. D. 16 nhiễm sắc thể kép.

16: Nhiễm sắc thể lưỡng hình có mặt trong quá trình nguyên phân:

A. Giữa kỳ kết thúc giữa kỳ.

BB giữa kỳ cho đến cuối học kỳ tiếp theo.

C. Giữa kỳ đến cuối kỳ.

D. học kì 1, kì 2 và kì 2.

17: Về mặt di truyền học, các sự kiện quan trọng nhất trong quá trình giảm phân là:

A. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể.

B. Hình thành thoi phân bào.

C. Tự sao nhân đôi, phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể

D. Vỏ hạt nhân và hạt nhân biến mất.

18: Sự tháo ra và đóng vào của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân có nghĩa là:

A. Tạo điều kiện cho nhiễm sắc thể gắn vào thoi phân bào.

B. Giúp tế bào phân chia nhân chính xác.

C. Thúc đẩy quá trình tập trung nhiễm sắc thể.

D. Thúc đẩy quá trình nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.

19: Kết quả của quá trình nguyên phân được tạo ra sau một lần nguyên phân từ tế bào gốc (2n) ban đầu

A. 2 tế bào con đều mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.

B.2 Tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n khác với tế bào mẹ.

C. Bốn tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội n.

D. Nhiều sinh vật đơn bào.

20: 1 Số tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là bao nhiêu?

A.2n B.4n

C.2KHÔNG D.2(n)

hai mươi mốt: Ý nghĩa của nguyên phân:

A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng và tái tạo các mô, cơ quan bị tổn thương.

B. Được truyền và duy trì ổn định các tính trạng trên bộ nhiễm sắc thể 2n ở các loài sinh sản hữu tính.

C. Số lượng tế bào tăng trong thời gian ngắn.

D. Có lợi cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

hai mươi hai: Ý nghĩa di truyền cơ bản nhất của quá trình nguyên phân diễn ra bình thường ở tế bào 2n là:

A. Nhân chia đều cho 2 tế bào con.

B. Sự tăng sinh khối lượng tế bào sinh dưỡng góp phần vào sự lớn lên của cơ thể.

C. Sự nhân lên đồng loạt của các cơ quan.

D. Sự sao chép hoàn chỉnh bộ NST của tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con.

hai mươi ba: Hợp tử Drosophila (2n=8) trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp, số tâm động trong lần phân bào tiếp theo là bao nhiêu?

A.128. B.256.

Xấp xỉ 160. Xấp xỉ 64.

hai mươi bốn: Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n=14 (hạt đậu), số lượng nhiễm sắc thể kép, số lượng crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:

A.14,28,14. B.28,14,14.

C.7,14,28. D.14,14,28.

25: Số tế bào ban đầu, coi số tế bào con được tạo ra là 384 tế bào đã trải qua 5 lần nguyên phân là:

A.12 B.22.

C.32. D.42.

26: Ngô có 8 tế bào sinh dưỡng và trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng ngô là:

A.75. B.150.

C.20. D.40.

27: Tế bào sinh dưỡng cà chua (2n = 24) trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Trong lần nguyên phân cuối cùng, ở kì giữa, các crômatit có giá trị là:

Đáp án: 192. B.384.

C.96.D.0

28: Bộ nhiễm sắc thể của loài này được ghi là AaBbDd, kí hiệu bộ nhiễm sắc thể khi bắt đầu nguyên phân của loài này là:

A. AABBDD và aabbdd.

B. AaBbDd.

C. AaBbDd và AaBbDd.

D.AAaaBBbbDDdd.

29: Các loại tế bào giảm phân:

A. Tế bào nguyên thủy

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục trưởng thành.

D. Tế bào sinh dục sơ khai và giao tử ở giai đoạn trưởng thành

30: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi đoạn trên các cặp tương đồng xảy ra ở:

A. Sau đó trong học kỳ IB I.

C. Học kì I D. Học kì cuối I.

31: Hoạt động của nhiễm sắc thể trong kì đầu của giảm phân I là:

(1)- Sự biến dạng của nhiễm sắc thể kép.

(2) – Từng cặp NST kép tương đồng tương hỗ với nhau.

(3)- Có thể hoán đổi chéo

(4) – NST nhân đôi thành cặp tương đồng tách rời nhau (5) – NST nhân đôi.

Tùy chọn đúng:

A.2,3,4,1. B.1,2,3,4.

C.5,1,2,4,3. D.5,2,3,4,1.

32: Các hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo trong kì I của giảm phân:

A. Tạo giao tử đơn bội.

B. Tạo giao tử đa dạng.

C. Đảm bảo tiến trình GP chạy bình thường.

D. Thay đổi vị trí của gen trên NST kép tương đồng → biến dị tổ hợp

33: Ý nghĩa di truyền của trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân là gì?

A. Tạo sự ổn định của thông tin di truyền.

B. Duy trì tính đặc hiệu cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Góp phần tạo nên sự đa dạng về kiểu gen của loài.

D. Tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

34: Trong quá trình giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể lưỡng bội tương đồng di chuyển về hai cực đối diện trong quá trình nguyên phân:

A. Cuối học kỳ II B. Học kỳ I.

C. ID giữa kỳ Cuối kỳ I.

35: Kết quả giảm phân I của 1 tế bào:

A. 4 tế bào con, mỗi tế bào con có n nhiễm sắc thể kép.

B. 4 tế bào con, mỗi tế bào con có n nhiễm sắc thể đơn.

C. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có n nhiễm sắc thể kép.

D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có n nhiễm sắc thể đơn.

người đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

MỘT

MỘT

MỘT

đơn giản

loại bỏ

MỘT

MỘT

MỘT

11

thứ mười hai

13

14

15

16

số 17

18

19

20

MỘT

loại bỏ

loại bỏ

loại bỏ

loại bỏ

MỘT

đơn giản

MỘT

hai mươi mốt

hai mươi hai

hai mươi ba

hai mươi bốn

25

26

27

28

29

30

MỘT

đơn giản

loại bỏ

MỘT

MỘT

MỘT

đơn giản

MỘT

31

32

33

34

35

MỘT

đơn giản

đơn giản