Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu PDF/DOCx

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu là văn bản pháp lý mà người có quyền sở hữu hộ khẩu (thường là chủ hộ) ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc liên quan đến hộ khẩu thay mặt cho mình. Điều này có thể bao gồm các nhiệm vụ như đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo nhân khẩu, thay đổi thông tin hộ khẩu, và các thủ tục hành chính khác liên quan đến quản lý nhân khẩu tại cơ quan công an. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu tại bài viết sau:

Tải mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu PDF/DOCxTải mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu PDF/DOCx

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu là gì?

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu là một văn bản pháp lý quan trọng, được sử dụng khi người có quyền sở hữu hộ khẩu (thường là chủ hộ) không thể trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến hộ khẩu và cần ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện. Người được ủy quyền sẽ có thẩm quyền thay chủ hộ thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Những nhiệm vụ này bao gồm đăng ký thường trú cho các thành viên trong hộ khẩu, đăng ký tạm trú khi có người thân từ nơi khác đến ở tạm thời, khai báo nhân khẩu khi có thay đổi về nhân khẩu trong hộ, và cập nhật các thông tin liên quan đến hộ khẩu như thay đổi địa chỉ, thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ.

Ngoài ra, giấy ủy quyền còn cho phép người được ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính khác liên quan đến quản lý nhân khẩu tại cơ quan công an hoặc cơ quan quản lý hành chính có thẩm quyền. Điều này đặc biệt hữu ích trong các trường hợp khẩn cấp hoặc khi chủ hộ không thể trực tiếp tham gia do lý do sức khỏe, công việc hoặc các lý do cá nhân khác.

Để giấy ủy quyền có hiệu lực pháp lý, văn bản này thường cần có chữ ký của cả người ủy quyền và người được ủy quyền. Kèm theo đó, cần có các giấy tờ chứng minh nhân thân của cả hai bên như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu. Đặc biệt, trong nhiều trường hợp, giấy ủy quyền cần được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền như văn phòng công chứng hoặc UBND xã, phường, thị trấn để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của nó. Việc công chứng hoặc chứng thực không chỉ đảm bảo rằng giấy ủy quyền là hợp lệ và đúng quy định pháp luật mà còn giúp tránh những tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý phát sinh sau này.

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu cần có những nội dung gì?

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu cần phải bao gồm những nội dung quan trọng và cụ thể để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng trong quá trình thực hiện. Dưới đây là những nội dung cơ bản mà một giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu cần phải có:

  1. Thông tin của người ủy quyền:
    1. Họ và tên
    1. Ngày tháng năm sinh
    1. Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu
    1. Địa chỉ thường trú
    1. Quan hệ với chủ hộ (nếu người ủy quyền không phải là chủ hộ)
  2. Thông tin của người được ủy quyền:
    1. Họ và tên
    1. Ngày tháng năm sinh
    1. Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu
    1. Địa chỉ thường trú
  3. Nội dung ủy quyền:
    1. Mục đích ủy quyền (ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo nhân khẩu, thay đổi thông tin hộ khẩu)
    1. Các quyền hạn cụ thể mà người được ủy quyền được thực hiện
    1. Thời hạn ủy quyền (từ ngày nào đến ngày nào)
  4. Cam kết và trách nhiệm:
    1. Cam kết của người ủy quyền về việc chịu trách nhiệm hoàn toàn về các công việc do người được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền
    1. Trách nhiệm của người được ủy quyền về việc thực hiện đúng và đầy đủ các công việc theo nội dung ủy quyền
  5. Chữ ký và xác nhận:
    1. Chữ ký của người ủy quyền
    1. Chữ ký của người được ủy quyền
    1. Ngày, tháng, năm lập giấy ủy quyền
  6. Xác nhận công chứng hoặc chứng thực:
    1. Xác nhận của cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực
    1. Dấu và chữ ký của công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực

Mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu mới năm 2024

Giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu là một văn bản pháp lý quan trọng, được sử dụng khi người có quyền sở hữu hộ khẩu (thường là chủ hộ) không thể trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến hộ khẩu và cần ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện. Người được ủy quyền sẽ có thẩm quyền thay chủ hộ thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Những nhiệm vụ này bao gồm đăng ký thường trú cho các thành viên trong hộ khẩu, đăng ký tạm trú khi có người thân từ nơi khác đến ở tạm thời, khai báo nhân khẩu khi có thay đổi về nhân khẩu trong hộ, và cập nhật các thông tin liên quan đến hộ khẩu như thay đổi địa chỉ, thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ. Đây là những công việc quan trọng và đòi hỏi sự chính xác cao, do đó việc ủy quyền phải được thực hiện một cách cẩn thận và rõ ràng.

Những lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu

Khi soạn thảo giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu, có một số lưu ý quan trọng mà bạn cần phải chú ý để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của văn bản này. Dưới đây là những lưu ý cụ thể:

  1. Xác định rõ nội dung ủy quyền:
    1. Cần ghi rõ ràng, chi tiết các công việc mà người ủy quyền giao cho người được ủy quyền thực hiện.
    1. Tránh sử dụng các từ ngữ mơ hồ, không rõ ràng.
  2. Thông tin đầy đủ và chính xác:
    1. Thông tin cá nhân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền phải đầy đủ, chính xác, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ thường trú.
    1. Kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo không có sai sót trong thông tin.
  3. Thời hạn ủy quyền:
    1. Xác định rõ thời hạn ủy quyền, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc.
    1. Tránh ghi “thời hạn vô thời hạn” để tránh các vấn đề pháp lý sau này.
  4. Cam kết và trách nhiệm:
    1. Nêu rõ cam kết của người ủy quyền về trách nhiệm đối với các công việc do người được ủy quyền thực hiện.
    1. Người được ủy quyền cũng cần cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nhiệm vụ được giao.
  5. Chữ ký và xác nhận:
    1. Giấy ủy quyền phải có chữ ký của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.
    1. Đảm bảo chữ ký là chính xác và khớp với chữ ký trong các giấy tờ cá nhân.
  6. Xác nhận công chứng hoặc chứng thực:
    1. Trong nhiều trường hợp, giấy ủy quyền cần được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền (phòng công chứng, UBND xã, phường, thị trấn).
    1. Công chứng hoặc chứng thực giúp đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của giấy ủy quyền.
  7. Đính kèm các giấy tờ cần thiết:
    1. Kèm theo giấy ủy quyền cần có các bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.
    1. Có thể cần thêm các giấy tờ liên quan khác tùy theo yêu cầu của cơ quan công chứng hoặc chứng thực.
  8. Kiểm tra quy định pháp luật:
    1. Nên tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc ủy quyền làm chủ hộ khẩu để đảm bảo giấy ủy quyền tuân thủ đúng quy định.
  9. Lưu trữ và bảo quản:
    1. Sau khi giấy ủy quyền đã được công chứng hoặc chứng thực, cần lưu trữ và bảo quản cẩn thận.
    1. Cung cấp một bản sao giấy ủy quyền cho người được ủy quyền để họ có thể thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền.
  10. Tư vấn pháp lý (nếu cần):
    1. Trong trường hợp phức tạp hoặc không chắc chắn, nên nhờ tư vấn từ luật sư hoặc các chuyên gia pháp lý để đảm bảo giấy ủy quyền được soạn thảo chính xác và hợp pháp.

Những lưu ý trên sẽ giúp bạn soạn thảo giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu một cách chính xác, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong quá trình sử dụng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là giải đáp của Biểu mẫu luật về Mẫu giấy ủy quyền làm chủ hộ khẩu mới năm 2024 . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Ai được quyền đứng tên chủ hộ?

Theo Luật Cư trú 2020, chủ hộ là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, do các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp hộ gia đình không có người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì chủ hộ là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được thì chủ hộ là thành viên hộ gia đình do Tòa án quyết định.
Trường hợp hộ gia đình chỉ có một người thì người đó là chủ hộ.
Như vậy, người đứng tên chủ hộ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Được thành viên hộ gia đình để cử.

Chủ hộ có vai trò thế nào theo Luật Cư trú mới?

Thứ nhất, được quyền cho phép người khác (có thể không phải là thành viên trong gia đình) được nhập khẩu vào hộ khẩu của mình. 
Thứ hai, được quyền cho phép thành viên hộ khẩu tách hộ: 
Khi các thành viên trong một hộ gia đình có nhu cầu muốn tách hộ để thực hiện đăng ký thường trú tại chính chỗ ở đó thì vẫn phải có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp. 
Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
Thứ ba, thực hiện thông báo các trường hợp đủ điều kiện bị xóa thường trú, tạm trú: 
Căn cứ khoản 5 Điều 10 Luật cư trú năm 2020, chủ hộ phải có trách nhiệm thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các trường hợp sau: 
* Thành viên trong hộ khẩu thuộc trường hợp bị xóa đăng ký thường trú:
– Thành viên chết. 
– Có quyết định của Tòa án tuyên bố thành viên mất tích hoặc đã chết. 
– Ra nước ngoài để định cư. 
– Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định. 
– Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng. 
– Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam. 
– Sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ, cá nhân vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới đối với người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ đó. 
– Đối tượng đã thực hiện đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp, tuy nhiên sau đó chỗ ở đã được chuyển lại cho người khác và chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu. 
– Đối tượng đã thực hiện đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ, đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ cũng như chủ sở hữu không đồng ý cho tiếp tục đăng ký thường trú tại chỗ ở đó nữa. 
– Đối tượng đã thực hiện đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình, tuy nhiên đã chuyển nhượng sang cho bên mới và bên mới không đồng ý cho việc tiếp tục đăng ký thường trú tại nơi đó. 
– Chỗ ở của người đã đăng ký thường trú bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Thứ tư, chủ hộ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú (căn cứ khoản 5 Điều 10 Luật cư trú năm 2020). 
 

Đánh giá bài viết post