Lưu trữ cho từ khóa: Đề thi học kì 1 lớp 10

Mới 2023: Đề kiểm tra đánh giá giữa kì 1 môn Hoá lớp 10 năm 2021. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na bằng 11, trong một nguyên tử Na có bao nhiêu electron?

Đây là câu hỏi giữa kì 1 môn Hóa 10. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp ích cho các bạn luyện tập và làm bài thi vào lớp 10 môn Hóa một cách xuất sắc.

Bài kiểm tra đánh giá trung bình 1

Năm Học 2020 – 2021

Chủ đề: Hóa học 10

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian làm bài)

1. Phiên hỏi đáp (4,0 điểm)

Câu hỏi một: Số electron tối đa ở lớp thứ ba (lớp M) là bao nhiêu?

Một. 4. b. 16. c. 32 Đ. người đầu tiênsố 8.

chương 2: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của phi kim?

A. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2. b. 1 giây2 2 giây2 2p6.

C. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6. Đ. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người5.

Câu 3: Số electron tối đa trong phân lớp d là

A.14e. b. 10e. c. 6e. Đ. 2e.

Câu 4: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo chủ yếu từ các hạt

A. Nơtron và êlectron. b. prôtôn.

C. Electron và proton. Đ. proton và nơtron.

Câu 5: Phần tử nào sau đây thuộc khối phần tử s?

Một. O(Z=8). b. K (Z = 19).

Quảng cáo

c. Kẽm (Z=30). Đ. clo (Z=17).

Câu 6: Cấu hình điện tử của Ca (Z=20) là

Một. 1 giây2 2 giây2 2p5 3 giây2 có ba người6 . b. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 4 giâyngười đầu tiên.

c. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 3d2. Đ. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 có ba người6 4 giây2.

Phần 7: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11, nguyên tử Na có bao nhiêu electron?

Một. hai mươi ba. b. hai mươi hai c. thứ mười hai Đ. 11

Mục 8: 4,8 gam kim loại R nhóm IIA phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc).Nguyên tố R là

Một. Bố. b. chuyển khoản c. be. Đ. magie.

Phần 9: Nhóm A bao gồm

Một. phần tử s và phần tử p. b. phần tử p.

c. Nguyên tố d và nguyên tố f. Đ. yếu tố.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.Số proton và số khối của nguyên tử X là

Một. Z=16, A=32. b. Z=26, A=56.

c. Z=19, A=39. Đ. Z=20, A=40.

Câu 11: Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là

Một. 40. b. 26. c. 53. Đ. 54.

Mục 12: Clo có khối lượng nguyên tử trung bình là 35,5. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là 35clo và 37Cl 35. Phần trăm khối lượng của Cl trong axit pecloric HClO4 trở nên

(Giả sử khối lượng nguyên tử của H = 1; O = 16)

Một. 9,404% b. 8,95% c. 9,67% Đ. 9,204%

Mục 13: Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử F là .

Một. 19. b. mười. c. 28. Đ. 9.

Mục 14: Brôm có khối lượng nguyên tử trung bình là 79,91.Brom có ​​hai đồng vị Chiếm 54,5%.Vậy số khối của đồng vị thứ hai là

Một. 81,5. b. 82. c. 80. Đ. 81

Mục 15: Vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s² 2s² 2p6 3s²3p5 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố là

Một. Bài 17, Tập 2, Nhóm VIIA.

b. Ô 16 đợt 3 nhóm VIIA.

c. Bài 17, Tập 3, Nhóm VIIA.

Đ. Tổ máy số 12, giai đoạn 2, nhóm VIIA.

Mục 16: trong phân tử MX .2 Tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 lần. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là

Một. 26. b. thứ mười hai. c. 20. Đ. 9.

hai. phần luận văn (6,0 điểm)

Câu hỏi một: (3,0 điểm). đối với nguyên tử nitơ (Z = 7).

Một. Xác định số lượng proton và electron trong một nguyên tử.

b.Xác định sự phân bố electron trên lớp vỏ electron.

c. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: . Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nitơ.

chương 2: (3,0 điểm). Cho một nguyên tử natri (Z=11).

Một. Viết cấu hình electron của nguyên tử.

b.Xác định vị trí của nguyên tố natri trong bảng tuần hoàn (ô đơn vị, chu kỳ, nhóm). giải thích?

c. Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam Na vào 100 gam nước thu được V lít hiđro.2 Ở dtc và dung dịch X . Tính nồng độ của V và dung dịch X theo %

(Giả sử khối lượng nguyên tử trung bình là Ca=40, Ba=137, Mg=24, Be=9, Na=23, K=39, H=1, Cl=35,5. : Li(Z=3), Rb(Z=37) Na(Z=11), K(Z=19), O(Z=16), Ca(Z=20), Mg(Z=12). Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học)

……………… sử dụng hết……………..