Link tải file Doc: Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Xin chào Biểu mẫu luật, tôi có vấn đề như sau: Sắp tới, tôi có dự định mở rộng kinh doanh. Do chưa có đủ vốn, tôi quyết định sẽ vay tín dụng tại Ngân hàng M. Tuy nhiên, tôi khá băn khoăn về các nội dung trong hợp đồng tín dụng cá nhân cũng như những điều mà tôi cần lưu ý khi ký hợp đồng tín dụng cá nhân để bảo đảm quyền lợi của mình. Mong được Biểu mẫu luật hỗ trợ. Tôi trân trọng cảm ơn!

Chào bạn, cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề của bạn, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân hiện nay và một số vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết dưới đây. 

Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC
Tải mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân PDF.DOC

Hợp đồng tín dụng cá nhân là gì?

Hợp đồng tín dụng cá nhân là một thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác, trong đó người vay được cung cấp một khoản vay tiền để sử dụng cho mục đích cá nhân. Hợp đồng này xác định các điều kiện về số tiền vay, lãi suất, thời gian trả nợ, các khoản phí phát sinh và các điều khoản khác liên quan. Người vay phải tuân thủ các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng để trả nợ theo đúng yêu cầu.

Điều kiện để cá nhân vay tín dụng

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện cá nhân có thể được ngân hàng và các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay tín dụng. Thay vào đó, mỗi ngân hàng sẽ có những quy định riêng về điều kiện để cá nhân vay tín dụng tại ngân hàng đó tùy thuộc vào mục đích vay, số tiền vay, … của cá nhân. Thông thường, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Điểm tín dụng: Ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ xem xét điểm tín dụng của người vay để đánh giá khả năng trả nợ.
  • Năng lực tài chính: Bao gồm tài sản, tài sản đảm bảo, tiền gửi… để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ.
  • Hồ sơ và giấy tờ: Người vay cần chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ lương, giấy chứng nhận kinh doanh (nếu có).

Lưu ý rằng các yêu cầu cụ thể và tiêu chí đánh giá có thể khác nhau tùy thuộc vào từng ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Để biết thông tin chi tiết hơn, bạn nên liên hệ với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể mà bạn quan tâm.

Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân

Hợp đồng tín dụng cá nhân thường sẽ được ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp cho người vay tín dụng. Dưới đây là Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân phổ biến hiện nay, bạn đọc có thể tham khảo để hiểu rõ các nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng cá nhân của ngân hàng: 

Những điều cần lưu ý trước khi ký hợp đồng vay tín dụng

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp người vay không đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản của hợp đồng vay tín dụng nên khó có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi có tranh chấp. Vì vậy, người vay nên lưu ý một số vấn đề như sau trước khi đặt bút ký hợp đồng vay tín dụng để bảo đảm quyền lợi của chính mình. 

– Hiểu rõ điều kiện vay: Đọc kỹ các điều khoản vay, bao gồm mức lãi suất, thời hạn trả nợ và các khoản phí liên quan. Hiểu rõ mức độ trách nhiệm và nghĩa vụ của bạn đối với việc trả nợ.

– Xem xét khả năng tài chính: Đánh giá khả năng của bạn trong việc trả tiền lãi và gốc. Đảm bảo rằng bạn có đủ thu nhập và dư nợ không quá cao để có thể thực hiện cam kết với ngân hàng.

– Kiểm tra và so sánh lãi suất: Tìm hiểu các lãi suất được cung cấp bởi các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác nhau. So sánh các lãi suất và điều kiện vay để chọn lựa giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

– Đọc và hiểu điều khoản và điều kiện: Chú ý đến các điều khoản và điều kiện quan trọng trong hợp đồng vay. Nếu có bất kỳ điều khoản nào mà bạn không hiểu, hãy yêu cầu sự giải thích từ ngân hàng hoặc chuyên gia tài chính.

– Xem xét tác động của việc vay lên tình hình tài chính cá nhân: Xem xét tình hình tài chính tổng thể của bạn và sự tác động của việc vay tiền lên nó. Đảm bảo rằng việc vay không gây áp lực quá lớn cho tài chính cá nhân của bạn.

– Xác minh danh tiếng và đáng tin cậy của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: Trước khi ký kết hợp đồng, kiểm tra xem ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có danh tiếng tốt và đáng tin cậy không. Tìm hiểu về lịch sử hoạt động và phản hồi từ khách hàng trước.

– Hỏi về các khoản phí: Rõ ràng về các khoản phí và chi phí đi kèm trong quá trình vay. Điều này bao gồm các phí xử lý, phí thủ tục, phí trễ hạn và các chi phí khác.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân và những vấn đề pháp lý liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp: 

Hợp đồng tín dụng có phải công chứng không?

Về bản chất, hợp đồng tín dụng là hợp đồng vay tài sản. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có yêu cầu thì hợp đồng tín dụng vẫn có thể được công chứng theo thủ tục quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014.

Lãi suất của hợp đồng tín dụng có được vượt quá lãi suất của hợp đồng vay dân sự không?

Bộ luật Dân sự 2015 hạn chế lãi suất cho vay theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Trong khi đó,lãi suất cho vay được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN (Thông tư 39) theo đó tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa trong một số lĩnh vực phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Như vậy, đối với hợp đồng vay mà một bên là tổ chức tín dụng thì lãi suất của Hợp đồng tín dụng được thực hiện theo thoả thuận mà không bị giới hạn mức trần 20%/năm theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Đánh giá bài viết post

Related Posts