Link tải file Doc: Tải mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông PDF.DOCx

Giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông là một văn bản mà chủ sở hữu phương tiện giao thông (xe máy, ô tô) cấp cho người khác (người được ủy quyền) để đại diện và làm thủ tục lấy lại phương tiện của mình tại cơ quan chức năng khi phương tiện này bị tịch thu do vi phạm luật giao thông. Văn bản này cần có sự chứng thực hoặc công chứng để có giá trị pháp lý, và thông thường cần có các thông tin như thông tin cá nhân của người được ủy quyền và của chủ sở hữu phương tiện, thông tin về phương tiện bị tịch thu, và mục đích cụ thể của việc ủy quyền này. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông tại bài viết sau

Tải mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông PDF.DOCx

Mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông là gì?

Giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông là một tài liệu quan trọng mà chủ sở hữu phương tiện giao thông như xe máy hoặc ô tô cấp cho một người khác, được gọi là người được ủy quyền, nhằm mục đích đại diện và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc lấy lại phương tiện đã bị tịch thu do vi phạm luật giao thông. Điều này là cần thiết khi chủ sở hữu không thể hoặc không muốn tự đến cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề này.

Để có hiệu lực pháp lý, giấy ủy quyền này thường cần được chứng thực hoặc công chứng, để đảm bảo tính hợp lệ và sự công nhận từ phía cơ quan quản lý. Trong giấy ủy quyền, thông tin về người được ủy quyền và chủ sở hữu phương tiện phải được cung cấp rõ ràng và chính xác, bao gồm tên tuổi, số CMND (hoặc CCCD), địa chỉ liên lạc và các thông tin xác thực khác để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thủ tục.

Bên cạnh đó, giấy ủy quyền cũng cần đưa ra thông tin chi tiết về phương tiện bị tịch thu, bao gồm biển số xe, số khung, số máy và các đặc điểm nhận dạng khác của phương tiện. Điều này giúp cơ quan chức năng xác nhận đúng xe cần lấy lại mà không gây nhầm lẫn hoặc tranh cãi không cần thiết.

Mục đích cụ thể của việc ủy quyền này là để giúp cho việc giải quyết vấn đề liên quan đến phương tiện bị tịch thu trở nên thuận lợi hơn, đặc biệt là trong những trường hợp chủ sở hữu không có thời gian, khả năng hoặc điều kiện để làm việc này một cách cá nhân. Bằng cách ủy quyền cho một người tin cậy, chủ sở hữu có thể yên tâm rằng các thủ tục hành chính sẽ được thực hiện đầy đủ và kịp thời.

Tóm lại, giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông không chỉ là một văn bản thông thường mà là một công cụ hữu ích giúp cho việc quản lý và giải quyết vấn đề liên quan đến xe cộ bị tịch thu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, đồng thời đảm bảo tính pháp lý và công bằng cho các bên liên quan.

Những nội dung cần có trong giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông

Giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông là một tài liệu vô cùng quan trọng đối với chủ sở hữu phương tiện giao thông như xe máy hoặc ô tô. Được cấp cho một người khác, được gọi là người được ủy quyền, văn bản này nhằm mục đích đại diện và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc lấy lại phương tiện đã bị tịch thu do vi phạm luật giao thông. Điều này trở nên cần thiết khi chủ sở hữu không có khả năng hoặc không muốn tự mình đến cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề này, thường do các lý do như thời gian, công việc bận rộn, hoặc các rào cản cá nhân khác.

Giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông cần bao gồm các thông tin sau để đảm bảo tính hợp lệ và pháp lý:

  1. Thông tin của người được ủy quyền:
    1. Họ và tên đầy đủ.
    1. Số CMND (hoặc CCCD) và ngày cấp.
    1. Địa chỉ thường trú.
  2. Thông tin của chủ sở hữu phương tiện:
    1. Họ và tên đầy đủ.
    1. Số CMND (hoặc CCCD) và ngày cấp.
    1. Địa chỉ thường trú.
  3. Thông tin về phương tiện giao thông bị tịch thu:
    1. Biển số xe.
    1. Số khung.
    1. Số máy.
    1. Loại phương tiện (xe máy, ô tô, xe đạp, v.v.).
  4. Mục đích cụ thể của việc ủy quyền:
    1. Để làm thủ tục lấy lại phương tiện giao thông bị tịch thu do vi phạm luật giao thông.
  5. Ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền.
  6. Sự chứng thực hoặc công chứng (nếu cần thiết) để xác nhận tính hợp lệ của giấy ủy quyền.

Thông tin trong giấy ủy quyền này cần phải được cung cấp đầy đủ, chính xác và không được thiếu sót để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả người được ủy quyền và chủ sở hữu phương tiện giao thông.

Mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông mới năm 2024

Mục đích cụ thể của việc ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông là để giúp cho việc giải quyết các vấn đề liên quan đến phương tiện bị tịch thu trở nên thuận lợi hơn. Đặc biệt, đối với những trường hợp chủ sở hữu không có đủ thời gian, khả năng hoặc điều kiện để tự mình giải quyết, việc ủy quyền cho một người tin cậy sẽ giúp đảm bảo các thủ tục hành chính được thực hiện đầy đủ và kịp thời.

Những lưu ý khi soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông

Để giấy ủy quyền có hiệu lực pháp lý, thường cần phải được chứng thực hoặc công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp đảm bảo tính hợp lệ và sự công nhận từ phía cơ quan quản lý, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Trong giấy ủy quyền, thông tin về người được ủy quyền và chủ sở hữu phương tiện phải được cung cấp rõ ràng và chính xác, bao gồm tên tuổi, số CMND (hoặc CCCD), địa chỉ liên lạc và các thông tin xác thực khác nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thủ tục.

Khi soạn thảo mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông, bạn nên chú ý các điểm sau để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của văn bản:

  1. Thông tin chi tiết và chính xác: Bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân của cả người được ủy quyền và chủ sở hữu phương tiện, bao gồm tên đầy đủ, số CMND (hoặc CCCD), ngày cấp, địa chỉ thường trú. Thông tin về phương tiện cần cung cấp đủ các thông tin như biển số xe, số khung, số máy và loại phương tiện.
  2. Mục đích rõ ràng: Phải mô tả rõ ràng và cụ thể mục đích của việc ủy quyền là để làm thủ tục lấy lại phương tiện bị tịch thu do vi phạm luật giao thông.
  3. Ngôn từ chính quy: Sử dụng ngôn từ trang trọng, rõ ràng và không gây hiểu lầm. Tránh sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp hoặc mập mờ.
  4. Ngày tháng và chữ ký: Bạn cần xác định rõ ngày tháng năm viết giấy và yêu cầu chữ ký của cả người được ủy quyền và chủ sở hữu phương tiện để xác nhận sự đồng ý và hợp pháp của văn bản.
  5. Chứng thực hoặc công chứng (nếu cần thiết): Nếu yêu cầu, bạn nên điều chỉnh giấy ủy quyền để được chứng thực hoặc công chứng để tăng tính hợp pháp và uy tín của văn bản.
  6. Kiểm tra và đối chiếu: Trước khi sử dụng, hãy đối chiếu lại thông tin đã nhập để đảm bảo không có sai sót hoặc thiếu sót nào trong giấy ủy quyền.
  7. Tuân thủ quy định pháp luật: Luôn luôn đảm bảo rằng mẫu giấy ủy quyền của bạn tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành về thủ tục và yêu cầu cần thiết cho việc lấy lại phương tiện bị tịch thu.

Những lưu ý này sẽ giúp bạn soạn thảo một mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông chính xác và phù hợp, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan.

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ: 

Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền lấy xe vi phạm giao thông mới năm 2024 và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. 

Câu hỏi thường gặp:

Những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe máy hiện nay?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100 năm 2019 của Chính Phủ (sửa đổi tại Nghị định 123 năm 2021 của Chính phủ) thì những lỗi vi phạm giao thông đường bộ có thể bị tạm giữ xe như sau:
– Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định: Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
– Lùi xe trên đường cao tốc; đi ngược chiều trên đường cao tốc;
– Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
– Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
– Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Tạm giữ xe vi phạm giao thông trong thời gian bao lâu?

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi năm 2020) quy định về tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định như sau:
– Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
– Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan theo quy định nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
Những sự việc thuộc trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Đánh giá bài viết post

Related Posts