Xe máy là tài sản thuộc loại động sản phải đăng ký quyền sở hữu, hay còn gọi là đăng ký xe máy. Thủ tục này được thực hiện tại cơ quan đăng ký xe như: Phòng cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, Công an cấp xã, … Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục, người đăng ký phải chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm rõ các loại giấy tờ, hồ sơ theo đúng quy định. Do đó, để tiết kiệm thời gian, cá nhân, tổ chức thường lựa chọn ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức khác thay mình thực hiện thủ tục đăng ký xe máy.
Qua bài viết này, Biểu mẫu luật xin gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy và những vấn đề pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng theo dõi:
Đăng ký xe máy là gì? Tại sao phải đăng ký xe máy?
Đăng ký xe máy là quá trình đăng ký thông tin của phương tiện giao thông đường bộ vào hệ thống quản lý của cơ quan đăng ký xe cụ thể để có thể sử dụng phương tiện đó trên đường phố một cách hợp pháp. Đăng ký xe máy gồm các bước như điền đơn, nộp các giấy tờ cần thiết và thanh toán các loại phí liên quan.
Việc đăng ký xe máy là bắt buộc theo pháp luật để đảm bảo an toàn giao thông, quản lý và kiểm soát số lượng xe cũng như để phòng tránh việc sở hữu xe trội pháp luật. Đăng ký xe máy cũng giúp cơ quan chức năng có thông tin về chủ sở hữu cũng như thông tin về xe để phục vụ việc quản lý và xử lý các vi phạm giao thông.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký xe máy?
Thủ tục đăng ký xe máy bao gồm thủ tục đăng ký xe lần đầu và đăng ký sang tên, di chuyển xe. Tùy vào từng trường hợp cụ thể và hồ sơ thực hiện thủ tục là khác nhau. Nội dung này được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số: 24/2023/TT-BCA. cụ thể như sau:
Đối với hồ sơ đăng ký xe máy lần đầu, tài liệu bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy tờ của xe.
Đối với hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe, tài liệu bao gồm:
“1. Hồ sơ thu hồi
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) 02 bản chà số máy, số khung xe;
d) Chứng nhận đăng ký xe;
đ) Biển số xe;
Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó;
Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
e) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ).
2. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe
a) Giấy khai đăng ký xe;
b) Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);
d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.”
(Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA)
Lưu ý:
– Khi chuyển quyền sở hữu xe hoặc chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là di chuyển nguyên chủ), chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó.
– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ) làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy
Nội dung của giấy ủy quyền đăng ký xe máy tương đối đơn giản. Ngoài các yêu cầu về hình thức của văn bản hành chính thì bạn có thể dễ dàng hoàn thiện giấy ủy quyền đăng ký xe máy theo mẫu mà Biểu mẫu luật cung cấp dưới đây. Ngoài ra, bạn có thể thay đổi một số nội dung sao cho phù hợp với tình huống thực tế của mình.
Hướng dẫn viết giấy ủy quyền đăng ký xe máy
Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai sót khi biên soạn giấy tờ.
– Quốc hiệu tiêu ngữ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Tên loại giấy tờ
GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền
– Bên ủy quyền
Họ và tên, sinh năm, số CCCD/CMND, Hộ khẩu thường trú
– Bên nhận ủy quyền
Họ và tên, sinh năm, số CCCD/CMND, Hộ khẩu thường trú
– Nội dung ủy quyền
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).
Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền đăng ký xe máy Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.
Câu hỏi thường gặp:
Tùy vào thủ tục đăng ký xe cụ thể thì thời hạn giải quyết thủ tục là khác nhau. Cụ thể như sau:
– Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định.
– Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
– Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì: “b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết cơ quan đăng ký xe ra quyết định xử phạt đối với chủ xe về hành vi không làm thủ tục thu hồi theo quy định”