Link tải file Doc: Download Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty.DOCx (word)

Có thể nói, hợp đồng là văn bản thông dụng nhất và có giá trị pháp lý nhất định. Hiện nay có nhiều hợp đồng cần ký kết, ví dụ hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng mua xe, hợp đồng mua căn hộ, hợp đồng kinh doanh với nhau. Mỗi hợp đồng có một mẫu khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật sẽ chia sẻ với bạn đọc một ví dụ về Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty để bạn có thể nắm được nội dung cơ bản về hợp đồng bảo vệ nhé.

Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty
Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ là gì?

Hợp đồng nhân viên bảo vệ hay còn gọi là hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ đây là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận lại sự thỏa thuận về công việc nghĩa vụ và quyền lợi của bên thuê bảo vệ và bên làm bảo vệ . Bên bảo vệ có nghĩa vụ thực hiện việc bảo vệ sự an toàn, an ninh tại một hoặc một số địa điểm nhất định trong một khoảng thời gian xác định theo yêu cầu của bên thuê bảo vệ. Bên thuê bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi chính đáng cho bên bảo vệ bao gồm cả nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên bảo vệ.

Nội dung hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty cần phải đáp ứng về một số nội dung nhất định theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.

Về quyền và nghĩa vụ của các bên:

  • Căn cứ vào các điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết.

Thông thường, đối với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó.

Thời hạn hợp đồng:

  • Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế.
  • Các bên nên thỏa thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực hiện hợp đồng; Thời điểm kết thúc hợp đồng.

Tải xuống mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty

Điều đầu tiên đó là thông tin về nhân thân các bên: Hai bên cần cung cấp đầy đủ thông tin về bản thân như: Tên, số điện thoại, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, mã số thuế, trụ sở văn phòng…..

Xác định loại hợp đồng để giao kết thì có thể lựa chọn Hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn; Nếu chọn Hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn Hợp đồng;

Về địa điểm làm việc: Phải ghi rõ ràng địa điểm làm việc. Ghi rõ một số thông tin như địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh ….

Thỏa thuận về lương, thưởng giữa hai bên giao kết hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ thì theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019:

  • Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
  • Hoặc hai bên ký hợp đồng có thỏa thuận khác

Về quyền và nghĩa vụ: Hai bên sẽ có quyền và nghĩa vụ tương ứng nhau. Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia.

Về thời hạn hợp đồng: hai bên có thể tự do lựa chọn thời hạn hợp đồng

Bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp các thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng nhân viên bảo vệ công ty”. Tất cả những nội dung tư vấn trên đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về bất kỳ chủ đề nào ở trên hoặc liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Bảo vệ ký hợp đồng lao động thời hạn 12 tháng thì có được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn?

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Theo đó, người lao động không phân biệt là ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn hay không xác định thời hạn đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu thỏa các quy định bên trên.
Trong trường hợp của bạn, bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu báo trước 30 ngày.

Nhân viên bảo vệ có thể nghỉ việc mà không cần báo trước khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”

✅ Mẫu hợp đồng: 📝 Nhân viên bảo vệ công ty
✅ Định dạng: 📄 File Word
✅ Số lượng file: 📂 1
✅ Số lượt tải: 📥 +2000

Đánh giá bài viết post

Related Posts