Giải thể doanh nghiệp là thuật ngữ nhằm chỉ sự chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp. Việc giải thể doanh nghiệp xuất phát từ nhiều lý do khác nhau như: doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, nhu cầu chủ quan từ phía chủ doanh nghiệp, … Theo quy định pháp luật hiện hành, những thủ tục hành chính liên quan đến việc giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn ủy quyền giải thể doanh nghiệp thay vì tự mình thực hiện để tiết kiệm thời gian cũng như các chi phí thực hiện thủ tục. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp thường được lập thành văn bản dưới dạng Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Vậy, giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp gồm những nội dung gì? Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp hiện nay như thế nào? … Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật.
Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp
Giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho phép cá nhân, tổ chức nhận ủy quyền có thể thay mặt doanh nghiệp (bên ủy quyền) thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến vấn để giải thể doanh nghiệp. Ví dụ như: nộp đồ sơ giải thể doanh nghiệp, nhận kết quả giải thể, thực hiện các thủ tục về thuế, … Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp cơ bản hiện nay, bạn có thể tải về và sử dụng:
Giải thể doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào?
Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có quy định giải thích khái niệm giải thể doanh nghiệp. Giải thể doanh nghiệp là gì? Dựa theo cách hiểu của đại đa số mọi người thì: Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của một doanh nghiệp. Trong quá trình giải thể, tài sản của doanh nghiệp sẽ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp và chia lại cho các bên liên quan (nếu còn tài sản).
Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào? Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể khi thuộc một trong những trường hợp sau:
“a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”
Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp?
Tại sao phải ủy quyền giải thể doanh nghiệp? Ủy quyền giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc doanh nghiệp ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mình thực hiện thủ tục hành chính về việc giải thể doanh nghiệp. Thông thường, các doanh nghiệp thường ủy quyền cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ pháp lý về giải thể doanh nghiệp vì những lý do sau đây:
– Chuyên gia pháp lý có kiến thức sâu về quy trình giải thể doanh nghiệp và luật pháp liên quan. Họ có thể cung cấp sự tư vấn và hướng dẫn chính xác, giúp đảm bảo quy trình thực hiện một cách đúng đắn và tuân thủ theo quy định.
– Tiết kiệm thời gian và công sức: Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý. Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách chuyển giao phần lớn trách nhiệm quản lý và xử lý thủ tục cho những cá nhân am hiểu các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực doanh nghiệp nói chung và giải thể doanh nghiệp nói riêng.
– Đảm bảo tuân thủ luật pháp: Việc ủy quyền giải thể doanh nghiệp cho những tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp giúp đảm bảo rằng quy trình giải thể của bạn tuân thủ đúng các quy định pháp lý hiện hành. Điều này giúp bạn tránh rủi ro về vi phạm pháp luật hoặc các vấn đề liên quan khác có thể phát sinh sau này.
– Tư vấn về tài chính và thuế: Khi giải thể doanh nghiệp, có thể phát sinh các vấn đề liên quan đến tài chính và thuế. Chuyên gia pháp lý có thể tư vấn về các vấn đề này và giúp bạn đảm bảo việc giải thể được thực hiện một cách hợp lý.
Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp
Giấy ủy quyền là văn bản khá thông dụng hiện nay. Mặc dù vậy nhưng còn khá nhiều người khi viết giấy ủy quyền vẫn còn lúng túng dẫn đến việc bỏ sót một hoặc một số nội dung quan trọng của giấy ủy quyền. Dưới đây là một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp:
– Cách thức trình bày: Đảm bảo rằng nội dung giấy ủy quyền diễn đạt một cách chính xác và rõ ràng các thông tin như tên người ủy quyền, tên người được ủy quyền, mục đích và phạm vi của ủy quyền.
Bên cạnh đó, nên lưu ý viết giấy ủy quyền bằng ngôn ngữ phù hợp, rõ ràng và cụ thể, giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh. Không nên viết mơ hồ hay sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp.
– Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng phạm vi và quyền hạn mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này giúp tránh những tranh chấp hoặc sự hiểu lầm về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, tránh tình trạng người nhận ủy quyền lạm quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người ủy quyền.
– Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền chỉ nên có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định hoặc cho các mục đích cụ thể để người ủy quyền có thể kiểm soát được các. Nếu không, người được ủy quyền có thể tiếp tục sử dụng quyền hạn sau khi không còn nhu cầu hoặc sau khi đã vi phạm cam kết ban đầu.
Mời bạn xem thêm:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc về nội dung bài viết hoặc các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với chung tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
Căn cứ Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài […]”
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.