Theo quy định trong một số trường hợp công dân sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ, theo đó nêu thuộc các trường hợp pháp luật quy định thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, công dân cần viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số giấy tờ liên quan lên cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn chưa biết làm đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nài, hãy thảo xuống mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự file word dưới đây của Hỏi đáp luật nhé.
Xem thêm Mẫu đơn hoãn nghĩa vụ quân sự
Công dân thuộc trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Trên thực tế có không ít trường hợp công dân phải thực hiệ nghĩa vụ quân sự nhưng vì một số lí do, trường hợp bất khả kháng mà công dân không thể thực hiện ngay nghĩa vụ quân sự của mình. Do đó, công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp này, pháp luật cũng đã quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Theo đó, nếu công dân thuộc các trường hợp này có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là các trường hợp công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn có thể tham khảo.
Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:
“Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.“
Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.
Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Nếu có thuộc các trường hợp pháp luật quy định được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và công dân có nhu cầu tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Có thể nhiều người có nhu cầu xin tạm hoãn nhưng lại chưa biết xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Dưới đây là cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thông thường, bạn có thể tham khảo.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân thực hiện thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo trình tự như sau:
Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại UBND cấp xã để nộp hồ sơ.
Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:
– Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Bước 2: UBND cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công dân vẫn phải thực hiện nghĩa vụ như bình thường.
Bước 4: Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện thì UBND cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 20 ngày.
Như vậy, để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự sinh viên phải nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Xem thêm Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?
Tải ngay mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Để cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hồ sơ cũng như đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự của mình thì thì công dân cần trình bày nội dung nột cách trung thực, đầy đủ và rõ ràng. Có thể thấy việc viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện một cách chỉn chu. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dưới đây của chúng tôi nhé.
Cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:
– Người nhận đơn: Chủ tịch UBND cấp huyện.
– Trình bày thông tin cá nhân như nghề nghiệp, ngày sinh, số CMND/CCCD,…. chính xác.
– Lý do tạm hoãn nghĩa vụ: lí do xin tạm hoãn ngĩa vụ quân sự phải thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
– Các giấy tờ cần cung cấp để chứng minh thuộc trường hợp được tạm hoãn khi gửi đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo từng trường hợp bao gồm:
+ Giấy kết luận tình trạng xuất khỏe của Hội đồng khám sức khỏe.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân trường hợp là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, có anh chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ phục vụ nghĩa vụ.
+ Giấy xác nhận đơn vị công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực.
+ Giấy xác nhận của nhà trường đối với học sinh, sinh viên đang học và đạo tạo tại các cơ sở giáo dục.
Thông tin liên hệ
Trên đây là giải đáp của Hỏi đáp luật về “Tải mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự . Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ như:
“Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.“
Như vậy, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.“
Như vậy, trường hợp sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo bậc đại học nhưng chưa nhận bằng tốt nghiệp mà thời gian của chương trình đào tạo vẫn còn thì sinh viên vẫn được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Trong trường hợp đã hết thời gian của một khóa đào tạo, dù chưa nhận bằng tốt nghiệp thì sinh viên không còn thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
✅ Mẫu đơn: | 📝 mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +500 |